Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Câu hỏi ôn tập KTBH ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.91 KB, 4 trang )

Câu hỏi ôn tập
Phần 1. Các câu hỏi lý thuyết: Trả lời đúng hay sai và giải thích ngắn gọn: yêu cầu trả lời
các câu hỏi này:
Trả lời được đúng hay sai
Giải thích: làm rõ khái niệm/nêu nội dung nguyên tắc và nêu rõ lý do tại sao lại khẳng định
đúng/sai:
Ví dụ: Câu hỏi: Trong bảo hiểm nhân thọ, khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, bảo hiểm sẽ áp dụng
nguyên tắc trả tiền khoán theo các điều khoản đã cam kết trên hợp đồng chứ không bồi thường
theo chi phí phát sinh. Trả lời đúng hay sai và giải thích ngắn gọn.
Đúng, vì: trong bảo hiểm con người/nhân thọ không tồn tại khái niệm gía trị bảo hiểm (không
xác định được giá trị của con người), do vậy khi sự kiện bảo hiểm xảy ra bảo hiểm sẽ áp dụng
nguyên tắc trả tiền khoán theo các thoả thuận đã cam kết trên hợp đồng bảo hiểm. Hay nói
cách khác, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là hợp đồng bảo đảm quyền lợi, số tiền chi trả sẽ tương
ứng với số phí đã đóng chứ khôg phải chi phí thức tế phát sinh.
1. Theo nguyên tắc bồi thường trong bảo hiểm phi nhân thọ, khi thiệt hại xảy ra

thuộc phạm vi bảo hiểm, bảo hiểm chỉ bồi thường tối đa bằng thiệt hại thực tế của
đối tượng được bảo hiểm.
2. Trong bảo hiểm phi nhân thọ, nguyên tắc đóng góp bồi thường được áp dụng

nhằm đảm bảo rằng tổng số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được
không vượt quá thiệt hại thực tế của đối tượng được bảo hiểm khi liên quan đến
bảo hiểm trùng.
3. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là hình thức bảo hiểm vừa mang tính bảo vệ vừa mang

tính tiết kiệm.
4. Đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có giá trị tiền mặt (cash value), chủ hợp

đồng có quyền vay từ hợp đồng.



5. Nguyên tắc trung thực tuyết đối được áp dụng đối với người tham gia bảo hiểm nhằm đảm bảo

rằng các thông tin cung cấp cho việc đánh giá và quản lý rủi ro của bảo hiểm là chính xác.
6. Trong bảo hiểm phi nhân thọ, khi tài sản được bảo hiểm trùng, việc trả tiền giữa
hợp đồng bỏ hiểm là độc lập với nhau.
7. Trong phân tích rủi ro, hiểm hoạ là những yếu tố làm tăng khả năng xảy ra tổn thất

hoặc tăng mức độ nghiêm trọng của tổn thất.
8. Trong bảo hiểm phi nhân thọ, để đảm bảo hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm được

duy trì, quyền lợi bảo hiểm phải được duy trì trong suốt thời hạn bảo hiểm.
9. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là loại hình bảo hiểm nhân thọ chỉ mang tính bảo vệ.
10. Trong bảo hiểm phi nhân thọ, nguyên tắc đóng góp bồi thường được áp dụng khi

tài sản được bảo hiểm trùng nhằm mục đích ngăn chặn người được bảo hiểm nhận
bồi thường vượt quá thiệt hại thực tế.
11. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời truyền thống là loại sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có

phí linh hoạt?
12. Nguy cơ là các yếu tố/điều kiện về vật chất, tinh thần hoặc đạo đức có thể làm
tăng nguy cơ tổn thất.
13. Đặc trưng của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ liên kết đầu tư linh hoạt là phí bảo

hiểm cố định, đóng theo định kì.
14. Bảo hiểm nhân thọ là các hình thức bảo hiểm ngắn hạn và được quản lý theo kĩ

thuật tồn tích.
15. Bảo hiểm phi nhân thọ là các hình thức bảo hiểm ngắn hạn và được quản lý theo kĩ

thuật phân chia.

16. Trong bảo hiểm phi nhân thọ, các nguyên tắc thế quyền được áp dụng nhằm đảm

bảo rằng tổng số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt
quá thiệt hại thực tế của đối tượng được bảo hiểm khi liên quan đến bên thứ ba gây
ra thiệt hại.


17. Bảo hiểm là một trong các công cụ quản trị rủi ro, được xếp vào nhóm công cụ

kiểm soát rủi ro.
18. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tử kì là loại hình bảo hiểm chỉ mang tính chất bảo vệ.
19. Rủi ro thuần tuý là rủi ro có thể dẫn đến được lợi hoặc tổn thất.
20. Rủi ro thuần tuý là rủi ro chỉ có thể dẫn đến tổn thất.
21. Rủi ro riêng là các rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng tới 1 hoặc một số ít quyền lợi,
tổn thất không gây hậu quả nặng nề về mặt xã hội.
22. Tự bảo hiểm là hình thức chuyển rủi ro sang cho doanh nghiệp bảo hiểm thông
qua khoản phí phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm.
23. Các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ thường chỉ mang tính bảo vệ, hay nói cách khác,
số tiền bảo hiểm chỉ được chi trả khi rủi ro được bảo hiểm xảy ra.
24. Trong bảo hiểm nhân thọ, nguyên tắc thế quyền được áp dụng khi sự kiện bảo
hiểm xảy ra do bên thứ ba gây ra.
25. Né tránh rủi ro thuộc nhóm biệ n pháp tài trợ rủi ro, được sử dụng nhằm mục đích
cung cấp nguồn tài chính bù đắp các tổn thất mà rủi ro gây ra.
26. Rủi ro riêng là các rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng tới 1 hoặc một số ít quyền lợi,

tổn thất không gây hậu quả nặng nề về mặt xã hội.
27. Rủi ro riêng là các rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng tới 1 hoặc một số ít quyền lợi,
tổn thất không gây hậu quả nặng nề về mặt xã hội.
28. Rủi ro tài chính là các rủi ro mà tổn thất của nó có thể được lượng hoá bằng tài
chính.

29. Sản phẩm bảo hiểm nhân thọ liên kết đầu tư là sản phẩm bảo hiểm kết hợp giữa yếu tố bảo vệ
và đầu tư, rủi ro của hoạtđộng đầu tư do cả công ty bảo hiểm và khách hàng cùng gánh chịu.
30. Sản phẩm bảo hiểm nhân thọ linh hoạt là sản phẩm bảo hiểm nhân thọ theo đó phí bảo hiểm
cố định và đóng theo định kì, số tiền bảo hiểm có thể thay đổi linh hoạt.
Phần 2. Tính toán:
Bài tập tính phí bảo hiểm nhân thọ: xem lại các bài đã giải trên lớp
Phần 3. Phần luận: (tài liệu học căn cứ vào file mềm về qlrr và lựa chọn ctr bảo hiểm giảng viên
đã gửi)
1. Theo các anh chị, dựa vào các tiêu chí nào để lựa chọn một doanh nghiệp bảo

hiểm cho chương trình bảo hiểm của cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp? tại sao?
2. Một chương trình bảo hiểm cho cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp cần tuân thủ các điều
kiện và thứ tự ưu tiên gì?



×