SỔ KẾ TOÁN VÀ
CÁC HÌNH
THỨC KẾ TOÁN
1
Nội dung nghiên cứu
1.
2.
Sổ kế toán
Các hình thức kế toán cơ bản
(Tổng số tiết: 2; Lý thuyết: 2; Bài tập: 0)
Mục đích
• Hiểu được khái niệm sổ kế toán và phương
pháp ghi chép vào một số loại sổ kế toán chủ
yếu
• Nắm được kỹ thuật ghi sổ và chữa sổ kế toán
• Hiểu được những quy định chung về sổ kế toán
• Hiểu rõ về các hình thức kế toán
2
9.1. Sổ kế toán
9.1.1. Khái niệm và tác dụng của sổ kế toán
Là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu
nhất định, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
để ghi chép, hệ thống hoá các thông tin về
hoạt động kinh tế tài chính trên cơ sở số liệu
từ các chứng từ gốc theo đúng phương pháp
kế toán.
3
Tác dụng
- Cung cấp thông tin cho chỉ đạo hoạt động thông
tin hàng ngày
- Dựa trên thông tin trên sổ kế toán, có thể xử lý,
lựa chọn các thông tin có ích để lập báo cáo,
phân tích tài chính, cung cấp thông tin cho việc ra
quyết định từ nội bộ hoặc từ các chủ thể bên
ngoài
4
9.1.2. Các loại sổ kế toán, nguyên lý kết
cấu và nội dung phản ánh
*Theo phương pháp ghi chép trên sổ
- Sổ ghi theo thứ tự thời gian: Là sổ kế toán dùng
ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự
thời gian như sổ nhật ký chung, sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ,...
- Sổ ghi theo hệ thống: Là sổ kế toán ghi chép
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tài khoản
(tổng hợp hoặc chi tiết) như sổ cái, sổ chi tiết.
- Sổ liên hợp: Là sổ kế toán ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh kết hợp giữa hai loại sổ trên
như sổ nhật ký - sổ cái
5
Theo nội dung ghi chép thì sổ kế toán chia làm 3
loại:
- Sổ kế toán tổng hợp: Là sổ kế toán dùng ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tài khoản
kế toán như sổ cái...
- Sổ kế toán chi tiết: Là sổ kế toán dùng ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế
toán chi tiết (cấp 2,3, 4) như sổ chi tiết vật liệu.
- Sổ kết hợp kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết: Là
sổ kế toán dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo tài khoản kết hợp với việc ghi chép
chi tiết theo tài khoản cấp 2,3, 4 hoặc các điều
khoản chi tiết như các nhật ký chứng từ.
6
* Theo kiểu bố trí mẫu sổ
- Sổ kiểu 1 bên
- Sổ kiểu 2 bên
- Sổ kiểu bàn cờ
* Theo hình thức tổ chức sổ
- Sổ đóng quyển: sổ cái
- Sổ tờ rời: là các tờ sổ để riêng biệt
7
9.1.3. Chu trình kế toán trên sổ kế toán
a. Mở sổ kế toán
+ Đầu niên độ kế toán
+ Căn cứ mở sổ thường là bảng CĐKT đầu năm
+ Sổ được mở dùng trong suốt niên độ theo quy
định
+ Cuối sổ phải có các chữ ký quy định tính hợp
pháp của sổ mở cũng như số liệu được ghi vào
đó trong suốt niên độ.
8
b. Kỹ thuật ghi sổ kế toán
- Căn cứ vào CTG (hợp lệ, hợp pháp)
- Số liệu được ghi:
+ Chính xác, kịp thời, đầy đủ, rõ ràng, sạch sẽ
+ Bằng mực tốt, không phai, không nhoè
+ Ghi liên tục, không cách dòng
+ Không ghi xen kẽ, ghi chồng chéo
+ Không được tẩy xoá
+ Dòng không có số liệu phải gach ngang …
- Phải tuân thủ nguyên tắc ghi và PP ghi sổ
9
c. Chữa sổ kế toán
Các phương pháp chữa sổ kế toán:
- Phương pháp cải chính
- Phương pháp ghi bổ sung
- Phương pháp ghi số âm
10
* Phương pháp cải chính
* Trường hợp áp dụng:
+ Ghi chép sai sót nhầm lẫn được phát hiện
sớm khi chưa khoá sổ kế toán
+ Ghi sai phần diễn giải
* Cách chữa:
- Gạch ngang phần ghi sai bằng mực đỏ
- Ghi lại số đúng bằng mực thường trên số ghi
sai
- Người sửa sổ & KTT phải ký xác nhận
11
Ví dụ:
1. Rút TGNH về nhập quỹ TM, 150.000.000đ
TK 112 - TGNH
150.000.000
TK 111 - TM
150.000.000
15.000.000
12
* Phương
pháp ghi bổ sung
•Trường hợp áp dụng:
+ Ghi sai số liệu: (sau khoá sổ, Số sai < số
đúng, ĐK đúng)
+ Ghi thiếu nghiệp vụ kinh tế
• Cách sửa:
+ Tìm chênh lệch giữa số sai & số đúng
+ Ghi bút toán bổ sung bằng mực thường
(số chênh lệch)
13
Ví dụ:
Xuất quỹ TM trả lương cho CNVC số tiền
70.000.000đ kế toán ghi sai 60.000.000đ
TK 111 - TM
60.000.000
10.000.000
TK 334- PTNLĐ
60.000.000
10.000.000
14
* Phương pháp ghi số âm
• Trường hợp áp dụng:
TH1: Ghi sai số liệu: (Sau khoá sổ, số
sai > số đúng, ĐK đúng)
TH 2: Ghi trùng nghiệp vụ kinh tế
TH 3: Ghi sai quan hệ đối ứng TK
(ĐK sai)
15
• Cách chữa:
TH 1 & TH 2:
+ Tìm chênh lệch giữa số sai & số
đúng
+ Ghi bút toán đỏ hoặc mực thường
nằm trong ngoặc đơn ( ) với số tiền
chênh lệch thừa (trùng)
16
Ví dụ:
Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng TM: 22 triệu
TK 131 - PTCKH
25.000.000
3.000.000
TK 111 - TM
25.000.000
3.000.000
17
Hoặc:
TK 131 - PTCKH
25.000.000
(3.000.000)
TK 111 - TM
25.000.000
(3.000.000)
18
* TH 3:
• Dùng bút toán đỏ xoá sổ bút toán ghi sai
• Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường
19
Ví dụ:
Cty X đặt trước tiền hàng cho DN bằng TM,
20.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 20.000.000đ
Có TK 331: 20.000.000đ
Sửa lại:
Nợ TK 111: (20.000.000đ)
Có TK 331: (20.000.000đ) Cty X
20
• Hoặc:
Nợ TK 111: 20.000.000đ
Có TK 331: 20.000.000đ (cty X)
Và:
Nợ TK 111: 20.000.000đ
Có TK 131: 20.000.000đ (Cty X)
21
d. Khoá sổ kế toán
+ Được thực hiện vào ngày cuối cùng của niên độ tài
chính
+ Trước khi khóa sổ kế toán phải thực hiện các công
việc ghi sổ, điều chỉnh, kiểm tra đối chiếu cần thiết để
xác định đúng các chỉ tiêu báo cáo cho toàn niên độ.
+ Khi khóa sổ ta tiến hành cộng sổ, tính số dư trên tài
khoản, kiểm tra độ chính xác số liệu, sau đó thực hiện
bút toán khóa sổ
Lưu ý: Riêng sổ quỹ khoá sổ hàng ngày
22
9.2. Các hình thức sổ cơ bản kế toán
9.2.1.Khái niệm và đặc trưng
Khái niệm:
Hình thức sổ kế toán là hệ thống các loại
sổ kế toán có chức năng ghi chép, kết cấu nội
dụng khác nhau, được liên kết với nhau trong
một trình tự hạch toán trên cơ sở của các
chứng từ gốc.
23
Đặc trưng
Đặc trưng của các hình thức sổ kế toán
khác nhau là ở:
- Số lượng sổ cần dùng
- Loại sổ sử dụng
- Nguyên tắc, kết cấu các chỉ tiêu dòng, cột sổ.
24
Các hình thức kế toán
•
•
•
•
•
Hình thức Nhật kí chung
Hình thức Chứng từ - ghi sổ
Hình thức Nhật kí sổ cái
Hình thức Nhật kí chứng từ
Hình thức kế toán trên MVT
25