Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN HÓA 8
Năm học : 2017 - 2018
Căn cứ vào nhiệm vụ, chỉ tiêu năm học 2017 - 2018
• Căn cứ vào đặc điểm và điều kiện trường THCS Bắc Sơn
• Căn cứ vào ý thức và kết quả học tập của HS nhà trường
Tôi xây dựng kế hoạch dạy học bộ môn hoá học lớp 8 như sau:
I.
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1. Thuận lợi:
- Đa số học sinh ở trường cố đầy đủ sách vở để học tập môn hoá học như: sách giáo
khoa, sách bài tập.
- Chương trình hoá học đã có sự đổi mới, nội dung phù hợp với đặc điểm của từng
học sinh và giáo viên.
- Được sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp đến việc dạy và học trong nhà trường.
- Các giáo viên đều được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn thay sách giáo khoa.
- Giáo viên đã được dạy học phương pháp đổi mới. Có nhiều đồ dùng trực quan,
sinh động.
2. Khó khăn:
- Phương tiện, đồ dùng giảng dạy như, tranh ảnh, hoá chất, dụng cụ dạy học chưa
đáp ứng được nhu cầu.
- Nhiều học sinh chưa có phương pháp học, chưa hứng thú trong việc học tập môn
hoá học.
- Đa số học sinh còn thụ động trong việc học tập. Kĩ năng tính toán còn yếu.
- Chưa có phòng chức năng lên kỹ năng thực hành của học sinh còn lung túng
II. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU NĂM 2017 - 2018
•
Lớp
8A
8B
Sĩ số
41
43
Giỏi
3
2
Kết quả năm học 2017 - 2018
Khá
T.bình
12
25
9
29
Ghi chú
yếu
2
2
III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG:
* Năm học tiếp tục dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh. Mỗi bài dạy, tiết
dạy phải thể hiện rõ kiến thức, năng lực có thể hình thành cho học sinh, phát huy tối
đa năng lực người học.
1. Biện pháp dạy cho đối tượng khá giỏi:
- Hướng dẫn HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi khó ở SGK, SBT, STK
- Đặt câu hỏi tổng hợp, khái quát, phân tích.
- Giới thiệu tài liệu để HS tìm đọc nâng cao hiểu biết, nâng cao tư duy sáng tạo.
1
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
- Cho các em làm bài tập nghiên cứu khoa học nhỏ.
- Phân bố chỗ ngồi hợp lý, để em giỏi có điều kiện giúp đỡ em yếu kém.
2. Biện pháp dạy cho đối tượng trung bình :
- Động viên khuyến khích HS phát biểu xây dựng bài ở lớp, theo dõi bài ở
nhà, có khen thưởng và xử phạt thích đáng.
- Thành lập tổ nhóm học tập .
- Cho bài tập nghiên cứu khoa học ở dạng TB
3. Biện pháp dạy cho đối tượng yếu kém:
- Phân công HS khá giỏi kèm cặp.
- Theo dõi sát sao để kịp thời uốn nắn trong quá trình học tập.
- Cho bài tập vừa phải, chi tiết, cụ thể.
- Động viên khuyến khích, chê trách, phê bình .
- Cho bài tập ở dạng câu hỏi cơ bản.
VI. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:
Tên
chương/
bài,
tiÕt
Mở đầu
môn hóa
học
T1
Chất
T2
Phương
pháp
GD
Mục tiêu của bài
1. Kiến thức:
Đàm
- Hoá học là khoa học nghiên cứu thoại, thí
các chất, sự biến đổi và ứng dụng nghiệm
của chúng.
biểu diễn
- Hoá học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta.
2. Kỹ năng: Quan sát, nhận xét, kết
luận.
3. Thái độ: Bước đầu các em biết cần
phải làm gì để học tốt môn hóa học,
trước hết phải có lòng say mê môn
học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư
duy.
4. Năng lực: tự học, tư duy
1. Kiến thức: HS biết được :
- Trực
Khái niệm chất và một số tính chất
quan
của chất.
- Đàm
Chuẩn bị của
GV, HS
Ghi
Chú
GV: - Tranh ảnh,
tư liệu về vai trò
to lớn của hóa học
- Dụng cụ: giá ống
nghiệm, 2 ống
nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd
NaOH, dd CuSO4,
axit HCl, đinh sắt.
GV: Một số mẫu
chất: S, P, Cu, Al,
chai nước khoáng,
2
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
(Chất có trong các vật thể xung
quanh ta )
2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình
ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét
về tính chất của chất.
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo
dục lòng yêu thích say mê môn học.
4.Năng lực: Hợp tác, giao tiếp
Chất (tt) 1. Kiến thức: HS biết được :
T3
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh
khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất
(tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính
chất vật lí.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được chất và vật thể, chất
tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn
hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách
muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và
cát.
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo
dục lòng yêu thích say mê môn học
4. Năng lực: Tự học, giao tiếp
Bài thực 1. Kiến thức: HS biết được :
hành số - Nội quy và một số quy tắc an toàn
1
trong phòng thí nghiệm hoá học;
T4
Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá
chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ
thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ
thể:
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp
muối ăn và cát.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá
chất để thực hiện thí nghiệm - Viết
tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Rèn luyện lòng yêu thích
say mê môn học
4. Năng lực: Làm thí nghiệm, hơp
tác, tư duy so sánh
thoại
- Thảo
luận
nhóm
5 ống nước cất.
Dụng cụ thử tính
dẫn điện.
HS: một ít muối,
một ít đường
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: Một số mẫu
chất: S, P, Cu, Al,
chai nước khoáng,
5 ống nước cất.
HS: một ít muối,
một ít đường
- Thự c
hành
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
Một số dụng cụ thí
nghiệm, hóa chất.
3
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Nguyên
tử
T5
Nguyên
tố hóa
học
T6
Nguyên
tố hóa
học
(tiếp)
T7
Năm học 2017 - 2018
1. Kiến thức: HS biết được :
- Các chất đều được tạo nên từ các
nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ,
trung hoà về điện, gồm hạt nhân
mang điện tích dương và vỏ nguyên
tử là các electron (e) mang điện tích
âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện
tích dương và nơtron (n) không
mang điện.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e,
điện tích của 1p bằng điện tích của
1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu,
nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Kỹ năng: Xác định được số đơn vị
điện tích hạt nhân, số p, số e
3. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ
yêu mến môn học
4. Năng lực: Tự học, Tư duy
1. Kiến thức: HS biết được :
Những nguyên tử có cùng số proton
trong hạt nhân thuộc cùng một
nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học
biểu diễn nguyên tố hoá học.
2. Kỹ năng: Đọc được tên một
nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và
ngược lại.
3. Thái độ: Qua bài học rèn luyện
cho HS lòng yêu thích say mê môn
học.
4. Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn
ngữ
1. Kiến thức: HS biết được : Khối
lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2. Kỹ năng: Tra bảng tìm được
nguyên tử khối của một số nguyên tố
cụ thể.
3. Thái độ: Qua bài học rèn luyện cho
HS lòng yêu thích say mê môn học.
4. Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn
ngữ, tính toán
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV:
- Sơ đồ minh họa
thành phần cấu taọ
3 nguyên tử H, O,
Na.
- Phiếu học tập:
HS:
Xem lại phần sơ
lược về cấu tạo
nguyên tử
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
Bảng một số
nguyên tố hóa học
SGK Tr 42.
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS xem lại các
kiến thức về
NTHH
4
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
Đơn
chất và
hợp chất
– Phân
tử
T8
1. Kiến thức: HS biết được :
- Các chất (đơn chất và hợp chất)
thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn,
lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một
nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo
từ hai nguyên tố hoá học trở lên
2. Kỹ năng: Phân biệt một chất là
đơn chất hay hợp chất theo thành
phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3. Thái độ: Có thái độ tìm hiểu các
chất xung quanh, tạo hứng thú say mê
môn học.
4. Năng lực: Tự học, tư duy sáng tạo
Đơn
1. Kiến thức: HS biết được :
chất và - Phân tử là những hạt đại diện cho
hợp chất chất, gồm một số nguyên tử liên kết
– phân với nhau và thể hiện các tính chất
tử (tiếp) hoá học của chất đó.
T9
- Phân tử khối là khối lượng của
phân tử tính bằng đơn vị cacbon,
bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
2. Kỹ năng:
- Tính phân tử khối của một số phân
tử đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ: Có thái độ hứng thú say
mê môn học.
4. Năng lực: Giao tiếp, tính toán
Bài thực 1. Kiến thức: HS biết được :
hành số - Sự khuếch tán của các phân tử một
2
chất khí vào trong không khí.
T10
- Sự khuếch tán của các phân tử
thuốc tím hoặc etanol trong nước.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải
thích và rút ra nhận xét về sự chuyển
động khuếch tán của một số phân tử
chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
- Thực
hành
- Hoạt
động
nhóm
GV: Chuẩn bị cho
mỗi nhóm một bộ
thí nghiệm bao
gồm:
- Dụng cụ: Giá
ống nghiệm, ống
nghiệm (2 cái) ,
kẹp gỗ, cốc thủy
tinh (2 cái), đũa
thủy tinh, đèn cồn,
diêm.
- Hóa chất: DD
5
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
tiết kiệm trong học tập và trong thực
hành hóa học.
4. Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, ngôn
ngữ
Bài
luyện
tập 1
T11
1. Kiến thức: HS biết được :
- Học sinh ôn một số khái niệm cơ
bản của hóa học như: chất, chất tinh
khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất,
nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa
học.
- Hiểu thêm được nguyên tử là gì?
Nguyên tử được cấu tạo bởi những
loại hạt nào? Đặc điểm của các loại
hạt đó.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu rèn luyện khả năng làm
một số bài tập về xác định NTHH dựa
vào NTK.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,
tỉ mỉ chính xác.
4. Năng lực: Tự học, tính toán, ngôn
ngữ
1. Kiến thức: HS biết được :
- Công thức hoá học (CTHH) biểu
Công
diễn thành phần phân tử của chất.
thức hóa - Công thức hoá học của đơn chất chỉ
học
gồm kí hiệu hoá học của một nguyên
T12
tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất
gồm kí hiệu của hai hay nhiều
nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số
nguyên tử của mỗi nguyên tố tương
ứng.
- Công thức hoá học cho biết:
Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên
tử của mỗi nguyên tố có trong một
phân tử và phân tử khối của chất.
2. Kỹ năng:
- Viết được công thức hoá học của
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
amoniac đặc,
thuốc tím, quì tím,
iot, giấy tẩm tinh
bột.
HS: Mỗi tổ một ít
bông và một chậu
nước.
GV: + Sơ đồ câm,
ô chữ, phiếu học
tập.
+ Bảng phụ , bảng
nhóm, bút dạ.
HS: Ôn lại các
khái niệm cơ bản
của môn hóa.
GV: Tranh vẽ: Mô
hình tượng trưng
của một số mẫu
kim loại đồng, khí
hidro, khí oxi,
nước, muối ăn.
HS: Ôn kỹ các
khái niệm đơn
chất, hợp chất,
phân tử.
6
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Hóa trị
T13
Hóa trị
(tiếp
theo)
T14
Năm học 2017 - 2018
chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố
và số nguyên tử của mỗi nguyên tố
tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá
học của chất cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận ,
trình bày khoa học.
4. Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn
ngữ, tính toán
1. Kiến thức: HS biết được :
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử của nguyên tố này với
nguyên tử của nguyên tố khác hay
với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị
của O là II; Hoá trị của một nguyên
tố trong hợp chất cụ thể được xác
định theo hoá trị của H và O.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ
năng viết CTHH
3. Thái độ: Giáo dục tính toán nhanh,
cẩn thận, khẩn trương
4. Năng lực: Tư duy, ngôn ngữ
1. Kiến thức: HS biết được :
Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2
nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là
hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A,
B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A
hay B là nhóm nguyên tố)
2. Kỹ năng:
- Tìm được hoá trị của nguyên tố
hoặc nhóm nguyên tử theo công thức
hoá học cụ thể.
- Lập được công thức hoá học của
hợp chất khi biết hoá trị của hai
nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và
nhóm nguyên tử tạo nên chất.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận,
chính xác.
4. Năng lực: tư duy, tính toán,giao
tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: Bảng phụ,
bảng nhóm, bút
dạ.
HS: Kẻ bảng vào
vở bài tập
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: - Bộ bìa để tổ
chức trò chơi lập
CTHH
- Phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm.
7
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
Bài
luyện
tập 2
T15
1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống các - Trực
GV: Phiếu học
kiến thức đã học về : công thức của
quan
tập., bảng phụ.
đơn chất và hợp chất, cách lập CTHH, - Đàm
HS: Ôn các kiến
cách tính PTK, bài tập xác định hóa trị
thoại
thức: CTHH, ý
của 1 nguyên tố.
- Thảo
nghĩa của CTHH,
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng làm
luận
hóa trị, qui tắc hóa
bài tập XĐ NTHH.
nhóm
trị.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận,
chính xác.
4. Năng lực: Tự học, ngôn ngữ, tính
toán
Kiểm 1. Kiến thức:
Kiểm tra
GV: Đề in sẵn.
tra một - Đánh giá việc tiếp thu của học sinh ở
viết.
HS: Ôn tập nội
tiết
chương I chất - nguyên tử - phân tử.
dung kiến thức
T16
- GV đánh giá lại chất lượng dạy của
chương I
mình.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trình
bày bài, làm bài của HS.
3. Thái độ: Sự nghiêm túc, tính thật
thà , nhanh nhẹn trong kiểm tra, thi
cử.
4. Năng lực: Tự chủ, tư duy, tính toán
Sự biến 1. Kiến thức: HS biết được :
- Trực
GV: - Hóa chất:
đổi chất - Hiện tượng vật lí là hiện tượng
quan
Bột sắt, S, đường,
T17
trong đó không có sự biến đổi chất - Đàm
nước, NaCl
này thành chất khác.
thoại
- Dụng cụ: Đèn
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng - Thảo
cồn, nam châm,
trong đó có sự biến đổi chất này
luận
kẹp gỗ, kiềng đun,
thành chất khác.
nhóm
ống nghiệm, cốc
2. Kỹ năng:
thủy tinh.
- Quan sát được một số hiện tượng
HS: Xem trước
cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng
bài mới ở nhà.
vật lí và hiện tượng hoá học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và
hiện tượng hoá học.
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo
dục lòng yêu thích say mê môn học.
4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giao
tiếp
Phản
1. Kiến thức: HS biết được :
- Trực
GV: - Hình vẽ sơ
ứng hóa Phản ứng hoá học là quá trình biến
quan
đồ tượng trưng
học
đổi chất này thành chất khác.
- Đàm
cho phản ứng hóa
8
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
T18
2. Kỹ năng:
thoại
- Viết được phương trình hoá học bằng - Thảo
chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
luận
- Xác định được chất phản ứng (chất
nhóm
tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm
(chất tạo thành).
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo
dục lòng yêu thích say mê môn học.
4. Năng lực: Tư duy, ngôn ngữ
Phản
1. Kiến thức: HS biết được :
Thực
ứng hóa - Để xảy ra phản ứng hoá học, các
hành
học (tt) chất phản ứng phải tiếp xúc với Quan sát
T19
nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp
, hoạt
suất cao hay chất xúc tác.
động
- Để nhận biết có phản ứng hoá học nhóm.
xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có
chất mới tạo thành mà ta quan sát
được như thay đổi màu sắc, tạo kết
tủa, khí thoát ra…
2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, rút
ra được nhận xét về phản ứng hoá
học, điều kiện và dấu hiệu để nhận
biết có phản ứng hoá học xảy ra.
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo
dục lòng yêu thích say mê môn học.
4. Năng lực: Tự học, ngôn ngữ, tư
duy sang tạo
Bài thực 1. Kiến thức: HS biết được :
- Thực
hành số Mục đích và các bước tiến hành, kĩ
hành
3
thuật thực hiện một số thí nghiệm:
- Quan
T20
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng sát , hoạt
thái của nước.
động
- Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt nhóm.
trong axit, đường bị hoá than.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến
hành được thành công, an toàn các thí
nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích được các
hiện tượng hoá học.
- Viết tường trình hoá học.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học giữa khí hiđro
và oxi tạo ra nước
- Bảng phụ.
HS: Học bài và
chuẩn bị bài, kẻ
bảng vào vở.
GV: - Chuẩn bị thí
nghiệm cho 4
nhóm HS mỗi
nhóm bao gồm:
- Dụng cụ: ống
nghiệm, kẹp gỗ,
đèn cồn, muôi sắt.
- Hóa chất: Zn
hoặc Al, dd HCl, P
đỏ, dd Na2SO4, dd
BaCl2, dd CuSO4
HS: Học bài và
chuẩn bị bài.
GV: Chuẩn bị cho
4 nhóm mỗi nhóm
một bộ thí nghiệm
sau:
- Dụng cụ: Giá thí
nghiệm, ống thủy
tinh, ống hút, ống
nghiệm, kẹp gỗ,
đèn cồn.
- Hóa chất: dd
Na2CO3, dd nước
vôi trong
HS: Kẻ phiếu học
tập vào vở bài tập
9
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm,
cẩn thận trong thực hành và học tập
hóa học.
4. Năng lực: Tự chủ, hợp tác, giao
tiếp
Định
1. Kiến thức: HS biết được :
luật bảo Hiểu được: Trong một phản ứng hoá
toàn
học, tổng khối lượng của các chất
khối
phản ứng bằng tổng khối lượng các
lượng sản phẩm.
T21
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận
xét, rút ra được kết luận về sự bảo
toàn khối lượng các chất trong phản
ứng hoá học.
- Tính được khối lượng của một chất
trong phản ứng khi biết khối lượng
của các chất còn lại.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học.
4. Năng lực: Tự học, tư duy, tính toán
Phương 1. Kiến thức: HS biết được :
trình
- Phương trình hoá học biểu diễn
hóa học phản ứng hoá học.
T22
- Các bước lập phương trình hoá học.
2. Kỹ năng: Biết lập phương trình
hoá học khi biết các chất phản ứng
(tham gia) và sản phẩm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học.
4. Năng lực: Tự chủ, ngôn ngữ
Phương 1. Kiến thức: HS biết được :
trình
Ý nghĩa của phương trình hoá học:
hóa học Cho biết các chất phản ứng và sản
(tt)
phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử
T23
giữa các chất trong phản ứng.
2. Kỹ năng: Xác định được ý nghĩa
của một số phương trình hoá học cụ
thể.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học.
4. Năng lực: Tự chủ, ngôn ngữ, tính
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: - Dụng cụ:
Cân, 2 cốc thủy
tinh.
- Hóa chất: dd
BaCl2, dd Na2SO4
- Tranh vẽ: sơ đồ
tượng trưng cho
PTHH giữa khí
oxi và hiđro
- Bảng phụ
HS: Học và chuẩn
bị bài mới.
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: Tranh vẽ
trang 55
HS: Kẻ phiếu học
tập vào vở bài
tập.
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: Kiến thức về
PTHH; Bảng phụ;
Phiếu học tập.
HS: Kẻ phiếu học
tập vào vở bài tập
10
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
toán
Bài
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức - Trực
luyện sau:
quan
tập 3
- Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản - Đàm
T24
chất, điều kiện xảy ra và điều kiện
thoại
nhận biết)
- Thảo
- Định luật bảo toàn khối lượng.
luận
- Phương trình hóa học.
nhóm
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân
biệt hiện tượng hóa học.
- Lập PTHH khi biết các chất tham gia
và sản phẩm.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận,
phát huy tính tích cực, sáng tạo.
4. Năng lực: Tự học, tư duy, ngôn
ngữ, tính toán
Kiểm 1. Kiến thức: Đánh giá việc tiếp thu Kiểm tra
tra một kiến thức của học sinh ở chương II : viết.
tiết
Phản ứng hóa học.
T25
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng làm
bài cẩn thận, khoa học.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học; Sự nghiêm túc trong kiểm tra, thi
cử.
4. Năng lực: Tự chủ, tư duy, tính
toán, ngôn ngữ
Mol
1. Kiến thức: HS biết được :
- Trực
T26
Định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể
quan
tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu - Đàm
chuẩn (đktc): (0 oC, 1 atm).
thoại
2. Kỹ năng: Tính được khối lượng - Thảo
mol nguyên tử, mol phân tử của các
luận
chất theo công thức.
nhóm
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học.
4. Năng lực: Tự học, tính toán
Chuyển 1. Kiến thức: HS biết được :
- Đàm
đổi giữa Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa
thoại
khối
lượng chất (n), khối lượng (m) và thể - Thảo
lượng, tích (V).
luận
thể tích 2. Kỹ năng: Tính được m (hoặc n
nhóm
và lượng hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu
GV: Nội dung
kiến thức chương
II; Bảng phụ
HS: Kẻ phiếu học
tập; Xem lại toàn
bộ kiến thức
chương II
GV: Đề in sẵn.
HS: Ôn tập nội
dung kiến thức
chương II.
GV: - Bảng phụ ,
bảng nhóm, bút
dạ.
- Tranh vẽ: trang
62 SGK.
HS: Đọc và chuẩn
bị bài mới
GV: Bảng phụ,
bảng nhóm, bút
dạ.
HS: Học kỹ các
khái niệm về
mol.
11
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
chất.
T27
chuẩn khi biết các đại lượng có liên
quan.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học, tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài
toán hóa học.
4. Năng lực: Tự học, tư duy, tính toán
Luyện 1. Kiến thức: HS biết được :
tập về - Học sinh biết vận dụng các công
chuyển thức chuyển đổi về khối lượng thể
đổi giữa tích và lượng chất để làm các bài tập.
m, V, n - Tiếp tục củng cố các công thức trên
T28
dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều
chất khí và các bài tập xác định các
công thức hóa học của một chất khí
khi biết khối lượng và số mol.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết
CTHH, PTHH, tính toán hóa học.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học.
4. Năng lực: Tự học, Ngôn ngữ, tính
toán, tư duy
Tỷ khối 1. Kiến thức: HS biết được :
của chất Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối
khí
với khí B và đối với không khí.
T29
2. Kỹ năng: Tính được tỉ khối của
khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A
đối với không khí.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học
4. Năng lực: Tự học, ngôn ngữ, tính
toán
Tính
1. Kiến thức: HS biết được :
theo
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ
công
thể theo số mol, theo khối lượng
thức hóa hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).
học
- Các bước tính thành phần phần
T30
trăm về khối lượng mỗi nguyên tố
trong hợp chất khi biết công thức
hoá học
2. Kỹ năng: Dựa vào công thức hoá
học:
- Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
- Thực
hành
- Quan
sát
- Hoạt
động
nhóm
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
Gv: - Bảng phụ ,
bảng nhóm, bút
dạ. - Phiếu học
tập.
Hs: Ôn tập các
kiến thức trong
chương
GV: - Bảng nhóm,
bảng phụ
- Hình vẽ cách thu
một số chất khí.
GV:Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm
12
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
lượng giữa các nguyên tố, giữa các
nguyên tố và hợp chất.
- Tính được thành phần phần trăm về
khối lượng của các nguyên tố khi
biết công thức hoá học của một số
hợp chất và ngược lại.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học.
4. Năng lực: Tư duy, ngôn ngữ, tính
toán
Tính
1. Kiến thức: HS biết được :
theo
Các bước lập công thức hoá học của
công
hợp chất khi biết thành phần phần
thức hóa trăm khối lượng của các nguyên tố
học
tạo nên hợp chất.
(tiếp)
2. Kỹ năng: Xác định được công
thức hoá học của hợp chất khi biết
T31
thành phần phần trăm về khối lượng
các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm,
cẩn thận trong thực hành và học tập
hóa học.
4. Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tính
toán
Tính
1. Kiến thức: HS biết được :
theo
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ
phương số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất
trình
bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử
hóa học các chất trong phản ứng.
T32
- Các bước tính theo phương trình
hoá học.
2. Kỹ năng:
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất
theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản
ứng để thu được một lượng sản phẩm
xác định hoặc ngược lại.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học.
4. Năng lực: Tự học, tư duy, ngôn
ngữ, tính toán
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: - Bảng phụ,
giấy hoạt động
nhóm.
- Máy chiếu bản
trong
HS: - Bảng nhóm,
đọc và chuẩn bị
bài mới
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
Gv: - Bảng phụ,
giấy hoạt động
nhóm.
- Máy chiếu bản
trong
Hs: Ôn lại các
bước lập PTHH
13
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
Tính
theo
phương
trình
hóa học
(tiếp)
T33
1. Kiến thức: HS biết được :
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ
số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất
bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử
các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình
hoá học.
2. Kỹ năng: Tính được thể tích chất
khí tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng hoá học.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học, ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Tư duy, tính toán, ngôn
ngữ
Bài
1. Kiến thức: HS biết được :
luyện - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa
tập 4
các đại lượng n , m , V
T34
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết
cách xác định tỷ khối của chất khí và
dựa vào tỷ khối để xác định khối
lượng mol của một chất khí.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải
các bài toán hóa học theo công thức
và PTHH.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học.
4. Năng lực: Tự học, tư duy, tính toán
Ôn tập 1. Kiến thức: HS biết được :
học kỳ I - Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức ,
T35
những khái niệm ở học kỳ I
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc
điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên
tử
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp
cho HS làm các bài toán hóa học
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: Bảng phụ,
bảng nhóm, bút
dạ.
HS: Đọc và chuẩn
bị bài mới
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: Bảng phụ,
bảng nhóm, bút
dạ; Máy chiếu bản
trong
HS: Ôn lại kiến
thức đã học
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: Bảng phụ,
bảng nhóm, bút
dạ. ô chữ; Máy
chiếu bản trong
HS: Bảng nhóm,
bút dạ
14
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Kiểm
tra học
kỳ I
T36
Năm học 2017 - 2018
trong hợp chất khi biết hóa trị của
nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức
chuyển đổi giữa n ,m , V
+ Sử dụng công thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài toán tính theo công
thức và PTHH
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn
học.
4. Năng lực: Tự học, tư duy, ngông
ngữ, tính toán
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá sự Kiểm tra Đề + Đáp án và
tiếp thu kiến thức của HS về các phần viết.
biểu điểm.
đã học trong học kì I (Chất - nguyên
tử- phân tử; Phản ứng hóa học; Mol
và tính toán hóa học).
2. Kĩ năng: Vân dụng tổng hợp kiến
thức, rèn kĩ năng trình bày bài kiểm
tra.
3. Thái độ: Phát huy tính tự lập, tính
tư duy sáng tạo cho HS.
4. Năng lực: Tự chủ, tư duy, tính
toán, ngôn ngữ
Học kì 2
Tên
chương/
bài
Chương
4:
OXI.
KHÔNG
KHÍ
T37
Tính
chất của
oxi
Mục tiêu của chương/bài
1. Kiến thức: HS biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái,
màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ
khối so với không khí.
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là
phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc
biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu
hết kim loại (Fe, Cu...)
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh
phản ứng của oxi với Fe rút ra được
nhận xét về tính chất hoá học của
oxi.
- Viết được các PTHH.
Phương
Chuẩn bị của
pháp
GV, HS
GD
- Trực
GV: - Điều chế và
quan
thu sẵn 2 lọ khí
- Đàm
oxi dùng cho thí
thoại
nghiệm đốt sắt.
- Thảo
- Dụng cụ và hoá
luận
chất: đèn cồn,
nhóm
diêm, dây sắt, mẫu
than, cát,…
HS: Xem trước
bài mới.
Ghi
Chú
15
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Tư duy, ngôn ngữ, hợp
tác,giao tiếp
Tính
1. Kiến thức: HS biết được:
chất của - Tính chất hoá học của oxi : oxi là
oxi (tiếp phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc
theo)
biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu
T38
hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi
kim (S, P...) và hợp chất (CH4...).
Hoá trị của oxi trong các hợp chất
thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh
phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút
ra được nhận xét về tính chất hoá học
của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc)
tham gia hoặc tạo thành trong phản
ứng.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Tự học, ngôn ngữ, tính
toán
Sự oxi 1. Kiến thức: HS biết được:
hóa.
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi
Phản
với một chất khác.
ứng hóa - Khái niệm phản ứng hoá hợp.
hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và
Ứng
sản xuất.
dụng của 2. Kĩ năng:
oxi.
- Xác định được có sự oxi hoá trong
T39
một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng
hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng
hoá hợp.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Ngôn ngữ, tư duy, tính
toán, giao tiếp
- Trực
quan
- Đàm
thoại
-Thảo
luận
nhóm
GV: - Điều chế và
thu sẵn 2 lọ khí
oxi dùng cho thí
nghiệm
- Dụng cụ và hoá
chất: đèn cồn,
diêm, S, P
HS: Xem trước
bài mới.
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: Tranh vẽ ứng
dụng của oxi.
HS: Xem trước
bài mới
16
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
Oxit
T40
1. Kiến thức: HS biết được:
- Định nghĩa oxit
- Cách gọi tên oxit nói chung, oxit
của kim loại có nhiều hóa trị, oxit
của phi kim nhiều hóa trị
- Cách lập CTHH của oxit
- Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ
2. Kĩ năng:
- Lập được CTHH của oxit dựa vào
hóa trị, dựa vào % các nguyên tố
- Đọc tên oxit
- Lập được CTHH của oxit
- Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ
khi nhìn CTHH
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Tự học, ngôn ngữ, tính
toán
Điều chế 1. Kiến thức: HS biết được:
oxi. Phản - cách điều chế oxi trong phòng thí
ứng
nghiệm và hai cách thu khí oxi trong
phân
phòng TN
hủy
- Khái niệm phản ứng phân hủy
T41
2. Kĩ năng:
- Viết được phương trình điều chế
khí O2 từ KClO3 và KMnO4
- Tính được thể tích khí oxi ở điều
kiện chuẩn được điều chế từ Phòng
TN
- Nhận biết được một số phản ứng cụ
thể là phản ứng phân hủy hay hóa
hợp.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tư
duy
Không 1. Kiến thức: HS biết được:
khí. Sự Thành phần của không khí theo thể
cháy
tích và khối lượng.
T42
2. Kĩ năng: Hiểu cách tiến hành thí
nghiệm xác định thành phần thể tích
của không khí
- Trực
quan
- Đàm
thoại
-Thảo
luận
nhóm
- Trực
quan
- Đàm
thoại
-Thảo
luận
nhóm
- Thực
hành
- Quan
sát
- Hoạt
động
GV: Bảng phụ có
ghi sẵn đề một số
bài luyện tập.
HS: Xem trước
bài mới.
GV: - Chuẩn bị thí
nghiệm: điều chế
oxi từ KMnO4.
- GV làm thí
nghiệm điều chế
khí oxi từ KClO3
+
Hoá
chất:
KClO3, MnO4.
+ Dụng cụ: đèn
cồn, ống nghiệm,
nút ống dẫn khí,
giá đỡ, lọ thu khí,
chậu thuỷ tinh,
nước, bông.
HS: Xem trước
bài mới.
GV: - Dụng cụ:
Chậu thuỷ tinh,
ống thuỷ tinh có
nút, có muôi sắt,
đèn cồn.
- Hoá chất: P, H2O
17
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Ngôn ngữ, giao tiếp
Không 1. Kiến thức: HS biết được:
khí. Sự - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có
cháy
tỏa nhiệt và không phát sáng.
(tiếp
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt
theo)
và phát sáng.
T43
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt
sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt
đám cháy trong tình huống cụ thể,
biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy
ra một cách hiệu quả.
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo
vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được sự oxi hóa chậm và
sự cháy trong một số hiện tượng của
đời sống và sản xuất.
- Biết việc cần làm khi xảy ra sự
cháy.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Tư duy, tự học, ngôn
ngữ
Bài thực 1. Kiến thức:
hành 4
- Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí
T44
oxi.
- Phản ứng cháy của S trong không
khí và oxi
2. Kĩ năng:
- Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng
phương pháp nhiệt phân KMnO4
hoặc KClO3. Thu 2 bình khí oxi, một
bình khí oxi theo phương pháp đẩy
không khí, một bình khí oxi theo
phương pháp đẩy nước.
- Thực hiện phản ứng đốt cháy S
trong không khí và trong oxi, đốt sắt
trong O2
nhóm.
HS: Xem trước
bài mới.
- Trực
quan
- Đàm
thoại
-Thảo
luận
nhóm
GV: Bảng phụ ghi
sẵn một số đề bài
tập.
HS: Xem trước
nội dung bài mới
- Thực
hành
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV:
- Dụng cụ: đèn
cồn, ống nghiệm
(có nút cao su và
ống dẫn khí), lọ
nút nhám, muỗng
sắt, chậu thuỷ tinh
to để đựng nước.
- Hoá chất:
KMnO4, bột lưu
huỳnh, nước.
HS: chuẩn bị
trước bài thực
hành.
18
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện
tượng và giải thích hiện tượng
- Viết phương trình phản ứng điều
chế oxi và phương trình phản ứng
cháy của S, dây Fe
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tư
duy sáng tạo
- Trực
1.
Kiến
thức:
Các
mục
từ
1
đến
8
Bài
quan
phần
kiến
thức
ghi
nhớ
trong
luyện tập
- Đàm
sách
giáo
khoa
5
thoại
2. Kĩ năng: Viết phương trình hóa - Thảo
T45
học thể hiện tính chất của oxi, điều
luận
chế oxi, qua đó củng cố kĩ năng
nhóm
đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit
bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng
(phản ứng phân hủy, phản ứng hóa
hợp, phản ứng thể hiện sự cháy ...
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Tự học, ngôn ngữ, tính
toán
Kiểm tra 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự Kiểm tra
viết
tiếp thu kiến thức của HS về Oxi –
viết
T46
Không khí.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày
bài kiểm tra.
3. Thái độ: Phát huy tư duy sáng tạo,
tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi
cử.
4. Năng lực: Tự chủ, tư duy, ngôn
ngữ
Chương 1. Kiến thức: HS biết được:
- Trực
5:
quan
Tính
chất
vật
lí
của
hiđro:
Trạng
HIĐRO.
- Đàm
thái,
màu
sắc,
tỉ
khối,
tính
tan
NƯỚC
thoại
trong
nước.
T47
-Thảo
- Tính chất hóa học của hiđro: tác
Tính
luận
dụng với oxi, với oxit kim loại.
chất.
nhóm
2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm,
Ứng
GV: Bảng phụ ghi
sẵn đề 1 số bài
tập.
HS: Ôn lại các
kiến thức có trong
chương.
GV: Đề và đá án.
HS: Ôn tập các
kiến thức đã học
về Oxi – Không
khí.
GV:- Dụng cụ: Lọ
nút mài, giá thí
nghiệm, đèn cồn,
ống nghiệm có
nhánh, cốc thuỷ
tinh.
- Hoá chất: lọ O2,
H2, Zn, dd HCl.
19
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
dụng của hình ảnh... rút ra được nhận xét về
hiđro
tính chất vật lí và tính chất hóa học
của hiđro.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Hợp tác, giao tiếp,
ngôn ngữ
Tính
1. Kiến thức: HS biết được:
chất.
- Khái niệm về sự khử và chất khử.
Ứng
dụng của - Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên
liệu, nguyên liệu trong công nghiệp
hiđro
2. Kĩ năng:
(tiếp
- Viết được phương trình hóa học
theo)
minh họa được tính khử của hiđro.
T48
- Tính được thể tích khí hiđro (đktc)
tham gia phản ứng và sản phẩm.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tư
duy, tính toán
Điều chế 1. Kiến thức: HS biết được:
hiđro.
- Phương pháp điều chế hiđro trong
Phản
phòng thí nghiệm và cách thu khí
ứng thế
hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy
T 49,50
không khí
- Phản ứng thế là phản ứng trong đó
nguyên tử đơn chất thay thế nguyên
tử của nguyên tố khác trong phân tử
hợp chất.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút
ra được nhận xét về phương pháp
điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt
động của bình Kíp đơn giản.
- Viết được PTHH điều chế hiđro từ
kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit
(HCl, H2SO4 loãng)
- Phân biệt phản ứng thế
- Tính được thể tích khí hiđro điều
HS: Xem trước
bài mới.
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: -Dụng cụ:
Ống nghiệm, giá
đỡ, đèn cồn, diêm,
ống dẫn khí có nút
cao su.
-Hoá chất: Kẽm
viên, dd HClloãng
CuO.
HS: Chuẩn bị
trước bài mới.
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: -Dụng cụ:
Ống nghiệm, nút
cao su kèm ống
dẫn thuỷ tinh sẵn
đầu vuốt nhọn, giá
để ống nghiệm,
dụng cụ điều chế
chất khí từ chất
rắn và chất lỏng,
ống cao su, ống
dẫn thuỷ tinh uốn
cong, capsun sứ,
kiềng, que đóm,
diêm, đèn cồn,…
-Hoá chất: Zn
(viên), dung dịch
HCl.
-Tranh vẽ: Cấu tạo
bình Kíp ; Điều
chế và thu khí
20
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
chế được ở đkc
3. Thái độ: Sử dụng nhiên liệu tiết
kiệm và hiệu quả
4. Năng lực: Hợp tác, tư duy, ngôn
ngữ
1. Kiến thức:
Bài
luyện tập
Các mục từ 1 đến 7 phần kiến thức
6
ghi nhớ trong sách giáo khoa,
T51
trang 118
2. Kĩ năng:
- Học sinh nắm vững các khái niệm:
phản ứng thế, phản ứng hóa hợp,
phản ứng phân hủy .
- Học sinh có kĩ năng phân biệt được
các loại phản ứng
- Học sinh viết được các phương
trình phản ứng thế và tính toán theo
phương trình
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Tự học, Tư duy, tính
toán, ngôn ngữ
Bài thực 1. Kiến thức:
hành 5
- Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung
T52
dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg,
Al...) . Đốt cháy khí hiđro trong
không khí. Thu khí H2 bằng cách
đẩy không khí
- Thí nghiệm chứng minh H2 khử
được CuO
2. Kĩ năng:
- Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu
khí hiđro bằng phương pháp đẩy
không khí.
+ Biết cách tiến hành thí nghiệm an
toàn, có kết quả
3. Thái độ: ý thức cẩn thận , kiên trì
trong học tập và thực hành .
4.Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tư
hiđro.
HS: Ôn lại bài
điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm.
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
- Thực
hành
- Quan
sát
- Hoạt
động
nhóm
GV: Bảng phụ ghi
sẵn đề 1 số bài
tập.
HS: Ôn lại các
kiến thức cơ bản
có trong chương.
GV:
- Dụng cụ: Giá sắt,
ống nghiệm (có
nút cao su và ống
dẫn khí), lọ nút
nhám, chậu thuỷ
tinh to để đựng
nước, ống thuỷ
tinh hình chữ V,
kẹp gỗ, đèn cồn
HS: Chuẩn bị
trước bài thực
hành.
21
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Nước
T53
Nước
(tiếp
theo)
T54
Axit.
Bazơ.
Muối
T55
Năm học 2017 - 2018
duy, ngôn ngữ
1. Kiến thức: HS biết được:
- Thành phần định tính và định lượng
của nước
- Tính chất của nước: Nước hòa tan
được nhiều chất, nước phản ứng
được với nhiều chất ở điều kiện
thường như kim loại ( Na, Ca..).
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh
thí nghiệm phân tích và tổng hợp
nước, rút ra được nhận xét về thành
phần của nước.
- Viết được PTHH của nước với một
số kim loại (Na, Ca...)
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Tự học, ngôn ngữ
1. Kiến thức: HS biết được:
- Tính chất của nước: t/d với oxit
bazơ (CaO, Na2O,...) , oxit axit
( P2O5, SO2,...) .
- Vai trò của nước trong đời sống và
sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và
cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết
kiệm nước sạch.
2. Kĩ năng:
- Viết được PTHH của nước với một
số oxit bazơ, oxit axit.
- Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận
biết được một số dung dịch axit,
bazơ cụ thể
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Tư duy, ngôn ngữ, tính
toán
1. Kiến thức: HS biết được:
- Định nghĩa axit, bazơ theo thành
phần phân tử
- Cách gọi tên axit ,bazơ
- Phân loại axit, bazơ
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: - Chuẩn bị
dụng cụ: điện
phân nước bằng
dòng điện.
- Tranh vẽ H5.11
SGK.
HS: Xem trước
bài mới.
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV:
-Dụng cụ: Cốc
thuỷ tinh loại 250
ml (2 chiếc), phễu,
ống nghiệm, lọ
thuỷ tinh nút nhám
đã thu sẵn khí oxi,
muôi sắt.
-Hoá chất: Quì
tím, Na, H2O, vôi
sống, photpho đỏ.
HS: Xem trước
bài mới.
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
GV: Bảng phụ,
phiếu học tập.
HS: Xem trước
bài mới.
22
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
2. Kĩ năng:
- Phân loại được axit, bazơ theo công
thức hóa học cụ thể
- Viết được CTHH của một số axit,
bazơ, khi biết hóa trị của kim loại và
gốc axit
- Đọc được tên một số axit, bazơ
theo CTHH cụ thể và ngược lại
- Phân biệt được một số dung dịch
axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
- Tính được khối lượng một số
axit ,bazơ tạo thành trong phản ứng
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Hợp tác, ngôn ngữ
Axit.
1. Kiến thức: HS biết được:
Bazơ.
- Biết được: Định nghĩa muối theo
Muối
thành phần phân tử
(tiếp
- Cách gọi tên muối
theo)
- Phân loại muối
T56
2. Kĩ năng:
- Phân loại được axit, bazơ, muối
theo công thức hóa học cụ thể
- Viết được CTHH của một số muối
khi biết hóa trị của kim loại và gốc
axit
- Đọc được tên một số muối theo
CTHH cụ thể và ngược lại
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Tư duy, ngôn ngữ
Bài
1. Kiến thức: Theo 5 mục ở phần
luyện tập kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK
7
(chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước “và
T57
“Axit – Bazơ –Muối “
2. Kĩ năng:
- Viết phương trình phản ứng của
nước với một số kimloại, oxit
bazơ ,oxit axit – Gọi tên và phân loại
sản phẩm thu được ,nhận biết được
loại phản ứng
- Viết được CTHH của một số axit,
luận
nhóm
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: Bản phụ,
phiếu học tập.
HS: Ôn kĩ công
thức, tên gọi của
oxit, axit, bazơ.
Luyện
tập
- Thảo
luận
nhóm
GV: Bảng phụ ghi
sẵn đề 1 số bài
tập.
HS: Ôn lại các
kiến thức cơ bản
có trong chương.
23
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
bazơ, muối khi biết hóa trị của kim
loại và gốc axit, khi biết thành phần
khối lượng các nguyên tố.
- Viết được CTHH của axit
,muối, bazơ khi biết tên
- Phân biệt được một số dung dịch
axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
- Tính được khối lượng một số
axit ,bazơ, muối tạo thành trong
phản ứng
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Tự học, ngôn ngữ, tính
toán
Bài thực 1. Kiến thức: Thí nghiệm thể hiện
hành 6 tính chất hóa học của nước :nước tác
T58
dụng với Na , CaO, P2O5
2. Kĩ năng:
- Thực hiện các thí nghiệm trên
thành công , an toàn ,tiết kiệm.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện
tượng và giải thích hiện tượng
- Viết phương trình hóa học minh
họa kết quả thí nghiệm
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ
môn
4. Năng lực: Hợp tác, giao tiếp,
ngôn ngữ, tư duy
Kiểm tra 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự
viết
tiếp thu kiến thức của HS về:
T59
chương Hiđro – Nước
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày
bài kiểm tra cho HS
3. Thái độ: Phát huy tính độc lập,
sáng tạo, tính nghiêm túc trong học
tập, kiểm tra, thi cử.
4. Năng lực: Tự chủ, tính toán, ngôn
ngữ
Chương 1. Kiến thức: HS biết được :
VI:
- Khái niệm về dung môi, chất tan,
DUNG dung dịch, dung dịch bão hoà, dung
DỊCH dịch chưa bão hoà.
- Thực
hành
- Quan
sát
- Hoạt
động
nhóm
GV: - Dụng cụ:
Ống nghiệm, mặt
kính đồng hồ, cốc
thuỷ tinh, lọ thuỷ
tinh, muỗng sắt,
đèn cồn, nút cao
su, dao con, kẹp
sắt.
- Hoá chất: Na,
CaO, Pđỏ, quỳ tím,
nước.
HS: Chuẩn bị
trước bài thực
hành.
Kiểm tra GV: Đề + đáp án
viết
và biểu điểm.
HS: Ôn lại các
kiến thức về Hiđro
– Nước
- Trực
quan
- Đàm
thoại
GV: - Dụng cụ:
Cốc thuỷ tinh chịu
nhiệt, kiềng sắt có
lưới amiang, đèn
24
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS
Kế hoạch môn hóa học 8
Năm học 2017 - 2018
T60
Dung
dịch
- Biện pháp làm quá trình hoà tan
một số chất rắn trong nước xảy ra
nhanh hơn.
2.Kĩ năng:
- Hoà tan nhanh được một số chất
rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc
tím...) trong nước.
- Phân biệt được hỗn hợp với dung
dịch, chất tan với dung môi, dung
dịch bão hoà với dung dịch chưa
bão hoà trong một số hiện tượng
của đời sống hàng ngày.
3. Thái độ: Phát huy tính độc lập,
sáng tạo.
4. Năng lực: Tự học, giao tiếp
Độ tan 1. Kiến thức: HS biết được:
của một - Khái niệm về độ tan theo khối
chất
lượng hoặc thể tích.
trong
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
nước
của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp
T61
suất
2. Kĩ năng:
- Tra bảng tính tan để xác định được
chất tan, chất không tan, chất ít tan
trong nước.
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử
tính tan của một vài chất rắn, lỏng,
khí cụ thể.
- Tính được độ tan của một vài chất
rắn ở những nhiệt độ xác định dựa
theo các số liệu thực nghiệm.
3. Thái độ: Ý thức vận dụng những
tri thức hóa học đã học vào cuộc
sống.
4. Năng lực: Tư duy, tính toán, ngôn
ngữ
Nồng độ 1. Kiến thức: HS biết được:
dung
- Khái niệm về nồng độ phần trăm
dịch
(C%)
T62
- Công thức tính C%
2. Kĩ năng:
- Xác định chất tan, dung môi, dung
- Thảo
luận
nhóm
cồn, đũa thuỷ tinh.
- Hoá chất: nước,
đường, muối ăn,
dầu hoả, dầu ăn.
HS: Xem trước
bài mới.
- Trực
quan
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV:- Tranh vẽ
phóng to các hình
6.5, 6.6 SGK.
- Bảng tính tan.
- Dụng cụ: Cốc
thuỷ tinh, phểu
thuỷ tinh, ống
nghiệm, kẹp gỗ,
tấm kính, đèn cồn.
- Hoá chất: H2O,
NaCl, CaCO3
HS: Xem trước
bài mới.
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
nhóm
GV: Bảng phụ ghi
sẵn một số bài
luyện tập.
HS: Xem trước
bài mới.
25
GV: Nguyễn văn Thượng
B¾c S¬n
Trêng THCS