I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm
Nhu cầu
dinh dưỡng của
vật nuôi
Nhu cầu duy trì là lượng chất dinh dưỡng tối
thiểu để:
+ vật nuôi tồn tại
+ duy trì thân nhiệt & các hoạt động sinh lí
trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối
lượng, không cho sản phẩm.
Nhu cầu sản xuất là lượng chất dinh dưỡng để
+ vật nuôi tăng khối lượng cơ thể
+ tạo ra sản phẩm: SX tinh dịch, nuôi thai, SX
trứng, tạo sữa, sức kéo…
Ví Dụ:
Nhu cầu duy trì
Lấy thịt
Sức kéo
Tăng khối lượng.
- Vật nuôi tồn tại
- Duy trì thân nhiệt
Đẻ trứng
Nhu cầu sản xuất
- Duy trì các hoạt động sinh lý
Tăng khối lượng, năng
lượng để làm việc.
Tăng khối lượng, sản xuất
trứng.
Mang thai
Tăng khối lượng, tiết sữa, đẻ
con.
Đực giống
Tăng khối lượng, sản xuất
tinh dịch.
I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
+ Yếu tố di truyền: loài, giống
+ Lứa tuổi
+ Giai đoạn phát triển
+ Tính biệt: đực, cái
+ Đặc điểm sinh lí
+ Đặc điểm sản xuất: hướng thịt, hướng trứng, hướng cày kéo,
hướng sữa…
Ví Dụ:
+ Từ 70-130 ngày tuổi cần có khẩu
phần ăn nhiều protein, khoáng chất,
vitamin.
+ Từ 131-165 ngày tuổi cần nhiều
gluxit, lipit, ngược lại nhu cầu
protein, khoáng, vitamin ít hơn.
Heo thịt (Đặc điểm SX)
+ Cho heo mới đẻ bú sữa đầu để có sức
đề kháng, tiêm sắt để tránh thiếu máu.
+ Sau khi cai sữa, khẩu phần ăn nên có
các chất: bột đường, chất đạm, chất
béo, khoáng chất và vitamin.
Heo con (Giai đoạn phát triển)
Khẩu phần ăn cho heo nái cần 14%
protein thô, tăng cường chất khoáng, ở
giai đoạn cuối thời kỳ mang thai phải có
ít nhất 5-7% chất xơ. Cung cấp đủ nước
sạch
Heo nái (Tính biệt)
+ Giai đoạn 1: (30-50kg) cần nhiều các
khoáng chất như: selen, kẽm, mangan, iot.
+ Giai đoạn 2: (từ 50kg đến phối giống)
cung cấp đủ protein, vitamin A,D,E, Ca,
P, không ăn quá nhiều rau xanh
Cung cấp đủ nước sạch cho mỗi giai đoạn
Heo đực (Tính biệt)
II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm
Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là những quy định về mức ăn cần
cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng
nhu cầu dinh dưỡng của nó.
Giai đoạn 1: từ khi đẻ đến 42 tuần tuổi
Nhu cầu dinh dưỡng
Khí hậu nóng
Khí hậu mát
Năng lượng (Kcal/con/ngày)
305
275
Protein thô (g/con/ngày)
17
17
Giai đoạn 2: từ 42 tuần tuổi đến 62 tuần tuổi
Năng lượng (Kcal/con/ngày)
310
275
Protein thô (g/con/ngày)
15.5
15.3
TIÊU CHUẨN ĂN CHO GÀ MÁI ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM GIỐNG
II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
a) Năng lượng
Vai trò: cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể vật nuôi.
Năng lượng được tính bằng calo, kcal hoặc jun.
Các chất cung cấp năng lượng: lipit giàu năng lượng nhất nhưng
chủ yếu là gluxit.
Vd: Nhu cầu năng lượng cho vịt Bắc Kinh
+ 0 – 2 tuần tuổi: 2900 kcal/ngày
+ 2 – 7 tuần tuổi: 3000 kcal/ngày
+ >7 tuần tuổi: 2900 kcal/ngày
Các loại thức ăn giàu năng lượng
Gạo
Ngô xay
Cám gạo
Khoai lang
Sắn (Khoai mì)
Đậu phộng
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
b) Protein
Vai trò: protein được cơ thể sử dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh
học, các mô và tạo sản phẩm.
Nhu cầu protein được tính theo tỉ lệ % protein thô trong vật chất khô
của khẩu phần hoặc số gam protein tiêu hóa/1kg thức ăn.
Vd: + Nhu cầu protein cho bò
Hà Lan là 317g/1kg.
Vd: + Nhu cầu cho gà đẻ pha I là
17–18% protein thô.
Bò Hà Lan
Gà đẻ pha I
Các loại thức ăn giàu protein
Bột thịt xương
Bột cá biển
Đậu tương và khô dầu
Khô lạc
Khô dầu dừa
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
c) Khoáng
Vai trò: khoáng là thành phần quan trong cấu tạo nên xương, máu,
enzim và vitamin.
Khoáng đa lượng
(Ca, P, Mg, Na, Cl… tính bằng g/con/ngày)
Nhu cầu
khoáng
Khoáng vi lượng
(Fe, Cu, Co, Mn, Zn… tính bằng mg/con/ngày)
Sơ đồ phân loại chất khoáng
Vd: Nhu cầu khoáng đa lượng cho duy trì ở bò trưởng thành (khoảng 450kg)
+ Canxi 27g/con/ngày
+ Photpho 22,5g/con/ngày
Vd: Nhu cầu khoáng vi lượng ở bò cái mang thai
+ Sắt (Fe) 40mg/con/ngày
+ Coban (Co) 0,11mg/con/ngày
+ Kẽm (Zn) 22,8mg/con/ngày
Bò trưởng thành
Bò cái mang thai
Các loại thức ăn giàu khoáng đa lượng
Bột xương
Bột vỏ sò
Các loại thức ăn giàu khoáng vi lượng
Premix
Hanmix B
Bio Premix 22
ADE Khoáng Premix
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
d) Vitamin
Vai trò: điều hòa các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
Nhu cầu vitamin được tính theo: UI (đ/vị quốc tế), mg hoặc µg/kg
thức ăn, tùy theo loại vitamin sử dụng.
Vd: Nhu cầu vitamin ở gà con
+ Vitamin E: 15–20UI/kg thức ăn
+ Vitamin B1: 2,2mg/kg vật chất khô
+ Vitamin B12: 10 µg/kg thức ăn.
Các loại thức ăn giàu vitamin
Bã bia (Vitamin D)
Rau lang (Vitamin A)
Mầm lúa mì (Vitamin E)
Cám gạo (Vitamin B1)
Premix vitamin tổng hợp
Ngoài các chỉ số cơ bản trên, khi xây dựng tiêu chuẩn cần phải quan
tâm đến hàm lượng chất xơ và hàm lượng axit amin thiết yếu trong
khẩu phần ăn của vật nuôi.
Vai trò chất xơ: hấp thu, nhu động ruột và tạo khuôn phân.
Vai trò axit amin: cung cấp các axit amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được.
Vd:
+ Thức ăn của cá có hàm lượng chất xơ không quá 7%
+ Thức ăn của tôm có hàm lượng chất xơ không quá 4%
+ Axit amin thiết yếu như DL- Methionin, L-lysine cần được bổ sung vào
thức ăn giúp tôm, cá sinh trưởng tốt.
Cá basa
Tôm sú
Các loại thức ăn giàu chất xơ
Rau muống
Cỏ tươi
Rơm rạ
Các loại thức ăn giàu axit amin
Có nhiều trong các loại thức ăn có
nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt, bột xương,
bột máu, bột sữa khử bơ,…
Bột máu
III. KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm
Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể
hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng (hoặc tỉ lệ)
nhất định.
Ví dụ về tiêu chuẩn và khẩu phần ăn của vật nuôi
Đối tượng vật nuôi
Lợn thịt, giai đoạn nuôi:
từ 60kg đến 90kg.
Tăng trọng: 600g/ngày
Tiêu chuẩn ăn
Khẩu phần ăn
Năng lượng: 7000kcal;
Protein: 224g;
Ca: 16g; P: 13g;
NaCl: 40g.
Gạo: 1,7kg;
Khô lạc: 0,3kg;
Bột vỏ sò: 54g; NaCl: 40g
Rau xanh: 2,8kg;
III. KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần
Tính khoa học
- Đảm bảo đủ tiêu chuẩn
- Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn
- Phù hợp đặc điểm sinh lí tiêu hoá
Tính kinh tế
Tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở
địa phương để giảm chi phí, hạ giá
thành.
Nguyên tắc phối hợp
khẩu phần ăn
Sơ đồ về nguyên tắc phối hợp khẩu phần
TÌM HIỂU THÊM
Khi khẩu phần ăn thiếu năng lượng
Trong khẩu phần ăn của heo mẹ thiếu năng lượng
=> heo con sinh ra còi cọc, ốm yếu
Thể trạng heo nái quá gầy,
không đạt được thể trạng
lí tưởng để phối giống
Mệt mỏi, không đủ sức làm việc
Khi khẩu phần ăn thiếu protein
Cá lóc gù lưng (thiếu đạm động vật)
Gà đẻ trứng có kích thước nhỏ
Bò gầy yếu, còi cọc, tỉ lệ thịt giảm
Gà
Khi khẩu phần ăn thiếu chất khoáng
Thiếu Ca trên gà mái đẻ,
vỏ trứng mỏng,
tỉ lệ trứng vỡ cao
Thiếu Ca trên gà thịt,
gà hay nằm, đi lại khó khăn,
tăng trọng kém
Gà
Thiếu Mn trên gà gây biến dạng
khớp xương, trẹo khớp
Thiếu Ca vỏ trứng gà
mềm nhũn
Thiếu Zn trên gà, dưới lòng
bàn chân thường nổi ké
Heo
Thiếu Ca, mất cân đối Ca/P gây dị tật
xương chân
Thiếu Iốt, heo con trụi lông
Thiếu Ca, gây ra tình trạng bại liệt
ở heo nái trước và sau khi sinh