Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

de thi hsg vong huyen mon hoa hoc 9 huyen an nhon 85672

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.2 KB, 2 trang )

onthionline.net
UBND HUYỆN AN NHƠN
PHÒNG GD&ĐT

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: Hóa học lớp 9
Thời gian: 150 (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 17/12/2011

Câu 1: (4 điểm)
1. Từ đá vôi, muối ăn và nước. Viết các phương trình phản ứng điều chế dung dịch HCl,
nước Javen, Clorua vôi.
2. Trong một bình chứa hỗn hợp khí CO, SO2, SO3 và H2. Trình bày phương pháp hóa học
để nhận biết từng chất khí.
Câu 2: (4 điểm)
1. Cho hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, Fe2O3. Trình bày phương pháp hóa học để tách được
từng oxit tinh khiết.
2. A, B, C là đơn chất của các nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ, có các qui trình sau:
(A) + (C)
D
(A) + (B)
(E) 
(A) + (F)
D +H2O
(D) + (E)
(A) +H2O
(D) + KMnO4 + H2O
(G) + (H) + (F)
(E) + KMnO4 + (F)
(A) + (G) + (H) + H2O


Tìm các chất để thay thế các chữ cái trong ( ) sau đó cân bằng các phản ứng.
Câu 3: (4 điểm)
1. A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M.
a. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2:3 được dung dịch C. Xác định nồng độ
mol của dung dịch C.
b. Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M?
2. Có V1 lít dung dịch chứa 7,3 gam HCl (dung dịch A) và V2 lít dung dịch chứa 58,4 gam
HCl (dung dịch B). Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch mới (dung dịch
C). Thể tích dung dịch C bằng V1 + V2 = 3 lít.
a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A và dung dịch B.
Biết hiệu số nồng độ CM(B) – CM(A) = 0,6mol/l
Câu 4: (4 điểm)
1. Một hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat ACO3 và BCO3. Phần trăm khối lượng của A
% và của B trong BCO3 là 40%.
trong ACO3 là 200
7
a. Xác định công thức phân tử của ACO3 và BCO3.
b. Lấy 31,8 gam hỗn hợp X cho vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch
Y. Chứng minh hỗn hợp X bị hòa tan hết. Cho vào dung dịch Y một lượng dư NaHCO3
thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
2. Cho khí CO qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau
khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất có khối lượng 4,784 gam. Khí đi
ra khỏi ống được hấp thụ bằng dung dịch Ba(OH)2 dư và ta thu được 9,062 gam kết tủa.
Mặt khác hòa tan B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít khí H2 (đktc)
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong A.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong B. Biết trong B số mol
Fe3O4 bằng 1/3 tổng số mol FeO và Fe2O3.



onthionline.net
Câu 5: (4 điểm)
1. Có 2 thanh kim loại M (M hóa trị II trong hợp chất), mỗi thanh nặng 20 gam.
a. Thanh thứ nhất được nhúng vào 100ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau một thời
gian phản ứng, lấy thanh kim loại ra, đem cân thấy thanh kim loại nặng 21,52 gam. Nồng
độ AgNO3 trong dung dịch còn lại là 0,1M. Coi thể tích dung dịch không thay đổi và
lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại. Xác định kim loại M.
b. Thanh thứ 2 được nhúng vào 460 gam dung dịch FeCl3 20%, sau một thời gian
phản ứng, lấy thanh kim loại ra, thấy trong dung dịch thu được nồng độ phần trăm của
MCl2 bằng nồng độ phần trăm FeCl3 còn lại. Biết rằng ở đây chỉ xảy ra phản ứng theo sơ
đồ:
M
+
FeCl3
MCl2 +
FeCl2
Xác định khối lượng thanh kim loại sau khi được lấy ra khỏi dung dịch.
2. Cho 3 gam kim loại M có hóa trị II tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. Cho
khí tạo thành hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X làm khối
lượng chất tan thay đổi 9,25 gam, cô đặc dung dịch thu được chất rắn. Nhiệt phân hoàn
toàn chất rắn trong môi trường trơ, cho chất rắn thu được tác dụng với dung dịch KMnO4
0,2M trong môi trường H2SO4.
a. Tính khối lượng nguyên tử M.
b. Tính thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng.
---------------------Hết----------------------- Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.



×