Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
Tuần :1
Tiết: 1
Ngày soạn: 15/8/2015
Ngày dạy: 17-22/8/2015
Phần 1: VẼ KỸ THUẬT
Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
- Giúp học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đắn đối với việc học môn vẽ kỹ thuật
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích
3.Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tập.
Làm việc theo quy trình. yêu thích vẽ kỹ thuật
II . Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK
- Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện,…
2.Học sinh: Đọc trước bài 1
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số HS (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: (34’)
- GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình công nghệ 8
- Cách học tập bộ môn CN8.
- Giới thiệu mục tiêu bài học.
GV đặt vấn đề: Trong giao tiếp con người dùng nhiều phương tiện thông tin khác nhau để
diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN XUẤT (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu bản vẽ KT đối
I.Bản vẽ KT đối với sản
với sản xuất
xuất
Bản vẽ diễn tả chính xác hình
dạng kết cấu của sản phẩm
hoăc công trình. Do vậy bản
vẽ KT là ngôn ngữ dùng
chung trong KT.
-Yêu cầu HS quan sát H 1.1
SGK: cho biết trong cuộc sống
hàng ngày người dùng phương
tiện gì để trao đổi thông tin với
nhau?
- Em hãy cho biết hình d có ý
nghĩa gì?
- Em hãy cho biết ý nghĩa của
Giáo án công nghệ 8
- Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết,
hình vẽ.
-Từ hình d ta biết được thông
tin là: cấm hút thuốc lá.
- HS nêu các ý nghĩa của
1
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
các hình còn lại?
GV kết luận: hình vẽ là phương
tiện thông tin dùng trong giao
tiếp
-Để chế tạo hoặc thi công 1 sản
phấm thì người thiết kế cần phải
làm gì?
- Các nội dung đó được thể hiện
ở đâu?
-Người công nhân khi chế tạo
sản phẩm và thi công công trình
cần căn cứ vào đâu?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H 1.2
SGK?
+Bản vẽ được hình thành trong
giai đoạn nào?
+Trong sản suất bản vẽ dùng để
làm gì?
-Gv nhấn mạnh tầm quan trọng
của bản vẽ KT trong sản suất:
bản vẽ diễn tả chính xác hình
dạng kết cấu của sản phẩm hoặc
công trình. Do vậy bản vẽ KT là
ngôn ngữ dùng chung trong KT.
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
những hình còn lại. HS khác
nhận xét, GV kết luận.
-Diễn tả chính xác hình dạng,
kết cấu của Sp, nêu đầy đủ
kích thước, yêu cầu KĨ
THUẬT,…
-Trên bản vẽ KT
-Căn cứ vào bản vẽ KĨ
THUẬT.
-HS trả lời câu hỏi H 1.2
SGK
- Thiết kế sản phẩm.
-Lắp ráp, sửa chữa và kiểm
tra Sp
-HS nhắc lại vai trò của bản
vẽ kỹ thuật.
HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG (8’)
Yêu cầu HS quan sát H1.3 SGK, - HS quan sát Hình 1.3 SGK, II.Bản vẽ KT đối với đời
tranh ảnh các đồ dùng điện,…
tranh ảnh các đồ dùng điện,… sống
+Muốn sử dụng có hiệu quả và +Tuân theo chỉ dẫn bằng lời Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết
an toàn các đồ dùng điện, thiết bị hoặc bằng hình vẽ (bản vẽ, sơ kèm theo sản phẩm dùng
điện chúng ta cần phải làm gì?
đồ kèm theo sản phẩm).
trong trao đổi, sử dụng,…
+Muốn mắc mạch điện thực như + Căn cứ vào sơ đồ mạch
hình a căn cứ vào đâu?
điện.
-GV nhấn mạnh: Bản vẽ KT là
tài liệu cần thiết kèm theo sản
phẩm dùng trong trao đổi, sử
dụng,…
VD: khi mua một chiếc máy -HS nêu thêm VD
thường có bản chỉ dẫn kèm theo
bằng hình vẽ hoăc bằng lời.
HOẠT ĐỘNG III: TÌM HIỂU BẢN VẼ KỸ THUẬT DÙNG TRONG CÁC LĨNH VỰC KỸ
Giáo án công nghệ 8
2
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
THUẬT (7’)
-Yêu cầu HS quan sát H 1.4 - HS quan sát H 1.4 SGK: III.Bản vẽ KT dùng trong
SGK: bản vẽ dùng trong các lĩnh bản vẽ dùng trong cơ khí, các lĩnh vực KT
vực kĩ thuật nào? Kể ra?
NN, xây dựng,…
Sơ đồ SGK
- Trong các lĩnh vực đó, bản vẽ
được dùng để làm gì?
-Cơ khí: thiết kế máy công
cụ, nhà xuởng.
+ Giao thông: thiết kế
phương tiện GT, đường GT,
cầu cống,…
+ NN: thiết kế máy nông
nghiệp, công trình thủy lợi,
-GV KL: các lĩnh vực KT đều cơ sở chế biến,…
gắn liền với bản vẽ kĩ thuật, mỗi
lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ
riêng của mình.
-Bản vẽ được vẽ bằng dụng cụ
gì?
- Được vẽ bằng tay, bằng
dụng cụ vẽ hoặc bằng máy
-Học vẽ kĩ thuật để làm gì?
tính điện tử.
- Học bản vẽ kỹ thuật để ứng
dụng vào sản xuất, đời sống
và tạo điều kiện học tốt các
môn khoa học kĩ thuật khác
4 Củng cố: (5’)
-Đọc ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi 1,2,3.
5. Dặn dò: (5’)
- Dặn dò HS đọc trước bài 2. “hình chiếu”
-Mỗi nhóm chuẩn bị một mô hình ba mặt phẳng chiếu
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần :1
Giáo án công nghệ 8
Ngày soạn: 15/8/2015
3
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
Tiết: 2
Ngày dạy: 17-22/8/2015
Bài 2: HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được thế nào là hình chiếu?
Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT.
Ham học hỏi để tìm hiểu kiến thức mới
2. Kỹ năng: Nhận biết hình chiếu của vật thể
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
Làm việc theo quy trình. yêu thích vẽ kỹ thuật
II . Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Tranh vẽ H 2.1 --> 2.5 SGK
-Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá,…
-Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
2. Học sinh:
-Đọc trước bài 2 và mỗi nhóm chuẩn bị bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
-Câu 1: Bản vẽ KT có vai trò như Câu 1. Bản vẽ KT đối với sản xuất
4đ
thế nào trong sản suất và đời Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm
sống?
hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng
chung trong KT.
Bản vẽ KT đối với đời sống
4đ
Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng
trong trao đổi, sử dụng,…
Câu 2: Học vẽ kỹ thuật để làm Câu 2: Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời 2đ
gì?
sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật
khác
3.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài mới:
Để thể hiện hình dạng các mặt của một vật thể trên mặt phẳng giấy người ta làm như thế nào? Để tìm
hiểu về vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bài “hình chiếu”.
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU (10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh -HS nắm khái niệm hình chiếu.
I.Khái niệm hình chiếu
sáng chiếu đồ vật lên mặt đất,
Khi chiếu vật thể lên măt phẳng,
mặt tường tạo thành bóng các đồ
hình nhận được trên mặt phẳng
vật bóng đó là hình chiếu.
đó là hình chiếu của vật thể
-Yêu cầu HS quan sát H 2.1
SGK, GV giới thiệu tia chiếu,
mặt phẳng chiếu.
-Quan sát H 2.1 SGK, nắm khái
niệm tia chiếu, mặt phẳng chiếu.
- HS chú ý quan sát cách vẽ.
-Vẽ hình chiếu của các điểm
thuộc vật thể đó.
Giáo án công nghệ 8
4
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
- Nêu cách vẽ hình chiếu của một
điểm?
-Cách vẽ hình chiếu của vật thể?
HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU CÁC PHÉP CHIẾU (15’)
-Yêu cầu HS quan sát H 2.2 và - HS quan sát H 2.2:
II.Các phép chiếu:
trả lời câu hỏi.
Do đặc điểm các tia chiếu khác
- Xác định các tia chiếu, mặt - HS dựa vào hình trả lời câu hỏi. nhau cho ta các phép chiếu khác
phẳng chiếu, hình chiếu?
nhau: (H2.2)
- Nhận xét đặc điểm các tia chiếu - Hình a: các tia chiếu xuất phát -Phép chiếu xuyên tâm (Ha)
trong các hình a, b, c?
tại cùng 1 điểm, hình b các tia -Phép chiếu song song (Hb)
-GV KL: do đặc điểm các tia chiếu song song với nhau, hình c -Phép chiếu vuông góc: (Hc)
chiếu khác nhau cho ta phép các tia chiếu song song với nhau
chiếu khác nhau:
và vuông góc với mặt phẳng
+Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu.
chiếu đồng quy tại 1 điểm.
+Phép chiếu song: các tia chiếu
song song với nhau
+Phép chiếu vuông góc: các tia
chiếu vuông góc với mặt phẳng
chiếu.
-Yêu cầu HS cho VD về các phép -Tia chiếu các tia sáng của 1
chiếu này trong tự nhiên?
ngọn đèn. Tia chiếu của ngọn đèn
-GV nhấn mạnh: trong KT pha. Tia sáng của mặt trời ở xa
thường dùng phép chiếu vuông vô tận.
góc.
HOẠT ĐỘNG III :TÌM HIỂU CÁC HÌNH CHIẾU VÀ VỊ TRÍ CÁC HÌNH CHIẾU TRÊN BẢN
VẼ KỸ THUÂT (5’)
-Yêu cầu HS quan sát H 2.3, 2.4
III.Các HC vuông góc
SGK: nêu rõ vị trí của các mặt - HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK.
1/ Các MP chiếu
phẳng chiếu, nêu tên gọi của
-Mặt chính diện là Mp chiếu
chúng và tên gọi các hình chiếu
đứng
tương ứng?
-Mặt nằm ngang là Mp chiếu
+Nêu vị trí của các mặt phẳng -Mp chiếu bằng ở dưới vật thể, bằng
chiếu đối với vật thể?
Mp chiếu đứng ở sau vật thể, Mp -Mặt cạnh bên phải là Mp chiếu
chiếu cạnh ở bên phải vật thể.
cạnh
-Mp chiếu đứng: có hướng chiếu 2/ Các hình chiếu
từ trước HC đứng; Mp chiếu -HC đứng có hướng chiếu từ
+Các mặt phẳng chiếu được đặt bằng có hướng chiếu từ trên trước
như thế nào đối với người quan xuống HC bằng; Mp chiếu -HC bằng có hướng chiếu từ trên
sát?
cạnh có hướng chiếu từ trái sang xuống
-HC cạnh có hướng chiếu từ trái
HC cạnh.
*Gv cho HS quan sát mô hình 3 -HS quan sát H 2.5,nêu vị trí sắp sang.
Mp chiếu và cách mở các Mp xếp các HC trên bản vẽ: HC bằng IV.Vị trí các HC
chiếu để minh họa vị trí các hình ở dưới HC đứng, HC cạnh bên -HC bằng ở dưới HC đứng.
chiếu.
-HC cạnh ở bên phải HC đứng.
phải HC đứng.
+Tên gọi các hình chiếu tương
(Vẽ H 2.5 SGK)
ứng với các hướng chiếu?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK,
rút ra KL: mặt chính diện là Mp
chiếu đứng HC đứng; mặt
nằm ngang là Mp chiếu bằng
Giáo án công nghệ 8
5
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
HC bằng; mặt cạnh bên phải là
Mp chiếu cạnh HC cạnh.
*Vị trí các hình chiếu trên bản -Vẽ hình 2.5 và nắm chính xác
cách vẽ.
vẽ? (như H2.5)
GV nói rõ vì sao phải mở các Mp
chiếu? (vì HC được vẽ trên cùng
bản vẽ)
-Hướng dẫn HS vẽ và lưu ý
những quy định khi vẽ HC trên
bản vẽ như SGK.
4. Củng cố: (9’)
-Đọc ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 và làm BT vận dụng.
5. Dặn dò:
-Đọc “có thể em chưa biết”
-Chuẩn bị bài “bản vẽ khối đa diện”.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………......................................
Tuần 2:
Tiết: 3
Ngày soạn: 22/8/2015
Ngày dạy: 24-29/8/2015
BÀI 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
-Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
-Rèn luyện kĩ năng vẽ các khối đa diện và các hình chiếu của nó.
Giáo án công nghệ 8
6
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
2. Kỹ năng: Phân tích nhận biết được các khối đa diện, đọc được bản vẽ
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận,chính xác
II . Chuẩn bị
1.GV
- Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình LTĐ, hình chóp đều.
- Mẫu vật: bao diêm, bút chì 6 cạnh,…
2. HS: đọc trước bài mới ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
Câu 1:Khái niệm hình chiếu? Các Câu 1
phép chiếu, đặc điểm các phép Khái niệm hình chiếu:Khi chiếu vật thể lên măt phẳng,
chiếu?
hình nhận được trên mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể
Các phép chiếu
-Phép chiếu xuyên tâm
-Phép chiếu song song
-Phép chiếu vuông góc:
Câu 2:Tên gọi, vị trí các hình Câu 2
chiếu trên bản vẽ?
Các hình chiếu
-HC đứng có hướng chiếu từ trước
-HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống
-HC cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
.Vị trí các HC
-HC bằng ở dưới HC đứng.
-HC cạnh ở bên phải HC đứng.
(Vẽ H 2.5 SGK)
Điểm
4đ
6đ
6đ
4đ
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng, các khối đa diện thường gặp là hình hộp
chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều,… vậy những khối đa diện này được thể hiện trên mặt phẳng
như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chiếu của các khối này.
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHỐI ĐA DIỆN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Yêu cầu HS quan sát H4.1 SGK:
- HS quan sát H4.1 SGK
I.Khối đa diện
+Các khối hình học đó được bao bởi các hình + Hình tam giác, chữ nhật.
Khối đa diện được bao
gì?
bởi các hình đa giác
GVKL: khối đa diện được bao bởi các hình
phẳng (hình chữ nhật,
hình tam giác, hình
đa giác phẳng.
Bao
diêm
(HHCN)
Đai
ốc
6
vuông,...).
+ Kể 1 số vật thể có dạng khối đa diện mà em
cạnh (lăng trụ) Kim tự tháp VD: bao thuốc lá, bút
biết?
(chóp đều).
chì 6 cạnh, kim tự tháp,
…
HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU HÌNH CHỮ NHẬT
- Cho HS quan sát H 4.2 + mô hình HHCN:
- Các hình chữ nhật
h: chiều cao
a: chiều dài
b: chiều rộng.
-HS quan sát, trả lời
Giáo án công nghệ 8
7
II.Hình hộp chữ nhật
1/ KN: Hình hộp chữ
nhật được bao bởi 6
hình chữ nhật.
2/ Hình chiếu của hình
HCN
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
- Hình CN
- Mặt trước của HHCN
- Chiều dài và chiều cao.
- HS vẽ các hình chiếu vào
+ Hình HCN được bao bởi các hình gì?
-Yêu cầu HS chỉ ra các kích thước của hình tập cho đúng vị trí, kích
thước.
HCN?
- Hoàn thành bảng 4.1
- GV đặt vật mẫu hình HCN (VD: hộp phấn) Bảng 4.1:
trong mô hình 3 Mp chiếu:
+ Khi chiếu lên mặt phẳng chiếu đứng thì HC Hình Hình Kích
chiếu dạng thước
đứng là hình gì?
+ Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình Đứng HCN a x h
Bằng HCN a x b
HCN?
+ Kích thước phản ánh kích thước nào của hình Cạnh HCN b x h
HCN?
- Gv giảng tương tự cho hai hình chiếu còn lại.
+ Đứng, bằng, cạnh.
- Gv vẽ các hình chiếu lên bảng (như H 4.3):
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập điền vào bảng
+ Hình chữ nhật
4.1.
- Dài, rộng, cao.
+ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
+ Chúng có hình dạng như thế nào?
+Thể hiện các kích thước nào của hình HCN?
HOẠT ĐỘNG III: TÌM HIỂU HÌNH LĂNG TRỤ ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP ĐỀU
1/ Hình lăng trụ đều
III.Hình lăng trụ đều
- HS quan sát mô hình 1/KN: - Hai mặt đáy là hai
hình lăng trụ đều: Hai mặt hình đa giác đều bằng
đáy là hai hình đa giác đều nhau.
bằng nhau, các mặt bên là - Các mặt bên là các hình
các hình chữ nhật bằng chữ nhật bằng nhau.
nhau.
2/ Hình chiếu của hình
lăng trụ đều.
- HS quan sát các hình
chiếu của hình lăng trụ đều
(h 4.5)
H1: Đứng: CN; chiều cao
- Cho HS quan sát mô hình hình LTĐ: khối đa lăng trụ.
điện này được bao bởi các hình gì?
H2: bằng: tam giác; chiều
GVKL: 2 mặt đáy là hai hình đa giác đều dài và chiều cao cạnh đáy.
bằng nhau, các mặt bên là các hình CN bằng H3: cạnh: CN
Giáo án công nghệ 8
8
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
nhau.
- HS vẽ hình 4.5 và hoàn
-Tương tư, GV yêu cầu HS quan sát các hình thành bảng 4.2
chiếu của hình lăng trụ đều (h 4.5): các hình Hình Hình
Kích
1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng chiếu dạng
thước
như thế nào? Thể hiện kích thước nào?
Đứng HCN
axh
- Yêu cầu HS vẽ H 4.5 và hoàn thành bảng 4.2 Bằng T. giác a x b
SGK.
Cạnh HCN
bxh
2/Hình chóp đều
-HS quan sát hình chóp
đều (h 4.6): Mặt đáy là
một hình đa giác đều; mặt
bên là các hình tam giác
cân bằng nhau có chung
đỉnh.
IV.Hình chóp đều
1/ KN: Mặt đáy là một
hình đa giác đều; mặt bên
là các hình tam giác cân
bằng nhau có chung đỉnh.
2/ HC của hình chóp đều:
-HS quan sát H 4.7: các
hình chiếu của hình chóp
-Yêu cầu HS quan sát H4.6 SGK + mô hình: đều:
khối đa diện này được tạo bởi các hình gì?
Đứng: tam giác
Bằng: vuông
-Tương tư, GV yêu cầu HS quan sát các hình Cạnh: tam giác
chiếu của hình chóp đều (h 4.7): các hình 1,2,3
là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như -HS vẽ hình 4.7 và hoàn
thế nào? Thể hiện kích thước nào?
thành bảng 4.3
Hình Hình
Kích
- Yêu cầu HS vẽ H 4.7 và hoàn thành bảng 4.3 chiếu dạng
thước
SGK.
Đứng T.giác a x h
* GV lưu ý: chỉ cần dùng hai hình chiếu để Bằng Vuông a x a
biểu diễn hình lăng trụ và chóp đều (như SGK)
Cạnh T.giác a x h
- HS đọc chú ý SGK
4. Củng cố :
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi 1,2.
5. Dặn dò:
- Làm BT trang 19.
- Đọc trước bài thực hành : “hình chiếu vật thể”, “đọc bản vẽ các khối đa diện”
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 2:
Tiết: 4
Ngày soạn: 22/8/2015
Ngày dạy: 24-29/8/2015
Bài 3. Bài tập thực hành
Giáo án công nghệ 8
9
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hiểu được sự liên quan giữa hướng vẽ và hình chiếu.
-Biết cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
-Rèn luyện tính cẩn thận, trí tưởng tượng khơng gian.
2. Kỹ năng: Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức về hình chiếu.
3. Thái độ:
- Phát huy trí tưởng tượng trong khơng gian
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
- Cần giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ mơi trường.
II . Chuẩn bị
1.Giáo viên
- SGK, tài liệu tham khảo
- Bảng 3-1 SGK
2.Học sinh:
-SGK; Vở ghi, vỡ bài tập.
-Dụng cụ vẽ,bút chì…
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là hình chiếu của vật thể?
-Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
I. Chuẩn bò và yêu
GV chia nhóm và chỉ
cầu bài thực hành.
đònh nhóm trưởng
của mỗi nhóm.
GV nêu mục tiêu,
yêu cầu và nội qui
của tiết thực hành.
GV nêu tiêu chí đánh
giá tiết thực hành
HS ổn đònh theo
nhóm đã được phân
công.
Gv nêu rõ các bước
tiến hành làm bài
thực hành
Hs làm bài vào vở
thực hành.
HOẠT ĐỘNG II: CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Giáo án cơng nghệ 8
10
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Gv lưu ý cách vẽ
hình:
-Vẽ mờ
-Tô đậm: Cần kiểm
tra các đường nét
trước khi tô đậm
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
Bước 1: Đọc kó nội
dung bài tập thực
hành
Bước 2: Làm bài
trên khổ giấy A4
(trong vỡ bài tập),
bố trí phần bài tập
Hs vẽ các hình chiếu
đúng vò trí vào giấy A4 và phần vẽ hình
cân đối trên bản
vẽ.
Bước 3: Kẻ khung
vẽ, khung tên
Sau khi Hs đã vẽ các
Kẻ bảng theo
hình chiếu đúng vò trí Hs hoàn thành bài
mẫu 3-1 SGK và
vào
vở
thực
hành
Gv treo bản vẽ đã
đánh dấu “X”vào ô
sắp xếp đúng để Hs
đã chọn
đối chiếu
Bước 4: Vẽ lại ba
hình chiếu 1,2 và 3
đúng vò trí trên bản
vẽ(vẽ phóng to 2
lần)
*/ Bài tập:
Hs kẻ bảng theo mẫu
3-1 SGK và đánh dấu
“X”vào ô đã chọn
*/ Vò trí đúng của
các hình chiếu:
4. Củng cố:
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.
5. Dặn dò:
-Hoàn thành bài thực hành.
-Chuẩn bò bài 6: “Bản vẽ các khối tròn xoay”
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Giáo án cơng nghệ 8
11
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
Tuần 2:
Tiết: 4
Ngày soạn: 22/8/2015
Ngày dạy: 24-29/8/2015
Bài 5. Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
-Phát huy trí tưởng tượng khơng gian.
-Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
2. Kỹ năng: Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức về hình chiếu
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
Cần giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ mơi trường
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Nội dung: Nghiên cứu bài 5: " Có thể em chưa biết" Hình chiếu trục đo xiên góc cân.
- Đồ dùng: Mơ hình các vật thể A, B, C, D ( H5.2 SGK ).
2. Học sinh : Xem bài chuẩn bị theo u cầu SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra : Khối đa diện được hình thành như thế nào? Vẽ 3 hình chiếu của HHCN và cho biết kích
thước của chúng?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Bài học hơm nay sẽ giúp ta rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện.
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV chia nhóm và chỉ định
HS ổn định theo nhóm đã được I. Chuẩn bò và yêu
cầu bài thực hành.
nhóm trưởng của mỗi nhóm.
phân cơng.
GV nêu mục tiêu, u cầu và
nội qui của tiết thực hành.
GV nêu tiêu chí đánh giá tiết
thực hành
Hs làm bài vào vở
thực hành.
HOẠT ĐỘNG II: CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Gv nêu rõ các bước tiến hành
làm bài thực hành
Hs kẻ bảng theo mẫu 5-1 SGK
và đánh dấu“X”vào ơ đã chọn
Gv lưu ý cách vẽ hình:
-Vẽ mờ
-Tơ đậm: Cần kiểm tra các
đường nét trước khi tơ đậm
GV gợi ý: Vẽ lại hình chiếu
đứng và hình chiếu bằng sau
Hs vẽ các hình chiếu đúng vị
trí vào giấy A4
Giáo án cơng nghệ 8
12
Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài
tập thực hành
Bước 2: Làm bài trên khổ giấy
A4 (trong vỡ bài tập), bố trí
phần bài tập và phần vẽ hình
cân đối trên bản vẽ.
Bước 3: Kẻ khung vẽ, khung
tên
Kẻ bảng theo mẫu 5-1
SGK
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
đó vẽ thêm hình chiếu cạnh.
Hs hồn thành bài vào vở thực
hành
Sau khi Hs đã vẽ các hình
chiếu đúng vị trí
Gv kiểm tra nhắc nhở.
Quan sát hình 5.1; 5.2
và đánh dấu “X”vào ơ đã chọn
Bước 4: Vẽ các hình chiếu
đứng, bằng và cạnh của một
trong 4 vật thể A,B,C,D đúng
vị trí trên bản vẽ(vẽ phóng to 2
lần)
*/ Vị trí đúng của các hình
chiếu:
4. Củng cố:
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.
5. Dặn dò:
-Hoàn thành bài thực hành.
-Chuẩn bò bài 6: “Bản vẽ các khối tròn xoay”
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Giáo án cơng nghệ 8
13
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
Tuần 3
Tiết: 5
Ngày soạn: 28/8/2015
Ngày dạy: 31/8-5/9/2015
Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.
-Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Rèn luyện KN vẽ các hình chiếu của các hình trên.
2. Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể, có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II . Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Tranh vẽ các H 6.1,…
-Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, nón, cầu
-Các vật mẫu: vỏ hộp sữa, nón lá, quả bóng,…
2. Học sinh: Đọc trước bài 6
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Trả sửa bài thực hành
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng tròn xoay khác nhau như bát,
đĩa, chai lọ… vậy các đồ vật đó được sản xuất như thế nào? Hình chiếu của các vật thể đó được vẽ như
thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Bản vẽ các khối tròn xoay” để trả lời cho các vấn để trên.
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHỐI TRÒN XOAY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-GV giới thiệu H6.1: dùng bàn xoay -HS quan sát mô hình các khối I.Khối tròn xoay
để sản xuất đồ vật hình tròn xoay.
tròn xoay.
Khối tròn xoay được tạo thành
-Cho HS quan sát mô hình + hình vẽ
khi quay một hình phẳng
các khối tròn xoay: (H 6.1)
quanh một đường cố định (trục
quay) của hình.
H 6.2 SGK
-Hình trụ, hình nón, hình cầu.
-HS sử dụng cụm từ cho sẵn
điền vào chỗ trống.
-Quả bóng, nón lá, hộp sửa,…
-HS trả lời (như SGK), ghi KL
-Hình a: hình trụ
vào tập: Khối tròn xoay được
-Hình b: hình nón
tạo thành khi quay một hình
-Hình c: hình cầu
phẳng quanh một đường cố định
+ Các khối tròn xoay này có tên gọi của hình
là gì?
+ Chúng được tạo thành như thế
nào?
-Kể một số vật có dạng khối tròn
Giáo án công nghệ 8
14
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
xoay?
*Các khối tròn xoay được tạo thành
như thế nào?
HOẠT ĐỘNG II:TÌM HIỂU HÌNH CHIẾU CỦA HÌNH TRỤ,HÌNH NÓN,HÌNH CẦU
- HS quan sát mô hình hình trụ + II.Hình chiếu của hình trụ,
H 6.3.
hình nón, hình cầu.
1/Hình trụ
-HS trả lời, điền vào bảng 6.1 1/ Hình trụ
GV có thể cho HS quan sát mô hình SGK.
Vẽ hình 6.1 SGK
hình trụ + hình vẽ, yêu cầu HS thử vẽ Hình Hình
Kích
dạng 3 HC.
chiếu dạng
thước
-Cho HS quan sát mô hình hình trụ + Đứng C.nhật Dxh
H 6.3:
Bằng Tròn
D
+Tên gọi HC?
Cạnh C.nhật Dxh
+Hình dạng của HC?
+Thể hiện kích thước nào của khối -Vẽ 3 HC đúng vị trí.
trụ?
-GV vẽ các HC lên bảng, yêu cầu HS -HS hoàn thành bảng 6.2, 6.3
vẽ vào tập đúng vị trí.
SGK.
2/Hình nón, hình cầu
Hình Hình
Kích
Gv giảng tương tự như trên:
2/ Hình nón
chiếu dạng
thước
+Tên gọi HC?
Đứng T.Giác d,h
+Hình dạng?
Bằng Tròn
D
+Kích thước?
Cạnh T.Giác d,h
-Trong từng trường hợp, GV vẽ các Bảng 6.3
HC lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào tập.
Hình Hình Kích
chiếu dạng
thước
Đứng Tròn
D
Bằng Tròn
D
*GV đặt câu hỏi chung:
Cạnh Tròn
D
-Để biểu diễn khối tròn xoay cần
-Dùng 2 HC (1 HC thể hiện hình
mấy HC? Gồm những HC nào?
dạng và đường kính mặt đáy; 1
-Cần kích thước nào?
HC thể hiện mặt bên và chiều
(kích thước của h. trụ và h. nón là
cao)
đường kính đáy, c. cao; kích thước
của hình cầu là đường kính của hình
cầu)
-Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
3/ Hình cầu
-HS đọc chú ý SGK.
d
*Chú ý: SGK
4. Củng cố :
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
5.Dặn dò:
Giáo án công nghệ 8
15
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
-BT trang 26.
-Xem trước bài thực hành “ bản vẽ khối tròn xoay”
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 3
Ngày soạn: 28/8/2015
Tiết: 6
Ngày dạy: 31/8-5/9/2015
Bài 7: Thực hành:
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
-Vẽ được hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn đơn giản.
-Phát huy trí tưởng tượng không gian.
2. Kỹ năng: Phát huy trí tưởng tượng không gian của học sinh.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu trong thực tế các khối tròn xoay.Giáo dục tính cẩn thận,chính xác.
Cần giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị
-GV: Mô hình các vật thể (H7.2)
-HS: dụng cụ vẽ, mẫu báo cáo thực hành.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Hs
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu 1:Khối tròn xoay được tạo Câu 1:Khối tròn xoay
7đ
thành như thế nào?
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng
Câu 2:Kể các khối tròn xoay mà quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
em biết?
Câu 2: Các khối tròn xoay như: khối trụ, khối nón, khối cầu
3đ
Câu 3;Hình trụ đươc tạo thành Câu 3: Khi quay HCN một vòng quanh 1 cạnh cố định ta 4đ
như thế nào?
được hình trụ
6đ
Vẽ các HC của hình trụ? …
-Vẽ đúng hình
3. Bài mới
Giới thiệu bài :
Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng khối tròn, nhằm phát huy trí tưởng tượng
không gian của các em, hôm nay chúng ta cùng làm bài thực hành: “Đọc bản vẽ các khối tròn xoay”.
HOẠT ĐỘNG I: GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài -HS đọc nội dung bài thực hành. I. Chuẩn bị SGK
thực hành.
II. Nội dung
-GV nêu rõ nội dung bài thực
1/ Đọc bản vẽ HC 1,2,3,4, đánh
hành gồm hai phần:
dấu (x) vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự
+Trả lời câu hỏi bằngcách đánh
tương quan giữa các bản vẽ với
dấu (x) vào bảng 7.1.
các vật thể.
+Phân tích hình dạng của vật thể,
Bảng 7.1
đánh dấu (x) vào bảng 7.2.
A B C D
1
-GV hướng dẫn cách làm (thực -HS tiến hành theo hướng dẫn 2
hiện trong vở bài tập)
của GV.
3
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
4
2/ Phân tích vật thể được tạo
thành từ các khối hình học nào
bằng cách đánh dấu (x) vào bảng
Giáo án công nghệ 8
16
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
7.2
Bảng 7.2
A B C
D
H.trụ
Nón cụt
H.hộp
Chỏm cầu
HOẠT ĐỘNG II: TỔ CHỨC THỰC HÀNH
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm -HS nhận nhiệm vụ, tiến hành III. Báo cáo thực hành
HS hoặc cá nhân HS.
theo quy định.
Bảng 7.1
-Đọc H7.1, quan sát mô hình,
A B C D
-Yêu cầu HS đọc kĩ các H7.1, hoàn thành bảng 7.1
1
X
quan sát mô hình (nếu có) + H7.2
2
X
hoàn thành bảng 7.1 SGK.
-HS hoàn thành bảng 7.2.
3
X
-Yêu cầu HS nhớ lại các khối
4
X
hình học đã học, phân tích hình
Bảng 7.2
dạng của từng vật thể để nhận
A B C
dạng vật thể cấu tạo từ các khối
H.trụ
X
hình học nào nào?
Nón cụt
X
*Yêu cầu HS vẽ lại HC của vật
H.hộp
X X X
thể B hoặc D.
Chỏm cầu
X
D
X
X
X
HOẠT ĐỘNG III: ĐÁNH GIÁ BÀI THỰC HÀNH
-GV hướng dẫn tự đánh giá tiết -HS đánh giá bài thực hành của
thực hành
mình theo sự hướng dẫn của GV
-GV nhận xét, đánh giá:
+Kết quả thực hành
+Thái độ, ý thức, sự chuẩn bị của
HS.
4. Củng cố:
5.Dặn dò:
-Đọc “có thể em chưa biết”
-Đọc trước bài “khái niệm bản về bản vẽ kĩ thuật – hình cắt”
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án công nghệ 8
17
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
Tuần: 4
Tiết: 7
Ngày soạn: 2/9/2015
Ngày dạy: 7-12/9/2015
Chương 2: BẢN
VẼ KỸ THUẬT
Bài 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – HÌNH CẮT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Biết được khái niệm và công dụng của bản vẽ KT
-Từ quan sát mô hình và hình vẽ ống lót hiểu được cách vẽ hình cắt và công dụng của hình cắt.
-Rèn luyện trí tưởng tượng không gian của HS.
2. Kỹ năng: Nhận dạng được vật thể dưới hình thức mặt phẳng cắt
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và yêu thích vẽ kỹ thuật.
II . Chuẩn bị
1.GV:
-Mô hình ống lót, tấm nhựa làm mặt phẳng cắt.
-Tranh vẽ phóng to H8.2 SGK.
2.HS: Đọc trước bài 9 và mỗi nhóm chuẩn bị 1 quả cam
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số Hs
2. Kiểm tra bài cũ:
Trả sửa bài thực hành .
3.Bài mới
Giới thiệu bài :
Như chúng ta đã biết, bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó được lập ra trong giai
đoạn thiết kế, được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành,
sửa chữa. Để biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, hiểu được khái niệm và công dụng của hình
cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài:”Khái niệm bản vẽ kĩ thuật - Hình cắt”.
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM BẢN VẼ KỸ THUẬT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Yêu cầu HS nhắc lại: Vai trò của -HS nhắc lại kiến thức bài 1
I.Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật:
bản vẽ KT trong sản xuất và đời
1. Khái niệm:
sống?
-HS nêu quá trình hình thành Sp Bản vẽ KT trình bày các thông
GV nhấn mạnh: các sản phẩm do nào đó.
tin KT của sản phẩm dưới dạng
con người sáng tạo và làm ra đều
các hình vẽ và các kí hiệu theo
gắn liền với bản vẽ KT.
các quy tắc thống nhất và thường
+Người thiết kế thể hiện hình
vẽ theo tỉ lệ.
dạng, kết cấu, kích thước và
2. Phân loại
những yêu cầu khác để xác định
* Có hai loại bản vẽ thuộc hai
Sp.
lĩnh vực quan trọng:
+Người công nhân căn cứ vào
-Bản vẽ cơ khí: các bản vẽ liên
bản vẽ kĩ thuật để chế tạo sản
quan đến thiết kế,chế tạo, lắp ráp,
phẩm đúng yêu cầu.
sử dụng…. các máy và thiết bị.
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK -HS đọc thông tin SGK.
-Bản vẽ xây dựng: các bản vẽ
cho biết:
liên quan đến thiết kế, thi công,
+Bản vẽ KT được hình thành -Thiết kế sản phẩm
sử dụng …các công trình kiến
trong giai đoạn nào? + Công -Dùng chế tạo, lắp ráp,thi công, trúc và xây dựng.
dụng của bản vẽ KT?
vận hành, sửa chữa,…
Giáo án công nghệ 8
18
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
+Trên bản vẽ KT trình bày những -Thông tin KT của sản phẩm
thông tin gì?
dưới dạng hình vẽ và kí hiệu theo
quy tắc thống nhất,….
-Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực -Cơ khí, xây dựng, NN, kiến trúc,
KT nào?
….
-GV giới thiệu hai loại bản vẽ
thuộc hai lĩnh vực quan trọng:
bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây
dựng.
-Công dụng của từng loại bản vẽ? -HS nêu công dụng của các loại
bản vẽ như SGK.
HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT
-GV giới thiệu vì sao phải dùng -HS quan sát mô hình và hình vẽ II.Khái niệm hình cắt
phương pháp hình cắt? (diễn tả SGK.
-Hình cắt là hình biểu diễn phần
các kết cấu bên trong bị che
vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
khuất của vật thể ).
-Hình cắt dùng để biểu diễn rõ
-Gv trình bày quá trình vẽ hình
hơn hình dạng bên trong của vật
cắt thông qua vật mẫu ống lót bị -HS theo dõi quá trình vẽ hình thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt
cắt đôi và H 8.2.
cắt.
cắt qua được kẻ gạch gạch.
+Hình cắt được vẽ như thế nào?
- Khi vẽ hình cắt, vật thể được
xem như bị mp cắt tưởng tượng
cắt thành 2 phần, phần vật thể ở
sau mp cắt được chiếu lên mp
chiếu ta được hình cắt.
+Thế nào là hình cắt?
- Là HBD phần vật thể ở sau mặt
phẳng cắt.
+Công dụng của hình cắt?
-Biểu diễn rõ hơn hình dạng bên
trong của vật thể.
4. Củng cố :
-GV giải thích các tỉ lệ thường gặp: TL nguyên hình 1:1, thu nhỏ 1:2, phóng to 2:1.
-Yêu cầu HS nêu điểm khác nhau giữa hình chiếu và hình cắt?
5. Dặn dò:
-Trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài “bản vẽ chi tiết”
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án công nghệ 8
19
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
Tuần: 4
Tiết: 8
Ngày soạn: 2/9/2015
Ngày dạy: 7-12/9/2015
BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
- Rèn luyện kĩ năng đọc BVKT nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
2. Kỹ năng
- Lập các bước để đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt
- Nhận biết hình cắt trên bản vẽ kỹ thuật
3. Thái độ:
Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên
-Bản vẽ ống lót.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài 9
III. Tiến trình dạy học:
1 Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu 1: Hãy nêu khái niệm về bản Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật:
5đ
vẽ kỹ thuật?
Bản vẽ KT trình bày các thông tin KT của sản phẩm dưới
dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất
và thường vẽ theo tỉ lệ.
Câu 2: Hãy nêu khái niệm về Khái niệm hình cắt
hình cắt?
-Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt. 5đ
-Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của
vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch
gạch
3.Bài mới:
Giới thiệu bài :
Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ
máy, trứơc hết phải chế tạo từng chi tiết sau đó ráp các chi tiết đó lại thành cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài
liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiếtvà các số liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Để hiểu như thế
nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ
chi tiết”.
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU NỘI DUNG BẢN VẼ CHI TIẾT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Trong quá trình sản xuất, để làm - HS lắng nghe.
I. Nội dung của BVCT:
ra một chiếc máy, trước hết phải
- Hình biểu diễn: gồm hình cắt,
tiến hành chế tạo các chi tiết của
mặt cắt diễn tả hình dạng và kết
máy sau đó mới lắp ghép các chi
cấu của chi tiết.
tiết đó lại với nhau để tạo thành
chiếc máy. Khi chế tạo các chi
- Kích thước: gồm tất cả các kích
tiết phải căn cứ vào BVCT.
thước cần thiết cho việc chế tạo
Cho HS xem BVCT ống lót và
chi tiết.
đặt câu hỏi.
- Yêu cầu kỹ thuật: gồm các chỉ
Giáo án công nghệ 8
20
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
- Bản vẽ chi tiết gồm có những - Gồm hình biểu diễn, kích thước,
nội dung nào?
yêu cầu kĩ thuật, khung tên.
- Gồm hình cắt và hình chiếu
- Bản vẽ gồm những hình biểu cạnh.
diễn nào?
- Hình biểu diễn đó cho ta biết
- Những hình biểu diễn đó cho ta hình dạng bên trong và bên ngoài
biết đặc điểm nào của chi tiết?
của ống lót.
- Trên bản vẽ gồm có những kích - Gồm đường kính ngoài, đường
thước nào?
kính trong và chiều dài.
dẫn về gia công, nhiệt luyện…
- Khung tên: ghi các nội dung
như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ
bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc
quản lý sản phẩm.
Công dụng: bản vẽ chi tiết
dùng để chế tạo và kiểm tra chi
tiết máy.
- Làm tù cạnh và mạ kẽm.
- Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết là
gì?
- Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, kí
hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế chế
- Khung tên thể hiện những nội tạo…
dung gì?
HOẠT ĐỘNG II: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT
- GV cùng HS đọc bản vẽ ống
II. Đọc bản vẽ chi tiết:
lót. Qua đó trình bày cách đọc
Trình tự đọc bản vẽ:
bản vẽ chi tiết.
- Khung tên.
+ Hãy nêu tên gọi, vật liệu, tỉ lệ - Tên chi tiết: ống lót.
- Hình biểu diễn.
của BVCT?
- Vật liệu: thép.
- Kích thước.
- GV bổ sung trong khung tên - Tỉ lệ: 1:1.
- Yêu cầu kĩ thuật.
còn ghi số bản vẽ, người kiểm
- Tổng hợp.
tra, thời gian và cơ sở thiết kế.
+ Hãy nêu tên gọi hình chiếu và
vị trí hình cắt?
-Hình chiếu cạnh, hình cắt ở hình
+Hãy nêu kích thước chung của chiếu đứng.
chi tiết?
-Kích thước chung:n 28, 30.
+Kích thước các phần của chi - Kích thước các phần: đường
tiết?
kính ngoài: n28, đường kính
lỗ:n16, chiều dài: 30.
+Hãy nêu yêu cầu kĩ thuật khi gia - Yêu cầu làm tù cạnh sắc và xử
công và xử lí bề mặt?
lí bề mặt bằng mạ kẽm.
+Hãy mô tả hình dạng, kết cấu - Chi tiết có dạng ống hình trụ
của chi tiết, công dụng của chi tròn, dùng để lót giữa các chi tiết.
tiết?
4.Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo. “biểu diễn ren”
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án công nghệ 8
21
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
Tuần: 5
Tiết:9
Ngày soạn: 10/9/2015
Ngày dạy: 14-19/9/2015
BÀI 11: BIỂU
DIỄN REN.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
-Biết được quy ước vẽ ren.
- Học tập nghiêm túc, say mê tìm hiểu kiến thức mới
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Tranh vẽ các hình trong SGK.
- Một sồ mẫu vật như: bulông, đai ốc, bóng đèn đuôi xoắn…
2. Học sinh: Đọc trước bài 11, sưu tầm một số chi tiết có ren
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu 1:Bản vẽ chi tiết bao gồm Nội dung của BVCT:
6đ
những nội dung gì? Bản vẽ chi - Hình biểu diễn: gồm hình cắt, mặt cắt diễn tả hình dạng và
tiết dùng để làm gì?
kết cấu của chi tiết.
Câu 2: Hãy nêu trình tự đọc bản
vẽ chi tiết?
- Kích thước: gồm tất cả các kích thước cần thiết cho việc
chế tạo chi tiết.
- Yêu cầu kỹ thuật: gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt
luyện…
- Khung tên: ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ
lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc quản lý sản phẩm.
Công dụng: bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra 4đ
chi tiết máy.
10đ
Đọc bản vẽ chi tiết:
Trình tự đọc bản vẽ:
- Khung tên.
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- Yêu cầu kĩ thuật.
Tổng hợp
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của trục
gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ).
Vậy các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hôm nay:
“Biểu diễn ren”.
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU CÁC CHI TIẾT CÓ REN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Em hãy cho biết một số đồ vật - Bulông, đai ốc, phần đầu và I. Chi tiết có ren.
hoặc chi tiết có ren thường dùng? thân bút bi…
Ren dùng để lắp ghép các chi tiết
Cho Hs quan sát tranh vẽ và các
hay truyền lực
Giáo án công nghệ 8
22
Năm học: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
mẫu vật và đặt câu hỏi:
- Kết cấu ren có dạng gì?
- Ren dùng để làm gì?
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
-Dạng xoắn.
- Lắp ghép các chi tiết hay truyền
lực.
- Em hãy nêu công dụng của ren - Làm cho:
trên các chi tiết của hình 11.1 + Mặt ghế được ghép với chân
SGK?
ghế.
+ Nắp lọ mực đậy kín lọ mực.
+Bóng đèn lắp với đui đèn.
+ Làm cho hai chi tiết được ghép
lại với nhau (Vít cấy).
+ Các chi tiết được ghép lại với
nhau. (Bulông, đai ốc).
HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU QUY ƯỚC VẼ
Cho HS quan sát ren trục và các
II. Quy ước vẽ ren.
hình chiếu của ren trục.
1. Ren ngoài(ren trục):
-Thế nào là ren trục?
- Ren trục là ren được hình thành - Là ren được hình thành từ mặt
Cho HS nhận xét về quy ước vẽ từ mặt ngoài của chi tiết
ngoài của chi tiết.
ren bằng cách làm bài tập trong - HS thảo luận và làm vào SGK.
- Đường đỉnh ren vàgiới hạn ren
SGK.
vẽ bằng nét liền đậm.
Cho HS quan sát ren lỗ và các
- Đường chân ren vẽ bằng nét
hình chiếu của ren lỗ.
liền mảnh.
- Thế nào là ren lỗ?
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng
Nhận xét về quy ước vẽ ren lỗ
kín bằng nét liền đậm.
bằng cách làm bài tập trong
- Vòng chân ren được vẽ hở
SGK.
bằng nét liền mảnh và chỉ vẽ 3/4
GV lưu ý cho HS là đường gạch
vòng tròn.
gạch (đường kẻ thể hiện phần vật - Là ren được hình thành từ mặt 2. Ren trong:
liệu) kẻ đến đường đỉnh ren.
trong của lỗ.
Là ren được hình thành từ mặt
- Khi vẽ hình chiếu, các cạnh - HS thảo luận và làm vào SGK.
trong của lỗ.
khuất và đường bao khuất được -Được vẽ bằng nét đứt.
- Đường đỉnh ren và đường giới
vẽ bằng nét gì?
hạn được vẽ bằng nét liền đậm.
Tương tự như vậy, đối với ren bị - Các đường đỉnh ren, chân ren, - Đường chân ren được vẽ bằng
che khuất thì các đường biểu diễn đường gới hạn ren đều được vẽ nét liền mảnh.
ren được vẽ như thế nào?
bằng nét đứt.
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng
- Hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm bài tập trong SGK.
kín bằng nét liền đậm.
trong SGK.
- Vòng chân ren được vẽ hở
bằng nét liền mảnh.
3. Ren bị che khuất.
Các đường đỉnh ren, chân ren,
giới hạn ren đều được vẽ bằng
nét đứt.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo.thực hành “đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, có ren”
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án công nghệ 8
23
Năm học: 2015 - 2016
Trng THCS Trung Thnh
Giỏo viờn: Nguyn Trng Duy
Tun: 5
Tit: 10
Ngy son: 10/9/2015
Ngy dy: 14-19/9/2015
Bi 10: Bi tp thc hnh
C BN V CHI TIT N GIN Cể HèNH CT
I. Mc tiờu:
1. Kin thc:
- Bit c bn v chi tit cú hỡnh ct.
- c c bn v chi tit n gin cú hỡnh ct.
- Phỏt huy trớ tng tng khụng gian, lm vic theo qui trỡnh.
2. K nng: Rốn luyn k nng c bn v k thut núi chung v bn v chi tit núi riờng
3. Thỏi : Tỏc phong lm vic ỳng quy nh, ý thc t chc k lut tt.
Cn gi v sinh ni lm vic gúp phn bo v mụi trng
Lm vic theo quy trỡnh giỳp ta tit kim c nguyờn liu, gi v sinh chung l gúp phn bo
v mụi trng
II. Chun b :
1. Giỏo viờn :
-SGK, ti liu tham kho
-Bn v vũng ai (phúng to), mụ hỡnh vũng ai.
2. Hc sinh :
-SGK; V ghi, v thc hnh.
-Dng c v,bỳt chỡ
III. Tin trỡnh dy hc:
1. n nh lp: GV kim tra s s lp
2. Kim tra :
-Ren dựng lm gỡ? K mt s chi tit ren m em bit?
-Quy c v ren trc v ren l khỏc nhau nh th no?
3. Bi mi:
Gii thiu bi:
HOT NG I: TèM HIU NI DUNG V TRèNH T TIN HNH
HOT NG CA GV
HOT NG CA HS
NI DUNG
GV chia nhúm v ch nh nhúm HS n nh theo nhúm ó c I. Chuaồn bũ vaứ yeõu
trng ca mi nhúm.
phõn cụng.
cau baứi thửùc haứnh.
GV nờu mc tiờu, yờu cu v ni
qui ca tit thc hnh.
GV nờu tiờu chớ ỏnh giỏ tit thc
hnh
HOT NG II: CC BC TIN HNH
Giỏo ỏn cụng ngh 8
24
Nm hc: 2015 - 2016
Trường THCS Trung Thạnh
Giáo viên: Nguyễn Trường Duy
Gv nêu rõ các bước tiến hành làm Hs làm bài vào vở thực hành.
bài thực hành
Hs kẻ bảng theo mẫu
Gv lưu ý cách vẽ hình:
Gv theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở.
Gv theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở.
Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài tập
thực hành
Bước 2: Làm bài trên khổ giấy
A4 (trong vở bài tập)
Bước 3: Kẻ bảng theo mẫu :
Trình tự Nội dung cần
đọ hiểu
c
1/ Khung
tên
2/
Hình
Hs hồn thành bài vào vở thực biểu diễn
hành
3/
Kích
thước
4/u cầu kĩ
thuật
5/
Tổng
hợp
Bước 4: Quan sát bản vẽ vòng
đai (trang 34 SGK) và đọc bản vẽ
theo trình tự
Trình tự Nội dung cần hiểu
đ
ọ
c
1/ Khung Xác định: Tên gọi
tên
của chi tiết; Vật
liệu chế tạo; Tỉ lệ
bản vẽ…
2/ Hình Xác định hình
biểu diễn chiếu, hình cắt, mặt
cắt…
Hình dung được
hình dạng của chi
tiết và từng kết
cấu.
3/ Kích Xác định kích
thước
thước chung; kích
thước từng phần
của chi tiết .
4/ u Xác định các u
cầu
kĩ cầu về gia cơng,
thuật
nhiệt luyện…
5/ Tổng -Mơ tả hình dạng
hợp
của chi tiết.
-Xác định cơng
dụng của chi tiết.
4. Củng cố:
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.
5. Dặn dò:
-Hoàn thành bài thực hành.
-Chuẩn bò bài 12: “đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren”
IV. Rút kinh nghiệm:
Giáo án cơng nghệ 8
25
Năm học: 2015 - 2016