Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

thang diem thi duaGV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.11 KB, 7 trang )

1/7
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
TRƯỜNG THCS HOÀNG LÊ KHA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
NỘI DUNG THI ĐUA NĂM HỌC 2014 – 2015
ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN
Tổng điểm: 160 điểm - 320 điểm
1. Tư tưởng chính trị:( 20 điểm)
1.a.Chấp hành tốt chủ trương, nghị quyết, chính sách cuả Đảng, của các tổ chức Đoàn thể.
Nghiêm chỉnh
chấp hành pháp luật, đặc biệt luật giao thông, luật giáo dục, luật viên chức.
1.b.Chấp hành nghiêm túc Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ
thông có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /
2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.c.Có ý thức chấp hành tốt nội quy cơ quan, có ý thức tổ chức kỷ luật, giữ gìn đoàn kết
nội bộ, không
gây bè, kết phái. Không làm mất uy tín Hội đồng sư phạm nhà trường.
1.d.Thực hiện nghiêm túc về quy định dạy thêm học thêm (thông tư số:17/2012/TTBGDĐT ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mỗi lần vi phạm trừ 10 điểm / lần
1.e.Tham gia dự thi các phong trào do công đoàn và nhà trường phát động.
1.f. Tham gia tích cực các hoạt động phhong trào từ cấp Quận trở lên. Mỗi lần tham gia
cộng 2đ.
1.g.Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt thời sự, báo cáo chuyên đề do trường hoặc cấp trên
tổ chức
Mỗi lần vi phạm trừ 5 điểm / lần
2. Đạo đức tác phong, thực hiện nếp sống văn minh: (20 điểm)
2.a. Giữ gìn tác phong, ngôn phong mẫu mực. Không bị tố cáo, khiếu nại về việc đánh đập,


lăng mạ, xỉ
nhục nhân cách học sinh.
2.b. Không thưa kiện vượt cấp, không khiếu nại vượt cấp, không xin ý kiến chỉ đạo vượt
cấp.
2.c. Trang phục khi lên lớp phải chấp hành theo quy định về trang phục như sau:
 Nữ GV: Sáng mặc áo dài, Chiều mặt đồ tây theo qui định ở quy chế trang phục. Tuỳ tình
hình thời tiết mà Hiệu trưởng sẽ có chỉ đạo riêng. Đi giầy hoặc sandal.
 Nam GV: áo sơ mi , quần tây dài, bỏ áo trong quần. Đi giầy hoặc sandal.
2.d. Không hút thuốc trong cơ quan .
2.e. Ăn uống đúng nơi qui định.2/7
2.f. Không có mùi rượu khi vào cơ quan để làm việc.


2.g. Thứ hai đầu tuần đã có mặt phải ra sân chào cờ cùng với học sinh tại khu vực qui định.
2.h. Không nhờ HS xuống phòng GV lấy nước, lấy dụng cụ, tập vở, mở tủ lấy đồ…
2.i. Không chạy xe trong cơ quan, để xe đúng nơi qui định (trừ mưa lớn, cấp cứu, khẩn
cấp…).
2.j. Không nhuộm tóc (trừ nhuộm đen)
Mỗi lần vi phạm trừ 5 điểm / lần
3. Ngày giờ công: (40 điểm).
3.a. Nghỉ không phép:
- GV tự ý nghỉ dạy không được sự đồng ý của lãnh đạo nhà trường hoặc không cập nhật
vào
phiếu theo dõi ngày giờ công.
- Lên lớp trễ tiết dạy từ trên 15 phút không có lí do chính đáng và không điện báo cho lãnh
đạo nhà trường thì tính như 1 tiết nghỉ dạy không phép.
- Lên lớp trễ sau khi có tiếng trống vào lớp dưới 15 phút mà không có lí do chính đáng và
không điện báo lãnh đạo, cứ 3 lần liên tục thì tính như 1 tiết nghỉ dạy không phép.
- Nghỉ họp các loại (Sở, Phòng, Ban ngành, Phường, Trường, Tổ) mà không xin phép
người

chủ trì.
3.b. Tự ý đổi giờ, mượn giờ, dạy thay, tự ý bỏ tiết dạy, về sớm không thông qua BGH.
Mỗi lần vi phạm trừ 10 điểm / lần
3.c. Nghỉ có phép:
- Nghỉ vì việc riêng đã xin phép lãnh đạo, ghi vào phiếu theo dõi ngày giờ công và trình
lãnh
đạo duyệt (nếu đột xuất phải báo qua điện thoại và khi quay về trường phải thực hiện thủ
tục như qui định trên).
- Lên lớp trễ dưới 15 phút mà có lí do chính đáng và có điện báo theo chế độ đột xuất cho
lãnh đạo thì không tính trừ cứ 3 lần liên tục thì tính thành 1 tiết nghỉ có phép.
Mỗi lần vi phạm trừ 5 điểm / lần
 Lưu ý:
Qui định mục 3a, 3c được áp dụng tương đồng cho các kỳ kiểm tra tập trung, kiểm tra học
kỳ, hội
họp. Đặc biệt, GV sẽ bị trừ điểm gấp đôi nếu rơi vào thời điểm thanh tra toàn diện nhà
trường hoặc thanh
tra toàn diện GV.
Những trường hợp được duyệt nghỉ không trừ lương và trừ điểm thi đua: (Số ngày nghỉ
được
tính liên tiếp từ ngày bắt đầu nghỉ.)
- Tang chế tứ thân phụ mẫu (nghỉ trọn 03 ngày). 3/7
- Tứ thân phụ mẫu bệnh được nghỉ theo quyết định của Hiệu trưởng, con cái hoặc bản thân
nằm viện (theo thời gian thực bệnh), bệnh có giấy Bác sĩ của Bệnh viện có đóng dấu tròn
do
CA thành phố cấp trở lên (theo giấy chỉ định nghỉ của BS). Nếu bệnh vặt không thể đến
Bác sĩ thì có xác nhận của Công đoàn cơ sở nhưng chỉ giải quyết không quá 2 lần cho mỗi


học kỳ.
- Đám cưới bản thân (nghỉ 3 ngày liên tục kể cả ngày lễ, ngày nghỉ, ngày chuyên môn),

đám
cưới con ruột (nghỉ 2 ngày liên tục kể cả ngày lễ, ngày nghỉ, ngày chuyên môn).
- Nghỉ có GV cùng môn dạy thay và được sự đồng ý của BGH (GV tự thanh toán lương
dạy
thay).
4. Về chuyên môn (40 điểm)
4.a. Giảng dạy không đúng quy định của Bộ giáo dục – đào tạo: không cập nhật nội dung
giảm tải;
không thực hiện phương pháp dạy học đổi mới (vẫn dạy học theo kiểu truyền thống: đọc
chép, cho
HS ghi bảng, HS ngồi bệt trên bục giảng, GV ngồi giảng…); không sử dụng đồ dụng dạy
học,
không cho HS thực hành đối với các tiết thực hành; có dấu hiệu bỏ tiết, dồn tiết; không
thực hiện
đầy đủ các cột điểm theo phân phối chương trình, v.v…
 Lưu ý:
Khái niệm ngồi giảng chỉ được cho phép trong các trường hợp như sau: tiết dạy thực hành
vi tính,
tiết Lab, tiết đang làm bài kiển tra, tiết trả bài, dò bài, thảo luận,…
4.b. Hồ sơ sổ sách theo qui chế CM
trừ 5 điểm / 1 loại HSSS
4.c. Quản lý lớp không tốt, thường xuyên để học sinh vô kỉ luật, vi phạm nội qui và các
điều cấm trong
tiết học do mình phụ trách.
trừ 5 điểm/ 1 lần vi phạm
4.d. Không dự giờ đủ số tiết theo quy định (từ 2 tiết trở lên /HK).
4.e. Không báo điểm, cập nhật điểm đúng hạn như thông báo.
trừ 5 điểm / 1 lần kiểm
4.f. Ghi sổ đầu bài không đầy đủ, ghi trước khi có tiết, để HS đi trình ký, bị nhắc mỗi
lần/cùng 1 lỗi.

4.g. Ghi điểm, sửa sai qui chế trong sổ GTGĐ, sổ điểm cá nhân, học bạ hoặc sửa đúng quy
chế quá 8
lỗi / Học kì (bắt đầu từ lỗi thứ 9, cứ 3 lỗi trừ 1 điểm). Sai từ 20 lỗi trở lên thì phải thay giấy
sổ
điểm khác và bị trừ ½ số điểm so với qui định.
4.h. Lịch báo giảng phải cập nhật trước 1 tuần, GV được đem về vào chiều Thứ 7 và nộp
lại vào tiết
đầu tiên trong tuần kế tiếp.
4.i. Chấm bài, trả bài, nhập điểm sai qui chế theo đặc trưng môn.4/7
4.j. Không thực hiện kịp thời chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu BGH.
Mỗi lần vi phạm trừ 5 điểm / lần


5. Chất lượng bộ môn ( 40 điểm ).
5.a. Mỗi học sinh thi lại chỉ vì do duy nhất môn của mình.
Mỗi trường hợp trừ 5 điểm
5.b. Chất lượng điểm kiểm tra Học kì thấp/cao hơn so với trung bình Quận.
 Môn học do PGD hoặc Sở GD ra đề
Mỗi % thấp/cao hơn trừ/cộng 1 điểm
 Môn học do trường ra đề
Mỗi % thấp hơn trừ 3 điểm, mỗi % cao hơn cộng 1 điểm
5.c. Chất lượng trung bình môn thấp/cao hơn so với trung bình Quận.
 Môn học do PGD hoặc Sở GD ra đề
Mỗi % thấp/cao hơn trừ/cộng 2 điểm.
 Môn học do trường ra đề
Mỗi % thấp hơn trừ 3 điểm, mỗi % cao hơn cộng 1 điểm.
5.d. Tỉ lệ % giữa điểm kiểm tra Học kì và trung bình học kì không chênh nhau quá 15%.
Mỗi % chênh lệch trừ 2 điểm
5.e. Học sinh ở lại lớp do duy nhất môn học của mình.
Mỗi học sinh trừ 10 điểm

5.f. Tỉ lệ học sinh yếu kém vượt quá tỉ lệ như trong Nghị quyết hội nghị, tính theo tỉ lệ tiệm
cận % (từ
mỗi 0.5% đến 1%).
Trừ 10 điểm
5.g. Kết quả kiểm tra nội bộ GV theo kế hoạch của nhà trường (hoặc thanh tra toàn diện
của Phòng GD –
ĐT):
a. Loại Giỏi: cộng 10 điểm
b. Loại Khá: cộng 5 điểm
c. Loại Trung bình: trừ 5 điểm
d. Chưa đạt yêu cầu(Loại yếu – kém): trừ 10 điểm.
6. Công tác chủ nhiệm (40 điểm)
6.a. Thiếu hồ sơ sổ sách qui định (giáo án GDNGLL, sổ chủ nhiệm, túi lưu bài kiểm tra, sổ
liên lạc)
hoặc không chất lượng.
Cứ mỗi loại HSSS trừ 5 điểm
6.b. Mỗi 1 học sinh nghỉ bỏ học.5/7
6.c. Tỉ lệ học sinh yếu kém vượt quá tỉ lệ như trong Nghị quyết hội nghị, tính theo tỉ lệ
tiệm cận % (từ
mỗi 0.5% đến 1%), trừ ½ số điểm so với khung qui định, không áp dụng cho khối 9.
6.d. Mỗi học sinh bị hạnh kiểm từ Trung bình trở xuống.
6.e. Không tham gia mỗi phong trào do nhà trường, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Đội
thiếu niên, tổ
bộ môn.
Mỗi trường hợp trừ 5 điểm


6.f. Tham gia không đủ chỉ tiêu mỗi phong trào do nhà trường, Công đoàn, Đoàn Thanh
niên, Đội
thiếu niên, tổ bộ môn.

Mỗi trường hợp trừ 2 điểm
6.g. Kết quả thi đua của lớp chủ nhiệm:
Lớp xuất sắc: cộng 5 điểm.
7. Công tác kiêm nhiệm (40 điểm) (Các chức trách do được quyết định, có phụ cấp lương
hoặc
do bầu cử mà có)
7.a. Không sinh hoạt tổ đúng qui định (thể hiện trên biên bản).
7.b. Hồ sơ sổ sách không đầy đủ, không đạt chất lượng như yêu cầu của người kiểm tra.
7.c. Báo cáo không đúng thời gian qui định.
7.d. Không tham dự các buổi hội họp.
7.e. Để mất mát tài sản thuộc chức trách mình quản lý.
7.f. Phòng làm việc bê bối, không sạch sẽ, gọn gàng, không ngăn nắp. Bị lập biên bản mỗi
lần vi
phạm.
Mỗi vi phạm trừ 5 điểm/lần
8. Chất lượng chủ nhiệm cuối năm lớp cuối cấp (40 điểm)
8.a Lớp có tỉ lệ tốt nghiệp 100%: + 10 điểm
8.b Lớp có tỉ lệ tốt nghiệp thấp hơn mỗi %: -10 điểm
9. Chất lượng bộ môn cuối năm lớp cuối cấp (40 điểm)
9.a 100% học sinh lớp cuối cấp có điểm trung bình môn đạt từ 5.0 trở lên đạt : +10 điểm
9.b Học sinh rớt tốt nghiệp chỉ vì duy nhất một phân môn: - 40 điểm
9.c Mỗi % tỉ lệ học sinh lớp cuối cấp có điểm trung bình thấp hơn trung bình Quận: - 5
điểm
10. Kết quả thi tuyển sinh lớp 10 (cộng điểm thưởng vào kết quả HK 1 năm học sau)
Chất lượng chủ nhiệm :
10.1 Lớp có tỉ lệ học sinh vào trường cấp 3  tỷ lệ trung bình của truờng:
 9/1, 9/2, 9/3: +5 điểm, ngoài ra còn khen thưởng bằng hiện kim theo nghị quyết HĐT
vào
cuối năm học.6/7
 9/4, 9/5, 9/6, 9/7: +10 điểm, ngoài ra còn khen thưởng bằng hiện kim theo nghị quyết

HĐT
vào cuối năm học.
10.2 Lớp có tỉ lệ học sinh vào trường cấp 3  tỷ lệ trung bình của Quận:
 9/1, 9/2, 9/3: +10 điểm, ngoài ra còn khen thưởng bằng hiện kim theo nghị quyết HĐT
vào
cuối năm học.
 9/4, 9/5, 9/6, 9/7: +20 điểm, ngoài ra còn khen thưởng bằng hiện kim theo nghị quyết
HĐT
vào cuối năm học.
Chất lượng các môn tham gia thi tuyển: (cộng cho năm học sau)


10.3 Môn học có 100% (học sinh các lớp 9/1,9/2,9/3) và 80% (các lớp còn lại) có điểm thi
tuyển đạt
từ 5.0 trở lên đạt : +20 điểm, ngoài ra còn khen thưởng bằng hiện kim theo nghị quyết
HĐT
vào cuối năm học.
10.4 Môn học có từ trên 80% (học sinh các lớp 9/1,9/2,9/3) và 60% (các lớp còn lại) có
điểm thi
tuyển đạt từ 5.0 trở lên đạt : +15 điểm, ngoài ra còn khen thưởng bằng hiện kim theo nghị
quyết
HĐT vào cuối năm học.
10.5 Môn học có từ trên 60% (học sinh các lớp 9/1,9/2,9/3) và 50% (các lớp còn lại) có
điểm thi
tuyển đạt từ 5.0 trở lên đạt : +5 điểm, ngoài ra còn khen thưởng bằng hiện kim theo nghị
quyết
HĐT vào cuối năm học.
 XẾP LOẠI (gồm 4 loại, xét theo tỉ lệ % bằng công thức tổng điểm đạt được chia cho
tổng
điểm cần có)

 Loại A : đạt từ 90% đến 100% tổng số điểm.
 Loại B : đạt từ 75% đến cận 90% tổng số điểm.
 Loại C: đạt từ 50% đến cận 75% tổng số điểm.
 Loại D:
 Dưới 50% tổng số điểm.
 Một loại nội dung có điểm số từ 0 điểm trở xuống.
 ĐẶC CÁCH
 Xếp loại D nếu vi phạm liên quan đến: mại dâm, ma tuý, giao thông, lừa đảo,…các nội
dung do
pháp luật qui định.
 Hạ 1 bậc thi đua ở tỉ lệ % thấp nhất với những giáo viên không hoàn thành các chứng
chỉ ngoại
ngữ và Tin học như qui định, chỉ tính vào cuối năm học.
 Giáo viên không có bằng A Tin học và bằng ứng dụng CNTT trong dạy học, không xét
thi đua
cuối năm học, lấy ngưỡng % ở mức tối thiểu để xét tăng thu nhập.7/7
 Ngoài ra, tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể do đương sự trình bày, Chủ tịch Hội đồng thi đua
khen
thưởng sẽ đặc cách lên 1 bậc cho các đối tượng có nguyện vọng.
 KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT
 Khen thưởng cho các đối tượng từ loại C trở lên.
 Không khen thưởng và không xét tăng thu nhập cho loại D.
 Việc phân loại A,B,C sẽ dùng để xét tăng thu nhập của cơ quan.
 HÌNH THỨC XÉT THI ĐUA
 Mỗi học kì xét 1 đợt vào cuối học kì.


 Mỗi đợt xét thi đua trải qua 4 vòng:
1.Tự nhận xét
2.Tổ chuyên môn và tổ CĐ xét

3. Hội đồng thi đua xét
4.Chủ tịch HĐ thi đua quyết định
 LƯU Ý
 Cùng một cá nhân nhưng làm việc ở 2 ngạch khác nhau thì xét cả 2, sau đó tính trung
bình cộng tỉ
lệ % đạt được để xét thi đua.
 Chỉ xét danh hiệu lao động tiên tiến cho CB – GV khi đạt 4 tiêu chí sau:
a. Về chất lượng chuyên môn: xếp loại A cuối năm học (không thuộc diện được đặc cách).
b. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có tinh thần tự
lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua.
c. Nếu là Đảng viên thì phải được công nhận Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ trong năm.
d. Nếu là Đoàn viên thì phải được công nhận Đoàn viên Khá trở lên trong năm.
 Chỉ xét danh hiệu chiến sĩ thi đua các cấp cho CB – GV - CNV khi đạt 4 tiêu chí sau:
a. Đạt lao động tiên tiến trong năm học.
b. Có sáng kiến kinh nghiệm được công nhận loại đạt trở lên.
c. Nếu là Đảng viên thì phải được công nhận Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
năm.
d. Nếu là Đoàn viên thì phải được công nhận Đoàn viên xuất sắc trong năm.
Thang điểm thi đua này đã được toàn thể CB – GV – CNV nhà trường thảo luận, sửa chữa

thông qua trong hội nghị CBCC nhà trường ngày 26 tháng 9 năm 2014 với tỉ lệ biểu quyết
là 100%
đồng ý.
HIỆU TRƯỞNG CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN8/7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×