CHƯƠNG 7
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
GV.LÊ THỊ BÍCH THẢO
1
7.1 VĂN BẢN PHÁP LÝ
- Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày
21/11/2007
- Nghị định 100/2008/NĐ-CP, 08/09/2008
- Thông tư 84/2008/TT-BTC, 30/09/2008
- Thông tư 62/2009/TT-BTC, 27/03/2009
- Thông tư 02/2010/TT-BTC, 11/11/2010
- Thông tư 12/2011/TT-BTC, 26/01/2011
- Thông tư 113/2011/TT-BTC, 04/08/2011
- Thông tư 28/2011/TT-BTC, 28/02/2011
2
7.1 VĂN BẢN PHÁP LÝ
- Luật thuế TNCN số 26/2012/QH13 ngày
22/11/2012
- Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày
27/06/2013
- Thông tư 111/2013/TT – BTC ngày
15/8/2013
3
7.1 VĂN BẢN PHÁP LÝ
- Nghị định số 83/2013/NĐ – CP ngày
22/7/2013
- Thông tư 156/2013/TT – BTC ngày
06/11/2013
- Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Thông tư
151/2014/TT – BTC.
4
7.1 VĂN BẢN PHÁP LÝ
- Luật 71/2014/QH13
- Nghị định 12/2015/NĐ-CP, 12/02/2015
- Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị
định số 12/2015/NĐ-CP.
- Thông tư 92/2015/TT – BTC ngày 15/06/2015
5
7.1 VĂN BẢN PHÁP LÝ
- Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày
01/09/2016 của Bộ Lao động Thương binh xã
hội.
6
7.2. NỘI DUNG CỦA THUẾ TNCN
7.2.1 Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân(TNCN)
7.2.2 Đối tượng nộp thuế TNCN
7.2.3 Đối tượng chịu thuế TNCN
7.2.4 Phương pháp tính thuế TNCN
7.2.5 Thời gian nộp hồ sơ và tiền thuế TNCN
7
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, tính trên phần thu nhập của đối
tượng nộp thuế sau khi trừ các khoản được giảm trừ đối với đối tượng
nộp thuế được tính giảm trừ.
8
- Cá nhân cư trú: ở VN từ 183 ngày trở lên tính trong 12 tháng liên
tục
- Cá nhân không cư trú: ở VN dưới 183 ngày tính trong 12 tháng liên
tục
9
- Thu nhập từ kinh doanh
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Thu nhập từ đầu tư vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ trúng thưởng
- Thu nhập từ bản quyền
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Thu nhập từ nhận thừa kế
- Thu nhập từ nhận quà tặng
10
* ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ:
- Thu nhập từ kinh doanh:
Thuế TNCN từ kinh doanh tính theo tỷ lệ (%) trên doanh thu tương ứng
với từng ngành nghề, lĩnh vực.
Thuế TNCN
=
từ kinh
doanh
Doanh thu
x
Thuế suất
11
+ Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
+ Thuế suất đối với từng ngành, lĩnh vực:
Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh
-Phân phối, cung cấp hàng hóa
-Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
Riêng cho thuê tài sản, đại lý bảo hiệm, đại lý xổ số, bán hàng
đa cấp
-Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng số
bao thầu nguyên vật liệu
-Hoạt động kinh doanh khác
Thuế suất
(%)
0,5
2
5
1,5
1
Lưu ý: Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm
thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở
xuống
- Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
Thuế TNCN
=
phải nộp
Thu nhập
tính thuế
x
Thu nhập
tính thuế
Thu nhập
chịu thuế
_
=
Thuế suất
thuế TNCN
Các khoản
giảm trừ
13
CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ GỒM
1. Giảm trừ gia cảnh :
▪ giảm trừ bản thân (9 triệu đồng / tháng)
▪ Người phụ thuộc 3,6 triệu tháng
CMND
Giấy khai
sinh
Con 18 tuổi
Người
phụ
thuộc
gồm
CMND
Bản sao Hộ
khẩu
Giấy XN chính
Con 18 tuổi, đang theo học không có thu nhập hoặc tổng
thu nhập 1triệu đồng/tháng
Con 18 tuổi, không có khả năng lao động
Vợ/chồng; cha (chồng/vợ); mẹ (chồng/vợ); mẹ kế; cha
dượng : ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập hoặc TN
1trđ/tháng. Trường hợp trong độ tuổi LĐ nhưng không
có khả năng lao động
Cá nhân khác không nơi nương tựa mà NNT có trách
nhiệm nuôi dưỡng trực tiếp
Các khoản giảm trừ:
2. Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Theo tỷ lệ quy định hiện hành (BHXH:
8%, BHYT:1,5%, BHTN:1% và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh
vực đặc biêt.
3. Các khoản đóng góp từ thiện , nhân đạo, khuyến học
Lưu ý: Chỉ có thu nhập từ tiền lương tiền công của các cá nhân cư trú mới
được tính các khoản giảm trừ và tính thuế TNCN theo biểu thuế suất lũy tiến
từng phần
Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Lao động thường xuyên (HĐLĐ 3 tháng)
Cá nhân cư trú
Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Lao động không thường xuyên
Khấu trừ tại nguồn 10% (thu nhập 2 triệu đồng)
Cá nhân không cư trú
Khấu trừ 20% thu nhập
Thông tư số 111/2013/TT-BTC
Đối với cá nhân cư trú có HĐLĐ 3 tháng
Thuế TNCN phải nộp
=
Thu nhập tính thuế
x
Thuế suất
=
Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế : Tổng thu nhập từ tiền lương tiền công mà
người lao động nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm :
▪ Tiền ăn giữa ca phù hợp mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (730.000 đ/tháng áp dụng từ
ngày 15/10/2016); trực tiếp nấu ăn/mua phiếu ăn
▪ Mức thu nhập từ tiền lương tiền công làm thêm giờ được trả cao
hơn so với giờ bình thường;
▪ Trang phục tối đa 5 triệu đ/người/năm
▪ Phụ cấp công tác phí theo quy định
▪ Chi phí xăng, xe, điện thoại theo hóa đơn chi trả thực tế
▪ Phụ cập tiền thuê nhà và các dịch vụThông
kèm tư
theo
vượt quá 15%
số 111/2013/TT-BTC
+ Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm
nghèo cho bản thân và thân nhân
+ Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong
cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể
+ Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp
luật
+ Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến,
thẩm định, thẩm tra các văn bản pháp luật…
+ Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca dưới các
hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn
+ Thu nhập từ tiền thuê nhà nhận được cao hơn 15% trên thu nhập chịu
18
thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà được hưởng
+ Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ
cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
+ Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài
+ Các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ từ
nguồn kinh phí Nhà nước...
+ Các khoản thanh toán trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người
lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
+ Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm thêm giờ, ngoài giờ cao hơn so với
giờ làm việc bình thường
19
- Thu nhập từ chuyển nhượng, từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con
nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông
nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em
ruột với nhau.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn
liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có
duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao
đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất
- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông
nghiệp
- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp...
- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu
Chính phủ
- Thu nhập từ kiều hối do thân nhân gửi tiền về
- Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ
được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc
trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động
- Tiền lương hưu
- Thu nhập từ học bổng
- Thu nhập từ bồi thường
- Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện
- Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên Việt Nam làm việc
trong các hãng tàu
- Thu nhập của chủ tàu và cá nhân trực tiếp làm việc trên tàu khai thác
thủy sản xa bờ
- Trong các trường hợp: khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh
hiểm nghèo
- Xét giảm số thuế phải nộp của năm tính thuế gặp khó khăn
Áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế
1
2
3
4
5
6
7
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Đến 60 triệu
Trên 60 đến 120
Trên 120 đến 216
Trên 216 đến 384
Trên 384 đến 624
Trên 624 đến 960
Trên 960
Phần thu nhập tính thuế tháng
(triệu đồng)
Đến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10 đến 18
Trên 18 đến 32
Trên 32 đến 52
Trên 52 đến 80
Trên 80
Thuế suất (%)
5
10
15
20
25
30
35
CÁ NHÂN CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM NỘP THUẾ TNCN THEO BIỂU THUẾ LŨY TUYẾN TỪNG PHẦN :
tính số thuế phải nộp
Thu nhập tính thuế
theo tháng
thuế
suất
cách 1
cách 2
1
Đến 5 triệu đồng (trd)
5%
0 trđ + 5% TNTT
5% TNTT
2
Trên 5 trđ đến 10 trđ
10%
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ
10% TNTT - 0,25 trđ
3
Trên 10 trđ đến 18 trđ
15%
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ
15% TNTT - 0,75 trđ
4
Trên 18 trđ đến 32 trđ
20%
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ
20% TNTT - 1,65 trđ
5
Trên 32 trđ đến 52 trđ
25%
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ
25% TNTT - 3,25 trđ
6
Trên 52 trđ đến 80 trđ
30%
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ
30 % TNTT - 5,85 trđ
7
Trên 80 trđ
35%
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80
trđ
35% TNTT - 9,85 trđ
Bậc