Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ma tran de kt giua ky 2 dia ly 9 71703

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.07 KB, 4 trang )

ONTHIONLINE.NET
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA LÍ 9
1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng của học
sinh sau khi học 2 nội dung là: Đông Nam Bộ (4 tiết) và Đồng bằng sông Cửu Long (3
tiết)
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học
sinh một cách kịp thời.
2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Hình thức kiểm tra: tự luận
3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Đề kiểm tra giữa kì học kì II, Địa lí 9, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 7
tiết (100 %), phân phối cho chủ đề và nội dung như sau: vùng Đông Nam Bộ (3 tiết), Đồng
bằng sông Cửu Long (3 tiết)
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng
tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ
đề/Mức độ
nhận thức

Nhận biết

- Xác định được trên
Đông Nam bản đồ, lược đồ vị trí
Bộ
giới hạn của vùng;
- Trình bày đặc điểm tự
nhiên, tài nguyên thiên
nhiên của vùng
- Trình bày đặc điểm


dân cư xã hội…
- Nêu được tên các
trung tâm kinh tế
- Nhận biết được vị trí
giới hạn của vùng kinh
tế trọng điểm phía nam
4,0đ
(40%)

2đ (50%)

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

- Trình bày được đặc
điểm phát triển kinh tế
của vùng
Nêu được các trung tâm
kinh tế lớn, vùng kinh tế
trọng điểm phía nam
- Vai trò của vùng kinh
tế trọng điểm phía nam
- Những thuận lợi và khó
khăn của tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên, dân
cư- xã hội đối với sự
phát triển kt-xh

- Phân tích các bản đồ,

lược đồ địa lí tự nhiên,
kinh tế vùng ĐNB hoặc Át
lát địa lí VN để biết đặc
điểm tự nhiên, dân cư và
phân bố một số ngành sản
xuất của vùng
- Phân tích các bảng số
liệu thống kê để biết đặc
điểm dân cư, xã hội, tình
hình phát triển một số
ngành kinh tế của vùng

2,0đ (50%)

0 đ (0%)

VDcấp
độ cao


- Nhận biết được vị trí
Đồng bằng địa lí, giới hạn lãnh
sông Cửu thổ của vùng
Long
- Xác định được vị trí,
giới hạn của vùng trên
bản đồ..
- Trình bày đặc điểm
tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên của vùng

- Trình bày đặc điểm
dân cư xã hội…
- Nêu tên các trung
tâm kinh tế lớn
6,0đ
1đ (20%)
(60%)
10đ
(100%)

3đ (30%)

- Ý nghĩa của vị trí địa
lí…
- Tác động của tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên
đối với sự phát triển kinh
tế xã hội
- Tác động của dân cư xã
hội tới sự phát triển kinh
tế xã hội của vùng
- Trình bày đặc điểm
phát triển kinh tế của
vùng…

- Phân tích các bản đồ,
lược đồ địa lí tự nhiên,
kinh tế vùng ĐBSCl hoặc
Át lát địa lí VN và số liệu
thống kê để hiểu và trình

bày đặc điểm kinh tế của
vùng
- Xử lí số liệu, vẽ và phân
tích biểu đồ cột hoặc thanh
ngang để so sánh sản
lượng thuỷ sản của
ĐBSCL và ĐBSH so với
cả nước

2đ (30%)

3đ (50%)

4,0đ (40%)

3đ (30%)


ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: (4đ)
a, Trình bày những đặc điểm dân cư- xã hội của vùng Đông Nam Bộ và những thuận
lợi đối với sự phát triển kt-xh? )2đ)
b, Em hãy kể tên các vùng kinh tế trọng điểm phía nam và vai trò của nó đối với sự
phát triển kinh tế- xã hội? (2đ)
Câu 2: (3đ)
a, Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí vùng Đông Bằng Sông Cửu Long đối với sự phát
triển kinh tế- xã hội? ( 1 đ)
b, Trình bày đặc điểm phát triển nghành nông nghiệp của vùng Đồng Bằng Sông
Cửu Long? ( 2 đ)
Câu 3: ( 3 đ) Dựa vào bảng số liệu về diện tích, sản lượng lúa ở Đồng bằng song Cửu

Long so với cả nước năm 2002.
Đ B sông Cửu Long
Cả nước
Diện tích (ngìn ha)
3834,8
7504,3
Sản lượng (triệu tấn)
17,7
34,4
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ trọng diện tích sản lượng lúa của Đồng bằng song
Cửu Long so với cả nước.( 2đ)
b. Nhận xét và nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng song Cửu Long
( 1 đ)


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu
1

Ý
a

b

2

3

Nội dung
* Đặc điểm: Dân đông, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị

cao nhất cả nước; TP Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất cả
nước
* Thuận lợi:
Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, lao
động có tay nghề, năng động
Nhiều di tích lịch sử- văn hóa có ý nghãi để phát triển du lịch
* Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TPHCM, Vòng Tµu,
Biªn Hoµ, B×nh D¬ng, Long An
* Vai trò: Không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh
phia nam và cả nước.

Điểm






a

* Ý nghĩa: Thuận lợi cho giao lưu trên Đất liền và trên biển với 1đ
các vùng và các nước

b

Đặc điểm:
- Vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả
nước.Chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất
nước ta.

- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản chiếm khoảng 50% tổng sản
lượng cả nước.Nghề nuôi vịt phát triển mạnh
- Nghề trồng rừng (ngập mặn) có vị trí rất quan trọng
vẽ biểu đồ.
- Xữ lí số liệu tỉ lệ % và tính được góc ở tâm
- Vẽ hai hình tròn đúng chính xác
- Có kí hiệu chung cả hai biếu đồ, tên biểu đồ
Nhận xét
- Diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước
- Ý nghĩa
+ Khai thác triệt để lợi thế đát phù sa màu mỡ
+ Bảo đảm an ninh lương thực cho vùng và cả nước
+ Nguồn xuất khẩu quan trộng

a

b

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ






×