Giun lươn đường ruột (Strongyloides stercoralis)
1. Giun lươn gây bệnh đường ruột ở người thuộc loài nào dưới đây?
A. Strongyloides ardeae
B. Strongyloides dasypodis
C. Strongyloides stercoralis
D. Strongyloides gulae
E. Strongyloides lutrae
2. Loài ký sinh trùng nào dưới đây có thể sống tự do ở ngoại cảnh?
A. Strongyloides stercoralis
B. Brugia malayi
C. Enterobius vermicularis
D. Trichuris trichiura
E. Trichinella spiralis
3. Strongyloides stercoralis ký sinh tại bộ phận nào trên cơ thể người?
A. Tĩnh mạch
B. Bạch huyết
C. Manh tràng
D. Tá tràng và ruột non.
E. Đại tràng
4. Loài ký sinh trùng nào dưới đây gây ra hội chứng Löffler?
A. Ascaris lumbricoides
B. Strongyloides stercoralis
C. Ancylostoma duodenale
D. Necator americanus
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
5. Trong cơ thể người, Strongyloides stercoralis chiếm dinh dưỡng từ nguồn nào?
A. Máu.
B. Dịch mật.
C. Bạch huyết.
D. Sinh chất ở ruột.
E. Dịch não tủy.
6. Đặc điểm hình thể của Strongyloides stercoralis:
A. Khi ký sinh trong cơ thể người, giun đực dài hơn giun cái.
B. Ở ngoại cảnh, giun cái dài hơn giun đực.
C. Giun cái ở ngoại cảnh dài hơn khi ký sinh trong cơ thể người.
D. Giun đực ở ngoại cảnh dài hơn khi ký sinh trong cơ thể người.
E. Giun cái cong như lưỡi câu.
7. Đặc điểm của trứng Strongyloides stercoralis:
A. Khi ký sinh trong cơ thể người, giun cái có 20 - 50 trứng trong tử cung.
B. Ở ngoại cảnh, trứng giun có kích thước nhỏ hơn.
C. Ở ngoại cảnh, trứng nở thành ấu trùng ngay trong tử cung.
D. Khi ký sinh trong cơ thể người, giun đẻ trứng, trứng đi ra ngoài theo phân và nở ra ấu trùng
ở ngoại cảnh.
E. Tất cả các đáp án trên đều là đặc điểm của trứng loài Strongyloides stercoralis.
8. Trong chu kỳ ký sinh, Strongyloides stercoralis trưởng thành ký sinh ở vị trí nào?
A. Niêm mạc ruột non và tá tràng.
B. Lòng ruột.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
C. Lòng đường mật.
D. Lòng phế quản.
E. Niêm mạc đại tràng.
Trong các loài giun dưới đây, chu kỳ phát triển của Strongyloides stercoralis giống loài nào nhất?
A. Ascaris lumbricoides.
B. Enterobius vermicularis.
C. Necator americanus.
D. Trichuris trichiura.
E. Angiostrongylus cantonensis.
Giai đoạn nào trong chu kỳ phát triển của Strongyloides stercoralis gây nên hội chứng Löffler?
A. Giun trưởng thành.
B. Trứng.
C. Ấu trùng.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
E. A và C đúng.
Trong chu kỳ tự do, Strongyloides stercoralis dinh dưỡng từ nguồn nào?
A. Vi khuẩn trong đất.
B. Chất hữu cơ trong đất.
C. Chất hữu cơ trong nước.
D. Vi khuẩn trong nước.
E. A và B đúng.
Chu kỳ phát triển của Strongyloides stercoralis rất giống giun móc/mỏ ngoại trừ:
A. Strongyloides stercoralis có chu kỳ sống tự do.
B. Tuổi thọ của Strongyloides stercoralis đực rất ngắn.
C. Strongyloides stercoralis có khả năng đẻ ấu trùng ngay trong ruột và phát triển thành giun
trưởng thành trong ruột.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
E. A và C đúng.
Khả năng ấu trùng Strongyloides stercoralis phát triển thành giun trưởng thành ngay trong ruột
rất quan trọng vì:
A. Tạo miễn dịch vĩnh viễn cho người bệnh.
B. Người bệnh tự tái nhiễm Strongyloides stercoralis.
C. Không lây lan cho người khác.
D. Gây tăng bạch cầu ái toan liên tục.
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Cần phát hiện và điều trị sớm Strongyloides stercoralis do:
A. Strongyloides stercoralis có khả năng nhân lên ngay trong lòng ruột làm bệnh trở nên trầm
trọng hơn.
B. Strongyloides stercoralis chiếm rất nhiều sinh chất gây suy dinh dưỡng rất nhanh.
C. Strongyloides stercoralis có thể đâm xuyên qua thành ruột gây thủng ruột rất nguy hiểm.
D. Strongyloides stercoralis gây viêm ruột và ỉa chảy cấp tính.
E. Chẩn đoán Strongyloides stercoralis dễ nhầm lẫn với những bệnh khác.
Người nhiễm Strongyloides stercoralis là do:
A. Nuốt phải trứng có ấu trùng bên trong.
B. Ấu trùng xâm nhập qua da.
C. Muỗi truyền ấu trùng khi hút máu.
D. Giun trưởng thành xâm nhập qua da.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
E. Ăn thịt lợn sống/tái chứa ấu trùng.
Đối tượng nào dưới đây có nguy cơ mắc Strongyloides stercoralis cao nhất?
A. Ăn gỏi cá.
B. Ăn nem chua.
C. Muỗi đốt.
D. Đi chân đất.
E. Ăn rau sống.
Tác hại nào không phải của Strongyloides stercoralis?
A. Tổn thương, loét niêm mạc ruột.
B. Hội chứng Löffler.
C. Tăng bạch cầu ái toan.
D. Viêm ruột mạn tính.
E. Khó chịu, bứt rứt vùng hậu môn.
Ngoài gây các triệu chứng ở đường tiêu hóa, Strongyloides stercoralis còn có thể gây:
A. Viêm phổi.
B. Dị ứng nặng.
C. Viêm màng não.
D. Nhiễm khuẩn huyết.
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Tác hại chủ yếu của Strongyloides stercoralis là:
A. Viêm ruột, ỉa chảy.
B. Thiếu máu.
C. Suy dinh dưỡng.
D. Hội chứng Löffler.
E. Viêm phổi.
Biểu hiện lâm sàng thường gặp của nhiễm Strongyloides stercoralis là:
A. Thiếu máu, hội chứng giống lỵ.
B. Viêm manh tràng, ỉa chảy kéo dài.
C. Phù voi, đái dưỡng chấp.
D. Loét tá tràng, ỉa chảy kéo dài.
E. Đau bụng hạ vị, chướng bụng, phù nề toàn thân.
Loài ký sinh trùng nào dưới đây có cơ chế tự nhiễm ở người?
A. Strongyloides stercoralis
B. Necator americanus
C. Fasciolopsis buski
D. Taenia solium
E. A và D đúng.
Trong xét nghiệm phân tìm ấu trùng Strongyloides stercoralis có thể nhầm với Necator
americanus do:
A. Chu kỳ phát triển gần giống nhau.
B. Trứng Necator americanus có hình dạng giống với ấu trùng Strongyloides stercoralis.
C. Ấu trùng Strongyloides stercoralis có hình dạng giống với ấu trùng Necator americanus.
D. Triệu chứng lâm sàng giống nhau.
E. Kỹ thuật xét nghiệm phân giống nhau.
Trong chẩn đoán Strongyloides stercoralis, bệnh phẩm chủ yếu được sử dụng để xét nghiệm là:
A. Đờm.
B. Dịch tiêu hóa tại tá tràng.
C. Nước tiểu.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
D. Phân.
E. Dịch não tủy.
Loại xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán xác định bệnh Strongyloides
stercoralis?
A. Xét nghiệm phân tìm giun trưởng thành.
B. Xét nghiệm phân tìm ấu trùng.
C. Xét nghiệm đờm tìm ấu trùng.
D. Xét nghiệm dịch tiêu hóa tìm trứng.
E. Xét nghiệm phân tìm trứng.
Nhận định nào dưới đây về bệnh Strongyloides stercoralis là đúng?
A. Triệu chứng lâm sàng thường rất cấp tính, nguy hiểm đến tính mạng.
B. Triệu chứng lâm sàng đặc hiệu.
C. Chẩn đoán miễn dịch rất có giá trị chẩn đoán.
D. Xét nghiệm đờm tìm ấu trùng dễ nhầm với ấu trùng giun móc/mỏ.
E. Xét nghiệm máu tăng bạch cầu ái toan có giá trị chẩn đoán cao.
Có thể chẩn đoán bệnh Strongyloides stercoralis qua kết quả xét nghiệm nào dưới đây?
A. Xét nghiệm phân phát hiện ấu trùng.
B. Xét nghiệm đờm phát hiện ấu trùng.
C. Xét nghiệm dịch tá tràng phát hiện ấu trùng.
D. Chẩn đoán huyết thanh ELISA dương tính với Strongyloides stercoralis.
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Trong điều trị Strongyloides stercoralis nhận định nào sau đây là đúng?
A. Dùng thuốc liên tục trong ít nhất 2 tuần.
B. Có thể dùng các thuốc: mintezol, mebendazol, hexylresorcinol.
C. Dùng liều cao một lần duy nhất.
D. Cần tuân thủ theo phác đồ điều trị của bác sĩ.
E. Không cần phát hiện, điều trị sớm.
Nguyên tắc và các biện pháp phòng bệnh Strongyloides stercoralis giống với nguyên tắc và các
biện pháp phòng bệnh ký sinh trùng nào sau đây?
A. Giun đũa.
B. Giun móc/mỏ.
C. Giun tóc.
D. Giun kim.
E. Giun chỉ bạch huyết.
Phòng bệnh Strongyloides stercoralis tương tự như phòng bệnh giun móc/mỏ do:
A. Tác hại giống nhau.
B. Điều trị bằng thuốc và liều lượng giống nhau.
C. Chu kỳ phát triển giống nhau.
D. Ký sinh tại cùng một vị trí.
E. Hình thái ấu trùng giống nhau.
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc và biện pháp phòng bệnh Strongyloides
stercoralis:
A. Cần phát hiện và điều trị sớm bệnh Strongyloides stercoralis.
B. Quản lý phân.
C. Có thể kết hợp với chương trình vệ sinh môi trường và giáo dục vệ sinh cho cộng đồng.
D. Chú ý vấn đề bảo hộ lao động như đi ủng, găng khi lao động phải tiếp xúc với mầm bệnh dễ
có ấu trùng.
E. Uống thuốc tẩy giun sán định kỳ mỗi năm một lần.
Giun xoắn
1. Giun xoắn trưởng thành ký sinh ở đâu?
A. Ruột
B. Đường mật.
C. Nhu mô phổi.
D. Mạch bạch huyết.
E. Tĩnh mạch.
2. Đặc điểm của giun xoắn:
A. Lưỡng giới, dài vài mm
B. Đơn giới, dài vài mm, con đực lớn hơn con cái.
C. Đơn giới, dài vài mm, con cái lớn hơn con đực.
D. Đơn giới, dài vài cm, con đực lớn hơn con cái.
E. Đơn giới, dài vài cm, con cái lớn hơn con đực.
3. Đặc điểm của giun xoắn:
A. Đơn giới, con cái đẻ trứng.
B. Đơn giới, con cái đẻ ấu trùng.
C. Có khả năng sinh sản vô tính.
D. Lưỡng giới, đẻ trứng.
E. Lưỡng giới, đẻ ấu trùng.
4. Phát biểu nào sau đây không phải đặc điểm tạo kén của ấu trùng giun xoắn:
A. Thường tạp kén trong cơ, chủ yếu là cơ vân.
B. Sự tạo kén diễn ra trong vòng 2 tháng.
C. Khi cơ thể bị suy yếu, ấu trùng có thể nở thành giun ngay trong kén.
D. Kén bắt đầu bị calci hóa trong vòng 2 đến 9 tháng.
E. Ấu trùng có thể tồn tại trong cơ vài năm.
5. Một loài ký sinh trùng có các đặc điểm:
- Ấu trùng tạo thành kén trong bắp cơ.
- Người nhiễm ký sinh trùng do ăn thịt lợn có chứa nang ấu trùng chưa được nấu chín.
Loại ký sinh trùng này có thể là?
A. Giun xoắn.
B. Giun lươn.
C. Sán ruột nhỏ.
D. Sán dây lợn.
E. A và B đúng.
6. Người nhiễm giun xoắn là do:
A. Ăn nang ấu trùng trong thịt chưa được nấu chín.
B. Ăn ấu trùng trong tôm, cua chưa được nấu chín.
C. Ăn ấu trùng bám trên thực vật thủy sinh.
D. Ăn trứng giun qua đường phân – miệng.
E. Ấu trùng xâm nhập qua da.
7. Đặc điểm của ấu trùng giun xoắn trong cơ:
A. Tạo thành kén 0.5 x 0.25 mm, mỗi kén chứa 1 ấu trùng.
B. Tạo thành kén 0.5 x 0.25 mm, mỗi kén chứa 1 cặp ấu trùng đực và cái.
C. Tạo thành kén 0.5 x 0.25 cm, mỗi kén chứa 1 ấu trùng.
D. Tạo thành kén 0.5 x 0.25 mm, mỗi kén chứa nhiều ấu trùng.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
E. Tạo thành kén 0.5 x 0.25 cm, mỗi kén chứa 1 cặp ấu trùng đực và cái.
Đặc điểm của ấu trùng giun xoắn:
A. Kích thước 0.1 mm, đi vào hệ bạch huyết hoặc xuyên lớp tổ chức đến cơ của vật chủ, chủ
yếu là cơ vân.
B. Kích thước 0.1 mm, đi vào hệ bạch huyết hoặc xuyên lớp tổ chức đến các cơ quan nội tạng
của vật chủ, chủ yếu là não.
C. Kích thước 0.1 mm, đi vào hệ bạch huyết và máu đến cơ của vật chủ, chủ yếu là cơ vân.
D. Kích thước 1 mm, đi vào hệ bạch huyết và máu đến cơ của vật chủ, chủ yếu là cơ vân.
E. Kích thước 1 mm, đi vào hệ bạch huyết hoặc xuyên lớp tổ chức đến các cơ quan nội tạng của
vật chủ, chủ yếu là não.
Sắp xếp các nội dung sau thành chu kỳ phát triển của giun xoắn:
(1) Ấu trùng vào máu và bạch huyết.
(2) Người ăn phải thịt chứa nang ấu trùng.
(3) Ấu trùng làm tổ tại cơ vân.
(4) Ấu trùng vào ruột nở ra giun đực và cái.
(5) Giun trưởng thành ký sinh tại ruột và đẻ ra ấu trùng.
A. 2, 1, 3, 4, 5
B. 2, 4, 5, 1, 3
C. 2, 4, 1, 3, 5.
D. 1, 2, 4, 3, 5.
E. 2, 1, 4, 3, 5.
Đối tượng nào dưới đây có nguy cơ nhiễm giun xoắn cao nhất?
A. Trẻ em.
B. Nam giới.
C. Người có thói quen ăn thịt sống/tái.
D. Nông dân vùng trồng rau màu.
E. Công nhân vùng mỏ.
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Ấu trùng giun xoắn thích nghi với nhiệt độ thấp tốt hơn nhiệt độ cao.
B. Ở nhiệt độ lạnh -22oC sau 3 ngày ấu trùng giun xoắn chết.
C. Ở nhiệt độ nóng 50oC sau 10 phút ấu trùng giun xoắn chết.
D. Bệnh giun xoắn không xuất hiện ở Nam Phi do nhiệt độ vùng này thường rất cao không phù
hợp cho ấu trùng giun xoắn xuất hiện.
E. Ở Việt Nam, nhiễm giun xoắn thường xuất hiện thành dịch ở những nhóm người ăn thịt lợn
sống.
Các triệu chứng chắc chắn xảy ra khi nhiễm giun xoắn là:
A. Số phù nề, ngứa.
B. Sốt, phù nề, đau cơ.
C. Đau cơ, đi lại khó khăn, phù nề.
D. Sốt, đau cơ, đi lại khó khăn.
E. Sốt, phù nề, đi lại khó khăn.
Phát biểu về bệnh giun xoắn nào dưới đây là sai?
A. Giun xoắn trưởng thành ký sinh trong cơ gây co rút và nhiễm độc.
B. Bệnh giun xoắn có thể dẫn đến tử vong.
C. Giun xoắn trưởng thành ký sinh trong ruột gây đau bụng, ỉa chảy, đi ngoài ra máu.
D. Tỷ lệ mắc cao nhất ở nhóm tuổi 31 đến 50.
E. Hầu hết bệnh nhân nhiễm giun xoắn là nam.
14. Trong giai đoạn đầu giun xoắn trưởng thành ở ruột không gây biểu hiện nào dưới đây?
A. Đau bụng.
B. Ỉa chảy.
C. Đi ngoài ra máu.
D. Sốt.
E. Phù.
15. Khi ấu trùng giun xoắn từ ruột xâm nhập vào máu và bạch huyết không gây biểu hiện nào dưới
đây?
A. Phù, thường phù mi mắt.
B. Sốt cao.
C. Khó thở.
D. Loét đường tiêu hóa.
E. Đau cơ.
16. Phù trong nhiễm giun xoắn thường có tính chất gì?
A. Thường phù toàn thân.
B. Thường phù mi mắt.
C. Phù tăng nhiều về chiều.
D. Phù cứng.
E. Phù dần từ dưới lên trên.
17. Khi nhiễm giun xoắn, bệnh nhân sẽ có biểu hiện nào dưới đây?
A. Các triệu chứng xuất hiện rời rạc sau 10 đến 25 ngày ủ bệnh.
B. Đau cơ, đau tăng khi vận động, thở, ho, nhai, nuốt.
C. Sốt cao đột ngột, có thể co giật.
D. Phù tăng dần từ dưới lên.
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
18. Sốt trong nhiễm giun xoắn thường có tính chất gì?
A. Sốt cao đột ngột cùng với thời điểm xuất hiện phù và đau cơ.
B. Sốt cao liên tục.
C. Sốt âm ỉ.
D. Sốt tăng dần cùng với các triệu chứng phù và đau cơ.
E. Sốt cao nguyên.
19. Chẩn đoán bệnh giun xoắn không dựa vào?
A. Triệu chứng lâm sàng đặc hiệu.
B. Đặc điểm dịch tễ.
C. Xét nghiệm phân thấy giun xoắn trưởng thành hoặc ấu trùng.
D. Sinh thiết cơ thấy giun trưởng thành hoặc ấu trùng.
E. Phản ứng ELISA dương tính với giun xoắn.
20. Nhiễm giun xoắn dễ bị chẩn đoán nhầm với nhiễm ký sinh nào dưới đây?
A. Xoắn khuẩn Leptospira
B. Giun chỉ bạch huyết.
C. Giun móc/mỏ.
D. Sán dây lợn.
E. Amip.
21. Loài ký sinh trùng nào dưới đây không ký sinh trong hệ thần kinh?
A. Taenia solium.
B. Acanthamoeba.
C. Naegleria.
D. Trichinella spiralis.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
E. Angiostrongylus cantonensis.
Nhiễm giun xoán dễ chẩn đoán nhầm với nhiễm xoắn khuẩn Leptospira do:
A. Đặc điểm dịch tễ vùng giống nhau.
B. Triệu chứng lâm sàng giống nhau.
C. Có cùng cơ chế truyền nhiễm.
D. Chưa có phương tiện xét nghiệm phân biệt chính xác.
E. Có cùng phác đồ điều trị.
Bảy bệnh nhân cùng nhập viện trong tình trạng sốt cao, phù nề, đau nhức cơ kèm tiêu chảy, qua
điều tra dịch tễ phát hiện trước đó hai tuần các bệnh nhân cùng ăn món “lạp”. Các bệnh nhân
này có nguy cơ cao nhiễm loại ký sinh trùng nào dưới đây?
A. Sán dây lợn.
B. Giun lươn.
C. Sán dây bò.
D. Giun xoắn.
E. Sán lá ruột.
Các xét nghiệm cận lâm sàng dưới đây thường được sử dụng để chẩn đoán nhiễm giun xoắn,
ngoại trừ:
A. Sinh thiết cơ tìm ấu trùng.
B. Xét nghiệm máu ngoại vi.
C. Xét nghiệm phân tìm trứng hoặc ấu trùng giun xoắn.
D. Xét nghiệm dịch não tủy, sữa tìm ấu trùng.
E. C và D đúng.
Các bệnh phẩm sau có thể được sử dụng trong xét nghiệm chẩn đoán nhiễm giun xoắn, ngoại
trừ:
A. Mô cơ vân.
B. Phân.
C. Dịch não tủy.
D. Máu.
E. Nước tiểu.
Chẩn đoán xác định cho các bệnh nhiễm giun gián thường cần xét nghiệm phân tìm trứng và ký
sinh trùng. Tuy nhiên, một số ký sinh trùng không đẻ trứng nên không thể tìm trứng trong phân
mà có thể chẩn đoán bằng sinh thiết mô hoặc lấy máu. Trong các loài ký sinh trùng dưới đây, loài
nào được tìm thấy trong mô nhưng có thể không có trong phân?
A. Entamoeba histolytica
B. Trichinella spiralis
C. Giardia lamblia
D. Necator americanus
E. Taenia sag mate
Ấu trùng giun xoắn gây bệnh trên người thuộc loài nào?
A. Trichinella spiralis.
B. Trichinella britovi
C. Trichinella nativa
D. Trichinella nelsoni
E. Trichinella papuae
Các thuốc thường dùng để điều trị giun xoắn là:
A. Praziquantel, triclabendazol, albendazol.
B. Mintezol, mebendazol, albendazol.
C. Albendazol, praziquantel, mebendazol.
D. Mintezol, mebendazol, praziquantel.
E. Triclabendazol, albendazol, mebendazol.
29. Phát biểu nào sau đây là đúng trong điều trị bệnh giun xoắn?
A. Với những thuốc hiệu lực mạnh như mintezol chỉ cần uống một liều duy nhất.
B. Bệnh nhân có thể tự dùng thuốc tẩy giun tại nhà, không cần chỉ dẫn của nhân viên y tế.
C. Dùng steroid liều cao ngay từ giai đoạn giun chưa trưởng thành để ngăn ngừa sản sinh ấu
trùng.
D. Dùng thuốc tẩy giun liên tục nhiều ngày.
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
30. Để phòng bệnh giun xoắn, cần thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Không nuôi lợn thả rông ngoài rừng, ngoài vườn.
B. Không ăn thịt lợn tái/sống.
C. Tẩy giun định kỳ hàng năm.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
E. A và B đúng.