Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

đô án sợi chải kỹ máy truezschler

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 49 trang )

Trường ĐHKT-KT Công nghiệp

MỤC LỤC
Contents
MỤC LỤC ............................................................................................................................ 1
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................................... 3
CHƯƠNG I: LẬP PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG ............................................ 5
1.

2.

3.

4.

Giới thiệu tổng quát nhiệm vụ của công tác thiết kế nhà máy sợi. ......................... 5
1.1.

Phần tổ chức công nghệ ................................................................................... 5

1.2.

Phần kiến trúc xây dựng ................................................................................... 5

1.3.

Phần kỹ thuật điện ............................................................................................ 6

1.4.

Phần thông gió vệ sinh công nghiệp ................................................................ 6



1.5.

Phần kinh tế tổ chức ......................................................................................... 6

Lựa chọn vị trí nhà máy .......................................................................................... 7
2.1.

Tầm quan trọng của việc xác định địa điểm .................................................... 7

2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất.................................................................. 7

2.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến vị trí ....................................................................... 9

Xây dựng mô hình nhà máy .................................................................................. 10
3.1.

Phân tích quá trình sản xuất ........................................................................... 10

3.2.

Mô hình nhà máy sản xuất ............................................................................. 11

Bố trí mặt bằng nhà xưởng ................................................................................... 12
4.1.


Bố trí dây chuyền ........................................................................................... 12

4.2.

Kết cấu nhà xưởng ......................................................................................... 12

4.3.

Sơ đồ bố trí các máy trong nhà xưởng cụ thể ................................................ 13

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN KÉO SỢI ....................................................... 15
1.

Lựa chọn loại sợi để sản xuất................................................................................ 15

2.

Phân tích mặt hàng ................................................................................................ 15

3.

Lựa chọn nguyên liệu ............................................................................................ 16
3.1.

Lựa chọn hỗn hợp bông ................................................................................. 17

3.2.

Lập bảng pha trộn nguyên liệu ....................................................................... 17
1


Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
3.3.
4.

Dự báo chất lượng sợi .................................................................................... 19

Lựa chọn dây chuyền kéo sợi ............................................................................... 21
4.1.

Các máy trong hệ thống dây chuyền kéo sợi truezschler ............................... 21

4.2.

Sơ đồ dây chuyền kéo sợi............................................................................... 22

4.3.

Sơ đồ bố trí dây chuyền công nghệ kéo sợi các máy ..................................... 23

4.4.

Thông số kỹ thuật các máy............................................................................. 24

4.5.

Thiết kế công nghệ ......................................................................................... 32


4.5.1.
Chọn số mỗi ghép: với hệ thống máy cho sợi chải kỹ với sợi pha Pe/Co
83/17 nên ta chọn số mỗi ghép. .................................................................................. 32
4.5.2.

Tính bội số kéo dài cho các máy ................................................................ 32

4.5.3.

Tính độ kéo dài trọng lượng các máy ......................................................... 34

4.5.4.

Tính chi số sợi ............................................................................................. 34

4.5.5.

Chọn độ săn sợi ........................................................................................... 35

Bảng thông số công nghệ của các công đoạn.............................................................. 37
CHƯƠNG III: DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ................................................................. 38
1.

Tính năng suât máy ............................................................................................... 38

Bảng năng suất từng công đoạn .................................................................................. 42
2.

Tính lượng bán thành phẩm của các công đoạn ................................................... 42


Bảng phân phối bông hồi bông phế trong các giai đoạn ................................................ 43
Bảng tỷ lệ tiêu hao, chế thành, chế thành lũy kế gian máy ....................................... 45
3.

Tính sản lượng từng công đoạn ............................................................................ 46
3.1.

Sản lượng sợi con sản xuất trong 1 năm ........................................................ 46

3.2.

Sản lượng sản xuất trong mỗi gian máy......................................................... 47

3.3.

Số lượng máy cần lắp đặt ............................................................................... 47

Bảng số lượng máy các công đoạn .............................................................................. 48
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 49

2
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay ngành công nghiệp Dệt may đang chiếm một vị thế rất lớn trên thị trường
thế giới. Ở nước ta, công nghiệp dệt may là một trong ba ngành dẫn đầu cả nước về kim

ngạch xuất khẩu, thu hút đông đảo nguồn lao động tạo điều kiện giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động, có nhiệm vụ cung cấp hàng tiêu dùng như vải sợi các loại, khăn
mặt, khăn tay, quần áo các loại…
Trước nhiệm vụ to lớn và quan trọng mà ngành dệt may đã đề ra trong những năm
tới toàn ngành phải có sự phấn đấu nỗ lực to lớn về mọi mặt như: đầu tư đổi mới, công
nghệ cải tiến, đổi mới thiết bị, đổi mới sản xuất và quản lý kinh doanh. Chủ động tìm đối
tác để hợp tác kinh doanh phát triển rộng rãi sản xuất; quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ
kỹ sư, kỹ thuật đang thiếu trong ngành.
Ngành kéo sợi là một bộ phận rất quan trọng của ngành dệt may. Nó cung cấp các
loại sợi cho các ngành dệt thoi, dệt kim, dệt không thoi. Chủng loại nguyên liệu của
ngành kéo sợi rất phong phú, bao gồm bông, lanh, đay, xơ hóa học…Với mỗi loại nguyên
liệu lại có một hệ kéo sợi tương ứng có những đặc điểm về thiết kế phù hợp với nguyên
liệu sử dụng.
Việc thiết kế xây dựng một dây chuyền, một nhà máy kéo sợi là một trong những
yêu cầu đầu tiên đặt ra cho một sinh viên ngành sợi dệt.
Thiết kế dây chuyền kéo sợi:
Thiết kế nha máy sản xuất sợi trên thiết bị sản xuất của truezschler với số lượng
480000 cọc sợi. Tính sản lượng sản xuất trong 1 năm của nhà máy khi sản xuất sợi ngang
dệt thoi T18,5

3
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp

Trong bản đồ án của e có các nhiệm vụ sau:
1: Lập phương án
- Lựa chọn vị trí nhà máy
- Xây dựng mô hình nhà máy

- Phương pháp bố trí sơ đồ nhà xưởng
2: Thiết kế dây chuyền kéo sợi
- Lựa chọn nguyên liệu
- Lựa chọn dây chuyền
- Thuyết minh thiết bị máy móc cho từng công đoạn
- Tính toán cân đối dây chuyền
3: Lập kế hoạch sản xuất
- Lập kế hoạch chạy máy theo thời gian thực
- Lập kế hoạch duy tri tu bảo trì bảo dưỡng
- Lập kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phầm từng công đoạn

4
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp

CHƯƠNG I: LẬP PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
1.

Giới thiệu tổng quát nhiệm vụ của công tác thiết kế nhà máy sợi.

1.1.

Phần tổ chức công nghệ

Đây là phần quan trong nhất. Nó đặc trưng cho nhiệm vụ công nghệ của mỗi cơ sở
sản xuất. Ở phần này cần giải quyết toàn bộ các vấn đề liên quan đến tổ chức sản xuất và
kỹ thuật sản xuất. Tính toán lựa chọn các quá trình gia công công nghệ thích hợp cho các
mặt hàng yêu cầu sản xuất, lựa chọn các máy móc thiết bị phục vụ cho từng quá trình

công nghệ đã chọn, tính toán kỹ thuật về sợi và vải, cân đối nguyên liệu sợi và máy móc
thiết bị đảm bảo cho toàn bộ quá trình sản xuất được tiến hành nhịp nhàng và liên tục,
định mức và sắp xếp lực lượng lao động chính, lao động phụ, trực tiếp và gián tiếp…
1.2.

Phần kiến trúc xây dựng

Phần này liên quan đến việc lựa chọn miền xây dựng nhà máy và kết cấu nhà xưởng:
- Chọn địa điểm xây dựng nhà máy: Địa điểm xây dựng nhà máy cần lựa chọn sao
cho có thể thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Phải gần nguồn vật liệu xây dựng, nguyên liệu cho cung cấp hoạt động sản xuất
kinh doanh của nhà máy, sẵn năng lượng, điện, nước, thuận tiện giao thông đi lại vận
chuyển và thị trường tiêu thụ hàng hóa.
+ Có khả năng phân phối, tận dụng được sự hợp tác giúp đỡ của các cơ quan, xí
nghiệp lân cận trong sản xuất và đời sống, gần các công trình văn hóa, phúc lợi công cộng
địa phương.
+ Miền xây dựng phải có khả năng phát triển mở rộng qui mô nhà máy khi cần thiết.
+ Có khả năng tránh ngập lụt, khí hậu ôn hòa, không quá khô hanh, lượng mưa trung
bình hàng năm không quá lớn.
+ Bề mặt xây dựng bằng phẳng và hơi dốc để đảm bảo thoát nước thuận lợi, nền đất
chịu nén tốt.
+ Hệ thống thoát nước thuận lợi: nên tận dụng hệ thống thoát nước của thành phố
hoặc gần sông ngòi, nhưng không gây ảnh hưởng đến môi trường.
+ Có tính thẩm mỹ về phong cảnh tự nhiên, cây xanh, nhà xưởng…
- Chọn kết cấu nhà xưởng:
5
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp

+ Chọn hệ thống cột và bước cột, cần căn cứ vào đặc trưng kỹ thuật của máy móc
thiết bị để chọn dùng ý đồ sắp xếp bố trí thiết bị máy móc trong từng gian máy, tính liên
thông giữa các gian máy với nhau để tính toán bước cột và lưới cột sao cho phù hợp.
+ Chọn kết cấu tường bao và mái vòm.
Cần có hệ thống an toàn cao, đảm bảo tính bền vững lâu dài của công trình. Kết cấu
bên trong của vòm mái nên có dạng hình sóng để góp phần giảm tiếng ồn trong quá trình
làm việc của máy móc thiết bị.
1.3.

Phần kỹ thuật điện

Có nhiệm vụ tính toán lựa chọn để trang bị các loại động cơ điện, hệ thống điện
cung cấp động lực, điện thắp sáng, cường độ thắp sáng trong từng gian máy, hệ thống tín
hiệu, hệ thống điện bảo vệ đáp ứng được nhu cầu riêng của từng khu vực mà vẫn tiết kiệm
được điện bảo vệ đáp ứng được nhu cầu riêng của từng khu vực mà vẫn tiết kiệm được
điện.
1.4.

Phần thông gió vệ sinh công nghiệp

Trong ngành dệt sợi hệ thống thông gió cực kỳ quan trọng nó quyết định đến chất
lượng và năng suất của nhà máy. Nhiệm vụ của nó là tính toán lựa chọn và bố trí các công
trình, thiết bị thông gió. Vật liệu sợi nói chung đặc biệt là các loại tơ rất nhậy cảm với
biến động của môi trường xung quang. Nếu nhiệtđộ và độ ẩm tại các vị trí làm việc không
được điều hào thích hợp thì ảnh hưởng đến độ đứt sợi, điều kiện làm việc của công nhân,
dẫn đến chất lượng và năng suất sụt giảm.
1.5.

Phần kinh tế tổ chức


- Căn cứ vào các số liệu của những phần trên để định ra vấn đề tổ chức và quản lý
nhà máy.
- Tính mức đứng máy và biên chế công nhân cho các khâu trong dây chuyền sản
xuất.
- Hạch toán kinh tế sản xuất kinh doanh: tính toán 1 số chỉ tiêu kinh tế như khả năng
hoàn vốn, khả năng lợi nhuận của nhà máy.
- Ngoài những vấn đề cơ bản trên, trong bản đồ án thiết kế cũng nên đề cập đến 1 số
vấn đề khác như: kỹ thuật an toàn lao động, hướng nghiên cứu phát triển mở rộng…
6
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
- Có thể thấy rằng thiết kế thành công một nhà máy sợi, cần huy động và phối hợp
kiến thức sâu rộng của nhiều chuyên ngành và chuyên gia ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
2.

Lựa chọn vị trí nhà máy

2.1.

Tầm quan trọng của việc xác định địa điểm

Khi thành lập doanh ngiệp mới cũng như trong sản xuất kinh doanh ta thường phải
giải quyết vấn đề chọn địa điểm xây dựng sao cho hợp lý và đặt kinh tế cao
Địa điểm cảu doanh nghiệp có tác động lâu dài đến hoạt động và lợi ích của doanh
nghiệp. Đồng thời nó cũng ảnh hưởng đến cư dân quanh vùng
Khi xác định địa điểm doanh nghiệp hợp lý tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp xúc
với khách hàng, nâng cao khả năng thu hút khách hàng, thâm nhập và chiềm lĩnh thị
trường, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu lợi nhuận

Xác định hợp lý còn tạo ra những nguôn lực mũi nhọn cảu daonh nghiệp. Cho phép
doanh nghiệp xác định và lựa chọn những địa điểm có tiềm năng phát triểm cao . Nó là
một chiến lược ảnh hưởng rất lớn đến định phí và biến phí của sản phẩm cũng như các
hoạt động giao dịch của doanh nghiệp
Từ việc xác định vị trí cá nhà myas sẽ là biện pháp quan trọng giảm giá thành sản
phẩm chí phí vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm . vì vậy khi chọn địa điểm cần phải
tiến hành cẩn thận có tầm nhìn xa xem sét một cách toàn diện mở rộng doanh nghiệp
trong tương lai
2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất

Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quyết định xác định địa điểm doanh nghiệp.
Tuy nhiên, vai trò và tầm quan trọng của các nhân tố không giống nhau. Khi xây dựng
phương án xác định địa điểm doanh nghiệp càng tập trung phân tích, đánh giá những nhân
tố- quan trọng nhất. Trên cơ sở phân tích, đánh giá đó để xác định, lựa chọn được vùng và
địa điểm thích hợp nhất để phân bố doanh nghiệp.
a.Thị trường tiêu thụ:
Trong điều kiện phát triển như hiện nay, thị trường tiêu thụ trở thành một nhân tố
quan trọng nhất tác động đến quyết định địa điểm doanh nghiệp. Các doanh nghiệp
thường coi việc bố trí gần nơi tiêu thụ là một bộ phận trong chiến lược cạnh tranh của
7
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
mình. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh lực dịch vụ, doanh nghiệp gần thị trường có lợi thế cạnh tranh. Để xác định địa điểm
đặt doanh nghiệp, cần thu thập, phân tích, xử lý các thông tin thị trường như: Dung lượng
thị trường; cơ cấu và tính chất của nhu cầu; xu hướng phát triển của thị trường; tính chất

và tình hình cạnh tranh; đặc điểm sản phẩm và loại hình kinh doanh...
b. Nguồn nguyên liệu
Nguyên liệu có ảnh hưởng lớn đến quyết định địa điểm doanh nghiệp như:
− Chủng loại, số lượng và qui mô nguồn nguyên liệu. Đối với nhiều loại hình sản
xuất kinh doanh, việc phân bố doanh nghiệp gần nguồn nguyên liệu là đòi hoi tất yếu do
tinh chất của ngành. Chẳng hạn, các ngành khai khoáng luôn chịu sự ràng buôc chặt chẽ
vào địa điểm và qui mô nguồn nguyên liệu sẵn có.
− Chất lượng và đặc điểm của nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Một số doanh nghiệp để hoạt động có hiệu quả cần phải đặt gần vùng nguồn
nguyên liệu; một số khác do yêu cầu về phương tiện, khối lượng vận chuyển và tính chất
cồng kềnh, dễ vở, khó vận chuyển, khó bảo quản của nguyên liệu, đòi hỏi doanh nghiệp
phải đặt gần nguồn nguyên liệu như: doanh nghiệp chế biến nông sản, sản xuất xi măng,...
c.Nhân tố lao động
Thường doanh nghiệp đặt ở đâu thì sử dụng nguồn lao động tại đó là chủ yếu. đặc
điểm của nguồn lao động như khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng lao động, trình
độ chuyên môn, tay nghề ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất lao động và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau này.
Nguồn lao động dồi dào, được đào tạo, có trình độ chuyên môn, kỹ năng tay nghề
cao là một trong những yếu tố thu hút sự chú ý của các doanh nghiệp. Có nhiều ngành cần
lao động phổ thông phải được phân bố gần nguồn lao động như những khu dân cư; nhưng
cũng có ngành cần lao động có tay nghề cao, đòi hỏi gần thành phố lớn, gần trung tâm
đào tạo nghiên cứu khoa học.
Chi phí lao động có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quyết định địa điểm doanh
nghiệp. Chi phí lao động rẻ rất hấp dẫn các doanh nghiệp, các doanh nghiệp thường muốn
đặt doanh nghiệp mình ở những nơi có chi phí lao động thấp. Tuy nhiên, khi phân tích
8
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp

ảnh hưởng của chi phí lao động cần phải đi đôi với mức năng suất lao động trung bình của
vùng.
Thái độ lao động đối với thời gian, với vấn đề nghỉ việc và di chuyển lao động cũng
tác động rất lớn đến việc chọn vùng và địa điểm phân bố doanh nghiệp. Ở mỗi vùng, dân
cư có thái độ khác nhau về lao động, dựa trên những nền tảng văn hoá khác nhau. Việc
chọn phương án xác định địa điểm doanh nghiệp cần phân tích đầy đủ, thận trọng sự khác
biệt về văn hoá của cộng đồng dân cư mỗi vùng.
d.Cơ sở hạ tầng kinh tế
Hiện nay cơ sử hạ tầng được coi là nhân tố hết sức quan trọng khi xác định địa điểm
doanh nghiệp. Trình độ và tình hình phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế có sức thu hút hoặc
tạo nên những trở ngại to lớn cho quyết định đặt doanh nghiệp tại mỗi vùng. Nhân tố cơ
sở hạ tầng kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng nắm bắt thông tin kinh doanh, tạo
điều kiện cho những phản ứng sản xuất nhanh, nhạy, kịp thời với những thay đổi trên thị
trường. Hệ thống giao thông góp phần giảm chi phí vận chuyển, giảm giá thành và giá
bán sản phẩm, tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
e.Điều kiện và môi trường văn hoá xã hội
Văn hoá được xem là một trong những nhân tố có tác động rất lớn đến quyết định
địa điểm doanh nghiệp. Do đó phân tích, đánh giá các yếu tố văn hoá xã hội là một đòi
hỏi cần thiết không thể thiếu được trong quá trình xây dựng phương án xác định địa điểm
doanh nghiệp. Những yếu tố về cộng đồng dân cư, tập quán tiêu dùng, cách sống và thái
độ lao động ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp. Những yếu tố này lại
chịu ảnh hưởng sâu sắc của nền văn hoá truyền thống mỗi dân tộc, mỗi vùng. Ngoài ra,
cần phải tính tới hàng loạt các nhân tố xã hội khác như: chính sách phát triển kinh tế−xã
hội của vùng; sự phát triển của ngành bổ trợ trong vùng; qui mô của cộng đồng dân cư
trong vùng và tình hình xã hội; tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục tập quán;...
2.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến vị trí

Sau khi đánh giá những nhân tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn vùng, một vấn đề quan

trọng khác là tiến hành đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chọn địa điểm doanh nghiệp.
Nếu như những nhân tố chọn vùng được đánh giá ở phạm vi rộng lớn thì nhân tố địa điểm
lại rất cụ thể, chi tiết. Những nhân tố chủ yếu cần cân nhắc:
9
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
− Diện tích mặt bằng và tính chất đất đai của địa điểm doanh nghiệp;
− Tính thuận lợi của vị trí đặt doanh nghiệp như khả năng tiếp xúc với thị trường,
với khách hàng, điều kiện và khả năng nối liền giao thông nội bộ vớigiao thông cộng
đồng;
− Nguồn điện , nước;
− Nơi bỏ chất thải;
− Khả năng mở rộng trong tương lai;
− Tình hình an ninh, phòng, chữa cháy, các dịch vụ y tế, hành chính;
3. Xây dựng mô hình nhà máy
3.1.

Phân tích quá trình sản xuất

Các quy trình sản xuất trong ngàng sợi và cá công đoạn sản xuất và ảnh hưởng của
chúng với nhau có liên quan chặt chẽ. Các công đoạn sản xuất có liên quan chặt chẽ với
nhai và có tác động qua lại với nhau. Mỗi công đoạn lại chia ra làm mhiều bộ phận nhỏ
tức là nhiều nhóm công việc và thu hút hàng loạt người trực tiếp, gián tiếp tham gia thực
hiện các quy trình bộ phận nhỏ ấy các công đoạn sản xuất do một nhóm người thực hện
trên một đối tượng lao động làm việc tại một nơi làm việc nhất định
Bước công việc là một bộ phận của các công đoạn sản xuất do một nhóm người thực
hện trên một đối tượng lao động làm việc tại một nơi làm việc nhất định
Tùy theo mức độ cơ khí hóa trong sản xuất bước công việc còn lại được chia ra như

sau
-Bước công việc bằng tay
-Bước công việc bằng máy
-Bước công việc vừa bằng tay vừa bằng máy , tự động
Do vậy bước công việc là cơ sở tổ chức lao động kế hoạch sản xuất cho nên bước
vông việc là đối tượng cảu định mức lao động
Thao tác là tổng hợp cá hoạt động của công nhân nhằm mục đích mức lao động
Động tác là một bộ phận của thao tác biểu thị bằng những củ động chân tay và than
thể công nhân
Giữa lao động quản lý và lao động trực tiếp có quan hệ chặt chẽ với nhau
10
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
Mô hình nhà máy sản xuất

3.2.

Nhà máy

Phân xưởng

Văn phòng

Bộ phận
kế toán
tài vụ

Bộ

phận
phòng
nhân sự

Phòng
kế
hoạch

Phòng

thuật

KT
phân
xưởng

Kt
ca

Phòng thí nghiệm

Bộ phận sx

Chủ
nhiệm

Kt thao
tác

Phò

ng
quản


Kho
nvl

Quản
đốc

Tổ
trưởng
ca

ca

Tổ 1

Tổ 2

Tổ 3

Công nhân

11
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
4. Bố trí mặt bằng nhà xưởng

Bố trí dây chuyền

4.1.

Trong dây chuyền kéo sợi việc thiết lập dây chuyền sản xuất là hết sức cần thiết vì
nó có cho phép kiểm soát chất lượng trên toàn dây chuyền một cahcs thuận tiện và hợp lý
để thuận tiện cho công tác tổ chức quant lý sản xuất điều hòa không khí và xây dựng nhà
xưởng dây chuyền thường được bó trí theo dòng nước chảy từ kho nguyên kiệu ban đầu
cho đến sản phẩm cuối cùng toàn bộ dây chuyền được chia thành từng gian mỗi gian là
một công đoạn của quá trình công nghệ
Muồn cho sản xuất luôn ổn định và đạt hiểu quả cao về kinh tế thì việc cần thiết
xây dựng nhà xưởng phải đảm bảo một số yếu tố sau. Muốn cho sản xuất luôn ổn định và
đạt hiểu quả cao về kinh tế thì việc cần thiết xây dựng nhà xưởng phải đảm bảo các yếu tố
sau
-Khẩu độ nhà xưởng, phải tính toàn cho đảm bảo kích thước cột phải đủ chắc
chán an toàn tiết kiệm
-Chiều cao nhà phải đảm bảo đủ toáng khí
-Mái nhà có lớp cách nhiệt
-Tường xây bằng gạch bảo ôn
-Hướng nhà nền xây theo hướng bắc-nam
-Nền nhà phải thẳng vững chắc không bị lún
-kho chứa sợi thành phẩm nằm trong phân xưởng
-kho chứa nguyên liệu nằm ngoài phân xưởng
Do hệ thống điều tiết không khí có công suất lớn nên các gian máy thong nhua
nhưng vẫn đẩm bảo được ôn ẩm cho từng gian máy. Bố trí các máy cùng loại tại cùng một
khu vực để thuận tiện cho việc điều tiết không khí
4.2.

Kết cấu nhà xưởng


Kết cấu nhà xưởng nhue kiểu nhà hướng nhà cột nhà có ảnh hưởng rất lớn đến việc
xây dựng nhà xưởng lắp đặt thiết bị vì vậy khi chọn kết cấu nhà xưởng phải đảm bảo cá
yếu tố sau
-Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ trức sản xuất
-Tạo điều kiện thuện lợi cho công nhân phục vụ máy tốt nhất
12
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
-Không làm ảnh hưởng tới việc bố trí mấy trên dây chuyền và tiết kiệm diện
tích nhà xưởng
Căn cứ vào số lượng máy và ý đồ bố trí dây chuyền tôi chọn kiểu nhà một tầng
mái lợp tôn có lớp cách nhiệt bằng xốp nhà nàm theo hướng bắc-nam, kho nghuyên liệu
được đặt ở đầu dây chuyền là phía đông, kho thành phẩm đặt ở phía cuối dây chyền phía
tây. Các phòng làm việc máy điều hoa không khí đặt dọc một bên nhà xưởng phía bắc xen
giứa là các phòng làm việc
Mặt bằng sản xuất chung
Phòng làm việc + WC
Kho
nghuyên
kiệu

Khu công nghệ

Kho sợi
thành
phẩm

Điều không + phụ trợ


4.3.

Sơ đồ bố trí các máy trong nhà xưởng cụ thể

13
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp

Phòng thí nghiệm

Quản lý phân xưởng

Phòng thao tác

Kv thí nghiệm

Bàn bông

Thg cúi

Thg cúi

Thg cúi

Kt bán
thành
phẩm

ghép
thô

Lõi ống
sợi thô

Kho thành
phẩm

Khu vực thành phẩm
sợi con

Chải kĩ

Chải thô

G1

Kho nguyên
vl
Kho nguyên vl

Cúi
chải
thô

Bần bông

Cúi
chín


G1

Chải kĩ

Chải thô

G2

Cúi
chải
kỹ

Kéo

Để

sợI

búp

thô

sợi

G2
Cúi
chín

Thg cúi


Thg cúi

Khu vực kiểm trà
đóng gói

Đánh
ống

Thg cúi

Lõi ống
sợi thô

Bàn bông

Phòng bảo trì bảo dưỡng cung
Bàn bông bông chải

thô

Kéo
sợi
con

Phòng bảo trì bảo dưỡng ghép
thô

Bảo trì bảo dưỡng
máy con


Bảo trì bảo dưỡng
máy ống

14
Phan Hồng Sơn
Bần bông


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN KÉO SỢI
1.

Lựa chọn loại sợi để sản xuất

Đối với đề bài sản xuất sợi ngang dệt thoi T18,5, số lượng 480000 cọc sợi. Ta sẽ
chọn sợi Pe/Co 83/17 để sản xuất trên thiết bị truezscher
Do Pe/Co là loại sợi pha giữa hai loại sợi khác nhau nên ta chọn hệ thống kéo sợi
chả kỹ.
2. Phân tích mặt hàng
Vải dệt thoi là loại vải hình thành bằng cách đan xen ngang sợi, thường theo góc
vuông với nhau trong quá trình thực hiện trên máy dệt. Có hai hệ sợi:
• Sợi dọc theo hướng chiều dài khổ vải
• Sợi ngang theo hướng vuông góc chiều dài khổ vải
Trong quá trình dệt sợi dọc đi qua nhiều chi tiết máy như (thoi, kiếm, khí, nước,…)
tùy từng loại máy dệt đưa qua miệng vải và được lược dài đập mạnh vào để lien kết chặt
chẽ với sợi dọc. Sợi ngang tuy không phải chịu sức căng quá lớn như sợi dọc khi mở
miệng vải nhưng được đưa vào giữa hai lớp sợi dọc, với tốc độ nhanh. Khi pha trộn
polieste và bông sẽ khắc phục được nhược điểm của hai loại xơ trên và phát huy tối đa ưu

điểm của chúng.
Xơ polieste được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng từ axit của hai nhóm chức và
rượu của hai nhóm chức. Vải từ xơ polieste thường cứng và có độ bền cơ lý cao, có khả
năng chống biến dạng khá cao và có khả năng kháng nhàu cao, giữ nếp tốt, độ kháng nhàu
của vải polieste chiếm tới 85% . Tuy nhiên polieste có hàm ẩm thấp 0,4÷0,45%, sản phẩm
dệt từ polieste có khả năng hút mồ hôi kém nên tính vệ sinh thấp nhưng sản phẩm lại dễ
giặt,sấy và phơi khô nhanh. Ngoài ra polieste còn ít bị lão hóa nên trong quá tình sử dụng
ít bị vàng, bền với vi khuẩn và nấm mốc. Tương đối bền với dung dịch kiềm loãng. Độ
bền cao dưới tác dụng của nhiệt độ và ánh sáng.
Xơ bông là xơ của quả bông, quả bông gạo, quả bông gòn. Hàm lượng xenlulo trong
xơ bông đạt tới 90÷96%, do vậy xơ bông có đầy đủ tính chất của xenlulo.
15
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
• Thứ nhất, khả năng hút ẩm cao do có chứa nhiều nhóm

–OH, vì vậy vải dệt

từ xơ bông hợp vệ sinh cho người mặc.
• Thứ hai, bền với kiềm, thuận lợi cho những sản phẩm giặt vải thường xuyên.
• Thứ ba, dễ bị oxihoa bởi õi của không khí làm cho vải sợi ngả vàng và giảm bền cơ
học khi chịu tác dụng của ánh sáng.
• Dễ bị phân hủy bởi một số vi khuẩn và nấm mốc
Từ những tính chất trên của xơ bông và xơ polieste nhận thấy rằng khi pha trộn, sợi
sản xuất ra sẽ kết hợp các tính chất tốt như tính hút ẩm, thoáng khí, hợp vệ sinh, có độ bền
và độ sạch cao,vải ít co và chống nhàu tốt. Đồng thời việc pha trộn cũng đem lại hiệu qur
kinh tế, giảm bớt chi phí nguyên liệu.
3. Lựa chọn nguyên liệu

Việc chọn nguyên liệu chiếm vai trò quan trọng trong quá tình sản xuất. Nó quyết
định đến giá thành sản phẩm và hiệu quả kinh tế của nhà đầu tư. Chọn nguyên liệu phù
hợp lý sẽ nâng cao chất lượng, đảm bảo phù hợp nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng,
đồng thời hạ giá thành sản phẩm, giúp đem lại hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận cho hà
sản xuất.
Nguyên liệu được chọn phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
+ Chất lượng sản phẩm được đảm bảo.
+ Phù hợp với công nghệ và thiết bị của nhà máy.
+ Phù hợp với khả năng cung cấp nguyên liệu của thị trường.
+ Đem lại hiệu quả kinh tế và lợi nhuận cao.
Nguyên liệu của nước ta chủ yếu là nhập từ nước ngoài, và nhập từ nhiều nước
khác nhau như: Nga, Mỹ, Ấn Độ,… do điều kiện địa lý khác nhau mà mỗi nước cung cấp
ra những loại xơ khác nhau dẫn đến sự không đều về chất lượng bông, gây khó khan trong
quá trình kéo sợi. Vì vậy, để giải quyết vấn đề này ta cần phải có phương pháp sử dụng
nguyên liệu sao cho hợp lý.
Trong sản xuất có thể phối trộn hai thành phần bông cách một đến hai cấp. Hoặc có
thể phối trộn hai thành phần bông khác nhau về xuất xứ nhưng các thành phần bông

16
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
không được độ chênh lệch quá lớn về các tính chất như: độ dài, độ bền, độ chín, tỷ lệ tạp
chất, độ ẩm,…
Lựa chọn hỗn hợp bông

3.1.

Tra bảng 1.16 – trang 44 (1): bảng hỗn hợp bông tiêu chuẩn dùng cho sợi ngang dệt

vải với sợi có T18,5. Ta lựa chọn hỗn hợp bông 5-0, 5-I
Tra bảng 1.12 – trang 38 (1): ký hiệu các hỗn hợp bông tiêu chuẩn ta thấy hỗn hợp
bông này thuộc nhóm số 5
Tra bảng 1.3-trang 7 (1): Phân nhóm bông. Ta có nhóm bông được lựa chọn
Tiêu chuẩn hiện nay

Nhóm bông


Tiêu chuẩn liên Xô

Giống bông

Độ dài phẩm

Độ bền

Độ dài phẩm

Độ bền

chất

tương đối

chất

tương đối

31/32


24,5

31/32

25

5

108Ɵ
C-1727

Tra bảng 1.4: tính chất công nghệ của các giống bông Liên xô
Giống

Hthuc

Cấp

bông

hái

bông

Độ ẩm

Độ dài

Độ đều


phẩm

Độ

Độ bền

Tỷ lệ

mảnh

tương

tạp chất

chất

đối

108Ɵ

Máy

I

5,3

31,7

1090


180

25,0

2,9

C-1727

Máy

II

6,2

31,8

1120

166

24,7

4,2

Ta có: Theo bảng 3 – trang 389 (1): Chi số xơ bông và độ mảnh tương ứng
T108Ɵ = 180 => Nm1 = 5550
TC-1727 = 166 => Nm2 =
3.2.


106
166

= 6024

Lập bảng pha trộn nguyên liệu

Pha cấp bông I,II của liên xô theo tỷ lệ:
+ Bông Liên Xô cấp I: 70%
+ Bông Liên Xô cấp II: 30%

17
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp

Bảng tính chất cơ lý của nguyên liệu bông
Nguyên

Tỷ lệ

Lpc

Nm

Độ bền

Tạp chất


Độ đều

Độ ẩm

liệu

(%)

Bông Lxo

70%

31,7

5550

25,0

2,9

1090

5,3

30%

31,8

6024


24,7

4,2

1120

6,2

100

31,73

5692,2

24,91

3,44

1099

5,57

cấp I
Bông Lxo
cấp II
hh xơ
bông
Nguyên liệu xơ polieste cho hỗn hợp đòi hỏi phải có chất lượng tốt và chiều dài
thích hợp với xơ bông. Vậy ta chọn như sau:
+ Độ ẩm PES : 0,4% ( sách tra cứu kỹ thuật sợi – trang 76)

+ Nxơ : 6200 Nm
+ Lpc : 32,5 mm
+ Độ bền tương đối : Po = 40 CN/tex ( tra sách tra cứu kỹ thuật sợi – trang 52)
Ta có công thức sau:
Nm)hỗn hợp=

(% Bông  NmBong )  (% Pes  NmPes)
100

Độ bền Pxhỗn hợp=

(%bông  PxPes)  (% Pes  PxPes)
100

Tương tự đối với độ dài phẩm chất và độ ẩm của hỗn hợp

18
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
Bảng tính chất cơ lý của hỗn hợp Pe/Co 83/17
Loại xơ
Co
PES
hh PE/Co

Độ ẩm (%)
5,57
0,4

1,28

Tỷ lệ (%)
17
83
100

Độ bền
24,91
40
37,43

Nm
5692,2
6200
6113,7

Lpc
31,73
32,5
32,37

3.3.
Dự báo chất lượng sợi
Đổi đơn vị tex => Nm
Ta có : Nsợi =

1000
18,5


= 54

Tính toán độ bền tương đối bằng công thức vanchicop
Ta có : Po = Potb x kp (CN/tex)
Trong đó:
Potb : độ bền tương đối trung bình của hỗn hợp
Kp : hệ số sử dụng độ bền của hỗn hợp
Po : độ bền tương đối của sợi pha
Tính Potb bằng công thức:
Potb = n1.po1 + n2.po2 (CN/tex)
Trong đó:
n1 : tỉ số tỷ lệ của PES
Po1 : độ bền tương đối của PES
n2 : tỉ số tỷ lệ của xơ bông
Po2 : độ bền tương đối của xơ bông
Với n1 = 83%; Po1 = 40; n2 = 17%; Po2 = 24,91
Potb = 0,83.40 + 0,17.24,91 = 37,43
Tra bảng 3.66 sách kỹ thuật tra cứu sợi ta được kp = 0,41
 Po = 37,43 x 0,41 = 15,35
• Hệ số phân tán:
Cvp = 1,25.H
Trong đó H : độ không đều về độ bền của sợi đơn
19
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
H = ( 𝐻0 +

70,7

𝑁𝑥ơ

√𝑁

). a (%)

𝑠ợ𝑖

Trong đó:
Ho : độ không đều riêng của sợi tính theo % đặc trưng
a : hệ số (a = 1 ÷ 1,1)
Nxơ : chi số xơ
Nsợi : chi số sợi
Với Ho = 4 (vì lựa chọn hệ thống chải kỹ Ho = 3,5÷4)
a = 1; Nxơ = 6113,7; Nsợi = 54
H=(4 +

70,7
6113,7
54

). 1 = 10,64



Vậy Cvp = 1,25 x 10,64 = 13,3
*chỉ tiêu chất lượng sợi
I=

𝑃𝑜

𝐶𝑣𝑝

Trong đó :
Po : độ bền tương đối của sợi pha
Cvp : hệ số phân tán
Với Po = 15,35; Cvp = 13,3
I=

15,35
13,3

= 1,15

Do I = 1,15 > 1 nên việc lựa chọn giống bông và phương án pha trộn hỗn hợp Pe/Co
như trên là phù hợp với yêu cầu sợi ngang dệt thoi cần sản xuất.

20
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
4.

Lựa chọn dây chuyền kéo sợi

Chất lượng sản phẩm sợi không chỉ phụ thuộc vào chất lượng cảu nguyên liệu mà
còn phụ thuộc vào trình độ công nghệ và thiết bị gia công.
Thiết bị gia công không đồng bộ hoặc hoạt động không đồng bộ thì không thể có
được sản phẩm tốt. Do đó cũng cần đòi hỏi một hệ thống dây chuyền tương ứng để sản
xuất sợi có được sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của thj trường hiện nay.

Hệ thống kéo sợi là tập hợp các hệ thống máy móc liên hoàn nhằm gia công qua các
công đoạn khác nhau từ sơ chế cho đến sản phẩm chất lượng. Hiện nay nhờ những tiến bộ
về khoa học kỹ thuật mà lĩnh vực kéo sợi đã có nhiều hệ thống kéo sợi tiên tiến, tăng năng
suất kéo sợi, giảm chi phí đồng thời cũng giảm được áp lực cho con người.
Ở nước ta hiện nay, do điều kiện kinh tế xã hội với nền sản xuất nhỏ, ngành chế
tạo máy chưa phát triển, vì vậy các thiết bị của ngành kéo sợi – dệt đều phải nhập
ngoại từ nhiều nước trên thế giới như: Nhật Bản, Đức, Thụy Sỹ, Italia, Trung
Quốc.....
Trong bản đồ án này, dây chuyền được lựa chọn để kéo sợi là dây chuyền của
hãng Truezschler – Đức. Đây là một dây chuyền khá hiện đại và có đầy đủ những tính
năng đáp ứng nhu cầu về chất lượng sản phẩm.
4.1.

Các máy trong hệ thống dây chuyền kéo sợi truezschler
+ Gian máy cung bông
+ Gian máy chải
+ Máy ghép
+ Máy cuộn cúi
+ Máy chải kỹ
+ Máy sợi thô
+ Máy sợi con
+ Máy đánh ống

21
Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp
4.2.


Sơ đồ dây chuyền kéo sợi
Sợi Co
LHXĐ

LHXĐ

Máy chải thô

Máy chải thô

Máy ghép s.bộ

Máy ghép I

Máy cuộn cúi

Máy chải kỹ

Máy ghép I

Máy ghép trộn

Máy kéo s.thô

Máy kéo s.con

Máy đánh ống
Phan Hồng Sơn

22



Trường ĐHKT-KT Công nghiệp

4.3.

Sơ đồ bố trí dây chuyền công nghệ kéo sợi các máy
Dây PE

Máy xé kiện tự động BO-A
Máy xé kiện tự động B0-A
Máy loại tạp SP-MF
Máy xé sơ bộ CL-P

Máy trộn và máy xé mịn CL-C1

Máy trộn MX-T6 và máy xe mịn CL-C1
Máy loại xơ SP-FP
Máy loại bỏ tạp chất SP-FP

Máy chải TC-07

Máy chải TC-07

Máy ghép TD02
Máy ghép TD02
Máy cuộn cúi TSL 1

Máy chải kỹ TC01


Máy ghép TD02

Máy ghép trộn TD02

Máy sợi thô F35

Máy sợi con G33
Phan Hồng Sơn

Máy đnáh ống 338

23


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp

4.4. Thông số kỹ thuật các máy
4.4.1. Máy xé kiện tự động BO-A 1720.
Nhiêm vụ
Xé tơi sợ bộ các miếng bông đầu tiên đưa vào dây chuyền kéo sợi và loại trừ
một phần tạp chất. Ngoài ra do đặc điểm máy dùng phiên đinh và trục xé mà các miếng
bông được xé tự động trong hòm máy.
Đặc tính kỹ thuật:
Chiều rộng làm việc

1720 mm

Chiều cao

2900 mm


Chiều cao của kiện hàng lớn nhất

1700 mm

Chiều dài nhỏ nhất của máy

10670 mm

Chiều dài lớn nhất của máy

50270 mm

Tốc độ
Công suất khởi động máy
Công suất tiếp theo khi sản xuất ở mức sản lượng cao nhất
Sản lượng lớn nhất

6-13 m/phút
10,6 kW
4 kW
1500 kg/h

4.4.2. Máy loại tạp đa năng SP-MF.
Nhiệm vụ:
Là máy loại tạp đa chức năng với khả năng vừa loại tạp nặng, bụi bẩn. Chế tạo
với công nghệ tiên tiến với các cảm biến, hệ thống quạt và lọc bụi cao cấp đảm bảo loại
tạp với hiệu suất cao.

24

Phan Hồng Sơn


Trường ĐHKT-KT Công nghiệp

* Đặc tính kỹ thuật.

Chiều rộng khung máy

1m

Chiều rộng tổng cộng

11,667 m

Chiều dài tổng cộng

4,485 m

Chiều cao tổng cộng

4,14 m

Công suất khởi động

9 kw

Công suất thiêt kế

6,3 kw


Năng suất tối đa

2000kg/h

4.4.3. Máy xé sơ bộ Pre-Cleaner CL-P.
Nhiệm vụ:
Xé tăng cường nguyên liệu ở mức độ cao , loại trừ tạp chất mịn.
Đặc tính kỹ thuật:
Chiều rộng khung máy

1300 mm

Chiều rộng làm việc

1964 mm

Chiều dài làm việc

1485 mm

Chiều cao làm việc

2100 mm

Công suất khi chạy

7,9 kW

Sản lượng lớn nhất


1000 kg/h

4.4.4. Máy trộn MX-I 6 và máy xé mịn CL-C1.
Nhiệm vụ:
Máy MX-I 6 có nhiệm vụ tạo ra hỗn hợp đồng đều từ các thành phần bông có tính
chất khác nhau.

25
Phan Hồng Sơn


×