Tải bản đầy đủ (.doc) (262 trang)

Ngữ văn 11(Hoàng Thế)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 262 trang )


Tiết 1-2 Ngày soạn: --
vào phủ chúa trịnh
- Lê Hữu Trác -
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cũng nh thái độ trớc hiện thực
và ngòi bút kí sự chân thự, sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung
cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.
2. Kĩ năng: Biết cách đọc hiểu một tác phẩm văn học thuộc thể kí.
3. Thái độ: Biết trân trọng một ngời vừa có tài năng vừa có nhân cách nh Lê Hữu Trác.
B. Tiến trình dạy học
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1:
Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu phần tiểu dẫn (SGK)
- Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn.
Sau đó yêu cầu nêu nội dung chính
A. Tiểu dẫn
1. Tác giả
- Lê Hữu Trác (1724 - 1791), hiệu là Hải Thợng Lãn Ông
-> Ông già lời ở đất Thợng Hồng.
- Quê quán: Làng Liêu Xá, huyện Đờng Hào, phủ Thợng
Hồng, thị trấn Hải Dơng (nay thuộc huyện Yên Mĩtỉnh H-
ng Yên).
- Gia đình: Có truyền thống học hành thi cử, đỗ đạt làm
quan.
- Phần lớn cuộc đời hoạt động y học và trớc tác của ông


gắn với quê ngoại ( Hơng Sơn - Hà Tĩnh).
- Lê Hữu Trác không chỉ chữa bệnh giỏi mà còn soạn
sách, mở trờng, truyền bá y học. Sự nghiệp của ông đợc
tập hợp trong bộ Hải Thợng y tông tâm lĩnh gồm 66
quyển biên soạn trong gần 40 năm. Đây là công trình



* Hoạt động 2:
- Giáo viên gọi học sinh đọc một
số đoạn
sau đó giải thích từ khó.
* Hoạt động 3
- Quang cảnh và cuộc sống đầy uy
quyền của chúa Trịnh đợc tác giả
miêu tả nh thế nào?
( HS chia nhóm nhỏ theo bàn, trao
đổi thảo luận, phát biểu)
(Phân tích bài thơ mà tác giả
ngâm)
Em có nhận xét gì về cách miêu tả
của tác giả?
(Giáo viên phát vấn học sinh trả
lời)
nghiên cứu y học xuất sắc nhất thời trung đại Việt Nam.
2. Tác phẩm ( SGK)
- Đoạn Vào phủ chúa Trịnh nói về việc Lê Hữu Trác lên
tới Kinh đô đợc dẫn vào phủ chúa đề bắt mạch, kê đơn cho
Trịnh Cán.
B. Đọc hiểu văn bản

I. Đọc văn bản
- Giải thích từ khó
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của chúa Trịnh và
thái độ của tác giả
* Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của chúa Trịnh
+ Vào phủ chúa phải qua nhiều lần cửa và những dãy
hành lang quanh co nối nhau liên tiếp. Đâu đâu cũng là
cây cối um tùm chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm, gió
đa thoang thoảng mùi hơng.
+ Trong khuôn viên phủ chúa: Ngời giữ cửa truyền báo
rộn ràng, ngời có việc quan qua lại nh mắc cửi".
+ Nội cung đợc miêu tả gồm những chiếu gấm, màn là,
sập vàng, ghế rồng, đèn sáng lấp lánh, hơng hoa ngào
ngạt, cung nhân xúm xít, mặt phần áo đỏ,...
+ ăn uống thì: Mâm vàng, chén bạc, đồ ăn toàn của
ngon vật lạ.
+ Về nghi thức: Nhiều thủ tục, nghiêm đến nỗi tác giả
phải: Nín thở đứng chờ ở xa".
=> Phủ chúa Trịnh lộng lẫy sang trọng uy nghiêm đợc tác
giả miêu tả bặng tài quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả
cảnh sinh động giữa con ngời với cảnh vật. Ngôn ngữ giản
dị mộc mạc,...
* Thái độ của tác giả:
- Tỏ ra dửng dng trớc những quyến rũ của vật chất. Ông



Thái độ của tác giả bộc lộ nh thế
nào trớc quang cảnh ở phủ chúa?

em có nhận xét gì về thái độ ấy?
(Giáo viên phát vấn học sinh trả
lời)
* Hoạt động 4:
Nơi ở của Thế tử Cán đợc miêu tả
nh thế nào?
(Học sinh làm việc cá nhân trả lời
trớc lớp)
Hình hài, vóc dáng của Thế tử Cán
đợc miêu tả nh thế nào?
(HS làm việc cá nhân trả lời trớc
lớp)
Em có suy nghĩ gì về cách miêu tả
này
Thái độ của Lê Hữu Trác và phẩm
chất của một thầy lang đợc thể hiện
nh thế nào khi khám bệnh cho Thế
tử?
sững sờ trớc quang cảnh của phủ chúa: Khác gì ng phủ
đào nguyên thủa nào.
- Mặc dù khen cái đẹp cái sang nơi phủ chúa xong tác giả
tỏ ra không đồng tình với cuộc sống quá no đủ tiện nghi
nhng thiếu khí trời và không khí tự do.
2. Thế tử Cán và thái độ, con ngời Lê Hữu Trác
* Nhân vật Thế tử Cán:
- Lối vào chỗ ở của vị chúa rất nhỏ đi trong tối om....
- Nơi Thế tử ngự: Vây quanh bao nhiêu là vật dụng gấm
vóc lụa là vàng ngọc. Ngời thì đông nhng đều im lặng ->
không khí trở lân lạnh lẽo, thiếu sinh khí.
- Hình hài, vóc dáng của Thế tử Cán:

+ Mặc áo đỏ ngồi trên sập vàng;
+ Biết khen ngời phép tắc Ông này lạy khéo;
+ Đứng dậy cởi áo thì Tinh khí khô hết, mặt khô, rốn lồi
to, gân thì xanh,... nguyên khí đã hao mòn,... âm dơng đều
bị tổn hại -> một cơ thể ốm yếu, thiếu sinh khí.
=> Tác giả vừa tả vừa nhận xét khách quan Thế tử Cán đợc
tái hiện lại thật đáng sợ. Tác giả ghi trong đơn thuốc: 6
mạch tế sác và vô lực...trong thì trống => Phải chăng
cuộc sống vật chất quá đủ đầy, quá giàu sang phú quý
song tất cả nội lực bên trong là tinh thần ý chí, nghị lực,
phẩm chất thì trống rỗng?
* Thái độ của Lê Hữu Trác và phẩm chất của một thầy
lang khi khám bệnh cho Thế tử:
- Một mặt tác giả chỉ ra căn bệnh cụ thể, nguyên nhân của
nó, một mặt ngầm phê phán: Vì Thế tử ở trong chốn màn
che trớng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu
đi.
+ Ông rất hiểu căn bệnh của Trịnh Cán, đa ra cách chữa
thuyết phục nhng lại sợ chữa có hiệu quả ngay, chúa sẽ tin



(HS chia nhóm lớn, 2 dãy trả lời)
* Hoạt động 5: Giáo viên chia
nhóm nhỏ và hớng dẫn học sinh
thảo luận;
Bút pháp kí sự của tác giả đợc thể
hiện qua đoạn trích đặc sắc nh thế
nào? Hãy phân tích.
4. Củng cố: Giáo viên yêu cầu

học sinh tự tóm tắt những nét chính
về nội dung và nghệ thuật
5. Dặn dò:
- HS làm bài và học bài
- Giờ sau học tiếng Việt
dùng, công danh trói buộc. Đề tránh đợc việc ấy chỉ có thể
chữa cầm chừng, dùng thuốc vô thởng vô phạt. Song, làm
thế lại trái với y đức. Cuối cùng phẩm chất, lơng tâm trung
thực của ngời thày thuốc đã thắng. Khi đã quyết, tác giả
thẳng thắn đa ra lí lẽ để giải thích -> Tác giả là một thày
thuốc giỏi có kiến thức sâu rộng, có y đức
3. Bút pháp kí sự đặc sắc của tác giả
- Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực không một chút h
cấu. Cách ghi chép cũng nh tài năng quan sát đã tạo đợc
sự tinh tế sắc xảo ở một vài chi tiết gây ấn tợng khó quên.
- Kết hợp giữa văn xuôi và thơ ca làm tăng chất trữ tình
cho tác phẩm.
* Ghi nhớ (SGK trang 9 )
Luyện tập: Bài tập SGK trang 9



Tiết 3 Ngày soạn: --
Từ ngôn ngữ chung
đến lời nói cá nhân
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và
cái riêng trong lời nói của cá nhân, mối tơng quan giữa chúng.
2. Kĩ năng: Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất là

của các nhà văn có uy tín. Đồng thời rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá
nhân, biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung.
3. Thái độ: Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng
tạo, gỏp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của xã hội.
B. Tiến trình dạy học
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại kiến thức về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ học ở lớp 10.
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1
Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu vê ngôn ngữ là tài sản chung
của xã hội.
- Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung
của xã hội?
(Giáo viên phát vấn học sinh trả
lời)
Tính chung trong ngôn ngữ của
cộng đồng đợc biểu hiện qua
những phơng diện nào ?
( Giáo viên chia học sinh theo
nhóm nhỏ trả lời câu hói trình bày
I. Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc một cộng
đồng xã hội. Muốn giao tiếp con ngời phải có phơng tiện
chung, trong đó phơng tiện quan trọng nhất là ngôn ngữ.
Cho nên mỗi cá nhân đều phải tích luỹ và biết sử dụng
ngôn ngữ chung của cộng đồng.
- Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng đơc biểu hiện
qua những phơng diện sau:

1. Trong thành phần của ngôn ngữ có những yếu tố chung
cho tất cả mọi cá nhân trong cộng đồng. Những yếu tố
chung bao gồm :
+ Các âm và các thanh (các nguyên âm, phụ âm, thanh
điệu,....);
+ Các tiếng (tức các âm tiết) do sự kết hợp của các âm và
thanh theo những quy tắc nhất định;



trớc lớp)
Phân tích VD (SGK)
*Hoạt động2:
Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu về lời nói
?Em hiểu thế nào là lời nói cá
nhân.
( GV phát vấn HS trả lời)
- Cái riêng trong lời nói cá nhân đ-
ợc biểu lộ ở những phơng diện
nào ?
( Học sinh hia nhóm nhỏ trả lời câu
hỏi)
4. Củng cố:
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ
bản.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm
bài tập.
(Giáo viên phát phiếu học tập học
sinh trao đổi làm BT theo bàn 4

em ).
5 Dặn dò:
- Bài tập về nhà (BT3 SGK Tr. 13).
- Giờ sau viết văn "Bài làm văn số
1".
+ Các từ;
+ Các ngữ cố định ( thành ngữ, quán ngữ).
2. Tính chung còn thể hiện ở các quy tắc và phơng thức
chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ.
* VD một số quy tắc hoặc phơng thức nh:
+ Quy tắc cấu tạo các kiểu câu VD ( SGK)
+ Phơng thức chuyển nghĩa từ VD ( SGK)
II. Lời nói- Sản phẩm riêng của cá nhân
- Thế nào là lời nói ? ( SGK trang 11)
- Cái riêng trong lời nói của cá nhân đợc biểu lộ ở các ph-
ơng diện sau:
1. Giọng nói cá nhân;
2. Vốn từ ngữ cá nhân ( Phân tích VD SGK);
3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung, quen
thuộc ( Phân tích VD SGK);
4. Việc tạo ra các từ mới (Phân tích VD SGK);
5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phơng
thức chung ( Phân tích VD SGK).
* Ghi nhớ SGK
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Từ Thôi in đậm đợc dùng với nghĩa: sự mất mát, sự đau
đớn. Thôi là h từ đợc nhà thơ dùng trong câu thơ nhằm
diễn đạt nỗi đau của mình khi nghe tin bạn mất, đồng thời
cũng là cách nói giảm để nhẹ đi nỗi mất mát quá lớn

không gì bù đắp nổi.
2. Bài tập 2
- Tác giả sắp xếp từ ngữ theo lối đối lập kết hợp với hình
thức đảo ngữ -> làm nổi bật sự phẫn uất của thiên nhiên mà
cũng là sự phẫn uất của con ngời -> Tạo nên ấn tợng mạnh
mẽ làm nên cả tính sáng tạo của xã hội.





!"
- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã hcọ ở trung học cơ sở và học kì 2 ở lớp 10.
- Viết đợc bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của học
sinh trung học phổ thông.
- Đề bài phù hợp với trình độ học sinh: Gắn với các tác phẩm (hoặc đoạn trích) văn học
trong chơng trình với một số vấn đề đạo đức, nhân cách tuổi trẻ học đờng hiện nay.
!"
#$%&'(")"#
#*+,'-./"0
#'12/,
Đề bài:
Hãy bàn về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của học sinh ngày nay.
Đáp án: Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhng phải đạt đợc các yêu cầu sau:
* Kiến thức:
1. Về tính trung thực trong học tập của học sinh ngày nay
- Học sinh trung thực trong học tập là những học sinh tự giác học tập, chăm chỉ, chịu khó
- Thực hiện tốt việc chuẩn bị bài, làm bài tập và soạn bài trớc khi đến lớp.
- Hiện nay vẫn còn một số học sinh cha tự giác, cha trung thực trong học tập.
2. Về tính trung thực trong thi cử của học sinh ngày nay

- Học sinh trung thực trong thi cử là học sinh không quay cóp, không nhìn bài của bạn....
- Hiện nay, nhiều học sinh không trung thực trong thi cử: quay cóp, nhìn bài bạn,...
3. ý nghĩa của việc trung thực trong học tập và trong thi cử đói với học sinh nói chung.
4. ý nghĩa của cuộc vận động hai không của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Kĩ năng:
- Biết viết một bài văn nghị luận xã hội, có lập luận chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt
Thang điểm
9 + 10 điểm: Đáp ứng tốt yêu cầu trên, có bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt, mắc một hai lỗi nhỏ
7 + 8 điểm: Cơ bản đáp ứng đợc yêu cầu trên, có bố cục rõ ràng diễn đạt khá tốt, còn mắc một vài
lỗi nhỏ
5 + 6 điểm: Trình bày đợc 2/3 số ý, có bố cục rõ ràng, còn mắc lỗi chính tả.
3 + 4 điểm: Cha trình bày đợc 1/2 số ý, bố cục cha rõ ràng, mắc nhiều lỗi.
1 + 2 điểm: bài viết quá sơ sài, cha hiểu yêu cầu của đề (lạc đề).
0 điểm: Bỏ giấy trắng.
Tiết 5 Ngày soạn: --

3

Tự Tình
( Bài II)
- Hồ Xuân Hơng -
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trớc tình cảnh éo le và khát vọng
sống, khát vọng HP của xã hội.
- Thấy đợc tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Xuân Hơng: thơ Đờng luật viết bằng tiếng
Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
2. Kĩ năng: Biết cách đọc hiểu một bài thơ Đờng luật.
3. Thái độ: Trân trọng và khâm phục bản lĩnh, tài năng của xã hội.

B. Tiến trình dạy học
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Quang cảnh nơi phủ chúa đợc Lê Hữu Trác miêu tả nh thể nào? Em có
nhận xét gì về ngòi bút miêu tả của tác giả ?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu phần tiểu dẫn.
- Giáo viên gọi một học sinh đọc
phần tiểu dẫn SGK sau đó tóm tắt
ý chính.
Hoạt động 2: GV hớng dẫn HS
đọc hiểu văn bản.
- GV gọi HS đọc bài thơ sau đó
nhận xét ( yêu cầu đọc diễn cảm).
A. Tiểu dẫn
1. Tác giả Hồ Xuân Hơng
- Cha xác định đợc năm sinh năm mất.
- Sống vào khoảng nửa cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ
XIX.
- Quê quán: Làng Quỳnh Đôi huyện Quỳnh Lu tỉnh Nghệ
An nhng sống chủ yếu ở kinh thành Thăng Long.
- Hoàn cảnh xuất thân: trong một gia đình nhà nho nghèo,
cha làm nghề dạy học.
- Là ngời đa tài, tính tình phóng túng, giao thiệp với nhiều
văn nhân tài tử, đi rất nhiều nơi và thân thiết với nhiều danh
sĩ. Cuộc đời, tình duyên của Hồ Xuân Hơng nhiều éo le
ngang trái.
=> Hồ Xuân Hơng là một hiện tợng độc đáo trong lịch sử

văn học Việt Nam. Bà đợc mệnh danh là bà chúa thơ
Nôm.
2. Sáng tác: SGK
B. Đọc - hiểu văn bản
I. Đọc và giải nghĩa từ khó
II. Tìm hiểu văn bản

4

- GV chia HS theo nhóm nhỏ
(Theo bàn) trao đổi thảo luận, trả
lời câu hỏi.
Xác định không gian, thời gian, từ
ngữ đã diễn tả hoàn cảnh, tâm
trạng của nhân vật trữ tình nh thế
nào?
Tâm trạng của chủ thể trữ tình đ-
ợc diễn tả qua những hình ảnh, từ
ngữ, biện phápnghệ thuật nào? em
có nhận xét gì?
GV hớng dẫn HS tìm hiểu 2 câu
thực
-Thực cảnh và thực tình của xã
hội đợc diễn đạt nh thế nào ? Qua
đó ta thấy đợc điều gì về xã hội

GV hớng dẫn HS tìm hiểu 2 câu
luận
- Nỗi niềm phẫn uất của xã hội đ-
ợc diễn đạt nh thế nào ? Em có

nhận xét gì? (Hình tợng thiên
nhiên góp phần diễn tả tâm trạng,
thái độ của nhà thơ trớc số phận
nh thế nào ?)
1. Hai câu thơ đầu
- Thời gian: Đêm khuya (quá nửa đêm) -> Yên tĩnh, con
ngời đối diện với chính mình, sống thật với mình.
- Không gian: Yên tĩnh vắng lặng (lấy động tả tĩnh).
- Âm thanh; Tiếng trống cầm canh -> nhắc nhở con ngời về
bớc đi của thời gian.
+ Văng vẳng -> từ láy miêu tả âm thanh từ xa
vọng lại (nghệ thuật lấy động tả tĩnh).
+ Trống canh dồn -> tiếng trống dồn dập, liên
hồi, vội vã.
- Chủ thể trữ tình là ngời phụ nữ một mình trơ trọi, đơn độc
trớc không gian rộng lớn:
+ Trơ: trơ trọi, lẻ loi, cô đơn
Trơ lì: tủi hổ bẽ bàng, thách thức bền gan.
+ Kết hợp từ Cái + hồng nhan: vẻ đẹp của ngời phụ nữ bị
rẻ rúng...
+ Nghệ thuật đảo ngữ -> nhấn mạnh vào sự trơ trọi nhng
đầy bản lĩnh của Xuân Hơng => xót xa, chua chát.
+ Hình ảnh tơng phản: Cái hồng nhan > < nớc non
-> Nỗi cô đơn khủng khiếp của con ngời.
2. Hai câu tiếp (Câu 3 + 4)
- Mợn rợu để giải sầu: Say rồi lại tỉnh -> vòng luẩn quẩn
không lối thoát.
- Ngắm vầng trăng: Thì trăng xế bóng - Khuyết - cha tròn
-> sự muộn màng dở dang của cuộc đời nhà thơ: Tuổi xuân
trôi qua mà hạnh phúc cha trọn vẹn.

- Nghệ thuật đối -> tô đậm thêm nỗi sầu đơn lẻ của ngời
muộn màng lỡ dở.
=> Niềm mong mỏi thoát khỏi hoàn cảnh thực tại nhng
không tìm đợc lối thoát. Đó cũng chính là thân phận của
ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.
3. Hai câu tiếp ( Câu 5 + 6)
- Cách diễn đạt:
+ Nghệ thuật đối;
+ Nghệ thuật đảo ngữ -> Mạnh mẽ dữ dội, quyết liệt;
+ Động từ mạnh xiên đâm kết hợp các bổ ngữ ngang
dọc -> cách dùng từ độc đáo -> sự phản kháng của thiên
nhiên => Dờng nh có một sức sống đang bị nén xuống đã
bắt đầu bật lên mạnh mẽ vô cùng.

5

- Hai câu kết nói lên tâm sự gì của
tác giả ? ( cách dùng từ, nghệ
thuật tăng
tiến....)
*Hoạt động3: GV hớng dẫn HS
củng cố lại bài học
( GV phát phiếu học tập cho HS
theo bàn. HS trả lời câu hỏi về giá
trị ND và giá trị NT)
4. Củng cố:
*GV hớng dẫn HS luyện tập ( Bài
tập1- SGK trang20)
5. Dặn dò:
- Thực hiện bài tập 2

- Giờ sau học bài Câu cá mùa
thu
4. Hai câu kết
- Cách dùng từ:
+ Xuân: Mùa xuân, tuổi xuân;
+ Ngán: Chán ngán, ngán ngẩm;
-> Mùa xuân đến mùa xuân đi rồi mùa xuân lại lại theo
nhịp tuần hoàn vô tình của trời đất. Tuổi xuân con ngời cứ
qua đi mà không bao giờ trở lại => chua chát, chán ngán.
- Không đợc cuộc tình, khối tình mà chỉ mảnh tình thôi.
Mảnh tình đem ra san sẻ cũng chỉ đợc đáp ứng chút xíu (từ
thuần Việt theo cấp độ tăng tiến: Mảnh tình - san sẻ - tí -
con con) => thật xót xa, tội nghiệp.
III. Kết luận
- Về nội dung: Qua lời Tự tình bài thơ nói lên cả khát vọng
sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hơng. ý nghĩa
nhân văn của bài thơ: Trong buồn tủi, ngời phụ nữ gắng vợt
lên trên số phận nhng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch
- Về nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc, hình
ảnh giàu sức gợi cảm để diễn tả các biểu hiện phong phú,
tinh tế của tâm trạng
IV. Luyện tập
- Giống nhau:
+ Đều sử dụng thơ Nôm Đờng Luật để thể hiện cảm xúc
+ Đều mợn cảm thức về thời gian để thể hiện tâm trạng
+ Đều sử dụng các từ ngữ biểu cảm.
- Khác nhau:
+ Tự tình I là nỗi niềm của nhà thơ trớc duyên phận hẩm
hiu, nhiều mất mát, trớc lẽ đời đầy nghịch cảnh đồng thời là
sự vơn lên của chính bản thân, thách đố lại duyên phận.

+ Tự tình II cũng là sự thể hiện của bi kịch duyên phận
muộn màng, cố gắng vơn lên nhng cuối cùng cũng không
thoát đợc bi kịch. Đến Tự tình II, sự bi kịch nh đợc nhân
lên, phẫn uất hơn.
* Ghi nhớ (SGK trang 19)
Tiết 6 Ngày soạn: --
Câu cá mùa thu

6

(Thu điếu)
- Nguyễn Khuyến -
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng
bằng Bắc Bộ.
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hơng đất nớc, tâm trạng thời thế.
- Thấy đợc tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả cảnh, tả tình, nghệ
thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ.
B. Tiến trình dạy học
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Tự tình của xã hội và nêu cảm xúc chủ
đạo của bài thơ?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động1:
GV hớng dẫn HS tìm hiểu phần
Tiểu dẫn.
Hoạt động2:
Giáo viên gọi học sinh đọc bài thơ

(Yêu cầu đọc diễn cảm)
Hoạt động3:
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- (1835- 1909) hiệu là Quế Sơn, lúc nhỏ tên là Thắng sau
đổi thành Nguyễn Khuyến.
- Quê quán: Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
- Hoàn cảnh xuất thân: Trong một gia đình nhà nho nghèo,
có truyền thống khoa bảng -> ảnh hởng đến Nguyễn
Khuyến.
- Bản thân: Thông minh, chăm chỉ, đỗ đạt cao ( Đỗ đầu cả3
kì thi Hơng, Hội, Đình -> Tam nguyên Yên Đổ).
- Cuộc đời làm quan hơn 10 năm không màng danh lợi,
không hợp tác với kẻ thù sau đó về ở ẩn tại quê nhà.
-> Nguyễn Khuyến là ngời tài năng, có cốt cách thanh cao,
có tấm lòng yêu nớc thơng dân.
2. Sáng tác( SGK trang21)
I. Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc và cảm nhận chung



Hớng dãn học sinh tìm hiểu văn
bản.
- Cảnh mùa thu đợc tác giả miêu
tả nh thế nào?
(Chú ý: Điểm nhìn, từ ngữ hình
ảnh, cảch gieo vần)
- Học sinh chia nhóm nhỏ thực
hiện yêu cầu trên sau đó trình bày

trớc lớp.
- Giáo viên chốt lại.
- Qua cảnh mùa thu ta cảm nhận
2. Tìm hiểu văn bản
a. Cảnh mùa thu
- Bài thơ mở ra bằng khung cảnh thiên nhiên gói gọn trong
một cái ao thu:
+ Ao thu: lạnh lẽo, nớc trong veo -> đặc trng của vùng đồng
bằng Bắc Bộ và tiết trời mùa thu, gợi cảm giác lạnh lẽo, yên
tĩnh lạ thờng;
+ Hình ảnh: Chiếc thuyền câu bé tẻo teo -> rất nhỏ( chú ý
cách sử dụng từ láy và cách gieo vần eo của tác giả);
+ Từ ngữ: lẽo, veo, teo...có độ gợi cao.
- Cũng từ "ao thu" ấy tác giả nhìn ra mặt ao và không gian
quanh ao:
+ Mặt ao - sóng biếc -> nớc mặt ao phản chiếu màu cây
màu trời trong xanh một màu - hơi gợn tí-> chuyển động rất
nhẹ =>sự chăm chú quan sát của tác giả
+ Hình ảnh: Lá vàng......-> đặc trng tiêu biểu của mùa
thu, khẽ đa vèo -> chuyển động rất nhẹ rất khẽ => Sự
cảm nhận sâu sắc và tinh tế.
- Không gian mùa thu đợc mở rộng:
+ Trời xanh ngắt -> xanh thuần một màu trên diện rộng =>
đặc trng của mùa thu.
+ Tầng mây lơ lửng trên bầu trời -> quen thuộc gần gũi,
yên bình, tĩnh lặng.
- Khung cảnh làng quê quen thuộc:ngõ xóm quanh co, hàng
cây tre, trúc....->yên ả tĩnh lặng.
- Trong cái không khí se lạnh của thôn quê bỗng xuất hiện
hình ảnh một ngời câu cá:

"Tựa gối ôm cần lâu chẳng đợc
Cá đâu đớp động dới chân bèo"
+ Buông: Thả ra (thả lỏng) đi câu để giải trí, để tĩnh lẵng
suy t và ngắm cảnh thu.
+ Tiếng cá đớp động dới chân bèo-> sự chăm chú quan
sát của nhà thơ trong không gian yên tĩnh của mùa thu



đợc điều gì về tâm trạng của thi
nhân?
Học sinh trả lời vào phiếu học tập
giáo viên nhận xét, chốt lại.
4. Củng cố:
- Nêu giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm ?
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
làm bài tập luyện tập.
5. Dặn dò:
- HS học bài và làm bài tập
2(SGK)
- Giờ sau học làm văn
(nghệ thuật lấy động tả tĩnh).
2. Tình thu
- Bài thơ nói về chuyện Câu cá mùa thu nhng xét bề sâu
chuyện câu cá không đợc nhân vật trữ tình quan tâm nhiều
lắm. Câu cá thực ra là cái cớ để đón nhận trời thu, cảnh thu
vào cõi lòng và bộc lộ tâm trạng của mình.
- Không gian tĩnh lặng khiến ta nhận ra nỗi cô quạnh, uẩn
khúc trong tâm hồn nhà thơ.

III. Kết luận
- Về nội dung: Cảnh mang vẻ đẹp điển hình cho mùa thu
làng cảnh Việt Nam. Cảnh đẹp nhng phảng phất buồn, vừa
phản ánh tình yêu thiên nhiên đất nớc, vừa cho thấy tâm sự
thời thế của tác giả.
- Về nghệ thuật: Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, có khả
năng diễn tả những biểu hiện tinh tế của sự vật, tâm trạng,...
Cách gieo vần độc đáo, nghệ thuật lấy động tả tĩnh....
* Ghi nhớ( SGK)
IV. Luyện tập
*Gợi ý:
- Cái hay của nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ: dùng
từ ngữ để gợi cảnh và diễn tả tâm trạng.
- Cảnh thanh sơ và dịu nhẹ đợc gợi lên qua các tính từ:
Trong veo, biếc, xanh ngắt....Các cụm độnh từ: gợn tí, khẽ
đa, lơ lửng.
- Từ Vèo nói lên tâm sự thời thế của tác giả.
- Vần eo đợc tác giả sử dụng rất thần tình.
Tiết 7 Ngày soạn: --
Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận



A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết.
- Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trớc khi làm bài.
- Hình thành kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý.
- Có ý thức phân tích đề và lập dàn ý trớc khi làm bài.
B. Tiến trình dạy học

1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu yêu cầu phân tích đề.
- Học sinh chia thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1; 2: Trả lời câu hỏi yêu
cầu ở đề 1
+ Nhóm 3; 4: Trả lời câu hỏi yêu
cầu ở đề 2
- Học sinh cử ngời trình bày trớc
lớp.
- Giáo viên chốt lại.
I. Phân tích đề
1. Ví dụ: Đề 1 và Đề 2 (SGK)
* Đề1:
- Thuộc dạng đề có định hớng cụ thể, nêu rõ các yêu cầu về
nội dung, giới hạn dẫn chứng.
- Vấn đề cần nghị luận: Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới.
- Yêu cầu về nội dung: từ ý kiến của Vũ Khoan có thể suy ra
+ Ngời Việt Nam có nhiều điểm mạnh: Thông minh, nhạy
bén với cái mới.
+ Ngời Việt Nam cũng không ít điểm yếu: thiếu hụt về kiến
thức cơ bản, khả năng thực hành và sáng tạo hạn chế.
+ Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là thiết thực
chuẩn bị hành trang vào thế kỉ 21.
- Yêu cầu về phơng pháp; sử dụng thao tác lập luận bình luận,

giải thích, chứng minh; dùng dẫn chứng thực tế xã hội là chủ
yếu.
* Đề 2: Thuộc dạng đề mở:
- Vấn đề cần nghị luận: tâm sự của Hồ Xuân Hơng trong bài
Tự tình II.



Hoạt động 2
- Thế nào là lập dàn ý? (Giáo
viên phát vấn học sinh trả lời).
- Xác định quá trình lập dàn ý
(minh hoạ bằng các ví dụ).
- Học sinh trả lời vào phiếu học
tập.
4. Củng cố:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
làm bài tập luyện tập.
-Yêu cầu phân tích đề và lập dàn
ý trong bài văn nghị luận.
5. Dặn dò:
- Học sinh học bài và làm bài tập
- Giờ sau học làm văn:" Thao tác
lập luận phân tích".
- Yêu cầu về nội dung: nêu cảm nghĩ của mình về tâm sự và
diễn biến tâm trạng của Hồ Xuân Hơng.
- Yêu cầu về phơng pháp: sử dụng thao tác lập luận phân tích
kết hợp với nêu cảm nghĩ, dẫn chứng thơ Hồ Xuân Hơng là
chủ yếu.
* Phân tích đề là: xác định yêu cầu về nội dung; xác định yêu

cầu về hình thức; phạm vi t liệu sử dụng.
II. Lập dàn ý
* Khái niệm (SGK)
* Quá trình lập dàn ý bao gồm:
1. Xác lập luận điểm: Ví dụ: Đề 1 có 3 luận điểm .
2. Xác lập luận cứ:
- Tìm những luận cứ làm sáng tỏ cho từng luận điểm.
3. Sắp xếp luận điểm, luận cứ: Mở bài; Thân bài; Kết bài.
4. Để dàn ý mạch lạc cần có kí hiệu trớc đề mục.
*Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập: Bài tập 1;2 SGK trang 24
Đề 1 thuộc dạng đề định hớng rõ nội dung nghị luận.
Vấn đề cần nghị luận: Giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích
Yêu cầu về nội dung:
+ Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa nơi phủ
chúa.
+ Thái độ của tác giả.
Yêu cầu về phơng pháp: Thao tác lập luận phân tích kết hợp
nêu cảm nghĩ. dùng dẫn chứng trong văn bản.
Tiết 8 Ngày soạn: --
thao tác lập luận phân tích
A. Mục tiêu bài học



Giúp học sinh:
- Nắm đợc mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học.
- Hình thành kĩ năng sử dụng thao tác lập luận phân tích khi hành văn.
B. Tiến trình dạy học

1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
- Học sinh chia thành nhóm nhỏ
(Theo bàn) trao đổi thảo luận trả
lời câu hỏi 1; 2; 3; 4; 5 (SGK
trang 26).
- Học sinh cử ngời trình bày trớc
lớp
- Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 2
- Học sinh chia 4 nhóm :
+ Nhóm 1; 2 phân tích ví dụ 1
+ Nhóm 3; 4 phân tích ví dụ 2
- Học sinh trả lời vào phiếu học
tập.
- Giáo viên chốt lại.
I.Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
1. Ví dụ: (SGK)
- Luận điểm (ý kiến, quan niệm): Sở Khanh là kẻ tiểu nhân
bần tiện, đại diện của sự đồi bại trong xã hội truyện Kiều.
- Các luận cứ làm sáng tỏ cho luận điểm.
+ Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất chính.
+ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ làm cái nghề
đồi bại, bất chính đó: giả làm ngời tử tế để đánh lừa một cô
gái ngây thơ, hiếu thảo; trở mặt một cách trơ tráo; thờng
xuyên lừa bịp, tráo trở.
- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp.

Phân tích là chia nhỏ đối tợng thành các yếu tố để xem
xét một cách kĩ càng nội dung, hình thức và mối quan hệ bên
trong cũng nh bên ngoài của chúng. Phân tích bao giờ cũng
gắn liền với tổng hợp.
II. Cách phân tích
Ví dụ 1:
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tợng: đồng tiền vừa
có tác dụng tốt, vừa có tác dụng xấu.
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả: Phân tích
sức mạnh tác quái của đồng tiền -> thái độ phê phán và
khinh bỉ của Nguyễn Du khi nói đến đồng tiền.



4. Củng cố:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
làm bài tập luyện tập.
- Giáo viên chốt lại mục đích
yêu cầu của thao tác lập luận
phân tích; cách phân tích.
5. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập 2.
Giờ sau: Đọc văn bài Thơng
vợ.
- Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân: Tác hại của
đồng tiền ( Kết quả) vì một loạt hành động gian ác, bất chính
đều do đồng tiền chi phối (nguyên nhân).
- Trong quá trình lập luận phân tích luôn gắn liền với khái
quát tổng hợp.
Ví dụ 2:

- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tợng: Các ảnh hởng
xấu của việc bùng nổ dân số đến con ngời: Thiếu lơng thực,
thực phẩm; suy dinh dỡng, suy thoái nòi giống; thiếu việc
làm, thất nghiệp.
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả: Bùng nổ
dân số (nguyên nhân) ảnh hởng rất nhiều đến đời sống con
ngời (Kết quả).
Cách phân tích: Chia, tách đối tợng thành các yếu tố theo
những tiêu chí, quan hệ nhất định.
* Ghi nhớ
IV. Luyện tập
Bài tập 1: SGK trang 28
a. Quan hệ nội bộ của đối tợng (diễn biến các cung bậc tâm
trạng của Thuý Kiều): đau xót, quẩn quanh và hoàn toàn bế
tắc.
b. Quan hệ giữa đối tợng này với các đối tơng khác có liên
quan.
Tiết 9 Ngày soạn: --
Thơng vợ
- Trần Tế Xơng -
A. Mục tiêu bài học

3

Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đang, thơng yêu và lặng lẽ hi sinh vì chồng
con.
- Thấy đợc tình cảm thơng yêu, quý trọng của Trần Tế Xơng dành cho ngời vợ. Qua những
lời tự hào thấy đợc vẻ nhân cách và tâm sự của nhà thơ.
- Nắm đợc thành công về nghệ thuật của bài thơ: tứ thơ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận

dụng hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào.
B. Tiến trình dạy học
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- HS đọc tiểu dẫn trong SGK
? Nêu những nét chính về cuộc đời
con ngời của nhà thơ Tú Xơng.
? Sự nghiệp thơ văn của Tú Xơng có
những điểm gì đáng chú ý.
? Nội dung chủ yếu của thơ Tú Xơng
là gì.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Trần Tế Xơng (1870 - 1907), quê ở làng Vị Xuyên,
huyện Mĩ Lộc, Nam Định.
- Tên khai sinh: Trần Duy Uyên, tự Mộng Trai, hiệu
Mộng Tích.
- Con ngời:
+ Đi học sớm nổi tiếng thông minh, giỏi thơ phú;
+ Cá tính sắc sảo, sống phóng túng, không gò mình vào
khuôn phép trờng thi. Tám lần thi hỏng chỉ đậu Tú tài.
=> Là nhà nho tài năng nhng không thành đạt.
2. Sự nghiệp
- Trần Tế Xơng để lại hơn 100 tác phẩm gồm nhiều thể
loại: thơ, phú, câu đối... Nội dung chủ yếu:
- Thơ trào phúng:
+ Có sức châm biếm mạnh mẽ sâu sắc.


4

Hoạt động 2:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu bài thơ.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc tác
phẩm, chú ý cách ngắt nhịp ở các câu
thơ.
? Cảm nhận của em khi đọc bài thơ
này.
? Bà Tú đợc giới thiệu nh thế nào ở
hai câu thơ đầu.
+ Cách diễn đạt ở câu thơ thứ hai cho
thấy bà Tú là ngời có vai trò nh thế
nào trong gia đình? Sắc thái tự trào đ-
ợc Tú Xơng thể hiện nh thế nào ở câu
thơ thứ hai? Tác dụng?
- Học sinh trả lời giáo viên nhận xét
bổ sung.
+ Tiếng cời trong thơ Tú Xơng có nhiều cung bậc:
Châm biếm sâu cay, đả kích quyết liệt, tự trào mang sắc
thái ân hận ngậm ngùi... => Thể loại sở trờng của Tú X-
ơng.
- Trữ tình:
+ Nỗi u hoài trớc sự đổi thay của làng quê;
+ Tâm sự bất mãn với đời. Bộc lộ lòng yêu nớc xót xa
trớc vận mệnh dân tộc.
II. Đọc - Hiểu
1. Đọc và cảm nhận chung
- Là bài thơ hay nhất, cảm động nhất của Tú xơng viết

về bà Tú; vừa ân tình, hóm hỉnh.
- Giải thích từ khó.
2. Tìm hiểu bài thơ
a. Hình ảnh ngời vợ của Tế Xơng - bà Tú:
* Câu 1- 2:
- Giới thiệu công việc của bà Tú: buôn bán.
+ Thời gian: quanh năm: thời gian triền miên từ ngày
này sang ngày khác, năm này sang năm khác.
+ Mom sông: Nơi nguy hiểm chênh vênh, sự chênh
vênh vất vả trong nghề mua bán.
- Gánh vác việc gia đình:
+ Nuôi đủ 5 con 1 chồng: cả gia đình đủ ăn, đủ mặc, đủ
chơi.
+ Cách diễn đạt: 5 con quá tải với bà Tú - 1 chồng cân
bằng với 5 con. Bà Tú phải lo 10 miệng ăn trong gia
đình.
=> Cụ thể hoá hơn gánh nặng trên đôi vai bà Tú.

5

? Câu 3+4 xuất hiện hình ảnh nào?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì? ý nghĩa.
? Nhận xét về giọng thơ trong hai câu
này.
? Em hiểu duyên, nợ có nghĩa
nh thế nào? Biện pháp nghệ thuật mà
tác giả sử dụng ở câu 5, 6 và ý nghĩa
của biệp pháp nghệ thuật đó.
HS nêu nội dung khái quát 6 câu thơ

mở đầu.
- Học sinh tìm hiểu hai câu kết
- Học sinh trao đổi thảo luận.
+ Tách riêng con - chồng: mẹ nuôi con là đơng nhiên,
vợ nuôi chồng phi lí. Tú Xơng tự coi mình là kẻ ăn
bám, ăn ké các con. => Sắc thái tự trào.
* Câu 3 - 4:
- Hình ảnh: lặn lội thân có. Sự vất vả tần tảo sớm hôm
của bà Tú.
- Cách diễn đạt :
+ Thân cò: số phận hẩm hiu, bất trắc của vợ.
+ Đảo ngữ: Nhấn mạnh sự vất vả lam lũ đến tội nghiệp
của bà Tú.
- Đối: Quãng vắng > < đò đông; Câu:
=> Nhấn mạnh sự vất vả nguy hiểm lam lũ, cần cù của
bà Tú. Thái độ cảm phục yêu thơng biết ơn, nể trọng bà
Tú, Tú Xơng đã nhập vào giọng của vợ mà than thở
giùm bà.
* Câu 5 - 6:
- Một duyên: ông Tú, bà Tú.
- Hai nợ: nợ chồng, con.
=> Nỗi vất vả đã trở thành số phận nặng nề cay cực.
- Nghệ thuật: thành ngữ - 5 nắng 10 ma -; đối; tăng cấp:
1-2, 5-10.
=> Đức tính chịu thơng, chịu khó, thảo hiền đầy tinh
thần vị tha hi sinh rất mực của bà Tú.
=> 6 câu thơ đầu chân dung bà Tú hiện lên hoàn chỉnh:
Vất vả, tảo tần, đảm đang, chịu thơng chịu khó, giàu
lòng vị tha hết lòng hi sinh vì chồng vì con. Bà Tú trở
thành điển hình của ngời vợ trong truyền thống Việt

Nam.

6

? Có ngời cho rằng hai câu kết là Tú
Xơng tự chửi mình theo em có đúng
không.
? Em hiểu nội dung câu kết này nh
thế nào.
4. Củng cố:
? Chỉ ra những đặc sắc nghệ thuật
của tác phẩm.
- Nêu chủ đề bài thơ
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- GV cho HS làm bài tập tại lớp
- HS trình bày, GV nhận xét bổ sung.
5. Dặn dò:
- Giờ sau: chuẩn bị bài đọc thêm:
"Vịnh khoa thi hơng".
- Học thuộc lòng bài thơ.
b. Hai câu kết - thái độ của tác giả:
- Thói đời ăn ở bạc.
+ Chửi mình: chửi sự vô tích sự của mình.
+ Chửi đời: thói đời đen bạc, giá trị hợp lí của cuộc
sống bị đảo lộn. Ngời có tái nh Tú Xơng không đợc
chấp nhận rơi vào hoàn cảnh ăn bám vợ.
- Câu kết:
+ Có chồng mà nh không có.
+ Không có thì còn hơn.
=> Tú Xơng nhận lỗi về mình, ăn năn khi thấy mình

không giúp gì đợc cho gia đình. Càng cảm thơng xót xa
cho sự vất vả của vợ. Nét đẹp trong tâm hồn, nhân cách
của Tú Xơng.
III. Tổng kết
- Thể thơ: Đờng luật, kết cấu chặt chẽ, hàm súc
- Ngôn ngữ: Gián dị, từ ngữ Nôm na rất đỗi quen thuộc
trong đời sống hàng ngày.
Giọng điệu: Thân tình, hóm hỉnh mang những nét tự
trào. Bộc lộ tình cảm tha thiết của nhà thơ.
Thể hiện rõ tài thơ Nôm đờng luật của Tú Xơng.
* Ghi nhớ.
IV. Luyện tập: SGK
Tiết 10 Ngày soạn: 04-09-08
Đọc thêm
Vịnh khoa thi hơng
- Trần Tế Xơng -
A. Mục tiêu bài học



Giúp học sinh:
- Qua khung cảnh trờng thi thiếy tôn nghiêm và có phần lố bịch, thấy đợc một phần cảnh
tỉnh đất nớc: Sự nhốn nháo, ô hợp, áp đảo của ngoại bang.
- Thấy đợc tâm trạng: Nỗi đau, nỗi nhục mất nớc, căm ghét, khinh bỉ bọn thực dân xâm l-
ợc, muốn thức tỉnh lơng tri, tinh thần dân tộc ở mỗi ngời.
- Sự kết hợp hài hoà bút pháp nghệ thuật trào phúng và bút pháp trữ tình trong thơ Đờng
luật của Tú Xơng. cách dùng từ ngữ, hình ảnh táo bạo, tiếng cời sắc nhọn.
B. Tiến trình dạy học
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ "Thơng vợ " và cho biết tâm sự nhà thơ.

3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hs đọc Sgk
Nêu nội dung chính của phần tiểu
dẫn?
Hs đọc bài thơ
Nêu bố cụ của bài thơ?
Nêu chủ đề của bài thơ?
I. Tìm hiểu chung
1.Tiểu dẫn
+ Vịnh khoa thi Hơng: là bài thơ thuộc đề tài thi cử
trong thơ Tú Xơng. Tổng cộng có 13 bài kể cả thơ và
phú (ông dự 8 khoa thi)
+ Đây là bài thơ viết về lễ xớng danh khoa thi Đinh Dậu
1897 (thi Hơng ở Hà Nội bị cấm tổ chức, vì thế hai tr-
ờng thi Nam Định và Hà Nội phải thi chung).
2. Văn bản
Bố cục: 2-4-2
- Hai câu đầu (Giới thiệu khoa thi Hơng Đinh Đậu
1897).
- Bốn câu tiếp (cảnh trờng thi và tiếng cời châm biếm).
- Hai câu kết (Thái độ xót xa, tủi nhục của ngời tri thức
Nho học).
- Chủ đề: tác giả miêu tả cảnh khoa thi Đinh Dậu 1987
ở Nam Định để làm bật lên tiếng cời châm biếm chua
chát, đồng thời thể hiện thái độ xót xa tủi nhục của ngời
tri thức Nho học.




Nội dung miêu tả của hai câu thơ
đầu?
Cách miêu tả gợi ấn tợng đặc biệt
nhờ từ ngữ nào?
Quang cảnh trờng thi đợc miêu tả nh
thế nào?
Sự có mặt của quan chánh sứ
Và mụ đầm gợi cho em suy nghĩ gì?
- Nhà thơ bộc lộ thái độ của mình nh
thế nào?
4.Củng cố
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật
của bài thơ.
5. Dặn dò:
- Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau
"Khóc Dơng Khuê".
II. H ớng dẫn đọc thêm
1. Hai câu đầu
- Nh một thông báo: nhà nớc ba năm mở một khoa thi
Hơng.
- Nhà nớc: chứ không phải triều đình ...
- Lẫn: gợi liên tởng sự lộn xộn...
2. Bốn câu tiếp
- Sĩ tử: lôi thôi, mất hết vẻ nho nhã, th sinh
- Quan trờng nh nhân vật tuồng: ậm oẹ...
- Các từ ngữ giàu hình ảnh: lôi thôi, đeo lọ, rợp trời,
quét đất, thét loa... -> cảnh trờng thi nhốn nháo, ô hợp,
sự suy vong của nền học vấn Nho giáo.
+ Vẻ ngoài trang nghiêm, nhng là sự chua xót của sĩ tử;
quyết định trờng thi lại là kẻ ngoại bang, không biết gì

về Nho học! Nơi cửa Khổng sân Trình lại là nơi lê váy
tự nhiên của mụ đầm.
Lọng cắm rợp trời >< váy lê quét đất
=> Chua chát vì nỗi nhục quốc thể.
3. Hai câu cuối
+ Bật lên câu hỏi;
+ Hỏi tri thức, nhân tài Nho học. Hỏi ngời? Hỏi mình!
Hỏi nh để thức tỉnh, dù đỗ đạt làm quan thì cũng là thân
phận tay sai khi đất nớc bị ngoại xâm.
+ Giọng thơ đay nghiến mà xót xa.
Tiết 11 Ngày soạn: 06-09-08
Đọc thêm
Khóc Dơng khuê
- Nguyễn Khuyến -
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Học sinh hiểu đợc bài thơ là một tiếng khóc, trong tiếng khóc là một tình bạn thắm thiết
tới mức hiếm thấy trong thơ xa. Đằng sau tiếng khóc bạn là tâm trạng thời thế của tác giả.



- Phong cách trữ tình sâu lắng của Nguyễn Khuyến.
- Có thái độ trân trọng tình cảm cao đẹp của con ngời, nhất là tình bạn cao cả của Nguyễn
Khuyến và Dơng Khuê.
B. Tiến trình dạy học
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hs đọc Sgk

Nêu nội dung chính của phần tiểu
dẫn?
Hs trình bày theo Sgk
Nêu bố cục bài thơ?
Nêu chủ đề bài thơ?
Sự xúc động của tác giả khi nghe tin
bạn mất ?
I.Tìm hiểu chung
1. Tiểu dẫn
+ Dơng Khuê (1839-1902), ngời làng Vân Đình, Hà
Đông. Nay là Vân Đình, ứng Hoà, Hà Tây (Hà Nội).
- Đỗ tiến sĩ năm 1868, làm quan đến tổng đốc Nam
Định, Ninh Bình. Là bạn thân của Nguyễn Khuyến.
2. Văn bản
+ Nguyên tác bài thơ bằng chữ Hán, tác giả tự dịch ra
chữ Nôm.
+ Bố cục: ba đoạn
- Hai câu đầu (Nỗi ngậm ngùi, xót xa khi nghe tin bạn
mất.
- Từ câu 3 đến ...tinh thần cha can (Gợi lại kỉ niệm
tình bạn tốt đẹp).
- Còn lại (Nỗi trống vắng của nhà thơ khi mất bạn).
- Chủ đề: Bài thơ thể hiện tình cảm xót xa, ngậm ngùi,
luyến tiếc, đồng thời thể hiện sự trống vắng, cô đơn của
tác giả khi nghe tin bạn mất.
II. H ớng dẫn đọc thêm
1. Tiếng khóc bạn
+ Bác Dơng: xng hô gắn bó, trân trọng (tác giả hơn tuổi
Dơng Khuê- xng hô của ngời già).
+ Thôi đã thôi rồi: tiếng thở dài não ruột.




Tiếng khóc gợi lại kỉ niệm tình bạn
của hai cụ nh thế nào?
Tìm những câu thơ chân thành, cảm
động diễn tả tình bạn trong bài thơ?
4. Củng cố- Dặn dò
- Nêu nhận xét về nội dung và nghệ
thuật của bài thơ.
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau
"từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá
nhân"
+ Cả thiên nhiên nh cũng ngậm ngùi tiếc thơng....
- Nghệ thuật: cách nói giảm, từ láy, âm điệu nghẹn
ngào nh tiếng khóc (mác: vần trắc, phụ âm tắc vô thanh,
ba tiếng cuối vần bằng Ngậm ngùi lòng ta.
2. Kỉ niệm tình bạn
+ Cùng Đăng khoa cùng đi thi, cùng đỗ một khoá -
(khoa cử).
+ Duyên trời: sớm hôm gắn bó, trên đời, không phải ai
cũng là bạn thân của mình.
+ Cùng du ngoạn, cùng thú vui, cùng sở thích đàn hát,
cùng nhau bình văn, làm thơ...
+ Cùng ngậm ngùi xót xa, vì lỡ làm quan, vì
thời cuộc...
- Cầm tay... Bạn già, mừng cho nhau còn sức khoẻ...
Thôi thế thì thôi... hiểu nhau -> tâm sự của kẻ sĩ bất lực
trớc thời cuộc.
3. Nỗi trống vắng khi mất bạn

- Xót xa đau đớn: chuyển đổi cảm giác, cụ thể hoà nỗi
đau: chân tay rụng rời...
- Không, không, không... Tất cả diễn tả nỗi cô đơn
trống vắng, không gì bù đắp đợc khi mất bạn. Nói đến
nớc mắt, mà rất ít nớc mắt (tình bạn già, tình cảm kín
đáo mà sâu sắc của Nguyễn Khuyến)
Tiết 12 Ngày soạn: 07-09-08
từ ngôn ngữ chung
đến lời nói cá nhân (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và
cái riêng trong lời nói của cá nhân, mối tơng quan giữa chúng.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×