Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

GA TTNN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 5 trang )

Nội dung

Thời Phương
gian
pháp
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TTHCM VỀ NN KIỂU MỚI.
1T
1. Cơ sở tư tưởng, lý luận.
20’
a. Những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và kinh nghiệm 10’
XD bộ máy NN và QLXH=PL:
- Truyền thống của DTVN:
+ TT yêu nước: Đã được nâng lên thành CNYN, là dòng chủ
lưu xuyên suốt LS DN&GN. Nó trở thành ĐL, SM của DT.
+ TT đoàn kết dân tộc: Là cơ sở tạo nên sức mạnh cho dân
tộc để chiến thắng thiên tai, địch họa.
+ TT lấy dân làm gốc: Là cơ sở vững chắc để XD chính sách 10’
trị quốc của các TĐPK thân dân.
- Kinh nghiệm trị quốc của các triều đại PKVN:
+ KN XD bộ máy NN: Qua các kỳ thi để cất nhắc, bổ nhiệm ;
chính sách “Chiêu hiền, đãi sĩ”, trọng dụng nhân tài.
+ KN XDLP và QLXH bằng PL: Thể hiện trong 3 bộ luật nổi
tiếng của lịch sử PKVN.
-> Giúp HCM hình thành TT của mình về NNPQ (QLXH
bằng pháp luật): Tất cả mọi người đều phải phục tùng PL;
quyền lực tập trung vào tay ND, phục vụ lợi ích của ND.
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại trong XDNN và QLXH.
- Tinh hoa văn hóa phương Đông:
+ Nho giáo: Hai đại diện tiêu biểu là Khổng Tử, Mạnh Tử
25’
+ Phật giáo: Tư tưởng của Đức Phật


15’
+ Pháp gia: Tư tưởng của Tuân Tử, Hàn Phi Tử, Lý Tư...
+ Mặc gia: Tư tưởng khiêm ái trong trị quốc (nhà cầm quyền
phải yêu thương, tôn trọng ND).
- Tinh hoa văn hóa phương Tây:
+ Mô hình NN kiểu mới của CX Paris: Để lại cho PTCMTG
nhiều bài học quý báu về cách QLXH.
+ Những tư tưởng tiến bộ của XHTB: Tự do, bình đẳng, bác
ái; Học thuyết TS về tổ chức bộ máy NN.
-> Cơ sở giúp Hồ Chí Minh hình thành tư tưởng của mình về
NNDCCH – Mang lại quyền làm chủ cho nhân dân và tổ
chức QLXH bằng hệ thống pháp luật chặt chẽ.
c. Học thuyết Mác – Lênin về nhà nước:
- Nguồn gốc của NN:
10’
+ NN chỉ xuất hiện khi trong XH có > được.
+ NNVS là một kiểu NN đặc biệt trong lịch sử:
- Bản chất giai cấp của NN:
+ NN luôn mang BC của GC thống trị, không thể có NN đứng 4T
-nttrên GC hay NN chung cho mọi GC
+ NNVS mang bản chất GCCN vì nó được đặt dưới sự lãnh đạo 20’
duy nhất của ĐCS
- Đặc trưng của NN: Mỗi mô hình NN được tổ chức khác nhau,
song đều có 3 đặc trưng cơ bản:

P. tiện, Ghi
tài liệu chu

-nt-



2
+ QL dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định;
+ Có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng
chế đối với mọi thành viên trong XH;
+ Hình thành hệ thống thuế khoá để duy trì và tăng cường bộ
máy cai trị.
- Chức năng của NN: có 2 cách phân chia chức năng của NN.
+ Theo tính chất của quyền lực chính trị: NN có 2 CN là thống
trị chính trị của GC và XH.
+ Theo phạm vi tác động của quyền lực chính trị: NN có 2 CN
là đối nội và đối ngoại.
- Nguyên tắc tổ chức hoạt động của NNVS: Tập trung dân chủ.
- Hình thức Nhà nước (2 kiểu):
+ Kiểu NN của GC thống trị : Tương ứng với 3 chế độ XH có
đối kháng GC là: CHNL, PK, TB.
+ Kiểu NN của số đông QCND: NN XHCN là một kiểu NN đặc
biệt, vì nó đại diện cho quyền lực của QCND và bảo vệ lợi ích
cho đại đa số QCND.
-> Học thuyết M-L về NN, mà trực tiếp là những nguyên tắc về
XDNN kiểu mới mà Lênin đề ra chính là CSLL có ý nghĩa quyết
định đến việc hình thành TTHCM về NN kiểu mới.
=> Kế thừa các TT và KN quý báu của DT ; tinh hoa VH
nhân loại ; đặc biệt là HT M-L về NN đã giúp HCM hình
thành cho mình TT về NN kiểu mới của dân, do dân và vì
dân.
2. Cơ sở thực tiễn:
a. Tìm hiểu các mô hình nhà nước trong lịch sử Việt Nam:
- Nhà nước phong kiến:

+ Những mặt tích cực của các triều đại phong kiến:
NN thân dân thời kỳ PK hưng thịnh trong LSDT cùng với hình
ảnh lý tưởng về nhà nước “Vua Nghiêu, Thuấn – dân Nghiêu,
Thuấn”, “nước lấy dân làm gốc” tiếp thu được từ Nho giáo.
+ Những mặt hạn chế của các triều đại phong kiến:
NNPK cho dù có tiến bộ đến đâu, có quan tâm đến dân bao
nhiêu thì vẫn là nhà nước của một người, đại diện cho quyền
lợi của vua chúa, địa chủ phong kiến.
- NN thuộc địa nửa phong kiến: Tính chất phản động rõ rệt.
-> Đặt ra vấn đề là phải tìm đường cứu nước, GPDT và
XDNN của ND, bảo đảm quyền làm chủ thật sự của ND.
b. Tìm hiểu mô hình NN của các nước PT trên thế giới:
- Mô hình nhà nước tư sản (Anh, Pháp, Mỹ):
+ Tích cực: Xác lập được các giá trị dân chủ, nhân đạo, thể
hiện lý tưởng của CMTS là tự do, bình đẳng, bác ái, quyền tự do
và quyền mưu cầu hạnh phúc cho tất cả mọi người.
+ Hạn chế: NNTS vẫn chỉ phục vụ cho quyền lợi của GCTS
còn GCCN và GCND vẫn bị bóc lột, áp bức. Quyền dân chủ
mà chúng rêu rao chỉ là dân chủ hình thức, không triệt để.
- Mô hình nhà nước vô sản: HCM cho rằng CM Nga là một
cuộc cách mạng triệt để vì sau khi đánh đổ được PK, TS đã

20’

20’

20’


3

tiến hành xây dựng NNVS-NN của đại đa số QCND.
-> Mô hình NNTS còn nhiều hạn chế, còn mô hình NNVS
được Người cho rằng là tiến bộ nhất trong lịch sử vì nó mang
lại quyền dân chủ thực sự cho đa số NDLĐ nên Người đã chọn
nó.
c. Quá trình XDNN dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
- Giai đoạn trước năm 1945: Từng bước hình thành TTHCM
về nhà nước kiểu mới.
- Giai đoạn 1945 - 1954: Hình thành TTHCM về Nhà nước
của dân, do dân, vì dân.
- Giai đoạn 1954 - 1969: Hoàn thiện TTHCM về NN XHCN
của dân, do dân và vì dân.
-> Vai trò chủ quan của HCM trong TC, HĐ của NNVN :
1/ Sáng lập NN, để lại dấu ấn sâu đậm về phong cách LĐNN;
2/ Xác lập các cơ sở, nền móng, pháp lý, TCHĐ của NN;
3/ Khơi nguồn cho truyền thống dân chủ hiện đại ở Việt Nam.
=> Qua khảo sát về các mô hình NN đã và đang tồn tại trong
LS, thấy rõ những mặt tích cực và hạn chế của từng mô
hình, để sau khi được lý luận của CN M-L soi sáng, Người
đã quyết định lựa chọn mô hình NNVS. Trải qua thực tiễn
xây dựng NN suốt 24 năm đã từng bước giúp Người hoàn
thiện TT của mình về NNDCND.
II. NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HCM VỀ NHÀ
NƯỚC KIỂU MỚI.
1. NN của dân, do dân, vì dân dưới sự LĐ của Đảng CSVN:
a. Nhà nước của dân:
- Quyền lực cao nhất thuộc về nhân dân.
- ND có quyền QĐ mọi vấn đề liên quan đến vận mệnh QG, DT:
- Nhân dân là người làm chủ, được hưởng mọi quyền dân chủ:
-> Trong XDNN, HCM yêu cầu ĐNCBCCNN phải TPB&PB,

lắng nghe dân, hiểu và quan tâm đến quyền DC của ND.
b. Nhà nước do dân:
- Do ND lập lên thông qua bầu cử:
- Do ND xây dựng và bảo vệ:
- Do ND quản lý, đóng góp, phê bình:
-> NN do dân bầu ra, nếu không đáp ứng được lợi ích và
nguyện vọng của ND thì dân có quyền bãi miễn NN đó.
c. Nhà nước vì dân:
- Mục tiêu của NN:
- Phẩm chất, năng lực của đội ngũ CBCCNN:
=> Chỉ có một NN thật sự của dân, do dân tổ chức, xây dựng
và kiểm soát trên thực tế thì mới có thể là Nhà nước vì dân.
2. Quan điểm về sự thống nhất giữa bản chất GCCN với
tính ND và tính DT của NN:
a. Bản chất GCCN của NN: NN là thành tố cơ bản nhất của
HT chính trị, luôn mang BCGC.
- Các kiểu NN trong chế độ XH cũ (CHNL, PK, TS) đều tảng lờ
BCGC của NN:


4
- NNVS đã công khai thừa nhận BCGC của NN.
+ NN do ĐCS lãnh đạo:
+ Định hướng đưa đất nước quá độ lên CNXH:
+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của NN là TTDC:
b. Tính ND và DT của NN:
- Tính ND của NN:
+ Sức mạnh của NN:
+ Chủ trương, chính sách của NN:
- Tính DT của NN:

+ Nguồn gốc ra đời của NNVN:
+ NN thay mặt ND để thực hiện các quyền dân tộc :
-> Yếu tố ND và DT là đặc trưng nổi bật của chính quyền
NNVS VN, nó khẳng định nguồn gốc chủ thể của chính quyền là
ND.
c. Sự TN giữa bản chất GCCN với tính ND và DT của NN:
- Dựa trên cơ sở xã hội của NN:
- Dựa trên cơ sở sự thống nhất về mặt lợi ích:
-> Trong suốt quá trình lãnh đạo NN 24 năm, trên cương vị Chủ
tịch nước, HCM luôn khéo léo xử lý, kết hợp hài hòa giữa tính
giai cấp với tính ND và DT của NN thành một thể TN.
3. Quan điểm về NNPQ có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ:
a. NNPQ trước hết phải là một NN hợp pháp và hợp hiến.
- Nhà nước hợp pháp: Phù hợp với LP và công ước quốc tế.
- Nhà nước hợp hiến: Là NN đại biểu của ND, do ND bầu ra..
b. NNPQ phải QLXH bằng pháp luật:
- HCM khẳng định NNVNDCCH không thể thiếu pháp luật.
- Để PL được phát huy trong thực tế HCM yêu cầu:
c. Yêu cầu xây dựng đội ngũ CB, CCNN.
- CBCC NN phải có tài năng, biết tổ chức, QLXH:
- CBCC NN phải có PCĐĐ trong sáng
- Lựa chọn, bố trí CBCC phải phù hợp:
4. Quan điểm về XDNN TSVM, hoạt động có hiệu quả.
- Xây dựng bộ máy NN: Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp
+ Tổ chức QH thành CQ quyền lực cao nhất của NN, đại diện
cho ý chí, nguyện vọng của ND.
+ Tổ chức Chính phủ thành một cơ quan hành pháp và hành
chính cao nhất của NN.
+ Tổ chức bộ máy tư pháp dân chủ, hiện đại, có hiệu quả, xét
xử công bằng theo pháp luật.

- Tăng cường PL đi đôi với đẩy mạnh GD ĐĐ: Kết hợp nhuần nhuyễn
giữa đức trị và pháp trị trong trị quốc.
+ Vai trò của pháp luật và việc tăng cường nó trong trị quốc:
+ Vai trò của đạo đức và ý nghĩa của nó trong trị quốc:
+ MQH giữa ĐĐ – PL và sự phối hợp của nó trong trị quốc:
- Kiên quyết chống 3 thứ “giặc nội xâm” là tham ô, lãng phí
và quan liêu.
+ Nguyên nhân gây ra 3 thứ giặc “nội xâm” đó là sự thoái
hóa biến chất của đội ngũ CBĐV.


5
+ Để chống được 3 thứ giặc “nội xâm” thì trước tiên phải loại
bỏ bằng được bệnh quan liêu,
=> NNTSVM thì phải kiên quyết và thường xuyên đẩy mạnh
cuộc đấu tranh để ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt tận gốc
những nguyên nhân gây ra nạn tham ô, lãng phí, quan liêu.
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ XÂY DỰNG NN HIỆN NAY
DƯỚI ÁNH SÁNG TT HỒ CHÍ MINH.
1. Giữ vững, nâng cao bản chất GCCN, tính nhân dân và
tính dân tộc của Nhà nước.
- Giữ vững và tăng cường bản chất giai cấp công nhân của NN.
- Phát huy dân chủ, nâng cao tính DT và ND của NN.
2. Nâng cao hiệu quả quản lý của NN, cải cách nền HCQG.
- Cải cách và kiện toàn bộ máy hành chính NN, xây dựng một
nền hành chính dân chủ TSVM.
- Phát huy DC, tăng cường pháp chế XHCN, đảm bảo thật sự
tôn trọng quyền làm chủ của ND.
3. Xây dựng đội ngũ cán bộ nhà nước có phẩm chất và
năng lực ngang tầm nhiệm vụ CM.

- Xây dựng, hoàn thiện Pháp lệnh công chức cho phù hợp với
điều kiện CM mới.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn tuyển dụng.
- Nội dung thi tuyển, kiểm tra, sát hạch công chức.
- Thường xuyên rà soát, ĐGCL cán bộ, công chức.
KẾT LUẬN



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×