Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 25 trang )

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
***

CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI
CƯƠNG VỀ HÓA
HỌC HỮU CƠ

2007 - 2016


CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 -NGB+

hưa quý đọc giả, như chúng ta đã biết, kì thi Trung học phổ
thông Quốc gia bắt đầu từ năm 2017 sẽ đổi sang thi trắc nghiệm
tất cả các môn kể cả môn Toán (trừ môn Ngữ Văn) và đề thi sẽ
được lấy từ ngân hàng đề thi THPT Quốc gia do Bộ biên soạn mới hoàn
toàn. Nhưng thiết nghĩ, dù Bộ có biên soạn đề thi thế nào đi nữa thì
lượng kiến thức cũng sẽ xoay quanh những kiến thức ta được học ở nhà
trường, như thế thì những câu hỏi của Bộ cũng sẽ tương tương những
câu hỏi đã ra trong những năm trước đó. Vì thế ta có thể chuẩn bị kĩ
càng kiến thức cho mình bằng cách tìm hiểu và làm những đề thi thử của
những trường danh tiếng chắc chắn khi vào phòng thi, bạn có thể tự tin
đối diện vói cái đề mà thốt lên rằng: “Ôi dào! Tưởng thế nào chứ thế này
thì đối với mình là quá dễ”. Và để các bạn dễ dàng hơn trong việc tìm
kiếm tài liệu để ôn thi, tôi sẽ đưa ra một bộ các chuyên đề của các
môn toán, lí, hóa, anh. Dưới đây là chuyên đề ôn luyện đầu tiên của
môn Hóa Học.

T

.




Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

1

CHUYÊN ĐỀ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. HỢP CHẤT HỮU CƠ (HCHC) VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ (HHHC)
1) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, CO32-, HCO3-, HCN, CN-, Al4C3, CaC2…
2) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ và sự biến hoá của chúng.
3) Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ:
 Phải có C, thường gặp H, O, N, đôi khi gặp S, P, Halogen và có thể có cả kim loại. Hiđrocacbon là hợp
chất chỉ chứa C và H.
 Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị.
 Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi thường không tan hoặc
ít tan trong nước, tan tốt trong cac dung môi hữu cơ.
 Các chất hữu cơ dễ cháy kém bền với nhiệt, phản ứng giữa các chất xảy ra chậm, thường không hoàn
toàn, có thể theo nhiều hướng khác nhau, thường cần xúc tác.

II. PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
CHƯNG CẤT THƯỜNG

CHƯNG CẤT: tách các chất lỏng có nhiệt

độ sôi khác nhau.

(to sôi khác nhau nhiều)
CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN


(to sôi khác ít)
CHIẾT: tách các chất lỏng không trộn lẫn

Hỗn hợp

vào nhau hoặc tách chất hoà tan ra
khỏi chất rắn không hoà tan.

KẾT TINH: tách các chất rắn có độ tan thay

đổi theo nhiệt độ.

III. PHÂN LOẠI CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
HỢP CHẤT HỮU CƠ

Hiđrocacbon

Dẫn xuất của Hiđrocacbon

Este
Axit
Dẫn
Ancol Andehit Xeton
Amin
R
C
OH
R C OR'
R NH2
xuất

R-OH R-CHO R C R
O
Halogen
O
O
R-X
 Nhóm chức (C=C, C≡C, …-X,…-OH,…CHO,…) là nhóm nguyên tử gây ra phản ứng hoá học đặc trưng
cho phân tử hợp chất hữu cơ.
Hiđrocacbon no
Hiđrocacbon không no
Hiđrocacbon thơm

Ví dụ: Các loại nhóm chức thường gặp: nhóm hiđroxyl (–OH), nhóm cacbanđehit (–CH=O), nhóm
cacboxyl (–COOH), nhóm cacboxi (–COO–), nhóm amino (–NH2), nhóm nitro (–NO2),…
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

2

IV. DANH PHÁP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ : Gồm tên thông thường, tên hệ thống

Dựa vào nguồn gốc hay
tính chất của hợp chất

TÊN GỐC CHỨC

TÊN THAY THẾ


(viết cách)

(viết liền)
Gồm: Tên phần thế (1)
Tên mạch chính (2)
Tên phần định chức (3)

Gồm:
Tên phần gốc + Tên phần chức

OH
*Menthol
(mentha piperta: bạc hà)
*H-COOH: axit fomic
(La fourmie con kiến)
*CH3-COOH: axit
axetic
(Acetum, acetus: chua)

Ví dụ:
* C2H5-Cl: etyl clorua
* CH3COOC2H5: etyl axetat
* Ngoại lệCH3-NH2: metylamin
(viết liền)

Số cacbon trên mạch chính
Tên mạch cacbon chính

1
met


Phần định chức
Tên phần định chức

C–C
an

Số lần lặp lại
Tiếp đầu ngữ

(International Union of Pure and
Applied Chemistry)

TÊN HỆ THỐNG ( IUPAC )

TÊN THÔNG THƯỜNG

2
đi

3
tri

2
et

4
tetra

3

prop
C=C
en
5
penta

4
but

5
pent

C≡C
in
6
hexa

Ví dụ:
* CH3-CH2CH3: propan
[pro (2) + an (3)]
* CH3-CH2-Cl: cloetan
[clo(1) + et(2) + an(3)]
* CH3-CH-CH2OH: 2-brompropan-1-ol

Br
[2-brom(1) + pro(2 ) + an-1-ol (3)]

6
hex


7
hept

–OH
ol
7
hepta

8
oct

9
10
non đec

–CHO
al

–COOH
oic

–COO–
oat

8
octa

Lưu ý: Tên của từng hợp chất hữu cơ còn phụ thuộc vào cấu trúc phân tử của hợp chất đó và được học
kỹ từng bài cụ thể.


V. TÊN MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ TIÊU BIỂU
C2H5OH
CH2=CH-COOH
CH3-CH-CH2-CH2-OH

CH3
CH3CHO
CH3COOCH2CH3
CH2=CH-C≡CH
HCOOH
CH2=CH-CH2OH
CH2-CH2-CH2
│ │

OH OH OH

TÊN THƯỜNG

TÊN GỐC CHỨC

TÊN THAY THẾ

ancol etylic
axit acrylic
ancol isoamylic

etyl ancol

etanol
axit propenoic

3-metylbutan-1-ol

isoamyl ancol

anđehit axetic
etyl axetat
vinylaxetilen
axit fomic
ancol anlylic
glixerol

anlyl ancol

etanal
etyletanoat
but-3-in-2-en
axit metanoic
propenol
propan-1,2,3-triol

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

3

VI. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
Để thiết lập công thức phân tử HCHC, cần tiến hành phân tích định tính và định lượng các nguyên
tố.

MỤC ĐÍCH
NGUYÊN TẮC

PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
Xác định các nguyên tố có mặt trong Xác định hàm lượng từng nguyên tố có mặt
thành phần phân tử HCHC.
trong phân tử HCHC.
Chuyển các nguyên tố trong HCHC thành - Cân một lượng chính xác HCHC, sau đó
các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết
chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên
chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
tố H thành H2O, nguyên tố N thành
N2,…
- Xác định chính xác khối lượng hoặc thể
tích của các chất CO2, H2O, N2,…tạo
thành; Từ đó tính thành phần phần trăm
khối lượng của các nguyên tố.

PHƯƠNG PHÁP

Cacbon
Hiđro

* Xác định C, H: Nung HCHC với CuO
để chuyển nguyên tố C thành CO2,
nguyên tố H thành H2O.
CO2 làm vẩn đục nước vôi trong.
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O
H2O làm CuSO4 khan từ màu trắng chuyển

sang màu xanh.

mH  2.nH 2O ; mC  12.nCO2
%C 

mC
m
100 ; % H  H  100
m
m

Với m là khối lượng HCHC đem phân
tích.

CuSO4 + 5H2O  CuSO4.5H2O
không màu
màu xanh

Nitơ

Halogen
(Ví dụ: Clo)

* Xác định nguyên tố nitơ trong một số
hợp chất đơn giản: Chuyển N trong
HCHC thành NH3  Nhận biết bằng giấy
quỳ tím ẩm.
* Chất hữu cơ có clo đem đốt  HCl
HCl + AgNO3  AgCl + HNO3


mN  28.nN 2 hay mN  14.nNH 3
mN
100
m
 nHCl  mHCl  35,5.nAgCl

%N 

nAgCl

mCl
100
m
VII. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ (CTPT) HỢP CHẤT HỮU CƠ
- CTĐGN (Công thức đơn giản nhất): cho biết tỷ lệ số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử.
- CTPT: xác định rõ số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử.
 CTĐGN: CHON với  :  :  :  (số nguyên, tối giản)
 CTPT: CxHyOzNt hay (CHON)n với n = 1, 2, 3,…
- Lập CTPT là tìm x, y, z, t hoặc tìm , , ,  và n.
XÁC ĐỊNH M
Biết tỉ khối hơi đối
với khí A là d
 M = MA*d
Biết tỉ khối hơi đối
với không khí là d
 M = 29*d
Dựa vào phổ khối.

%Cl 


LẬP CTPT

mC m H mO m N
:
:
:
=:::
12 1 16 14
%C % H %O % N
:
:
:
Hay x : y : z : t =
=:::
12
1
16 14
CTN: (CHON)n ; Dựa vào KLPT hay dữ kiện của đề để suy ra
giá trị n  CTPT
12x
y
16z
14t
M
=
=
=
=

mC

mH
mO
mN
m


x:y:z:t=

12x
y
16z
14t
M
=
=
=
=
%C
%H
%O
%N 100%
x, y, z, t  CTPT

Hay

Chú ý: Tùy đề bài, có thể dựa vào phản ứng cháy, dựa vào phép định lượng thể tích, dựa vào công thức
chung và phản ứng đặc trưng của từng loại HCHC mà ta có cách giải riêng.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học



Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

4

VIII. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Đồng đẳng: “Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn, kém nhau một hoặc nhiều
nhóm -CH2- (mêtylen) nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng
hợp thành dãy đồng đẳng”.
Ví dụ: Một số dãy đồng đẳng thường gặp

Hiđrocacbon
Dãy đồng đẳng
Ankan (parafin)
Xicloankan (1 vòng)
Anken hay Olefin (1 liên kết đôi)
Ankađien hay Điolefin (2 liên kết đôi)
Ankin (1 liên kết ba)
Dãy đđ của benzen hay Aren (3 + 1 vòng)

CTTQ
CnH2n+2
CnH2n
CnH2n
CnH2n-2
CnH2n-2
CnH2n-6

với n ≥ 1
với n ≥ 3
với n ≥ 2

với n ≥ 3
với n ≥ 2
với n ≥ 6

Dẫn xuất của hiđrocacbon chứa oxi
CTTQ (A)

A có thể thuộc dãy đồng đẳng

Điều kiện

n1
n3
CnH2nO
n3
n3
n1
1. Axit hữu cơ no, đơn chức
CnH2nO2
2. Este no, đơn chức
n2
3. Tạp chức ancol, anđehit no
n2
1. Ancol no, đơn chức
n1
CnH2n + 2O
2. Ete no, đơn chức
n2
2. Đồng phân: “Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng CTPT nhưng có cấu tạo khác nhau vì
vậy tính chất cũng khác nhau”.

a) Đồng phân cấu tạo: những hợp chất có cùng CTPT nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau.
CH3
1. Anđehit no đơn chức
2. Xeton no đơn chức
3. Ancol không no đơn chức (có 1 nối đôi)
4. Ete không no (có 1 nối đôi)

Khác mạch cacbon: CH3CH2CH2CH=CHCH3 và CH2=C CH CH3

CH3
Khác nhóm chức: CH3COOH và HCOOCH3.
Khác vị trí nhóm chức:(C=C, C≡C, -OH, -CHO,…) CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.
b) Đồng phân lập thể: là những đồng phân có cấu tạo hóa học như nhau nhưng khác nhau về sự
phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử (đồng phân hình học, đồng phân quang học).
3. Liên kết trong hợp chất hữu cơ: Liên kết cộng hóa trị là loại liên kết chủ yếu và phổ biến nhất
trong hóa hữu cơ. Có hai loại điển hình:
a) Liên kết đơn do một cặp electron tạo nên và được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên
tử. Ta gọi đó là liên kết σ. Liên kết σ là loại liên kết bền vững.
Ví dụ:

b) Liên kết bội bao gồm liên kết đôi và liên kết ba.
Liên kết đôi do 2 cặp electron tạo nên, được biểu diễn bằng 2 gạch nối song song giữa hai nguyên
tử (một gạch tượng trưng cho liên kết σ bền vững và một gạch tượng trưng cho liên kết linh động
hơn gọi là liên kết π). Trong phản ứng hoá học, liên kết π dễ bị đứt ra để liên kết đôi trở thành liên
kết đơn.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ


5

Liên kết ba do 3 cặp electron tạo nên, được biểu diễn bằng ba gạch nối song song giữa hai
nguyên tử (một gạch tượng trưng cho liên kết σ và hai gạch tượng trưng cho hai liên kết π). Trong
phản ứng hoá học các liên kết π bị phá vỡ trước.
Ví dụ:

IX. PHẢN ỨNG HỮU CƠ
Phân loại: phản ứng thế; phản ứng cộng; phản ứng tách.
1. QUY TẮC THẾ VÀO ANKAN, ANKEN ANKIN
a) Thế halogen vào ankan (tỷ lệ 1 : 1)
Nguyên tử H gắn với C có bậc càng cao càng dễ bị thay thế bởi clo hoặc brom.
H3C CH CH3 + HCl
H3C CH2 CH3 + Cl2

spc

Cl

H3C CH2 CH2 Cl + HCl
spp

b) Thế halogen vào phân tử anken ở t0 caoƯu tiên thế cho H của nguyên tử C so với C của nối
đôi.


0

500
CH 2  CH  C H 3  Cl2 

 CH 2  CH  CH 2Cl  HCl

c) Thế với ion kim loại Ag+ Chỉ xảy ra với ankin có nối ba đầu mạch (hay ankin-1)
CH  CH + 2[Ag(NH3)2]OH → AgC  CAg + 4NH3 + 2H2O
R – C  CH + [Ag(NH3)2]OH → R – C  CAg + 2NH3 + H2O
2. QUY TẮC CỘNG MARKOVNIKOVKhi cộng hợp chất HX (X: halogen, OH) vào anken
hay ankin bất đối xứng phản ứng thường xảy ra theo hướng: H+ sẽ liên kết với C nhiều H hơn, X- sẽ
liên kết với C ít H hơn → Tạo ra sản phẩm chính.
H3 C

CH

spc

H3 C

CH

CH 3

H3 C

OH
CH2
spp

CH 2 OH

CH2 + HOH


3. QUY TẮC TÁCH ZAIZEVTrong phản ứng tách H2O khỏi ancol ROH hay tách HX khỏi
dẫn xuất halogen RX, nhóm OH và X ưu tiên tách cùng với H của C kế bên có bậc cao hơn.
H3C CH CH CH3
spc
H C CH CH CH
3

2

3

OH

H3C

CH2 CH

CH2

spp

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

6

4. QUY TẮC THẾ VÀO VÒNG BENZENKhi trên vòng benzen đã có sẵn nhóm thế A, vị trí
thế kế tiếp trên nhân sẽ phụ thuộc vào bản chất của nhóm thế A. Cụ thể:

Nếu A là nhóm đẩy electron (thường no, chỉ có Nếu A là nhóm rút electron (thường
liên kết đơn).
không no, có chứa liên kết đôi).
Ví dụ: gốc ankyl (–CH3, –C2H5), –OH, –NH2, –X Ví dụ: –NO2, –CHO, –COOH, ….→ Phản
(halogen), …→ Phản ứng thế vào nhân xảy ra dễ ứng thế vào nhân xảy ra khó hơn, ưu tiên
dàng hơn, ưu tiên thế vào vị trí o–, p–.
thế ở vị trí m–.
Chú ý: Khi vòng gắn nhiều nhóm đẩy thì tác Chú ý: Khi vòng gắn nhiều nhóm rút thì
nhân thế vào vị trí o–, p– so với nhóm đẩy mạnh:
tác nhân thế vào vị trí m– so với nhóm rút
–OH > –NH2 > –C2H5 > –CH3 > Halogen
mạnh:–NO2 > –CN > –COOH > –COOR >
–CHO > –COR

B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Lập CTPT hợp chất hữu cơ khi biết CTĐGN
Phương pháp giải
Buớc 1 : Ðặt CTPT của hợp chất hữu cơ là : (CTÐGN)n (với n N*)
Buớc 2 : Tính độ bất bão hòa () của phân tử.
+ Ðối với một phân tử bất kì thì   0 và   N
+ Ðối với các hợp chất có nhóm chức chứa liên kết  như nhóm –CHO, –COOH, … thì
  số liên kết  ở nhóm chức (vì ở gốc hiđrocacbon cũng có thể chứa liên kết  ).
Buớc 3 : Dựa vào biểu thức () để chọn giá trị n (n thuờng là 1 hoặc 2), từ đó suy ra CTPT của
hợp chất hữu cơ.
● Lưu ý : Giả sử một hợp chất hữu cơ có CTPT là CxHyOzNt thì tổng số liên kết  và vòng của
phân tử được gọi là độ bất bão hòa của phân tử đó. Công thức tính độ bất bão hòa:
2x  2  y  t

(với   0 và   N )
2

Câu 1: Hợp chất hữu cơ (X) có CTĐGN là CH3O. CTPT của (X) là
A. CH3O.
B. C2H6O2.
C. C3H9O3.
D. C4H6O2.
Hướng giải
Đặt CTPT của (X) là: (CH3O)n hay CnH3nOn với n  N *
2n  2  3n 2  n

0
Độ bất bảo hòa của phân tử:  
2
2
Vì độ bất bảo hòa   N  n = 2CTPT của (X) là C2H6O2  Chọn đáp án B.
Câu 2: Axit cacboxylic (A) có CTĐGN là C3H4O3. (A) có công thức phân tử là
A. C3H4O3.
B. C6H8O6.
C. C18H24O18.
D. C12H16O12.
Hướng giải
Đặt CTPT của (A) là: (C3H4O3)n hay C3nH4nO3n với n  N *
2.3n  2  4n 2n  2 3n


n2
Độ bất bảo hòa của phân tử:  
2
2
2
3n

( 
vì một chức axit –COOH có 2 nguyên tử oxi tương ứng 1 liên kết . Vậy phân tử axit có 3n
2
3n
nguyên tử oxi thì có số liên kết  là
. Mặt khác, ở gốc hiđrocacbon của phân tử axit cũng có thể
2
có liên kết ).
Vì độ bất bảo hòa   N  n = 2CTPT của X là C6H8O6 Chọn đáp án B.
Câu 3: Hợp chất hữu cơ (X) có CTĐGN là C4H9ClO. Công thức phân tử của X là
A. C4H9ClO.
B. C8H18Cl2O2.
C. C12H27Cl3O3.
D. C4H18Cl2O2.
Hướng giải
Đặt CTPT của (X) là: (C4H9ClO)n hay C4nH9nClnOn với n  N *
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

7

2.4n  2  9n  n 2  2n

 1 n  0
Độ bất bảo hòa của phân tử:  
2
2
Vì độ bất bảo hòa   N  n = 1CTPT của X là C4H9ClO Chọn đáp án A.


Dạng 2. Lập CTĐGN, CTPT hợp chất hữu cơ khi biết thành phần phần trăm về khối luợng
của các nguyên tố; khối luợng của các nguyên tố và khối luợng phân tử của hợp chất hữu cơ
Phương pháp giải
Buớc 1 : Lập tỉ lệ mol của các nguyên tố trong HCHC:
m m m m
 n C :n H :n O :n N =x : y : z : t = C : H : O : N
=:::
12 1 16 14
%C % H %O % N
n C :n H :n O :n N =x : y : z : t =
:
:
:
Hay
=:::
12
1
16 14

Buớc 2 : Biến đổi tỉ lệ trên thành tỉ lệ của các số nguyên đơn giản nhất (thuờng ta lấy các số
trong dãy chia cho số bé nhất của dãy đó. Nếu dãy số thu đuợc vẫn chưa phải là dãy số nguyên tối
giản thì ta biến đổi tiếp bằng cách nhân với 2 ; 3 ;…), suy ra CTĐGN.
Buớc 3 : Ðặt CTPT = (CTÐGN)n  M (KLPT của HCHC) = n.MCTĐGN  n  CTPT.
Câu 4: Chất hữu cơ (X) chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Ðốt cháy hoàn toàn 2,225 gam (X)
thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của
(X) là (biết MX < 100)
A. C6H14O2N.
B. C3H7O2N.
C. C3H7ON.

D. C3H7ON2.
Hướng giải
Ta có: nC  nCO2  0,075mol mC = 0,9 gam %C = 40,45% %O = 35,96%.
40, 45 7,86 35, 96 15, 73
:
:
:
 3 : 7 : 2 : 1  CTĐGN của (X) là C3H7O2N
12
1
16
14
Đặt CTPT của (X): (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có : (12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100  n < 1,12  n

 nC: nH : nO : nN =
=1

Vậy công thức phân tử của (X) là C3H7O2N  Chọn đáp án B.
Câu 5: Một hợp chất hữu cơ (Y) có phần trăm khối lượng của C, H, Cl lần luợt là: 14,28%; 1,19%;
84,53%. CTPT của (Y) là
A. CHCl2.
B. C2H2Cl4.
C. C2H4Cl2.
D. C2H4Cl4.
Hướng giải
14, 28 1,19 84,53
Ta có: nC: nH : nCl =
:
:
 1:1: 2  CTĐGN của (Y) là: CHCl2

12
1
35,5
Đặt CTPT của (Y) là: (CHCl2)n hay CnHnCl2n với n  N *
2 n  2  n  2n 2  n

0
Độ bất bảo hòa của phân tử:  
2
2
Vì độ bất bảo hòa   N  n = 2 CTPT của (Y) là C2H2Cl4  Chọn đáp án B.
Câu 6: Chất hữu cơ (Z) có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với
72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của (Z) là
A. C6H14O2N.
B. C6H6ON2.
C. C6H12ON.
D. C6H5O2N.
Hướng giải
72 5 32 14
Ta có: nC : nH : nO : nN =
: : :  6 : 5 : 2 : 1  CTĐGN của (Z) là C6H5O2N
12 1 16 14
 Chọn đáp án D.
Câu 7: Phân tích thành phần nguyên tố của axit cacboxylic (X), thu được 34,61%C và 3,84%H. Tên của axit
cacboxylic (X) là
A. axit axetic (CH3COOH).
B. axit malonic (HOOCCH2COOH).
C. axit fomic (HCOOH).
D. axit accrylic (CH2=CHCOOH).
Hướng giải

Ta có: %O = 100 – (34,61 + 3,84) = 61,55%
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

8

34, 61 3,84 61,55
nC : nH : nO =
:
:
 3 : 4 : 4  CTĐGN của (Z) là C3H4O4
12
1
16
Đặt CTPT của (X) là: (C3H4O4)n hay C3nH4nO4n với n  N *
2.3n  2  4n 2  2n

 2n  n  1
Độ bất bảo hòa của phân tử:  
2
2
Vì độ bất bảo hòa   N  n = 1 CTPT của (X) là C3H4O4  Chọn đáp án B.

Dạng 3. Lập CTPT của HCHC dựa vào kết quả của quá trình phân tích định lượng
Cách 1 : Từ các giả thiết của đề bài, ta tiến hành lập CTÐGN rồi từ đó suy ra CTPT
Phương pháp giải
Buớc 1 : Từ giả thiết ta tính đuợc nC, nH, nN  mC, mH, mN. Áp dụng định luật bảo toàn khối
luợng cho các nguyên tố trong HCHC, suy ra mO (trong hchc) = mhchc – mC – mH – mN  nO(trong hchc)

Buớc 2 : Lập tỉ lệ mol của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Buớc 3 : Biến đổi tỉ lệ trên thành tỉ lệ của các số nguyên đơn giản nhất (thuờng ta lấy các số
trong dãy chia cho số bé nhất của dãy đó. Nếu dãy số thu đuợc vẫn chưa phải là dãy số nguyên tối
giản thì ta biến đổi tiếp bằng cách nhân với 2 ; 3 ;…), suy ra CTĐGN.
Buớc 4 : Ðặt CTPT = (CTÐGN)n  M (KLPT của HCHC) = n.MCTĐGN  n  CTPT.
Chú ý
Những chất hấp thụ H2O và CO2
* Bình 1: chứa CaCl2, CuSO4, H2SO4đ, P2O5… oxit bazơ tan, dung dịch kiềmđộ tăng khối lượng
bình chính là khối lượng của H2O.
* Bình 2: dung dịch bazơ, oxit bazơ tanđộ tăng khối lượng bình chính là khối lượng của CO2
CO2 + dung dịch NaOH, KOH hay CO2 + dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2.
Sản phẩm cháy: CO2, H2O, N2 và O2 dư.
Khi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 chỉ có CO2, H2O bị hấp thụ và
được tính theo 3 trường hợp sau:
* mCO2  m H 2O  mbình tăng
Tổng quát: (mCO2  mH 2O )  (m   m )  m
* mCO2  m H 2O  mCaCO3  + mdd tăng
Lưu ý m: Nếu dd Tăng ghi dấu (+)
* mCO2  m H 2O  mCaCO3  - mdd giảm
Nếu dd Giảm ghi dấu (-)
Sản phẩm cháy: CO2, H2O và Na2CO3 thì nC  nCO2  nNa2CO3  mC  12.nC
Sản phẩm cháy: CO2, H2O và HCl thì nH  2.nH 2O  1.nHCl  mH  1.nH
Nếu HCHC đốt bởi CuO, sau phản ứng khối lượng bình đựng CuO giảm đi m gam thì đó chính là
khối lượng oxi phản ứng.
Ngoài ra có những bài tập để tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ ta phải áp dụng một số
định luật như: định luật bảo toàn nguyên tố, định luật bảo toàn khối luợng. Ðối với những bài tập
mà lượng chất phản ứng và lượng sản phẩm thu được là những đại lượng có chứa tham số, khi đó
ta sử dụng phương pháp tự chọn lượng chất để chuyển bài tập phức tạp thành bài tập đơn giản.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,79 gam một HCHC (A), rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1)
đựng H2SO4 đậm đặc và bình (2) chứa KOH dư, người ta thấy khối lượng bình (1) tăng 1,89 gam và

khối lượng bình (2) tăng 7,92 gam. Mặt khác, khi đốt cháy 0,186 gam (A) thì thu được 22,4ml khí
N2 (đktc). Biết (A) chỉ chứa 1 nguyên tử nitơ. CTPT của (A) là
A. C6H7ON.
B. C6H7N.
C. C5H9N.
D. C5H7N.
Hướng giải
7,92
1,89
Trong 2,79g (A) có: mC  12  nCO2  12 
 2,16( g ) ; mH  2  nH 2O  2 
 0, 21( g )
44
18
Đốt cháy 0,186 gam (A) thì thu được 22,4ml khí N2 hay 0,001 mol N2.
Vậy, đốt 2,79 gam (A) thì thu được 336ml khí N2 hay 0,015 mol N2.
 mN  28  nN2  28  0, 015  0, 42( g )  mO  2, 79  (2,16  0, 21  0, 42)  0( g )
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

9

2,16 0, 21 0, 42
Gọi CTPT của (A) là CxHyNt  x : y : t = nC : nH : nN 
:
:
 6 : 7 :1
12

1
14
 CTĐGN của (A) là C6H7N
Đặt CTPT của (A) là: (C6H7N)n vì (A) chỉ chứa 1 nguyên tử nitơn=1 hay CTPT là C6H7N
 Chọn đáp án B.
Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức (X), thu được 16,80 lít khí CO2; 2,80 lít khí N2
(các khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
A. C4H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C3H9N.
Hướng giải
16,80
20, 25
Ta có: nC  nCO2 
 2, 25(mol ) ;
 0, 75(mol ) ; nH  2  nH 2O  2 
18
22, 4
2,8
nN  2  nN 2  2 
 0, 25(mol )
22, 4
 nC : nH : nN = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 : 1 Chọn đáp án D.
Câu 10: Oxi hoá hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ (Y) chỉ thu đuợc 3,18 gam Na2CO3 và
0,672 lít khí CO2 (đktc). CTÐGN của (Y) là
A. CO2Na.
B. CO2Na2.
C. C3O2Na.
D. C2O2Na.

Hướng giải
Ta có: nC  nCO2  nNa2CO3  0, 03  0, 03  0, 06(mol ) ; nNa  2  nNa2CO3  2  0, 03  0, 06(mol ) ;
mO 4, 02  (0, 06.23  0, 06.12)

 0,12( mol )
16
16
 nC : nNa : nO = 0,06 : 0,06 : 0,12 = 1 : 1 : 2 CTĐGN của (Y) là CNaO2  Chọn đáp án A.
Câu 11: Phân tích c gam chất hữu cơ (Z) chỉ thu đuợc a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và
7c = 3(a + b). Tỉ khối hơi của (Z) so với không khí nhỏ hơn 3. CTPT của (Z) là
A. C3H4O.
B. C3H4O2.
C. C3H6O.
D. C3H6O2.
Hướng giải
Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn: b = 18 gam  a = 66 gam và c = 36 gam.
m
36  (12.1,5  2)
Ta có: nC  nCO2  1,5(mol ) ; nH  2  nH 2O  2(mol )  nO hchc  O 
 1(mol )
16
16
 nC : nH : nO = 1,5 : 2 : 1 = 3 : 4 : 2 Chọn đáp án B.
Câu 12: Ðốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ
hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết cho nuớc lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được
kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C3H4.

D. CH4.
Hướng giải
Các phản ứng xảy ra: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(1)
0,1

0,1
2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
(2)
2x

x
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2  CaCO3 + BaCO3 + H2O (3)
x 
x
x
Từ đề và phản ứng ta có: 10 + 100x + 197x = 39,7  x = 0,1  nCO2  0,1  2.0,1  0,3(mol )

n

O

hchc



Mặt khác: mCO2  m H 2O  mbình

tăng =


16,8  mH 2O  3,6g nH  2  nH 2O  0, 4(mol )

Vậy, nC : nH = 0,3 : 0,4 = 3 : 4  Chọn đáp án C.
Câu 13: Ðốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ (Y) cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy
cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng
dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nuớc lọc lại thu thêm 9,85 gam kết tủa nữa.
Công thức phân tử của (Y) là
A. C2H6.
B. C2H6O.
C. C2H6O2.
D. C3H8O2.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

10

Hướng giải
Các phản ứng xảy ra: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O
0,1

0,1
2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2
0,1

0,05

(1)
(2)


o

t
Ba(HCO3)2 
 BaCO3 + CO2 + H2O
(3)
0,05

0,05
Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,2 mol.
Theo giả thiết khối luợng dung dịnh giảm 5,5 gam nên ta có:
mCO2  mH 2O  mBaCO3  - mdd giảm = 19,7 – 5,5 = 14,2  mH 2O  5,4g  nH  2  nH 2O  0, 6(mol )

Áp dụng đinh luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi ta có: nO hchc  2.nCO2  1.nH 2O  2.nO2  0,1 (mol)

 nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1 Chọn đáp án B.
Cách 2 : Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
Phương pháp giải
Buớc 1 : Từ giả thiết ta có thể xác định được thành phần nguyên tố trong hợp chất, riêng đối với
nguyên tố oxi có những trường hợp ta không thể xác định chính xác trong hợp chất cần tìm có oxi
hay không, trong những trường hợp như vậy ta giả sử là hợp chất có oxi.
Buớc 2 : Ðặt CTPT của hợp chất: CxHyOzNt. Lập sơ đồ chuyển hóa :
CxHyOzNt + O2  CO2 + H2O + N2
Buớc 3 : Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử C, H, O, N… trong hợp chất,
suy ra công thức của hợp chất CxHyOzNt
nC ( Cx H y Oz Nt )  nC (CO2 )  x ; nH ( Cx H y Oz Nt )  nH ( H 2O )  y ; nN (Cx H yOz Nt )  nN ( N2 )  t

nO ( Cx H y Oz Nt )  nO (O2 )  nO ( CO2 )  nO ( H 2O )  z
Lưu ý: Nếu không tính được z ở hệ trên thì tính z bằng công thức: z 


M  12 x  y  14t
16

(với M là KLPT của HCHC)
Câu 14: Khi đốt 1 lít khí (X) cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của (X) là
A. C4H10O.
B. C4H8O2.
C. C4H10O2.
D. C3H8O.
Hướng giải
Sơ đồ phản ứng: CxHyOz + O2  CO2 + H2O
1
6
4
5
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có:
1.x  4.1
x  4


  y  10  CTPT của (X) là C4H10O  Chọn đáp án A.
1. y  5.2
1.z  6.2  4.2  5.1  z  1


Câu 15: Ðốt cháy hoàn toàn 10ml một este cần dùng hết 45ml O2, thu được VCO2 : VH 2O = 4 : 3.
Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của
este đó là

A. C8H6O4.
B. C4H6O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O4.
Hướng giải
Ta có: VH 2O  30ml  VCO2  40ml
Sơ đồ phản ứng: CxHyOz + O2  CO2 + H2O
10
45
40
30
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có:

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

11

10.x  40.1
x  4


  y  6  CTPT của este là C4H6O2  Chọn đáp án B.
10. y  30.2
10.z  45.2  40.2  30.1  z  2


Dạng 4. Lập CTPT của HCHC dựa trên sự thay đổi áp suất truớc và sau khi đốt cháy hoàn

toàn hợp chất hữu cơ trong bình kín (khí nhiên kế)
Phương pháp giải
Buớc 1 : Ðặt CTPT của HCHC. Chọn lượng chất hữu cơ phản ứng (nếu đề bài chưa cho biết,
thuờng chọn số mol của HCHC là 1 mol), suy ra luợng O2 cần cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn
hợp chất hữu cơ (dựa vào phản ứng).
Buớc 2 : Viết phương trình phản ứng cháy. Căn cứ vào phương trình phản ứng suy ra số mol các
chất đã phản ứng; số mol chất dư và số mol sản phẩm tạo thành.
Buớc 3 : Tính tổng số mol khí truớc và sau phản ứng. Lập biểu thức liên quan giữa số mol khí và
áp suất, nhiệt độ của bình chứa để được phương trình liên quan đến số nguyên tử của các nguyên tố
trong hợp chất. Từ đó tìm được số nguyên tử của các nguyên tố, suy ra công thức phân tử.
Lưu ý : Mối quan hệ giữa số mol khí và áp suất, nhiệt độ khi thực hiện phản ứng trong bình kín có
thể tích không đổi :
p .V
p .V
n
p
n1  1 ; n2  2 ; Nếu T1 = T2 thì ta có: 1  1
R.T1
R.T2
n2 p2
Câu 16: Hiđrocacbon (X) mạch hở có công thức phân tử C3Hy. Một bình có dung tích không đổi
chứa hỗn hợp khí (X) và O2 dư ở 150oC, có áp suất 2 (atm). Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó
đưa bình về 150oC, áp suất bình vẫn là 2 (atm). Công thức phân tử của (X) là
A. C3H8.
B. C3H4.
C. C3H6.
D. C4H6.
Hướng giải
Ðể đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của (X) là 1 mol.
y

y
Phương trình phản ứng: C3 H y  (3  )O2 
 3CO2  H 2O
4
2
y
y
1
3
(3  )
4
2
Ở 150oC nước ở thể hơi và gây áp suất lên bình chứa. Vì truớc và sau phản ứng nhiệt độ không đổi,
áp suất không đổi nên số mol khí trong bình cũng không thay đổi, suy ra: Tổng số mol khí tham gia
y
y
phản ứng = Tổng số mol khí và hơi thu được  1 + (3  ) = 3 +  y = 4  Chọn đáp án B.
4
2
Câu 17: Trong một bình kín chứa hơi este no, đơn chức, mạch hở A (CnH2nO2) và một lượng O2 gấp
đôi lượng O2 cần thiết để đốt cháy hết A ở nhiệt dộ 140oC và áp suất 0,8 atm. Ðốt cháy hoàn toàn A
rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. A có công thức phân tử là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2.
Hướng giải
Ðể đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của (A) là 1 mol thì từ giả thiết và phương trình phản
ứng ta thấy số mol O2 đem phản ứng là (3n – 2).
3n  2

to
Phương trình phản ứng: Cn H 2 n O 2  (
)O2 
 nCO2  nH 2O
2

1
(3n – 2)
0
0
(mol)
3n  2
(
)

1
n
n
2
3n  2
Sau pư
0
n
n
(
)
2
Ở 140oC nước ở thể hơi và gây áp suất lên bình chứa.
Tổng số mol khí trước phản ứng: nT = 1 + (3n – 2) = (3n – 1)


Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

12

3n  2
Tổng số mol khí sau phản ứng: nS = (
) + n + n = (3,5n – 1)
2
n
p
3n  1
0,8
Do nhiệt độ trước và sau phản ứng không đổi nên: T  T 
n=3

nS pS
3,5n  1 0, 95
Vậy CTPT của (A) là C3H6O2  Chọn đáp án B.

Dạng 5. Biện luận tìm công thức của hợp chất hữu cơ
Phương pháp giải
Có một số bài tập tìm công thức của hợp chất hữu cơ, khi đã khai thác hết các giả thiết mà đề bài
cho nhưng vẫn không tìm được số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. Trong những truờng
hợp như vậy ta phải biện luận để tìm số nguyên tử của các nguyên tố. Phương pháp thuờng sử dụng
là chọn nghiệm nguyên của phương trình có chứa hai hoặc ba ẩn số. Cụ thể như sau:
Buớc 1 : Căn cứ vào giả thiết để suy ra thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ. Ðặt CTPT
của hợp chất hữu cơ là : CxHy, CxHyOz, CxHyOzNt,…

Buớc 2 : Lập phương trình theo khối lượng mol của hợp chất : 12x + y +16z + … = M (M là
khối lượng mol) hoặc phưong trình khác có liên quan đến số nguyên tử của các nguyên tố trong
hợp chất hữu cơ.
Buớc 3 : Biện luận để chọn nghiệm x, y, z,… Ðối với hợp chất CxHy, CxHyOz thì căn cứ vào điều
kiện   0 ta suy ra y ≤ 2x + 2 ; đối với hợp chất CxHyNt thì y ≤ 2x + 2 + t.
Câu 18: Một hợp chất hữu cơ (X) có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Ðốt cháy hoàn toàn (X)
bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Hướng giải
Theo giả thiết ta có: MX = 29.2 = 58 gam/mol
Vì khi đốt cháy X thu đuợc CO2 và nuớc nên thành phần nguyên tố trong X chắc chắn có C, H, và
có thể có hoặc không có oxi. Đặt công thức phân tử của X là CxHyOz (y  2x + 2), ta có:
58  12  1
 2,8125
12x + y + 16z = 58  z 
16
Với z = 0  12x + y = 58  x = 4, y = 10  CTPT: C4H10.
Với z = 1  12x + y = 42  x = 3, y = 6  CTPT: C3H6O.
Với z = 2  12x + y = 26  x = 2, y = 2  CTPT: C2H2O2.
Vậy có 3 CTPT phù hợp với (X)  Chọn đáp án C.
Dạng 6. Cách viết đồng phân của hợp chất hữu cơ
Kiểu 1 : Đồng phân cấu tạo HCHC đơn chức, mạch hở
Phương pháp giảiThực hiện theo 4 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết các loại mạch cacbon có thể có (dựa vào đồng phân cấu tạo của ankan).
Bước 2: Xác định các điểm đối xứng, đường thẳng đối xứng trong các loại mạch trên ký hiệu
trên hình vẽ là các dấu (*) hoặc đường thẳng.
Bước 3: Di chuyển vị trí nhóm chức phù hợp sẽ xác định được số lượng đồng phân. Lưu ý di

chuyển nhóm chức không vượt qua điểm đối xứng, trường hợp từ dấu (*) tính ra các nhánh giống
nhau là n nhánh chẳng hạn thì ta chỉ cần di chuyển 1 nhánh là đủ.
Bước 4: Hoàn thành yêu cầu của đề bài. (Nếu tự luận thì căn cứ để viết ra từng đồng phân và
bão hòa nguyên tố hidro; nếu trắc nghiệm ta đếm số lượng và chọn đáp án).

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

13

 Quy ước cách liên kết của các nhóm chức vào mạch cacbon
Nhóm chức

Đặc điểm liên kết vào mạch cacbon.

Halogen: -X (-Cl; -Br)
- Đặc điểm chung của các nhóm chức này

Hiđroxyl : -OH

là gắn trực tiếp vào cacbon trong mạch

Cacbanđehit: -CHO
Nhóm hóa trị 1

cacbon.

Xeton: =O


+ Lưu ý: xeton liên kết vào cacbon từ

Cacboxyl: -COOH

cacbon thứ 2 trở đi.

Amin bậc 1: -NH2
Este tráng gương: HCOO-

Nhóm hóa trị 2

Este : -COO-

- Đặc điểm chung của các nhóm chức này

Ete: -O-

là liên kết vào giữa 2 cacbon trên mạch

Amin bậc 2: -NH-

cacbon.

Liên kết đôi: -

+ Lưu ý: do trong mạch cacbon có sẳn

Liên kết ba: =


liên kết đơn nên liên kết đôi tính 1 gạch,
liên kết ba được tính 2 gạch.

Nhóm hóa trị 3

Amin bậc 3

N liên kết vào giữa 3 nhánh cacbon.

Câu 19: Số đồng phân cấu tạo của anken có CTPT C4H8 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
Hướng giải
C

C

*

C

C

C

*C

C


D. 4.

 C4H8 có 3
đồng phân cấu

C

tạo anken

2 đồng phân

1 đồng phân

(1) CH3-CH2-CH=CH2

(3) CH3-C(CH3)=CH2

(2) CH3-CH=CH-CH3
Câu 20: Số đồng phân cấu tạo của anken có CTPT C5H10 là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
Hướng giải

D. 6.
C

C

C


*

C

2 đồng phân

C

C

C

*

C

C

C

C

3 đồng phân

Câu 21: Số đồng phân cấu tạo của ankin có CTPT C5H8 là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
Hướng giải


C

*

C

X
C

C

Không có đồng
phân vì cacbon
luôn có hóa trị IV
D. 2.

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

 C5H10 có 5
đồng phân cấu
tạo anken


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

14
C

C


*

C

C

C

C

C

*

C

C

C
C

C

*

C

1 đồng phân


2 đồng phân

C

Không
phân.
Câu 22: Số đồng phân hợp chất hữu cơ có CTPT C4H9Cl là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
Hướng giải
C

C

-C l

*

C

C

C

*C

 C5H8 có 3
đồng
phân

cấu tạo ankin

X
C



đồng

D. 2.

 C4H9Cl có
4 đồng phân

-C l
C

C

2 đồng phân

2 đồng phân
Câu 23: Số đồng phân cấu tạo của ancol có CTPT C5H12O là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
Hướng giải
C

C


C

-O H

*

C

C

C

D. 8.
-O H

-O H
C

*

C

C

C

C

C


C

C

C

3 đồng phân

*

4 đồng phân
Câu 24: Số đồng phân cấu tạo của ete có CTPT C5H12O là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
Hướng giải

1 đồng phân.
D. 8.
C

C

*

C

C


C

C

-O -

C

*

C

C

C

-O -

2 đồng phân

3 đồng phân
Câu 25: Số đồng phân cấu tạo của anđehit có CTPT C5H10O là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
Hướng giải
-C H O

C


C

C

*C

C

C

-O C

*

C

1 đồng phân.
D. 2.

 C5H10O có

-C H O

C

4 đồng phân
anđehit

C


2 đồng phân

2 đồng phân

Câu 26: Số đồng phân cấu tạo của xeton có CTPT C5H10O là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
Hướng giải
C

C

*

C

2 đồng phân

C

C

C

*

=O

=O


C

C

C

*

C

 C5H12O có
8 đồng phân
ancol

C

C

C

D. 2.

 C5H10O có
3 đồng phân
xeton

1 đồng phân

Câu 27: Số đồng phân cấu tạo của axit cacboxylic có CTPT C5H10O2 là

A. 5.
B. 4.
C. 3.
Hướng giải

D. 2.

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

 C5H12O có
6 đồng phân
ete


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ
C

*

C

15

-C O O H

C

C

C


 C5H10O2 có
4 đồng phân
axit

-C O O H

*C

C

C

2 đồng phân

2 đồng phân
Câu 28: Số đồng phân cấu tạo của este có CTPT C4H8O2 là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
Hướng giải
(1) HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO*

C

C

C


D. 2.

(2) HCOO-CH(CH3)-CH3

-C O O -

(3) CH3-CH2-COO-CH3
4 đồng phân

(4) CH3-COO-CH2-CH3
Câu 29: Số đồng phân cấu tạo của amin có CTPT C4H11N là
A. 5.
B. 8.
C. 6.
D. 4.
Hướng giải
-N H 2
Amin bậc 1:
 có 4 đồng phân
*C
C
C
amin bậc 1
-N H 2
C

C

*


C

C

C

2 đồng phân

2 đồng phân
Amin bậc 2:

C
-N H -

C
C * C
2 đồng phân

*C

 có 3 đồng phân

-N H -

C

amin bậc 2

C


C

1 đồng phân

Amin bậc 3: 1 đồng phân

 có 1 đồng phân
amin bậc 3

-C

C

N

C

C

Kiểu 2 : Đồng phân cấu tạo HCHC mạch vòng
Phương pháp giảiThực hiện theo 4 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết các loại mạch vòng cacbon có thể có.
Bước 2: Xác định các điểm đối xứng, đường thẳng đối xứng trong các loại mạch trên.
Bước 3: Di chuyển cacbon hoặc vị trí nhóm chức phù hợp sẽ xác định được số lượng đồng
phân.
Bước 4: Hoàn thành yêu cầu của đề bài.
Câu 30: Số đồng phân cấu tạo của xicloankan có CTPT C5H10 là
A. 5.
B. 4.
C. 3.

Hướng giải có 3 loại mạch vòng (vòng 5C, vòng 4C và vòng 3C).
-C

1 đồng phân

D. 2.

C
-C

1 đồng phân

3 đồng phân
Câu 31: Số đồng phân cấu tạo của HCHC chứa vòng benzen có CTPT C8H10 là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Hướng giải
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

16

C 2H 5

C
-C


CH3

CH3

CH3
CH3

CH3

CH3

4 đồng phân
Câu 32: Số đồng phân cấu tạo của HCHC chứa vòng benzen có CTPT C7H8O là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Hướng giải
C

CH3
-O H

CH3

CH3

C
-O -


OH

-O H

OH

CH3

CH2

O

OH
OH

3 đồng phân phenol

1 đp ancol
thơm và 1 đp
ete
Câu 33: Số đồng phân cấu tạo của amin chứa vòng benzen có CTPT C7H9N là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Hướng giải
NH2

C


CH3
CH3

NH2

CH2

-N H -

CH3

CH3

-N H 2

NH

NH2
NH2

4 đồng phân amin
bậc 1 và 1 đp amin
bậc 2.
Kiểu 3 : Đồng phân cấu tạo HCHC có 2 chức
Phương pháp giảiThực hiện theo 4 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết các loại mạch vòng cacbon có thể có.
Bước 2: Chọn 1 loại chức di chuyển trên mạch cacbon trên từ phải sang trái ta có các loại mạch
mới (chú ý điểm đối xứng có tác dụng trong trường hợp này).
Bước 3: Cho nhóm chức thứ hai di chuyển trên mạch cacbon từ trái sang phải trong từng trường

hợp ta sẽ thu được các đồng phân cấu tạo cụ thể.
Lưu ý: nhóm chức thứ hai chỉ di chuyển đụng nhóm chức còn lại là nghỉ
Bước 4: Hoàn thành yêu cầu của đề bài.
Câu 34: Số đồng phân cấu tạo của ankađien có CTPT C4H6 là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
Hướng giải
X

X

C

C

C

2 đồng phân

C

D. 5.
C

C

C

C


C

C

C

Không có đồng phân

C

Không có đồng phân

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

17

Câu 34: Số đồng phân cấu tạo của aminoaxit có CTPT C4H9O2N là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
Hướng giải
-N H

-N H 2

2


C

C

C

C

D. 5.

COOH

3 đồng phân

*

C

COOH

C

2 đồng phân

NHẬN XÉT VÀ RÚT RA QUY TẮC KINH NGHIỆM ĐỒNG PHÂN CHO
MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ CỤ THỂ.
1) Đối với các hợp chất hữu cơ có đặc điểm cùng số C thì hợp chất nào chứa nguyên tố nằm
trong nhóm chức có hóa trị cao hơn sẽ có nhiều đồng phân cấu tạo hơn. Ví dụ: C4H10 < C4H10O
< C4H11N.

2) Quy luật “2-4-8”: Áp dụng cho các hợp chất:
+ Dẫn xuất monohalogenua: C3H7Cl : C4H9Cl : C5H11Cl = 2 : 4 : 8.
+ Ancol no, đơn chức: C3H7OH : C4H9OH : C5H11OH = 2 : 4 : 8.
+ Anđehit no, đơn chức C3H7CHO : C4H9CHO: C5H11CHO = 2 : 4 : 8.
+ Axit cacboxylic no, đơn chức: C3H7COOH : C4H9COOH : C5H11COOH = 2 : 4 : 8.
+ Amin no, đơn chức, mạch hở: C2H7N : C3H9N : C4H11N = 2 : 4 : 8.
3) Quy luật “nhân 2 rồi đến C thứ 5 thì cộng thêm 1”
+ Este no, đơn chức, mạch hở: C3H6O2 : C4H8O2 : C5H10O2 = 2 : 4 : 9
+ Amin no, đơn chức, mạch hở: C2H7N : C3H9N : C4H11N : C5H13N= 2 : 4 : 8: 17.
4) Amin no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có số lượng đồng phân giống
nhau và đồng phân theo bậc 1, bậc 2 và bậc 3 cũng giống nhau.
+ C2H7N : C3H7OH = 2 đồng phân
( 1 đp bậc 1; 1 đp bậc 2; không có đp bậc 3).
+ C3H9N : C4H9OH = 4 đồng phân
( 2 đp bậc 1; 1 đp bậc 2; 1 đp bậc 3)
+ C4H11N : C5H11OH = 8 đồng phân ( 4 đp bậc 1; 3 đp bậc 2; 1 đp bậc 3)
+ C5H13N : C6H13OH = 17 đồng phân ( 8 đp bậc 1; 6 đp bậc 2; 3 đp bậc 3)
Lưu ý: Số C trong ancol = Số C trong amin + 1.
5) Số lượng đồng phân este no, đơn chức, mạch hở có đặc điểm tráng gương bằng số đồng
phân axit no, đơn chức, mạch hở cùng C.
6) Hợp chất C7H8O và C7H9N có 5 đồng phân.

C. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1. Từ thời thượng cổ, con người đã biết sơ chế các chất hữu cơ. Hãy cho biết trong các cách
làm sau đây, cách nào thực chất là phương pháp kết tinh?
A. Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
B. Nấu rượu uống.
C. Ngâm rượu thuốc, rượu rắn.
D. Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch để nhuộm sợi, vải.
Câu 2. Cho các phát biểu sau:

(a) Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị;
(b) Phản ứng của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng khác nhau;
(c) Hợp chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp;
(d) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cabon;
(e) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, thường gặp H, O, N, đôi khi gặp S, P, Halogen và
có thể có cả kim loại;
(f) Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, tan tốt trong dung môi vô cơ.
Số phát biểu đúng là
A. (3).
B. (4).
C. (5).
D. (6).
Câu 3. Dùng phương pháp nào thích hợp cho việc tách hỗn hợp 2 chất lỏng không tan hoàn toàn
vào nhau?
A. Chưng cất.
B. Chiết.
C. Cô cạn.
D. Lọc.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

18

Câu 4. Nhóm hợp chất chỉ gồm các chất hữu cơ là
A. C2H6, CO, HCN.
B. CH4, C2H4, CaCO3.
C. C2H2, C6H12O6, C4H11N.
D. C4H10, C2H4O2, CaC2.

Câu 5. Dãy hoá chất thuộc hiđrocacbon là
A. CH4, C2H4, C2H5Cl.
B. C2H2, C6H6, C8H8.
C. C2H6, CH3OH, C3H6.
D. C3H4, C4H6, C4H11N.
Câu 6. Điều khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hai chất đồng phân có cùng công thức cấu tạo.
B. Hai chất đồng phân thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
C. Hai chất đồng phân có tính chất hóa học tương tự nhau.
D. Hai chất đồng phân có cùng công thức phân tử.
Câu 7. Công thức cho biết thành phần định tính các nguyên tố của hợp chất hoá học là
A. công thức tổng quát.
B. công thức thực nghiệm.
C. công thức đơn giản nhất.
D. công thức phân tử.
Câu 8. Công thức cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất hoá học là
A. công thức tổng quát.
B. công thức thực nghiệm.
C. công thức đơn giản nhất.
D. công thức phân tử.
Câu 9. Để tách benzen (sôi ở 100oC) và nitrobenzen (sôi ở 207oC), người ta thường dùng phương
pháp
A. kết tinh.
B. chưng cất phân đoạn.
C. chiết.
D. chưng cất thường.
Câu 10. Những chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, thành phần phân tử khác nhau một hay
nhiều nhóm CH2 được gọi là
A. đồng phân.
B. đồng đẳng.

C. đồng vị.
D. đồng khối.
Câu 11. Cho các chất: (1) CH3-CH2-CH3; (2) CH2=CH-CH3; (3) CH3CH2CH2CH3; (4) CH2=CH2.
Các chất đồng đẳng của nhau là
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (4).
D. (1) và (3) hoặc (2) và (4).
Câu 12. Cho các chất: (1) CH3CH2CH2OH; (2) CH3CH2-O-CH3; (3) CH3CH2OH; (4) CH3CH(OH)-CH3; (5) CH3OH; (6) CH3-O-CH2CH2CH3. Những chất đồng phân của nhau là
A. (1) và (2).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (3) và (4).
D. (1) và (4).
Câu 13. Trong cấu tạo etilen H2C=CH2, các nguyên tử liên kết với nhau bằng
A. 2 liên kết  và 4 liên kết .
B. 6 liên kết .
C. 1 liên kết  và 5 liên kết .
D. 4 liên kết  và 2 liên kết .
Câu 14. Trong cấu tạo axetilen HC≡CH, các nguyên tử liên kết với nhau bằng
A. 1 liên kết  và 4 liên kết .
B. 5 liên kết .
C. 2 liên kết  và 3 liên kết .
D. 3 liên kết  và 2 liên kết .
Câu 15. Những chất có đồng phân nhóm chức là
(1) CH3CH2COOH; (2) CH2=CH-O-CH3; (3) CH2=CH-CHO; (4) CH3CH2CH2OH;
(5) CH3-COO-CH3; (6) HO-CH2-CH2-CHO.
A. (2) và (2).
B. (1), (5) và (6).
C. (3) và (5).
D. (4) và (6).

Câu 16. Hai chất có cùng công thức C4H8O, có hoá tính tương tự nhau, chúng là
A. đồng phân nhóm chức.
B. đồng phân vị trí nhóm chức.
C. đồng phân cấu tạo.
D. đồng phân mạch cacbon.
Câu 17. Đồng phân là
A. là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.
B. là hiện tượng các chất có tính chất khác nhau.
C. là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử, nhưng có cấu tạo khác nhau nên có
tính chất khác nhau.
D. là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau nên tính chất khác nhau.
Câu 18. Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành?
A. Liên kết .
B. Liên kết .
C. Liên kết  và . D. Hai liên kết .
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

19

Câu 19. Liên kết ba do những liên kết nào hình thành?
A. Liên kết .
B. Liên kết .
C. Hai liên kết  và một liên kết .
D. Hai liên kết  và một liên kết .
Câu 20. Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với
nhau
A. theo đúng hóa trị.

B. theo một thứ tự nhất định.
C. theo đúng số oxi hóa.
D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
Câu 21. Cho các chất có công thức sau: (1) CO2; (2) CH4; (3) CHCl3; (4) C2H5OH; (5) C2H7N; (6)
CH3COONa; (7) CaC2; (8) C12H22O11; (9) Al4C3. Dãy gồm các chất hữu cơ là
A. (2), (3), (4), (5), (7), (9).
B. (2), (3), (5), (7), (8), (9).
C. (1), (3), (5), (6), (8), (9).
D. (2), (3), (4), (5), (6), (8).
Câu 22. Nung một chất hữu cơ A với một lượng chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2,
hơi H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Chất A chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.
B. A là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
C. A là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.
D. A chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ có thể có hoặc không có oxi.
Câu 23. Cho phản ứng: CH3COOH + CH  CH  CH3COO-CH = CH2
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
C. Phản ứng tách.
B. Phản ứng cộng.
D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 24. Cho phản ứng: 2CH3OH  CH3OCH3 + H2O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng tách.
C. Phản ứng cộng.
D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 25. Cho phản ứng: CHCH + 2AgNO3 + 2NH3  Ag-CC-Ag + 2NH4NO3
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng tách.
C. Phản ứng cộng.
D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 26. Cho phản ứng: CH3 - CH 2 - CH - CH 3  CH 3 - CH = CH - CH 3 + H 2 O
|
OH
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng tách.
C. Phản ứng cộng.
D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 27. Cho các chất: (1) CH2=CHCH3; (2) CH2=CHCH2- CH3; (3) CH3CH=CHCH3;
(4) CH2=C(CH3)-CH3
Các chất đồng đẳng của nhau là
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (1), (4).
D.
(1),(2);
(1),(3);
(1),(4).
Câu 28. Cho các chất: (I) CH2=CHCH=CH2 ;
(II) CH2=C(CH3)CH=CH2 ;
(III) CH2=CHCH2CH=CH2 ;
(IV) CH2=CHCH=CHCH3
Các chất đồng phân của nhau là
A. (I), (II).
B. (I), (III).
C. (I), (IV).
D. (II), (III), (IV).

Câu 29. Cho các chất :
CH2CHCH=CH2 (I)
;
CHCCH2CH3 (II)
CH2CCH - CH3 (III) ;
HC
CH2
CH3
(VI)
CH3 - C  C - CH3 (IV) ;
Các chất đồng phân cấu tạo của nhau là
A. (II), (III).
C. (V), (VI).

(V)

HC

CH2

B. (I), (II), (III).
D. (I), (II), (III), (IV), (V), (VI).

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

20


Câu 30. Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ?

A. (I), (II).
B. (I), (III).
C. (II), (III).
D. (I), (II), (III).
Câu 31. Số đồng phân của C6H14 là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 32. Số đồng phân của C4H6 là
A. 8.
B. 7.
C. 9.
D. 6.
Câu 33. Số đồng phân mạch nhánh của C5H10 là
A. 7.
B. 8.
C. 6.
D. 5.
Câu 34. Số đồng phân mạch hở (axit, este, tạp chức ancol và anđehit) của C3H6O2 là
A. 5.
B. 7.
C. 6.
D. 8.
Câu 35. Số đồng phân của C7H8O (có vòng benzen) là
A. 3
B. 4
C. 5

D. 6.
Câu 36. Số đồng phân của C5H10 (không tính đồng phân hình học) là
A. 7.
B. 10.
C. 8.
D. 9.
Câu 37. Số đồng phân của C4H11N là
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 38. Số đồng phân cấu tạo (anđehit và xeton) của C5H10O là
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 39. Số đồng phân cấu tạo của C4H9Cl là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 40. Tổng số đồng phân không làm mất màu dung dịch Br2 của C5H10 là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 41. Oxi hóa hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ (X), sinh ra 3,3 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Thành
phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong phân tử (X) là
A. 61,64%C ; 10,96%H ; 27,40%O.
B. 61,64%C ; 27,40%H ; 10,96%O.

C. 72,40%C ; 16,64%H ; 10,96%O.
D. 72,40%C ; 10,96%H ; 16,64%O.
Câu 42. Khi làm bay hơi 0,23 gam chất hữu cơ (X) gồm C, H, O thu được thể tích hơi đúng bằng
thể tích của 0,16 gam O2 ở cùng điều kiện. CTPT có thể có của (X) là
A. CH2O2.
B. C2H6O.
C. C2H4O2.
D. CH2O2 hoặc C2H6O.
Câu 43. Cho chất hữu cơ (X) có thành phần % về khối lượng: 53,33%C; 15,56%H; 31,11%N. Biết
d X H  22,5 . CTPT của (X) là
2

A. C2H7N.
B. C6H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (X) gồm CH4, C3H6 và C4H10, thu được 4,4 gam CO2 và 2,52
gam H2O.
a) Giá trị của m là
A. 1,48.
B. 2,48.
C. 14,8.
D. 2,96.
b) Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng là
A. 12,532 lít.
B. 8,512 lít.
C. 3,808 lít.
D. 5,376 lít.
Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn gồm 0,02 mol C2H6, 0,05 mol CH4 và 0,01 mol C3H6, thu được V lít khí CO2
(đktc) và m gam H2O. Giá trị của V, m lần lượt là

A. 2,688; 3,24.
B. 2,688; 3,42.
C. 2,668; 3,42.
D. 2,668; 3,24.
Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn a gam bốn hiđrocacbon gồm C2H4, C2H6, C3H4 và C3H8, thu được 33 gam
CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là
A. 12.
B. 11.
C. 14.
D. 13.
Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 2 mol chất hữu cơ A cần 1 mol O2, thu được 4 mol CO2 và 2 mol H2O. Số
nguyên tử oxi trong phân tử A là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

21

Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon, sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1
đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH khan, thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam, bình 2 tăng 22 gam. Giá
trị của m là
A. 6,7.
B. 7,6.
C. 7,5.
D. 8,0.

Câu 49. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hiđrocacbon X cần 4 lít O2, thu được 3 lít CO2. Các thể tích đều đo ở
cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. CTPT của X là
A. C3H4.
B. C3H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
Câu 50. Anđehit đa chức B, mạch hở, có công thức thực nghiệm là (C2H3O)n. Giá trị của n là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 51. Chất A (C, H, O) với thành phần khối lượng các nguyên tố thỏa: 8(mC + mH) = 7mO. Biết
A có thể điều chế trực tiếp từ glucozơ, CTPT của A là
A. CH2O.
B. C2H4O2.
C. C3H6O3.
D. CH2O hoặc C2H4O2.
Câu 52. Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A (CnH2n+2) và 80% thể tích O2 (dư) vào khí
nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nuớc ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế
giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của ankan A là
A. C3H8.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C4H10..
Câu 53. Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hết X, được hỗn hợp A ở 0oC và
áp suất P1. Ðốt cháy hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm B ở 218,4oC có áp suất P2 gấp 2 lần
áp suất P1. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C2H6.
C. CH4.

D. C4H10.
Câu 54. Ðốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu
được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho
hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác dịnh CTPT của hợp chất trên biết
các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.
A. C2H6.
B. C2H4.
C. C3H8.
D. C2H2.
Câu 55. Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể
tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp
khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong
cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là
A. propan.
B. xiclobutan.
C. propen.
D. xiclopropen.
Câu 56. Đốt cháy 400 ml hỗn hợp gồm hiđrocacbon và N2 với 900 ml O2 (có dư), thể tích khí thu
được là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 800 ml. Cho hỗn hợp này lội qua dung dịch
KOH đặc thì còn 400 ml, các khí đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
A. C2H4.
B. C2H6.
C. C3H6.
D. C3H8.
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở đk thường). Hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 tạo ra 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm
bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C4H10.
C. C3H4.

D. CH4.
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữư cơ Y (chứa C, H, O) rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy
khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và ở bình 2 thu được 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là:
A. C3H6O2.
B. C4H6O2.
C. C4H6O4.
D. C3H4O4.
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ đơn chức A chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm
cháy qua bình 1 chứa P2O5 dư và bình 2 chứa NaOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 2,7 gam, bình 2
thu được 21,2 gam muối. Công thức phân tử của A là:
A. C2H3O.
B. C4H6O.
C. C3H6O2.
D. C4H6O2.
Câu 60: Một hỗn hợp khí gồm 3 hidrocacbon A, B, C trong đó B, C có cùng số nguyên tử C trong
phân tử và số mol A gấp 4 lần tổng số mol B và C trong hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn
hợp khí trên (ở đktc) thu được 3,08 gam CO2 và 2,025 gam H2O. Công thức phân tử của A, B, C có
thể là:
A. C3H6, C3H8, C3H4.
B. CH4, C3H6, C3H4.
C. C2H4, C3H6, C2H2.
D. CH4, C3H8, C3H4.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

22


Câu 61: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa
đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X

A. etyl propionat.
B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 62: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được
với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần
trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là
oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng)
thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4.
B. H2NCOO-CH2CH3.
C. H2NCH2COO-CH3.
D. H2NC2H4COOH.
Câu 63: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có
tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C3H4.
Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở
đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7.
B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-COO-C2H5.
Câu 65: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể

tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X
và Y là
A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam
so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.
B. C2H6.
C. C3H6.
D. C3H8.
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A (C, H, O) với oxi theo tỷ lệ 1 : 2. Toàn bộ
sản phẩm cháy cho qua bình (1) đựng dung dịch PdCl2 (dư), rồi qua bình (2) đựng dung dịch
Ca(OH)2 (dư). Sau thí nghiệm bình (1) tăng 0,4 gam và xuất hiện 21,2 gam kết tủa, còn bình (2) có
30 gam kết tủa. Công thức phân tử của (A) là
A. C3H4O2.
B. C2H4O.
C. C2H6O.
D. C3H6O2.
Câu 68: Để hiđro hóa một hiđrocacbon (A) mạch hở chưa no thành no phải dùng một thể tích hiđro
gấp đôi thể tích hiđrocacbon (A) đã dùng. Mặt khác, khi đốt cháy một thể tích hiđrocacbon (A) thu
được chín thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử
của (A) là
A. C3H6.
B. C5H8.
C. C6H10.
D. C3H4.
Câu 69: Đốt cháy 200 ml hơi một chất hữu cơ (A) chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp

khí thu được là 1,3 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 700 ml. Cho hỗn hợp còn lại lội qua dung
dịch KOH đặc thì còn 100 ml, các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của (A) là
A. C3H6O.
B. C3H6.
C. C3H8O.
D. C3H8.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon ở thể khí cần vừa đủ 5,5 thể tích khí oxi, các thể
tích đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C4H6.
B. C5H2.
C. C6H6.
D. C4H6 hoặc C5H2.
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ (A) chứa C, H, O phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần
lượng oxi có trong (A) và thu được CO2 và nước theo tỷ lệ khối lượng tương ứng 22:9. Công thức
phân tử của (A) là
A. C2H6O.
B. C2H6O2.
C. C3H6O.
D. C3H6O2.

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

23

Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam một chất hữu cơ (B), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36 gam. Biết nCO2  1,5.nH 2O và tỷ khối
hơi của (B) đối với hiđro nhỏ hơn 30. Công thức phân tử của (B) là

A. C3H4O.
B. C3H4O2.
C. C6H8O2.
D. C6H8O.
Câu 73: Ðốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở
đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ
khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.
A. C3H4O3.
B. C3H6O3.
C. C3H8O3.
D. CH2O.
Câu 74: Ðốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được
CO2 và hơi nuớc theo tỉ lệ thể tích 4 : 3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với
không khí nhỏ hơn 7.
A. C8H12O5.
B. C4H8O2.
C. C8H12O3.
D. C6H12O6.
Câu 75: Ðốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ (X), sản phẩm thu được cho đi qua bình đựng
dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm p gam và có t gam kết tủa. Công thức
của (X) là
m p
(Biết p =0,71t ; t 
)
1, 02
A. C2H5OH.
B. C3H5(OH)3.
C. C2H4(OH)2.
D. C3H5OH.


D. ĐÁP ÁN CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

ĐÁP ÁN
A
B
B
C
B
D
A
D
D
B
D

B
C
C
B

CÂU
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
25
27
28
29
30

ĐÁP ÁN
B
C
C
B
D
D
D

B
A
A
B
D
D
D
C

CÂU
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45

ĐÁP ÁN
B
B
A

C
C
B
C
C
B
C
B
D
A
AC
B

CÂU
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60


ĐÁP ÁN
A
C
B
A
B
C
B
B
A
A
B
C
D
D
D

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

CÂU
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70

71
72
73
74
75

ĐÁP ÁN
B
C
C
B
B
D
A
B
A
A
C
A
B
A
C


×