MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH SÁCH BẢNG...................................................................................................ii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 3
MÔ TẢ DỰ ÁN............................................................................................................3
1.1. Thông tin chung về dự án.................................................................................3
1.2. Vị trí địa lý của dự án.......................................................................................3
1.3. Mục tiêu của dự án............................................................................................3
1.4. Nội dung của dự án...........................................................................................3
1.4.1. Quy mô dự án............................................................................................................3
1.4.2. Tổng mức đầu tư.......................................................................................................3
1.4.3. Thời gian thực hiện dự án.........................................................................................4
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY, CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ TÀI LIỆU LÀM CĂN CỨ
ĐỂ THỰC HIỆN LẬP BÁO CÁO..............................................................................4
1.5. Cơ sở pháp lý.....................................................................................................4
1.6. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.........................4
PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG...........................................................4
YÊU CẦU VỀ ĐƠN VỊ TƯ VẤN...............................................................................5
NỘI DUNG THỰC HIỆN...........................................................................................6
1.7. Công tác ngoại nghiệp.......................................................................................6
1.7.1. Điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến công trình hồ
chứa nước Ea H’Leo 1........................................................................................................6
1.7.2. Điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu các công trình khai thác, sử dụng nước
khác dưới hạ du công trình..................................................................................................6
1.7.3. Lấy và phân tích chất lượng nước mặt khu vực công trình......................................7
1.8. Công tác nội nghiệp...........................................................................................7
1.8.1. Xử lý, phân tích và tổng hợp số liệu của công tác ngoại nghiệp..............................7
1.8.2. Xây dựng các loại bản đồ phục vụ cho việc đánh giá...............................................7
1.8.3. Xây dựng các nội dung của báo cáo.........................................................................7
1.8.4. Đề xuất các kiến nghị và cam kết trong việc xin cấp phép khai thác, sử dụng nước
của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1.........................................................................11
1.8.5. Lập Đề án khai thác, sử dụng nước; sơ đồ và hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác, sử
dụng nước của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1.......................................................11
1.9. Thẩm định và nghiệm thu báo cáo.................................................................12
THỜI GIAN THỰC HIỆN........................................................................................12
SẢN PHẨM GIAO NỘP...........................................................................................12
SẢN PHẨM GIAO NỘP...........................................................................................12
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN........................................................................15
1.10. Cơ sở lập dự toán..........................................................................................15
1.11. Kinh phí thực hiện.........................................................................................15
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Kế hoạch thực hiện công việc......................................................................13
Bảng 2: Kế hoạch huy động chuyên gia...................................................................14
Bảng 3: Tổng hợp chi phí lập Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho dự án.......15
MỞ ĐẦU
MÔ TẢ DỰ ÁN
1.1.
Thông tin chung về dự án
- Tên dự án: Dự án Hồ chứa nước Ea H’Leo 1, tỉnh Đắk Lắk.
- Địa điểm xây dựng: huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk.
- Chủ đầu tư:
+ Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 8 làm chủ đầu tư Hợp phần xây
dựng công trình đầu mối hồ chứa.
+ UBND tỉnh Đắk Lắk quyết định chủ đầu tư Hợp phần bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư công trình đầu mối hồ chứa và Hợp phần xây dựng đường ống chính.
1.2.
Vị trí địa lý của dự án
Hồ chứa nước Ea H’Leo 1 thuộc địa phận huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk.
1.3.
Mục tiêu của dự án
Hồ chứa nước Ea H’Leo 1 dự kiến xây dựng nhằm đạt được những mục tiêu cụ
thể như sau:
- Điều tiết nguồn nước sông Ea H’Leo nhằm cấp nước tưới ổn định cho khoảng
5.000ha đất canh tác.
- Cấp nước phục vụ dân sinh, chăn nuôi và công nghiệp.
- Góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững.
- Nâng cao đời sống nhân dân trong khu vực huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk.
1.4.
1.4.1.
Nội dung của dự án
Quy mô dự án
- Xây dựng đầu mối Hồ chứa nước Ea H’Leo 1 có dung tích khoảng 31 triệu m3
(bao gồm các hạng mục: đập bê tông trọng lực kết hợp với đập đất, tràn xả lũ, cống lấy
nước và các công trình phụ trợ).
- Xây dựng hệ thống dẫn nước bằng đường ống.
1.4.2.
Tổng mức đầu tư
- Tổng mức đầu tư của dự án (dự kiến) là: 1.495.000.000.000 đồng (Một nghìn
bốn trăm chín mươi lăm tỷ đồng), gồm 3 hợp phần:
+ Hợp phần xây dựng công trình đầu mối hồ chứa.
+ Hợp phần bồi thường hỗ trợ và tái định cư công trình đầu mối hồ chứa.
+ Hợp phần xây dựng đường ống chính.
- Kinh phí được lấy từ nguồn vốn:
+ Vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và PTNT
quản lý 1.100 tỷ đồng, phân bổ cho dự án 990 tỷ đồng (tiết kiệm 10%) để đầu tư Hợp
3
phần xây dựng công trình đầu mối và Hợp phần bồi thường hỗ trợ và tái định cư công
trình đầu mối hồ chứa.
+ Vốn Ngân sách địa phương và huy động từ các nguồn hợp pháp khác để đầu
tư Hợp phần xây dựng đường ống chính (395 tỷ đồng).
1.4.3.
Thời gian thực hiện dự án
Thời gian thi công dự án: 2017-2021.
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY, CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ TÀI LIỆU LÀM CĂN CỨ
ĐỂ THỰC HIỆN LẬP BÁO CÁO
1.5.
Cơ sở pháp lý
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
30/5/2014 về việc Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 206/KH-TL ngày 30/3/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Xây
dựng Công trình về kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Dự án: Hồ
chứa nước Ea H’Leo 1, tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết định số 1103/QĐ-BNN-KH ngày 31/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án: Hồ chứa nước Ea H’Leo 1,
tỉnh Đắk Lắk.
1.6.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 02:2009/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG
Các phương pháp sẽ sử dụng trong quá trình lập báo cáo bao gồm:
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa: Điều tra, khảo sát hiện trạng tài
nguyên môi trường (đất, nước, không khí, sinh vật), tình hình kinh tế xã hội địa
phương, ghi nhận các hoạt động dân sinh kinh tế vùng dự án.
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Tiến hành công tác lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích các thông số trong phòng
thí nghiệm để xác định hiện trạng chất lượng nước mặt tại khu vực dự án và khu vực
xung quanh. Kết quả này được xem như là điều kiện môi trường nền của khu vực dự
án nhằm đánh giá điều kiện hiện tại và phục vụ cho công tác quản lý sau này khi dự án
đi vào hoạt động.
4
- Phương pháp thống kê, tổng hợp phân tích tài liệu, số liệu có liên quan: Thu
thập, xử lý và phân tích các số liệu khí tượng, thuỷ văn, môi trường và kinh tế xã hội
liên quan.
- Phương pháp mô hình toán: dùng để tính toán cân bằng nước.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện, các kỹ thuật sau sẽ được sử dụng:
- Các phần mềm GIS (hệ thống thông tin địa lý) thích hợp (ArcView, ArcViewGIS, ArcInfo…): lập bản đồ hệ thống công trình.
- Các phần mềm máy tính thông dụng khác: ACAD, excel, word...
YÊU CẦU VỀ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Chủ đầu tư cần phải chọn tư vấn thực hiện công việc lập đề án khai thác, sử
dụng nước mặt cho dự án đáp ứng các yêu cầu về điều kiện năng lực kinh nghiệm và
nhân sự để thực hiện như sau:
4.1. Điều kiện về năng lực đối với tư vấn lập đề án khai thác, sử dụng nước mặt
a) Tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước phải có một trong các loại
giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền, trong đó có
chức năng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài
nguyên nước và các hoạt động khác về tài nguyên nước; Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Có máy móc, thiết bị chuyên dùng đáp ứng quy định sau:
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng hiện có hoặc đi thuê (phải có hợp đồng thuê
với tổ chức, cá nhân khác) phải đảm bảo số lượng, chất lượng, tính năng kỹ thuật phù
hợp với nội dung hạng mục công việc;
- Trường hợp máy móc, thiết bị yêu cầu phải có kiểm định chất lượng theo quy
định thì phải cógiấy chứng nhận kiểm định chất lượng do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4.2. Điều kiện đối với đội ngũ cán bộ chuyên môn của tư vấn
a) Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Có văn bằng đào tạo trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù
hợp với nhiệm vụ được giao. Các văn bằng này được các cơ sở đào tạo của Việt Nam
hoặc nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật;
c) Số lượng cán bộ chuyên môn: Có ít nhất 03 cán bộ có văn bằng đào tạo trình
độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước mặt, nước biển (thủy
văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, kỹ thuật tài nguyên nước);
d) Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài
nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề án, báo cáo.
Trong đó, người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo phải có ít nhất 05 năm kinh
nghiệm liên quan đến hoạt động động tài nguyên nước (quy hoạch thủy lợi, quy tài
nguyên nước, thiết kế công trình thủy lợi, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước, nghiên
cứu khoa học về tài nguyên nước) hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 05 đề án, báo
cáo. Cùng một thời điểm, người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo chỉ đảm nhận
phụ trách kỹ thuật tối đa không quá 03 đề án, báo cáo;
5
e) Có quyết định tuyển dụng hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức theo quy
định của pháp luật. Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời
điểm lập hồ sơ chứng minh năng lực hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước, thời
hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất 06 tháng.
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1.7.
1.7.1.
Công tác ngoại nghiệp
Điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến công
trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1
Tổ chức làm việc với Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 8 và khảo sát
thực địa tại khu vực dự án nhằm thu thập các tài liệu về hồ sơ thiết kế, hiện trạng của
công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1. Cụ thể như sau:
- Thu thập các văn bản pháp lý liên quan đến dự án: Quyết định thành lập Ban,
Quyết định giao Ban 8 quản lý xây dựng dự án, Quyết định phê duyệt quy hoạch dự
án, Quyết định cho phép đầu tư dự án, Quyết định phê duyệt thiết kế, Giấy chứng nhận
đầu tư, Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, và các văn bản
liên quan khác.
- Thu thập hồ sơ thiết kế công trình, bao gồm: Thuyết minh chung, thuyết minh
điều kiện khí tượng thủy văn, thuyết minh thủy lợi tính toán nhu cầu dùng nước,
thuyết minh xây dựng quy trình vận hành hồ chứa, báo cáo Đánh giá tác động môi
trường. Các bản vẽ thiết kế: tổng thể công trình, đập đầu mối, cống lấy nước, công
trình xả dòng chảy tối thiểu dưới hạ du ngay sau đập, tuyến kênh dẫn.
- Khảo sát các vị trí công trình (đập chính, đập phụ, cống lấy nước, kênh tiếp
nước, nhà quản lý...); công trình tràn xả lũ, các biện pháp công trình giám sát trong
khai thác, sử dụng nước (giám sát mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả dưới
hạ du,...).
- Thu thập các tài liệu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự án và
vùng bị ảnh hưởng phía dưới hạ du công trình.
1.7.2.
Điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu các công trình khai thác, sử
dụng nước khác dưới hạ du công trình
Công tác điều tra, khảo sát thực địa nhằm thu thập về hiện trạng các công trình
và nhu cầu khai thác sử dụng nước cho các ngành dùng nước dưới hạ du công trình
được thực hiện dọc trên sông Ea H’Leo phía dưới hạ du công trình hồ chứa nước Ea
H’Leo 1.
Nội dung điều tra, khảo sát: Điều tra chi tiết tại các công trình nhằm thu thập
các thông tin, bao gồm:
- Thông tin về công trình: tên, vị trí công trình toạ độ VN 2000, địa giới hành
chính, quy mô công trình, đơn vị quản lý vận hành công trình, năm xây dựng, dự kiến
năm vận hành; các thông số của hồ chứa (dung tích hữu ích, dung tích chết, diện tích
mặt hồ, bậc thang hồ chứa...); phương thức khai thác, sử dụng nước; tình hình hoạt
động của công trình; nhiệm vụ công trình.
- Thông tin về tình hình khai thác sử dụng nước: chế độ khai thác, lưu lượng
khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất.
- Nhu cầu sử dụng nước cho các mục đích sử dụng nước như cung cấp cho sinh
6
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, phát điện...;
- Tình hình thiếu nước trong mùa khô ở vùng hạ lưu đập, tình hình mất nước
sau đập.
- Tình hình phối hợp khai thác sử dụng tài nguyên nước của hệ thống hồ chứa
và bậc thang các hồ chứa trên lưu vực.
- Quy trình vận hành công trình, quy trình điều tiết hồ chứa.
- Thông tin về vấn đề đảm bảo dòng chảy tối thiểu trên sông dưới hạ du hồ.
1.7.3.
Lấy và phân tích chất lượng nước mặt khu vực công trình
Dự kiến lấy 02 mẫu nước mặt tại vị trí thượng và hạ lưu công trình.
1.8.
1.8.1.
Công tác nội nghiệp
Xử lý, phân tích và tổng hợp số liệu của công tác ngoại nghiệp
Xử lý, phân tích và tổng hợp các số liệu của công tác ngoại nghiệp bao gồm:
- Xử lý, phân tích, tổng hợp các số liệu điều tra, thu thập được liên quan đến
công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1;
- Xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu từ các công trình khai thác, sử dụng nước
khác dưới hạ du công trình;
- Xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu từ lấy và phân tích mẫu hiện trạng chất
lượng môi trường nước mặt.
1.8.2.
Xây dựng các loại bản đồ phục vụ cho việc đánh giá
- Ngoài việc xử lý, phân tích, tổng hợp các tài liệu, số liệu thu thập được, Tư
vấn cần tiến hành xây dựng các loại bản đồ phục vụ để hoàn thiện đề án, bao gồm:
- Bản đồ vị trí công trình và khu vực khai thác, sử dụng nước;
- Bản đồ mạng lưới sông suối, mạng lưới trạm khí tượng thủy văn, hệ thống
công trình khai thác, sử dụng nước khu vực công trình;
1.8.3.
Xây dựng các nội dung của báo cáo
Sau khi khảo sát thực địa, thu thập tài liệu, số liệu về tổng quan của vùng dự án,
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường của vùng dự án, các hạng mục công
trình của dự án, đơn vị tư vấn sẽ tiến hành xây dựng các nội dung của Đề án khai thác,
sử dụng hồ chứa nước chi tiết như sau:
1.8.3.1. Phân tích đặc điểm nguồn nước; tình hình khai thác, sử dụng nước ở khu vực
a) Phân tích đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội
- Mô tả khái quát vị trí địa lý, địa hình, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực
xây dựng công trình;
- Mô tả tình hình dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội khu vực xây dựng công
trình và vùng lân cận, tập trung vào vùng hạ du công trình.
b) Phân tích đặc điểm mạng lưới sông suối, mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
Mô tả cụ thể mạng lưới sông suối và các đặc trưng hình thái của lưu vực sông
Ea H’Leo (phụ lưu, phân lưu, dòng chính); vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh
hành chính mà sông chảy qua.
7
Mô tả vị trí nguồn nước khai thác của công trình (chiều dài, diện tích lưu vực,
hình dạng, độ dốc...)
- Phân tích, đánh giá tình hình quan trắc, chất lượng số liệu của các trạm khí
tượng thủy văn khu vực công trình và lân cận;
- Phân tích, đánh giá và đưa ra luận chứng việc lựa chọn các trạm quan trắc và
số liệu sử dụng để tính toán trong dự án;
- Phân tích đặc điểm khí tượng khu vực công trình (bao gồm: đặc điểm mưa,
bốc hơi,...).
c) Tính toán, phân tích chế độ dòng chảy sông Ea H’Leo và lưu vực công trình
Các tính toán dòng chảy đến hồ Ea H’Leo 1 được kế thừa các kết quả trong hồ
sơ thiết kế công trình và được tính toán bổ sung đến thời điểm xin cấp phép. Ngoài ra,
để đánh giá chế độ dòng chảy sông Ea H’Leo, đặc biệt dưới hạ du công trình cần xem
xét tính toán lượng dòng chảy của các nhánh nhập lưu. Kết quả đạt được: xác định
chuỗi dòng chảy tại các nhánh nhập lưu khu giữa.
Từ chuỗi dòng chảy đến hồ cập nhật, bổ sung đến thời điểm xin cấp phép và kết
quả tính toán dòng chảy nhập lưu khu giữa tiến hành phân tích, đánh giá chế độ dòng
chảy trên sông Ea H’Leo và đến tuyến công trình. Cụ thể như sau:
- Phân tích quá trình biến đổi dòng chảy trong năm; biến đổi dòng chảy năm
trong nhiều năm trên toàn lưu vực và đến tuyến công trình;
- Phân tích dòng chảy trung bình nhiều năm (các đặc trưng và dòng chảy tương
ứng với tần suất) trên toàn lưu vực và đến tuyến công trình;
- Mô hình phân phối dòng chảy năm theo các nhóm năm nhiều nước, trung
bình, ít nước;
- Xác định đường duy trì lưu lượng bình quân ngày;
- Phân tích các đặc trưng dòng chảy lũ (lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ, quá
trình lũ ứng với các tần suất) trên toàn lưu vực và đến tuyến công trình
- Phân tích các đặc trưng dòng chảy kiệt (lưu lượng bình quân mùa kiệt, ba
tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất và ngày nhỏ nhất ứng với các tần suất 75%, 85%, 95%)
trên toàn lưu vực và đến tuyến công trình;
- Phân tích các đặc trưng dòng chảy bùn cát, đánh giá bồi lắng hồ chứa và tính
toán tuổi thọ công trình.
d)
Phân tích hệ sinh thái thủy sinh
Các đánh giá về hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh khu vực công trình và vùng hạ
du kế thừa từ các nghiên cứu đã có trong quá trình Khảo sát, thiết kế, lập báo cáo Đánh
giá tác động môi trường dự án. Tuy nhiên, cũng cần thiết tổng hợp, biên tập để làm rõ
hơn về những tác động có thể có đến hệ sinh thái thủy sinh do việc khai thác, sử dụng
nước của công trình.
e) Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong khu vực
Từ các số liệu khảo sát, điều tra thu thập tiến hành tổng hợp, phân tích đánh giá
về hiện trạng công trình và nhu cầu sử dụng nước cho các ngành dùng nước khu vực
công trình và vùng hạ du, đánh giá những ảnh hưởng của các công trình này đến việc
8
khai thác, sử dụng nước của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1. Các nội dung cụ thể
bao gồm:
- Phân tích, đánh giá tổng quan nhu cầu sử dụng nước phục vụ dân sinh, chăn
nuôi, công nghiệp, các ngành khác sử dụng nước chính trong khu vực dự án và vùng
phụ cận;
- Phân tích, đánh giá tình hình khai thác, sử dụng nước của các công trình khai
thác, sử dụng nước khác trong khu vực công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1.
+ Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình khai thác, sử dụng nước cho sản xuất
nông nghiệp;
+ Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình khai thác, sử dụng nước cho công
nghiệp;
+ Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình khai thác, sử dụng nước cho thủy
điện;
+ Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình khai thác, sử dụng nước cho mục đích
khác: giao thông thủy, du lịch,...
- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các công trình trên đến việc khai thác, sử
dụng nước của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1.
+ Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các công trình phía thượng lưu đến việc
khai thác, sử dụng nước của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1 theo các thời kỳ
trong năm (mùa lũ, mùa kiệt).
+ Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các công trình phía hạ lưu đến việc khai
thác, sử dụng nước của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1 theo các thời kỳ trong
năm (mùa lũ, mùa kiệt).
1.8.3.2. Phân tích nhu cầu dùng nước, phương thức khai thác sử dụng nước và biện
pháp giám sát quá trình khai thác sử dụng nước của công trình
a) Phân tích nhu cầu nước của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1
Kế thừa các từ hồ sơ thiết kế công trình, phân tích nhu cầu nước của hồ chứa
theo từng nhiệm vụ của công trình: cấp nước tưới, sinh hoạt, ...theo từng thời kỳ trong
năm (trong đó đã xét đến nhiệm vụ đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công
trình). Bao gồm các thời kỳ theo mùa, tháng.
b) Phân tích, đánh giá khả năng đáp ứng của nguồn nước
- Phân tích, đánh giá khả năng đáp ứng của nguồn nước cho các nhiệm vụ: tưới,
cấp nước phục vụ dân sinh, chăn nuôi, công nghiệp,...
- Phân tích, đánh giá khả năng đáp ứng của nguồn nước cho nhiệm vụ đảm bảo
duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ du và các nhu cầu dùng nước khác dưới hạ du.
c) Phân tích, đánh giá chế độ khai thác, sử dụng nước và phương án vận hành của
công trình
Mô tả chi tiết vị trí công trình khai thác và loại hình công trình khai thác;
- Phân tích, đánh giá chế độ khai thác, sử dụng nước và phương án vận hành
của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1 trong mùa lũ;
- Phân tích, đánh giá chế độ khai thác, sử dụng nước và phương án vận hành
9
của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1 trong mùa cạn;
- Phân tích, đánh giá chế độ khai thác, sử dụng nước và phương án vận hành
của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1 đảm bảo nhiệm vụ của công trình;
- Phân tích, đánh giá chế độ khai thác, sử dụng nước và phương án vận hành
của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1 đảm bảo nhiệm vụ xả duy trì dòng chảy tối
thiểu hạ du;
- Phân tích, đánh giá chế độ khai thác, sử dụng nước và phương án vận hành
của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1 đảm bảo nhiệm vụ phòng, chống lũ hạ du;
d) Phân tích, đề xuất các phương án quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước của
công trình
- Phân tích, đề xuất vị trí đo, phương pháp đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết bị đo
của điểm quan trắc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước của công trình.
- Phân tích, đề xuất phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo
dòng chảy đến hồ phục vụ công tác vận hành hồ.
- Xây dựng phương án về nhân lực cho công tác quan trắc, giám sát.
1.8.3.3. Phân tích, đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước của công trình
hồ chứa nước Ea H’Leo 1 đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng
nước khác có liên quan trong khu vực
a) Phân tích, đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước của công trình hồ
chứa nước Ea H’Leo 1 đến môi trường.
- Phân tích, đánh giá, dự báo sự biến đổi lượng phù sa, bùn cát, xói lở, bồi lắng
lòng, bờ bãi sông;
- Phân tích, đánh gía, dự báo sự biến đổi hệ sinh thái thủy sinh và các loài động
thực vật quý hiếm cần bảo tồn;
- Phân tích, đánh giá, dự báo các tác động của việc xây dựng công trình đến
diện tích, chất lượng rừng, thảm phủ thực vật;
- Phân tích, đánh giá, dự báo các tác động do sự cố xảy ra trong quá trình khai
thác, sử dụng nước của công trình.
b) Phân tích, đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước của công trình hồ
chứa nước Ea H’Leo 1 đến chế độ dòng chảy dưới hạ du.
Phân tích đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước của công trình
đến chế độ dòng chảy, bao gồm:
+ Tính toán, phân tích đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước của
công trình đến chế độ dòng chảy dưới hạ du trong mùa lũ.
+ Tính toán, phân tích đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước của
công trình đến chế độ dòng chảy dưới hạ du trong mùa kiệt.
- Phân tích đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước của công trình
đến chế độ phù sa, xói lở lòng, bờ, bãi sông.
- Phân tích đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước của công trình
đến chất lượng nước, hệ sinh thái thủy sinh.
10
c) Phân tích đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước của công trình tới các
công trình khai thác, sử dụng nước dưới hạ du
- Phân tích đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước của công trình
tới các công trình khai thác, sử dụng nước ở thượng, hạ du trong mùa lũ.
- Phân tích đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước của công trình
tới các công trình khai thác, sử dụng nước ở thượng, hạ du trong mùa kiệt.
- Phân tích đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước của công trình
tới các công trình khai thác, sử dụng nước ở thượng, hạ du theo thời kỳ sử dụng nước
(gia tăng, hạn hán thiếu nước).
- Tính toán, phân tích đánh giá ảnh hưởng của việc xả lũ công trình đến các
công trình dưới hạ du.
1.8.3.4. Đề xuất các biện pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực
Để giảm thiểu các tác động của việc khai thác, sử dụng nước công trình hồ chứa
nước Ea H’Leo 1 đối với nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng
nước khác được phân tích, đánh giá ở các mục trên thì trong Đề án cần đề xuất các giải
pháp cụ thể sau:
- Đề xuất giải pháp đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu và biện pháp giám sát;
- Đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động đến chế độ dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt.
- Đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động đến việc khai thác, sử dụng nước của
các đối tượng khác trên sông, suối phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ.
- Đề xuất các giải pháp để đảm bảo vận hành an toàn công trình.
- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu thiệt hại do việc vận hành xả lũ của công
trình.
- Đề xuất cơ chế phối hợp vận hành các hồ chứa trên lưu vực sông Ea H’Leo
đảm bảo sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu.
1.8.4.
Đề xuất các kiến nghị và cam kết trong việc xin cấp phép khai thác, sử
dụng nước của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1
- Các cam kết của Chủ công trình về nội dung trong Dự án, bao gồm: các cam
kết về tính trung thực của các thông tin, tài liệu; cam kết trong việc vận hành công
trình; cam kết trong việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu và các cam kết liên quan
đến các quy định của pháp luật.
- Đề xuất các kiến nghị đối với cơ quan cấp phép, bao gồm: đảm bảo duy trì
dòng chảy dưới hạ du, đảo bảo duy trì dòng chảy tối thiểu hạ du và các kiến nghị liên
quan khác.
1.8.5.
Lập Đề án khai thác, sử dụng nước; sơ đồ và hồ sơ đề nghị cấp phép khai
thác, sử dụng nước của công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1
Trên cơ sở tổng hợp, tính toán, phân tích đánh giá ở trên tiến hành xây dựng Đề
án khai thác, sử dụng nước mặt cho công trình hồ chứa nước Ea H’Leo 1 và lập hồ sơ
đề nghị cấp phép theo đúng mẫu quy định của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nội dung gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
11
- Báo cáo Đề án khai thác, sử dụng nước mặt công trình hồ chứa nước Ea
H’Leo 1.
- Các sơ đồ, bản đồ có liên quan bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình và khu vực khai thác, sử dụng nước.
+ Các sơ đồ đính kèm: mạng lưới sông suối; mạng lưới trạm khí tượng thủy
văn; hệ thống công trình khai thác, sử dụng nước khu vực công trình.
- Thành lập hồ sơ đề nghị cấp phép.
1.9.
Thẩm định và nghiệm thu báo cáo
- Bảo vệ báo cáo trước hội đồng thẩm định.
- Chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến hội đồng thẩm định.
- Nộp sản phẩm và nghiệm thu công việc.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Dự kiến thời gian thực hiện trong 04 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng. Chi
tiết về kế hoạch thực hiện được trình bày trong Bảng 1 sau.
- Kế hoạch huy động chuyên gia và yêu cầu của chuyên gia được trình bày
trong Bảng 2.
SẢN PHẨM GIAO NỘP
- Số lượng: 07 bộ (báo cáo + CD).
- Hình thức: theo đúng cấu trúc được quy định tại Thông tư số 27/2014/TTBTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Chất lượng: đảm bảo yêu cầu về chất lượng của một báo cáo lập đề án khai
thác, sử dụng nước mặt được thông qua tại hội đồng thẩm định.
SẢN PHẨM GIAO NỘP
- Số lượng: 07 bộ (báo cáo + CD).
- Hình thức: theo đúng cấu trúc được quy định tại Thông tư số 27/2014/TTBTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Chất lượng: đảm bảo yêu cầu về chất lượng của một báo cáo lập đề án khai
thác, sử dụng nước mặt được thông qua tại hội đồng thẩm định.
12
Bảng 1: Kế hoạch thực hiện công việc
TT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
1
Điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu. Lấy và
phân tích chất lượng nước mặt khu vực công trình
2
Xử lý, phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu
thập được.
3
Xây dựng các loại bản đồ phục vụ cho việc lập báo
cáo
4
Xây dựng các nội dung của báo cáo
5
Đề xuất các kiến nghị và cam kết trong việc xin cấp
phép khai thác, sử dụng nước của công trình
6
Lập Đề án khai thác, sử dụng nước; sơ đồ và hồ sơ
đề nghị cấp phép khai thác, sử dụng nước của công
trình
7
Hoàn thiện đề án và nộp đề án đến cơ quan thẩm
định
Tháng thứ nhất
Tháng thứ hai
Tháng thứ ba
Tháng thứ tư
13
Bảng 2: Kế hoạch huy động chuyên gia
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Chuyên gia
Đội
trưởng
Chuyên gia tài
nguyên nước-Môi
trường
Chuyên gia thủy
văn
Chuyên gia thủy
nông-tài
nguyên
nước
Chuyên gia thủy
công
Chuyên gia môi
trường
Chuyên gia hỗ trợ
tài nguyên nước
Chuyên gia hỗ trợ
thủy văn
Chuyên gia hỗ trợ
môi trường
Điều tra
khảo sát, thu
thập tài liệu,
số liệu. Lấy
và phân tích
chất lượng
nước mặt
khu vực
công trình
Xử lý,
phân
tích và
tổng
hợp số
liệu, tài
liệu thu
thập
được
Xây dựng
các nội
dung của
báo cáo
lập đề án
khai thác,
sử dụng
nước mặt
của hồ
chứa
7
3
18
Nội dung công việc
Đề xuất các
Lập Đề án
kiến nghị và khai thác, sử
cam kết
dụng nước;
trong việc
sơ đồ và hồ sơ
xin cấp
đề nghị cấp
phép khai
phép khai
thác, sử
thác, sử dụng
dụng nước
nước của
của công
công trình
trình
Dẫn các
cơ quan
có liên
quan đi
thực địa
và đi bảo
vệ báo cáo
trước hội
đồng thẩm
định
Chuẩn
bị hồ sơ
pháp lý
và đề án
nộp
thẩm
định
Chỉnh sửa
theo ý
kiến góp ý
của Chủ
đầu tư,
hội đồng
thẩm định
Tổng
số
ngày
làm
việc
3
4
2
4
44
3
Số
tháng
làm
việc
Ghi chú
2,00
Chuyên
gia hạng 1
7
3
13
3
2
4
2
2
36
1,64
Chuyên
gia hạng 3
7
3
15
3
2
4
2
3
39
1,77
Chuyên
gia hạng 3
7
3
12
2
2
2
28
1,27
7
3
12
3
3
28
1,27
7
3
10
3
2
25
1,14
7
3
10
3
2
25
1,14
7
3
10
3
2
25
1,14
Chuyên
gia hạng 3
Chuyên
gia hạng 3
Chuyên
gia hạng 4
Chuyên
gia hạng 4
Chuyên
gia hạng 4
14
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.10.
Cơ sở lập dự toán
- Căn cứ vào khối lượng công việc theo đề cương.
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định
mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
- Chi phí lương chuyên gia tính theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TTBLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức
lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch
vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
- Giá phân tích chỉ tiêu môi trường nước mặt tính theo quy định tại Thông tư số
240/2016/TT-BTC ngày 11/11/20216 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ
kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập.
- Tiền lưu trú, công tác phí tính theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính qui định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
1.11.
Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí lập Đề án khai thác, sử dụng nước mặt hồ chứa là 499.895.000
đồng (Bằng chữ: Bốn trăm chín mươi chín triệu tám trăm chín mươi lăm nghìn đồng
chẵn), kinh phí này chưa bao gồm lệ phí thẩm định (Chi tiết trong Bảng 3 dưới đây).
Bảng 3: Tổng hợp chi phí lập Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho dự án
TT
Khoản mục chi phí
1
Thù lao cho chuyên gia
2
Chi phí quản lý
3
Chi phí khác
4
Thu nhập chịu thuế tính
5
Thuế giá trị gia tăng
6
Giá trị (đồng)
Ký hiệu
203.181.818
Ccg
111.750.000
Cql
120.622.000
Ck
6% x (Ccg+Cql)
18.895.909
TN
10% x (Ccg+Cql+TN+Ck)
45.444.973
VAT
Chi phí dự phòng
% x (Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
-
Cdp
Tổng cộng
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
499.894.700
Ctv
Làm tròn
Diễn giải
55%x Ccg
499.895.000
Dự toán chi tiết trong phụ lục đính kèm.
15
PHỤ LỤC: DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN BÁO CÁO
PHỤ LỤC 1: CHI PHÍ CHUYÊN GIA
TT
Lương
tháng
Chuyên gia
1
Đội trưởng - Chuyên gia
tài nguyên nước-Môi 25.000.000
trường
2
Chuyên gia thủy văn
3
Chuyên gia thủy nông-tài
20.000.000
nguyên nước
4
Chuyên gia thủy công
20.000.000
5
Chuyên gia môi trường
20.000.000
6
Chuyên gia hỗ trợ tài
10.000.000
nguyên nước
7
Chuyên gia hỗ trợ thủy
10.000.000
văn
8
Chuyên gia hỗ trợ
trường
Cộng
20.000.000
môi
10.000.000
Số tháng
2,0
0
1,6
4
1,7
7
1,2
7
1,2
7
1,1
4
1,1
4
1,1
4
11,36
Thù lao cho
chuyên gia
Ghi chú
50.000.000
Chuyên gia
hạng 1
32.727.273
Chuyên gia
hạng 3
35.454.545
Chuyên gia
hạng 3
25.454.545
Chuyên gia
hạng 3
25.454.545
Chuyên gia
hạng 3
11.363.636
Chuyên gia
hạng 4
11.363.636
Chuyên gia
hạng 4
11.363.636
Chuyên gia
hạng 4
203.181.81
8
16
PHỤ LỤC 2: CHI PHÍ KHÁC CHO CHUYÊN GIA
STT
1
1.1
1.2
Miêu tả
3
3.1
3.2
4
Đơn giá
(VNĐ)
Số
lượng
Thành tiền
(VNĐ)
Chi phí đi hiện trường khảo sát thực địa, thu thập tài
liệu (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội...), lấy mẫu
42.700.000
Chi phí đi hiện trường
khảo sát thực địa, thu
thập tài liệu (điều kiện
tự nhiên, kinh tế, xã
hội...), lựa chọn vị trí
lấy mẫu (1 đợt)
37.600.000
- Công tác phí (4
người/nhóm x 10
ngày/người 2 x nhóm)
ngày
200.00
0
80
- Tiền ngủ theo mức
khoán (4 người/nhóm x
9 đêm/người x 2 nhóm)
đêm
300.00
0
72
Chi phí dẫn Bộ Tài
nguyên &MT đi thực
địa
- Công tác phí (3 người
x4 ngày/người)
- Tiền ngủ theo mức
khoán (3 người x 3
đêm/người)
2
Đơn
vị
Chi phí đi lại
Chi phí thông tin liên
lạc và văn phòng phẩm
Chi phí thông tin liên
lạc (EMS, điện thoại,
fax…)
Chi phí văn phòng phẩm
(mực,giấy…)
Chi phí phân tích mẫu
môi trường
Tổng cộng
16.000.000
21.600.000
Ghi chú
TT
40/2017/TTBTC
5.100.000
ngày
200.00
0
12
đêm
300.00
0
9
2.400.000
2.700.000
50.000.000
TT
40/2017/TTBTC
Tạm tính
12.000.000
tháng
lần
1.000.00
0
4
10.000.00
0
1
4.000.000
Giá thực tế
12.000.000
11.922.000
Xem Bảng 3
120.622.000
17
PHỤ LỤC 3: DỰ TOÁN CHI PHÍ PHÂN TÍCH MẪU
Đơn giá phân tích mẫu lấy theo Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/20216
của Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y
tế công lập
TT
Mô tả nội dung
1
Nhiệt độ
2
Độ pH
3
Số
lượng
mẫu
3
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
4.000
12.000
3
56.000
168.000
Độ đục
3
70.000
210.000
4
Độ dẫn (Ec)
3
70.000
210.000
5
Chất rắn lơ lửng (SS)
3
80.000
240.000
6
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
3
104.000
312.000
7
Độ cứng toàn phần
3
80.000
240.000
8
Ô xy hòa tan (DO)
3
104.000
312.000
9
Nhu cầu ô xy sinh hóa (BOD5)
3
200.000
600.000
10
Nhu cầu ô xy hóa học (COD)
3
120.000
360.000
11
Amoni (NH4+)
3
98.000
294.000
12
Nitrit (NO2-)
3
100.000
300.000
13
Nitrat (NO3-)
3
140.000
420.000
14
Sunfat (SO42-)
3
90.000
270.000
15
Photphat (PO43-)
3
84.000
252.000
16
Clorua (Cl-)
3
70.000
210.000
17
Florua
3
200.000
600.000
18
Dầu mỡ
3
500.000
1.500.000
19
Coliform
3
112.000
336.000
20
Ecoli
3
112.000
336.000
21
Hóa chất BVTV
3
1.120.000
22
Sắt (Fe)
3
130.000
390.000
23
Asen (As)
3
150.000
450.000
24
Thủy ngân
3
180.000
540.000
Tổng số
3.974.000
3.360.000
11.922.000
Ghi chú: Số lượng: 3 vị trí trên sông x 1 mẫu/vị trí (thượng lưu, hạ lưu của công
trình và khu vực hưởng lợi)
18
PHỤ LỤC 4: BẢNG TIỀN LƯƠNG NGÀY CÔNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN
Lương chuyên gia lấy theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01
năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với
chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp
dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước
Mức lương
tháng
TT
Bậc lương
Yêu cầu
(VNĐ/22
ngày)
- Kỹ sư có 15 năm kinh nghiệm trở lên
1
Chuyên gia hạng 1
30.000.000
- Thạc sỹ có 8 năm kinh nghiệm trở lên
- Trưởng nhóm tư vấn
- Kỹ sư có 10 đến 15 năm kinh nghiêm
2
Chuyên gia hạng 2
25.000.000
3
Chuyên gia hạng 3
20.000.000
4
Chuyên gia hạng 4
10.000.000
- Thạc sỹ có 5 đến 8 năm kinh nghiệm
- Phụ trách một hoặc 1 số hạng mục gói
thầu tư vấn
- Kỹ sư có 5 đến 10 năm kinh nghiêm
- Thạc sỹ có 3 đến 5 năm kinh nghiệm
- Kỹ sư có dưới 5 năm kinh nghiêm
- Thạc sỹ có dưới 5 năm kinh nghiệm
19