Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Báo cáo thẩm tra đường giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.84 KB, 16 trang )

Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

MỤC LỤC
1. CƠ SỞ ĐỂ LẬP BÁO CÁO THẨM TRA................................................................3
1.1 Văn bản pháp quy.......................................................................3
1.2 Các quy trình, quy phạm áp dụng...............................................4
Khảo sát:....................................................................................................................... 4
Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN 263-2000.......................................................4
Quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN 280-2000.................................................4
Quy phạm đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43-90..............................4
Thiết kế.......................................................................................................................... 4
Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN 4054-2005;.......................................................4
Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104-2007;................................................4
Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22TCN211-2006;................................................4
Quy trình thiết kế cầu cống theo TTGH 22TCN 18-79;............................................4
Quy trình tính toán đặc trưng dòng chảy lũ 22 TCN 220-95;...................................4
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000;......4
Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT.......................4
Điện chiếu sáng:............................................................................................................4
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng
TCXD 95-1983...............................................................................................................4
Chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN259-2001.........................................................................................................4
Quy phạm trang bị điện - Phần I - Quy định chung 11 TCN 18-2006......................4
Quy phạm trang bị điện - Phần II: Hệ thống đường dẫn điện 11 TCN 19-2006......4
Quy phạm trang bị điện - Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp 11 TCN
20-2006........................................................................................................................... 4
Quy phạm trang bị điện-phần IV-Bảo vệ và tự động 11 TCN 21-2006.....................4
Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô
thị - Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN333-2005...............................................................5


2. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỂ THẨM TRA....................................................................5
2.1. Danh mục hồ sơ nhận được........................................................5
2.2. Các hồ sơ còn thiếu phục vụ công tác thẩm tra.........................5
3. MÔ TẢ VỀ CÔNG TRÌNH......................................................................................5
3.1. Giới thiệu chung về dự án..........................................................5
3.1.1. Tổ chức thực hiện.................................................................6
3.2. Vị trí và địa điểm xây dựng........................................................6
3.2.1. Vị trí, địa điểm:.....................................................................6
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu của dự án:............................................6
3.2.3. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu..............................6
4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ............................................................................................7
4.1. Bình diện tuyến..........................................................................7
4.2. Mặt cắt dọc tuyến.......................................................................7
4.3. Mặt cắt ngang............................................................................8
4.4. Kết cấu công trình......................................................................9
4.4.1. Thiết kế nền đường..............................................................9
4.4.2. Thiết kế mặt đường..............................................................9
4.4.3. Kết cấu vỉa hè, viên bó vỉa, rãnh tam giác.........................10
4.4.4. Hệ thống thoát nước..........................................................10
Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 1


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

4.5. Vi trí giao cắt với đường sắt Km2+916.00................................11
4.6. Phần điện chiếu sáng:..............................................................11
4.7. Hệ thống an toàn giao thông:..................................................11

5. NỘI DUNG THẨM TRA........................................................................................11
5.1. Tính hợp lệ của hồ sơ:..............................................................12
5.1.1. Nhân sự tham gia thiết kế..................................................12
5.1.2. Số lượng và quy cách hồ sơ...............................................12
5.2. Sự phù hợp với bước lập dự án đầu tư......................................13
5.3. Tính pháp lý của dự án.............................................................13
5.4. Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn..................................13
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000;....13
Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT.....................13
Điện chiếu sáng:..........................................................................................................13
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng
TCXD 95-1983.............................................................................................................13
Chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN259-2001.......................................................................................................13
Quy phạm trang bị điện - Phần I - Quy định chung 11 TCN 18-2006....................13
Quy phạm trang bị điện - Phần II: Hệ thống đường dẫn điện 11 TCN 19-2006....13
Quy phạm trang bị điện - Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp 11 TCN
20-2006......................................................................................................................... 13
Quy phạm trang bị điện-phần IV-Bảo vệ và tự động 11 TCN 21-2006...................13
Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô
thị Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN333-2005................................................................13
5.5. Nội dung hồ sơ khảo sát...........................................................13
5.6. Hồ sơ tính toán thủy văn:.........................................................13
5.7. Nội dung hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công...................................14
5.7.1. Thuyết minh:......................................................................14
5.7.2. Bản vẽ điển hình:...............................................................14
5.7.3. Bình đồ:..............................................................................14
5.7.4. Trắc dọc:.............................................................................15
5.7.5. Trắc ngang:.........................................................................15
5.7.6. Nút giao và vuốt nối dân sinh:...........................................15

5.7.7. Thoát nước.........................................................................15
5.7.8. Công trình phòng hộ và an toàn giao thông.......................16
5.7.9. Phần điện chiếu sáng.........................................................16
6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................17
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP – VINACOMIN

Số:

/BC-VIMCC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày

tháng 9 năm 2014

BÁO CÁO THẨM TRA
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 2


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

CÔNG TRÌNH: ĐƯỜNG CÔNG VỤ TỪ QUỐC LỘ 18A ĐẾN NMNĐ MẠO
KHÊ – HUYỆN ĐÔNG TRIỀU – TỈNH QUẢNG NINH

GÓI THẦU SỐ 34 : THẨM TRA THIẾT KẾ BVTC-DT ĐƯỜNG CÔNG VỤ TỪ QUỐC
LỘ 18A ĐẾN NMNĐ MẠO KHÊ.

Kính gửi: - Ban QLDA NMNĐ Mạo Khê – Vinacomin – Chi nhánh Tổng
công ty điện lực - Vinacomin.
- Thực hiện hợp đồng số: 98/2014/HĐTV/NĐMK-TVM ngày 27/6/2014 giữa
Ban QLDA NMNĐ Mạo Khê – Vinacomin – Chi nhánh Tổng công ty điện lực –
Vinacomin với Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin về
việc Tư vấn thẩm tra thiết kế Bản vẽ thi công Đường công vụ từ Quốc lộ 18A đến
NMN Mạo Khê thuộc dự án NMNĐ Mạo Khê 2X200MW.
- Sau khi nghiên cứu hồ sơ khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công, và các hồ sơ tài
liệu liên quan của công trình: Đường công vụ từ quốc lộ 18A đến NMNĐ Mạo Khê
– Huyện Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh do Công ty xây dựng và tư vấn Giao thông
Quảng Ninh lập tháng 4 năm 2014. Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công
nghiệp – Vinacomin báo cáo kết quả thẩm tra gói thầu số 34 như sau :

1. CƠ SỞ ĐỂ LẬP BÁO CÁO THẨM TRA
1.1 Văn bản pháp quy
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội khoá XI; Luật
số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày15/10/2009 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Quyết định số 686/QĐ-HĐQT ngày 24/3/2008 của HĐQT Tập đoàn Công

nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam về việc đầu tư xây dựng công trình dự án
NMNĐ Mạo Khê công suất 2x220MW; Quyết định số 779/QĐ-HĐQT ngày
02/4/2008 của HĐQT Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam về
việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu dự án NMNĐ Mạo Khê 2x220MW;
- Quyết định số 1738/QĐ-HĐTV ngày 27/7/2010 của HĐTV Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam về việc điều chỉnh mục 2 Quyết định số
686/QĐ-HĐQT ngày 24/3/2008;
- Quyết định số 1647/QĐ-UBND ngày 29/10/2009 của UBND Tỉnh Quảng Ninh
“V/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường giao thông liên xã
Xuân Sơn – Bình Khê, Huyện Đông Triều.”
Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 3


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

-

-

-

-

Văn bản số 434/UBND ngày 02/04/2014 của UBND huyện Đông Triều “ V/v
phối hợp di chuyển tài sản bàn giao mặt bằng đầu tư xây dựng nâng cấp tuyến
đường từ QL18A cầu Cầm đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê.”
Quyết định số 265/QĐ-TKV ngày 28/02/2014 của HĐTV Tập đoàn Công

nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam về việc phê duyệt bổ sung các gói thầu số
33, 34, 35 vào Kế hoạch đấu thầu Dự án NMNĐ Mạo Khê 2x220MW.
Văn bản số 649/ĐLTKV-ĐT ngày 16/5/2014 của Tổng giám đốc Tổng công ty
Điện lực - Vinacomin về việc triển khai thực hiện các gói thầu xây dựng tuyến
đường công vụ từ Quốc lộ 18A đến NMNĐ Mạo Khê;
Quyết định số 22/QĐ-NĐMK ngày 21/5/2014 của Giám đốc Ban QLDA
NMNĐ Mạo Khê - Vinacomin về việc phê duyệt dự toán gói thầu số 34: Thẩm
tra thiết kế BVTC-DT đường công vụ từ Quốc lộ 18A đến NMNĐ Mạo Khê
thuộc Dự án NMNĐ Mạo Khê 2x220MW;
Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình đường công vụ từ Quốc lộ 18A đến
NMNĐ Mạo Khê – Huyện Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh Công ty xây dựng và
tư vấn Giao thông Quảng Ninh lập tháng 4 năm 2014

1.2 Các quy trình, quy phạm áp dụng.
Khảo sát:
Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN 263-2000.
Quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN 280-2000
Quy phạm đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43-90.
Quy trình khảo sát thủy văn 22TCN 27-85;
Thiết kế
Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN 4054-2005;
Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104-2007;
Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22TCN211-2006;
Quy trình thiết kế cầu cống theo TTGH 22TCN 18-79;
Quy trình tính toán đặc trưng dòng chảy lũ 22 TCN 220-95;
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000;
Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT
Quy trình thi công và nghiệm thu móng cấp phối đá dăm 22TCN334-06;
Điện chiếu sáng:

Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng
TCXD 95-1983.
Chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN259-2001.
Quy phạm trang bị điện - Phần I - Quy định chung 11 TCN 18-2006.
Quy phạm trang bị điện - Phần II: Hệ thống đường dẫn điện 11 TCN 19-2006.
Quy phạm trang bị điện - Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp 11 TCN
20-2006.
Quy phạm trang bị điện-phần IV-Bảo vệ và tự động 11 TCN 21-2006
Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 4


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN333-2005

2. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỂ THẨM TRA.
2.1.

Danh mục hồ sơ nhận được

- Tư vấn thẩm tra (TVTT) nhận được hồ sơ khảo sát, thiết kế công trình: Đường
công vụ từ Quốc lộ 18A đến NMNĐ Mạo Khê thuộc dự án NMNĐ Mạo Khê
2x220MW do Công ty xây dựng và tư vấn Giao thông Quảng Ninh lập tháng 4 năm
2014.
Bảng 2. Thống kê Hồ sơ nhận được

TT

Tên hồ sơ tài liệu

Lần thẩm
tra

I

Hồ sơ Khảo sát địa hình (2 quyển)

1

Tập 1/2: Thuyết minh, bình đồ, trắc dọc, trắc ngang.

1

2

Tập 2/2: Trắc dọc, trắc ngang các tuyến ngõ.

1

II

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (3 quyển)

1

Tập 1: Bản vẽ điển hình, bình đồ, trắc dọc, thoát nước, điện chiếu

sáng

1

3

Tập 2: Trắc ngang chi tiết

1

4

Tập 3: Dự toán – Khối lượng

1

2.2.

Các hồ sơ còn thiếu phục vụ công tác thẩm tra

- Hồ sơ khảo sát thủy văn.
- Hồ sơ khảo sát địa chất.
- Dự toán phần điện.
- Chỉ dẫn kỹ thuật

3. MÔ TẢ VỀ CÔNG TRÌNH
3.1.

Giới thiệu chung về dự án
- Tuyến đường công vụ từ QL18A đến NMNĐ Mạo Khê – Huyện Đông Triều –

Tỉnh Quảng Ninh đi qua 2 xã Xuân Sơn, Bình Khê có chiều dài 5466m điểm đầu tuyến
giao với QL18A (tại khu vực cầu Cầm phía Hạ Long) điểm cuối tuyến tại ngã ba đi thị
trấn Mạo Khê. Hiện tại toàn tuyến đã được đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp
V miền núi, mặt đường rộng 3.5m, nền đường rộng trung bình 6.5m. Đây là tuyến nối
liền giao thông vào trung tâm các xã song hiện nay tuyến tồn tại rất nhiều bất cập như:
Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến thấp, mặt đường hẹp, kết cấu mặt đường đã hư hỏng
xuống cấp gây khó khăn cho các phương tiện tham gia giao thông
- Tuyến đường đã được giao thông liên xã đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê
duyệt theo Quyết định số 1647/QĐ-UBND ngày 29/10/2009 của UBND Tỉnh Quảng
Ninh “V/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường giao thông liên xã
Xuân Sơn – Bình Khê, Huyện Đông Triều.”
Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 5


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

- Năm 2014 theo Văn bản số 434/UBND ngày 02/04/2014 của UBND huyện
Đông Triều “ V/v phối hợp di chuyển tài sản bàn giao mặt bằng đầu tư xây dựng
nâng cấp tuyến đường từ QL18A cầu Cầm đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê.” dự án
được giao cho Ban quản lý dự án NMNĐ Mạo Khê - Vinacomin làm chủ đầu tư
công trình: Đường công vụ từ Quốc lộ 18A đến nhà máy nhiệt điện Mạo Khê.
3.1.1. Tổ chức thực hiện
Đại diện chủ đầu tư

: Ban quản lý dự án Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê –
Vinacomin – Chi nhánh Tổng công ty điện lực - Vinacomin
Địa chỉ: Thôn Đông Sơn, xã Bình Khê, huyện Đông Triều,

Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 033.6266323/ Fax: 033.6266238
Đơn vị tư vấn thiết kế
: Công ty xây dựng và tư vấn giao thông Quảng Ninh
Địa chỉ : Đường Cái Lân – phường Bãi Cháy – thành phố
Hạ Long – tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại : 033.849840, Fax : 033.849840
3.2. Vị trí và địa điểm xây dựng
3.2.1. Vị trí, địa điểm:

-

Thuộc xã Xuân Sơn và Bình Khê, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

3.2.2. Phạm vi nghiên cứu của dự án:

-

Phạm vi thiết kế: Km0+0.00 – Km5+466.00 giới hạn như sau:

-

Điểm đầu: Km0+0.00: Điểm giao với Quốc lộ 18A (tại khu vực cầu Cầm phía Hạ
Long) Thuộc địa phận xã Xuân Sơn, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

-

Điểm cuối: Km5+466: Ngã ba đi thị trấn Mạo Khê Thuộc địa phận xã Bình Khê,
huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Tổng chiều dài tuyến L=5466m.


3.2.3. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
- Quyết định số 1647/QĐ-UBND ngày 29/10/2009 của UBND Tỉnh Quảng Ninh
“V/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường giao thông liên xã
Xuân Sơn – Bình Khê, Huyện Đông Triều.”

-

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Huyện Đông Triều, tại cuộc họp ngày 20
tháng 5 năm 2013.

-

Tuyến đường được thiết kế quy mô đường cấp 3 miền núi với Vtk=60Km/h.

TT

Hạng mục

Đơn vị

Cấp III miền núi theo
TCVN4054-2005

1 Cấp hạng kỹ thuật
2 Tốc độ thiết kế

Tiêu chuẩn kỹ thuật

Km/h


60

3 Bán kính cong nhỏ nhất

m

125

4 Bán kính nhỏ nhất thông thường

m

250

Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 6


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

TT

Đơn vị

Tiêu chuẩn kỹ thuật

m


70

m

50

7 Độ dốc dọc lớn nhất

%

7

8 Chiều dài tối thiểu của đoạn đổi dốc

m

100

9 Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu

m

2500

10 Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu

m

1000


5
6

Hạng mục
Chiều dài đường cong chuyển tiếp ứng với R
min

Chiều dài đường cong chuyển tiếp ứng với
bán kính nhỏ nhất thông thường

11 Tải trọng thiết kế
Nền mặt đường tính với tải trọng trục tiêu
chuẩn

10T

Công trình trên tuyến
12 Tần suất thiết kế nền đường

H30-XB80
%

4

4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
4.1.

-


Bình diện tuyến
Bình diện tuyến đường được thiết kế trên cơ sở sau :

+ Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường.
+ Tận dụng tối đa hiện trạng nền mặt đường cũ.
+ Hạn chế tối đa việc xây dựng tuyến ảnh hưởng đến các công trình kiến trúc và các
công trình xây dựng hai bên đường.

-

Kết quả thiết kế :
+ Số đỉnh chuyển hướng : 50.
+ R=0

: 34 đỉnh

+ R≤125

:13 đỉnh

+R>125

: 3 đỉnh

4.2.

-

Mặt cắt dọc tuyến
Cắt dọc được thiết kế trên nguyên tắc dựa vào các điểm khống chế kết hợp hài hoà

giữa các yếu tố đường cong bằng và các yếu tố đường cong đứng, đảm bảo xây
dựng các công trình trên tuyến, đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế theo các quy phạm
hiện hành, đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành xe và đảm bảo giảm thiểu
khối lượng đào đắp cũng như khối lượng các công trình phụ trợ khác.

Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 7


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

-

Các cốt khống chế:
+ Cao độ điểm đầu tuyến;
+ Cao độ điểm cuối tuyến;
+ Cao độ khu vực cổng nhà máy nhiệt điện Mạo Khê.

-

Kết qủa thiết kế trắc dọc:
+ Độ dốc dọc thiết kế phần phần lớn 0 ≤ I ≤ 2%
+ Chi có 1 độ dốc dọc thiết kế lớn nhất Imax=3.29%

4.3.

-


Mặt cắt ngang
Quy mô cắt ngang cơ bản theo tiêu chuẩn đường cấp 3 miền núi như sau:
Bề rộng nền đường Bnền=9.00m
Phần xe cơ giới:

2 x 3.00m

= 6,00m.

Làn xe thô sơ, xe máy:

2 x 1.00m

= 2,00m.

Phần lề đường:

2 x 0,50m

= 1,00m.

Độ dốc ngang thông thường:

-

Độ dốc ngang mặt đường:

i=2%

Độ dốc ngang lề đất


i=4% (trong mọi trường hợp).

Để phù hợp với hiện trạng công trình, đảm bảo an toàn giao thông tại các vị trí
tuyến có đông dân cư, các vị trí có hoạt động sản xuất nông nghiệp, theo ý kiến địa
phương chia ra các mặt cắt ngang điển hình theo các đoạn như sau:
+ Cắt ngang điển hình loại 1:
Mặt đường : Bm=8m.
Nền đường : Bn=9m.
Lề đường : Bl=2x0.5m.
Từ Km0+0.00 – Km0+639.18, chiều dài L=639.18m.
Từ Km2+781 – Km3+0.00, chiều dài L=219m.
Từ Km3+500.89 – Km4+30.75, chiều dài L=529.77m.
Từ Km4+853.99 – Km5+0.00, chiều dài L=146.01m.
Từ Km5+373 – Km5+466, Chiều dài L=93.0m
Tổng chiều dài L=1626.96m
+ Mặt cắt ngang điển hình loại 2:
Mặt đường : Bm=8m.
Nền đương : Bn=11.4m.
Lề đường : Bl=2x1.7m
Từ Km0+639 – Km1+467, chiều dài L=828m
+ Mặt cắt ngang điển hình loại 3:

Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 8


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.


Mặt đường : Bm=8m.
Nền đương : Bn=12m.
Lề đường : Bl=2x2m.
Từ Km1+467 – Km2+781, chiều dài L=1314m.
Từ Km3+0.00 – Km3+500.98, chiều dài L=500.98m
Từ Km4+30.75 – Km4+853.99, chiều dài L=823.24m
+ Mặt cắt điển hình loại 4:
Mặt đường : Bm=8m.
Nền đương : Bn=11m.
Lề đường : Bl=2x0.5m.
Giải phân cách giữa : Gpc=2m.
Từ Km4+380 – Km4+583, chiều dài L=473m.
+ Riêng đoạn từ Km5+7.0 – Km5+355 mới được xây dựng mặt đường rộng 10,
kết cấu mặt đường BTXM còn tốt, thiết kế giữ nguyên.
4.4.

Kết cấu công trình

4.4.1. Thiết kế nền đường

- Mái taluy nền đắp 1:1.50;
- Nền đường đắp thiết kế đắp đất đạt độ chặt K≥0.95. Đắp đất K≥0.98 dày 30cm
dưới đáy áo đường. Khi đắp trên mái dốc nền đường cũ có độ dốc tự nhiên lớn hơn 20%
cần tiến hành đào cấp, chiều rộng thông thường l.0m. Tại các đoạn đắp đá, bề rộng bậc
cấp không nhỏ hơn 2m. Khi nền đắp gặp phải lớp đất bên dưới không thích hợp (hữu
cơ, bùn...) thì cần phải thay thế ngay lớp đất không thích hợp này và thay thế bằng đất
đắp nền đường, chiều sâu đào lớp đất vét bùn 0.5m.
- Nền đường đào: Sau khi đào đến đỉnh nền đường, nếu nền tự nhiên không đạt
yêu cầu thì xáo xới lu lèn để đạt độ chặt yêu cầu. Lớp 30cm dưới đáy kết cấu áo đường

đạt độ chặt K≥0.98,
4.4.2. Thiết kế mặt đường

Loại 1: Kết cấu mặt đường bê tông nhựa làm mới, cạp mở rộng.
+ Lớp mặt thảm bê tông nhựa hạt trung dầy 7cm.
+ Nhựa thấm bám 1.0 Kg/m2.
+ Lớp móng trên cấp phối đá dăm loại I dày 20cm.
+ Lớp móng dưới cấp phối đá dăm loại 2 dầy 30cm.
+ Đất lu lèn K=0.98

Loại 2: Kết cấu mặt đường tăng cường .
+ Lớp mặt thảm bê tông nhựa hạt trung dầy 7cm.
+ Nhựa thấm bám 1.0 Kg/m2.
Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 9


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

+ Lớp móng trên cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Bù vênh bằng lớp cấp phối đá dăm loại I.

Loại 3: Kết cấu mặt đường vuốt nối nhánh rẽ .
+ Lớp mặt thảm bê tông nhựa hạt trung dầy 7cm.
+ Nhựa thấm bám 1.0 Kg/m2.
+ Lớp móng trên cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
4.4.3. Kết cấu vỉa hè, viên bó vỉa, rãnh tam giác.


-

Viên bó vỉa bê tông M250, kích thước 26x23x80, dưới lớp cát sạn dầy 5cm.

-

Rãnh tam giác gồm 2 lớp: Lớp trên BTXM M250 đổ tại chỗ, dưới đệm cát sạn dầy
5cm

-

Kết cấu vỉa hè do dân tự lát.

4.4.4. Hệ thống thoát nước.
4.4.4.1.

-

Rãnh dọc

Thiết kế rãnh hở dọc tuyến bên trái tuyến Km0+198.03 – Km0+264.00;
Km0+191.00 – Km0+302.00; Km0+342 – Km0+399; Km0+499 – Km0+623.27.
+ Khẩu độ rãnh Lo=0.4m.
+ Kết cấu rãnh:
Móng bê tông M150 đá dăm 2x4 dầy 10cm.
Tường rãnh xây gạch đổ M75.

-

Thiết kế rãnh đậy tấm đan bên trái tuyến Km0+624.00 – Km0+466.00

+ Khẩu độ rãnh Lo=0.5m
+ Kết cấu rãnh:
Móng bê tông M150 đá dăm 2x4 dầy 10cm.
Tường rãnh xây gạch đỏ vữa XM M75.
Lòng rãnh trát vữa XM M100 dầy 1.5cm
Bê tông mũ mố M200 đá 1x2
Bản đậy BTCT – M200 đá 1x2

4.4.4.2.

Cống ngang đường.

-

Đối với cống cũ còn tốt, chỉ thiết kế nối cho đủ bề rộng nền đường.

-

Đối với các cống cũ hư hỏng, phá bỏ xây cống mới.

-

Toàn tuyến thiết kế nối 15 cống và xây mới 2 cống các loại.

-

Cống tròn thiết kế tham khảo định hình 533-01-01 và 533-01-02.

4.4.4.3.


-

Mương thoát nước thủy lợi.

Trường hợp tuyến mương nằm trên vỉa hè (tại khu đông dân cư), ngoài phạm vi
xây dựng, thiết kế giữ nguyên.

Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 10


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

-

Trường hợp tuyến mương năm trong phần xe chạy, thiết kế chuyển mương lên vỉa
hè, tuyến mương cũ lấp cát đầm chặt

-

Đối với các vị trí nền đường đắp trùm lên tuyến mương xây, thiết kế xây trả
mương mới.

-

Khẩu độ mương, cao độ lòng mương theo tuyến hiện tại.

4.5.


4.6.

Vi trí giao cắt với đường sắt Km2+916.00
Tại vị trí tiếp giáp với đường tầu thiết kế các tấm đan BTCT M250 lắp ghép mép
các tấm bọc thép góc L75x75x3mm.
Phần điện chiếu sáng:

-

Trên tuyến có hệ thống chiếu sáng, hệ thống cấp điện sinh hoạt, trạm hạ thế và
phía cuối tuyến là Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê.

-

Hiện tại đã có hệ thống điện sinh hoạt và điện chiếu sáng từ đầu tuyến đến
Km1+476.

-

Trên tuyến có hai trạm hạ thế.

-

Thiết kế mới hệ thống chiếu sáng từ Km1+476 đến cuối tuyến.

4.7.

-


Hệ thống an toàn giao thông:
Thiết kế mới hệ thống an toàn giao thông.

5. NỘI DUNG THẨM TRA
- Báo cáo Thẩm tra cập đến công tác khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công công trình
Đường công vụ từ Quốc lộ 18A đến nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện Đông Triều
Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 11


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

– Tỉnh Quảng Ninh Công ty xây dựng và tư vấn Giao thông Quảng Ninh lập tháng 4
năm 2014 bao gồm các nội dung sau:

- Tính hợp lệ của hồ sơ;
- Sự phù hợp với bước lập dự án đầu tư;
- Tính pháp lý của dự án;
- Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường;
- Thẩm tra hồ sơ khảo sát thiết kế, tính phù hợp của các giải pháp thiết kế. Tính
chính xác của khối lượng các hạng mục công trình.
5.1.

Tính hợp lệ của hồ sơ:

5.1.1. Nhân sự tham gia thiết kế.

-


Nhân sư tham gia khảo sát:
o Ks Đặng Đức Cương - Chỉ đạo thực hiện.
o Ks Nguyễn Trọng Hiếu – Chủ nhiệm khảo sát
o Ks Nguyễn Văn Tú – Thực hiện.
o Ks Đoàn Khương Hoạt – Thực hiện.
o Ks Nguyễn Khắc Khanh – Thực hiện.

Đề nghi tư vấn thiết kế bổ sung văn bằng đào tạo, chứng chỉ hành nghề theo quy định.

-

Nhân sự tham gia thiết kế :
o Th.S Hoàng Quang Nam - Chỉ đạo thực hiện.
o Ks Đặng Đức Cương – Thực hiện.
o Ks Phạm Văn Vi – Thực hiện.
o Ks Nguyễn Hữu Giang – Thực hiện.
o Ks Trần Anh Hoàng – Thực hiện.
o Ks Nguyễn Văn Trung – Thực hiện.
o Cn Hoàng Văn Bình – Thực hiện

Hiện nay trong hồ sơ khảo sát, hồ sơ thiết kế chưa có tên người đại diện pháp luật chủ
nhiệm thiết kế, thiết kế chính hạng mục đề nghị tư vấn thiết kế làm rõ phân công nhiệm
vụ của các chức năng thiết kế và bổ sung văn bằng đào tạo, chứng chỉ hành nghề theo
quy định.
5.1.2. Số lượng và quy cách hồ sơ.

- Hồ sơ khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công Công trình đường công vụ từ Quốc lộ
18A đến NMNĐ Mạo Khê – Huyện Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh Công ty xây dựng
và tư vấn Giao thông Quảng Ninh lập tháng 4 năm 2014 đáp ứng mục tiêu của gói thầu,

tuy nhiên TVTK cần bổ sung các hồ sơ .
+ Hồ sơ khảo sát thủy văn tuyến.
+ Hồ sơ khảo sát địa chất công trình.
Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 12


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

+ Thuyết minh bản vẽ thi công.
5.2.

Sự phù hợp với bước lập dự án đầu tư

- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được lập là chuyển giao chủ đầu tư của dự án đầu
tư xây dựng công trình Đường giao thông liên xã Xuân Sơn – Bình Khê huyện Đông
Triều theo quyết định phê duyệt số: 1647/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh và Nhà Máy
nhiệt điện Mạo Khê nên tên dự án và quy mô của dự án thay đổi nên không thể so sánh
sự phù hợp của bước lập dự án đầu tư.
5.3.

Tính pháp lý của dự án

- Các cơ sở pháp lý ghi trong Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cơ bản đã bao gồm
các luật, nghị định, thông tư, quyết định, văn bản liên quan đến dự án.
5.4.

Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn


- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã áp dụng danh mục các tiêu chuẩn hiện hành tuy
nhiên còn thiếu.
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000;
Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT
Quy trình thi công và nghiệm thu móng cấp phối đá dăm 22TCN334-06;
Điện chiếu sáng:
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng
TCXD 95-1983.
Chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN259-2001.
Quy phạm trang bị điện - Phần I - Quy định chung 11 TCN 18-2006.
Quy phạm trang bị điện - Phần II: Hệ thống đường dẫn điện 11 TCN 19-2006.
Quy phạm trang bị điện - Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp 11 TCN
20-2006.
Quy phạm trang bị điện-phần IV-Bảo vệ và tự động 11 TCN 21-2006
Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN333-2005
Và các quy trình quy phạm liên quan.
5.5.

-

Nội dung hồ sơ khảo sát

Hồ sơ khảo sát chưa đáp ứng được yêu cầu các chỉ tiêu kỹ thuật của cấp đường.
o Đường cong với Vtk=60km/h phải cắm đường cong chuyển tiếp.
o Bán kính đường cong.

-


Chưa có các bản vẽ đăng ký hiện trạng cống, mương và rãnh cũ.

-

Chưa thống kê được các hư hỏng của mặt đường.

-

Đề nghị TVTK bổ sung các hồ sơ khảo sát còn thiếu.

5.6.

-

Hồ sơ tính toán thủy văn:

Đề nghị TVTK bổ sung hồ sơ tính toán thủy văn.

Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 13


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

5.7.

Nội dung hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.


-

Xem lại tên công trình: Bìa hồ sơ là công trình đường công vụ từ Quốc lộ 18A đến
NMNĐ Mạo Khê – Huyện Đông Triều- Tỉnh Quảng Ninh trong đó gói thầu là
Đường công vụ từ Quốc lộ 18A đến NMNĐ Mạo Khê. trong bản vẽ là Đường giao
thông liên xã Xuân Sơn – Bình Khê – Huyện Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh.

-

Bổ sung các bảng tính khối lượng chi tiết và khối lượng tổng hợp vào hồ sơ thiết
kế.( Phần đường, cống thoát nước, rãnh thoát nước và mương, đường giao và nút
giao, an toàn giao thông, điện chiếu sáng....)
5.7.1. Thuyết minh:

-

Phần thuyết minh viết sơ sài. Tách riêng tập thuyết minh riêng.

-

Phần hiện trạng thoát nước toàn tuyến có 22 cống trong đó có 7 cống hỏng trong
đó phần thiết kế chỉ thiết kế mới 2 cống.

-

Bổ xung giải pháp nối thêm cống và mương thoát nước..

-


Phần kết cắt ngang điển hình loại 3 có đoạn trùng với cắt ngang điển hình loại 4.
Km 4+30.75 – Km4+853.99 – Cắt ngang điển hình loại 3.
Km 4+380 – Km4+853 – Cắt ngang điển hình loại 4.

-

Bổ sung phần tính toán kết cấu áo đường loại làm mới và áo đường tăng cường.

-

Bổ xung bảng kiểm toán tấm đan đậy rãnh, mương và cống bản.
5.7.2. Bản vẽ điển hình:

-

Phần chi tiết đấu nối rãnh xương các là không đúng.

-

Phần rãnh xương cá và tấm đan trên nắp rãnh nên thiết kế xà mũ.

-

Thiếu phần khối lượng viên vỉa thường .

-

Thiếu phần chi tiết cấu tạo rãnh dọc KD 0.4

-


Vạch sơn 1.2 là mép phần xe cơ giới với phần xe thô sơ, người đi bộ hoặc lề
đường trên các trục đường.

-

Cọc tiêu và cột Km lấy theo điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN273-01 đã thay đổi
bằng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN41:2012/BGTVT.
5.7.3. Bình đồ:

-

Thiết kế không đúng theo các chỉ tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp đường.

-

Bảng yếu tố đường cong trong phần bình đồ tuyến thiếu và không đúng so với
Trắc dọc và hồ sơ khảo sát.

-

Phần mương thiết kế mới và mương cũ không thể hiện rõ ràng trên bình đồ.

-

Bổ sung lưới tọa độ và hướng bắc vào bình đồ

-

Bổ sung bình đồ an toàn giao thông ( cọc tiêu biển báo, sơn kẻ đường từng loại).


-

Nên bổ sung bình đồ thoát nước và hướng thoát nước của rãnh dọc và mương dọc
thiết kế.

Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 14


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

5.7.4. Trắc dọc:

-

Thiết kế không đúng theo các chỉ tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp đường .
o Đường cong với Vtk=60km/h phải cắm đường cong chuyển tiếp.
o Bán kính đường cong.
o Chiều dài đổi dốc.

-

Đường cong trên trắc dọc sai khác so với trên bình đồ và hồ sơ khảo sát

-

Chiều dài đổ dốc đường cấp 3 miền núi với vận tốc thiết kế 60km/h thì chiều dài

đổ dốc Lmin=100m đề nghi tư vấn xem xét chỉnh sửa lại.
5.7.5. Trắc ngang:

-

Trên bản vẽ các phương án kết cấu có mở rộng móng đường 25cm nhưng trên bản
vẽ trắc ngang không có đề nghị tư vấn thiết kế bổ sung và tính toán lại khối lượng.

-

Phần khối lượng đào khuôn đất cấp 3 trên bản vẽ chồng lẫn chữ lên số khối lượng
không xem được.

-

Yếu tố đường cong trên cắt ngang và thiết kế là không khớp nhau (Đỉnh 1).

-

Thiết kế rãnh xây tại Km0+255.03 – Km0+240.04 không hợp lý.

-

Phần rãnh xây tại cọc 37 Km0+623.37 sai.

-

Xem lại phần đào vét hữu cơ: Km0+770.76-Km1+470.45; Km1+635.53Km1+Km2+0.02;Km2+272.01-Km2+278.15; thiếu đào vét hữu cơ .

-


Xem lại phần đào cấp : Km2+328.97-Km2+943.03;
Km3+775.74;Km4+261.77-Km4+485.20

-

Xem lại Cọc Km3 ở trắc ngang tuyến Km2-Km3 và cọc Km3 ở trắc ngang tuyên
Km3-Km4 khác nhau.

-

Bổ xung khối lượng đắp cát vào các vị trí tuyến mương cũ bị lấp.

-

Thể hiện vị trí nhà trên trắc ngang chưa chính xác, đường ta luy trái bị mất cần
xem lại ( Cọc D16, D17, D18, 9 ...)

Km3+0.02-

5.7.6. Nút giao và vuốt nối dân sinh:

-

Đề nghi tư vấn bổ xung thiết kế nút giao và thiết kế vuôt nối dân sinh.
5.7.7. Thoát nước

5.7.7.1. Thoát nước rãnh dọc, mương thủy lợi:

-


Bổ sung bản vẽ bình đồ thoát nước để xác định vị trí hố kiểm tra, chiều dài các
đoạn rãnh dọc.

-

Bổ sung bản vẽ bình đồ thoát nước để xác định vị trí hố kiểm tra, chiều dài các
đoạn rãnh dọc.

-

Kiểm tra lại tính toán khối lượng rãnh dọc, mương thủy lợi chưa có chiều cao
trung bình của từng đoạn rãnh để tính toán khối lượng (Tách thêm phần khối
lượng chi tiết của từng đoạn rãnh, đoạn mương để dễ kiểm tra , xem thi công khi
thi công).

Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 15


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

-

Trong bảng tổng khối lượng không có khối lượng thanh chống KĐ60. đề nghị
TVTK bổ sung.

5.7.7.2 Thoát nước cống ngang:


-

Bổ sung biện pháp thi công, biện pháp gia cố chi tiết vị trí nối cống.

-

Bổ sung biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi thi công cống.
5.7.8. Công trình phòng hộ và an toàn giao thông

-

Bổ sung bình đồ an toàn giao thông.

-

Bổ sung bảng tính khối lượng an toàn giao thông.
5.7.9. Phần điện chiếu sáng.

5.7.9.1 Thuyết minh:

-

Bổ sung các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn áp dụng để thiết kế hạng mục công
trình.

-

Bổ sung giải pháp cấp điện cho tuyến chiếu sáng đường công vụ.


-

Bổ sung bảng tính toán lụa chọn và luận giải cho các hạng mục: Chon đèn, cột
đèn, dây dẫn, aptomat,....

5.7.9.2 Bản vẽ:

-

Bổ sung bản liệt kê bản vẽ.

-

Bổ sung sơ đồ nguyên lý một sợi và liệt kê vật liệu (trên sơ đồ nguyên lý cần thể
hiện được từ điểm đầu nối nguồn điện đến các tủ chiếu sáng, phân pha cho các lộ
trong tủ chiếu sáng, công suất của từng lộ....)

-

Bổ sung bảng ghi chú và ký hiệu điện, đánh số thứ tự trên bản vẽ.

-

Yêu cầu thể hiện rõ phần cáp điện, cột điện, tủ điện để thuận lợi cho việc kiểm tra,
thi công (các phần không liên quan có thể để mờ).

-

Đoạn cải tạo cần đánh số cột và khoảng cách giữa các cột, nêu rõ những phần
được sử dụng lại, những phần đầu tư mới .


-

Cần xem xét và điều chỉnh vị trí cột đèn thiết kế T2-L2/12C đặt ở giữa ngõ vào.

-

Bổ sung bản vẽ chi tiết: móng cột đèn, mặt cắt hào cáp, tiếp địa lặp lại, tiếp địa an
toàn.

Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 16


Báo cáo thẩm tra : Đường ô tô từ Quốc lộ 18A đến Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê – Huyện
Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh - Bước: Thiết kế bản vẽ thi công.

6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công Đường công vụ từ quốc lộ 18A đến
NMNĐ Mạo Khê – Huyện Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh do Công ty xây dựng và tư
vấn Giao thông Quảng Ninh lập tháng 4 năm 2014 cơ bản là sai về yêu cầu kỹ thuật
không đủ điều kiện đưa vào thi công.
Để hồ sơ dự án hoàn chỉnh đưa vào triển khai thi công, đề nghị TVTK điều chỉnh
bổ sung đầy đủ hồ sơ khảo sát, đồng thời bổ sung và chỉnh sửa các nội dung trong hồ sơ
thiết kế như đã nêu trên.
Trên đây là nội dung ý kiến thẩm tra hồ sơ khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công mà
TVTT đã nhận được về các giải pháp kỹ thuật, phương án tuyến, thiết kế kết cấu, hệ
thống thoát nước và khối lượng của dự án. Công ty cổ phần tư vấn đầu tư mỏ và công
nghiệp – Vinacomin xin báo cáo Ban quản lý dự án Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê –

Vinacomin – Chi nhánh Tổng công ty điện lực – Vinacomin quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc (để b/cáo);
- Phụ trách dự án (để b/cáo);
- Lưu VT, P.MB, KH.

Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và CN - Vinacomin

Trang 17



×