TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ
VÀ ĐÔ THỊ NAM HÀ NỘI
Chương 1. Giới thiệu về TCTĐTPTNVĐT Nam Hà Nội
1.1. Khái quát.
- Tên đơn vị
Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị Nam Hà Nội
- Tên tiếng anh Ha Noi South Housing and Urban Development
Corporation
- Trụ sở chính Cụm công nghiệp Cầu Giát, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- Điện thoại
0351.3847756
- Fax
03513866689
- Email
- Website
- Vốn điều lệ
116.000.000.000.000 đồng
1.2. Lĩnh vực hoạt động.
- Xây dựng công trình: Dân dụng (xây dựng nhà ở, công trình văn hóa, thể
thao, siêu thị,…), Công nghiệp, Giao thông (cầu, đường, cống,…), Thủy lợi, xây
dựng công trình điện lực (đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 35 KV trở
xuống), lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng;
- Đầu tư xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp, khu đô thị và dân cư;
- Mua bán vật liệu xây dựng: Gạch ngói, xi măng, đá, cát sỏi;
- Mua bán hàng trang trí nội ngoại thất, mua bán sắt thép;
- Mua bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường thủy;
- Kinh doanh bất động sản, kinh doanh siêu thị và cho thuê văn phòng;
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty.
- Cơ cấu về lao động:
Quy mô lao động có khoảng 700 người. Trong đó:
+ Lao động trực tiếp khoảng 580 người.
+ Lao động gián tiếp khoảng 120 người.
- Sơ đồ bộ máy:
Chương 2. Xây dựng thang, bảng lương theo đánh giá giá trị công
việc của ngạch V (ngạch trường phòng).
2.1. Các yếu tố đánh giá giá trị công việc của bộ phận gián tiếp và trực tiếp và
cho điểm.
I. Kiến thức
và kinh
nghiệm: 450
điểm
1.Trình độ
học vấn:
200 điểm
2. Kinh
nghiệm làm
việc:
250 điểm
1.Cường độ
tập trung:
30 điểm
2.Năng lực
lập kế hoạch:
35 điểm
3.Sự hiểu
biết:
20 điểm
II. Thể lực
và trí lực:
380 điểm
4.Phán quyết
trong công
việc:
40 điểm
5.Tính sáng
tạo:
30 điểm
6.Năng lực
lãnh đạo:
45 điểm
THPT
Đào tạo nghề <1 năm
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Không đòi hỏi kinh nghiệm
Kinh nghiệm 1 - dưới 2 năm
Kinh nghiệm 3 - dưới 4 năm
Kinh nghiệm 5 - dưới 6 năm
Kinh nghiệm > 6 năm
Bình thường
Theo dõi thường xuyên
Theo dõi anh hưởng thành kinh
Không cần lập kế hoạch
Lập kế hoạch từ 1 tuần- dưới 1 tháng
Lập kế hoạch từ 1 tháng đến 3 tháng
Lập kế hoạch 1 năm
Lập kế hoạch 2 năm trở lên
Hiểu rõ mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công
việc
Hiểu rõ mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công
việc của nhóm hoặc bộ phận
Nắm được bản chất thông tin mới liên quan
đến công việc và ảnh hưởng của nó đến công
việc
Không cần
Phải đưa ra quyết định tác động đến phòng
ban
Phải đưa ra quyết định tác động đến toàn
doanh nghiệp
Không cần sáng tạo
Tạo ra kiểu dáng sản phẩm mới cho doanh
nghiệp
Tạo ra những ý tưởng mới về loại hình kinh
doanh, quản lý
Không cần
Lãnh đạo một nhóm nhỏ
Lãnh đạo một phòng ban
Lãnh đạo một chi nhánh
Lãnh đạo doanh nghiệp
50 điểm
70 điểm
100 điểm
140 điểm
200 điểm
20 điểm
90 điểm
140 điểm
190 điểm
250 điểm
10 điểm
20 điểm
30 điểm
5 điểm
7 điểm
10 điểm
20 điểm
35 điểm
5 điểm
10 điểm
20 điểm
10 điểm
20 điểm
40 điểm
10 điểm
20 điểm
30 điểm
5 điểm
10 điểm
15 điểm
25 điểm
45 điểm
III. Môi
trường công
việc: 150
điểm điểm
IV. Trách
nhiệm công
việc:
300điểm
Tổng:
1.Quan hệ
trong công
việc:
50 điểm
Không cần quan hệ với người khác
Quan hệ với mọi người trong phòng ban
Công việc đòi hỏi phải quan hệ với mọi
người trong doanh nghiệp
Công việc đòi hỏi phải quan hệ với mọi
người trong và ngoài doanh nghiệp
Công việc đòi hỏi phải quan hệ thường xuyên
với nhiều người
Bình thường
2. Môi trường
và điều kiện Nhiệt độ cao, tiếng ồn, bụi,mùi
làm việc:
Điều kiện làm việc lưu động
100 điểm
Lưu động và ảnh hưởng không tốt sức khỏe
Không giám sát ai
1.Phụ trách
Một nhóm nhỏ 3-5 người
giám sát:
Giám sát 1 đội, phòng ban nhỏ dưới 10 người
Giám sát 1 phòng/ban/PX/chi nhánh
100 điểm
Giám sát DN
Không chịu trách nhiệm
Chịu trách nhiệm đối với phương tiện công
2.Trách
cụ dưới 20 triệu đồng
nhiệm vật
Chịu trách nhiệm từ 20 – dưới 50 triệu
Chịu trách nhiệm từ 50 – dưới 100 triệu
chất:
Chịu trách nhiệm từ 100 triệu trở lên
200 điểm
1100 điểm
10 điểm
20 điểm
30 điểm
40 điểm
50 điểm
20 điểm
50 điểm
70 điểm
100 điểm
10 điểm
30 điểm
50 điểm
80 điểm
100 điểm
10 điểm
50 điểm
100 điểm
160 điểm
200 điểm
2.2. Đánh giá cho một vài vị trí chức danh công việc.
Chức
vụ
Nhóm 1
Nhóm 2
4
Nhóm 3
Nhóm 4
Tổng
1
2
1
2
3
5
6
1
2
1
2
1. Tổng
GĐ
200
250
20
35
20 40 30
45
50
70
100
200
1060
2. Phó
TGĐ
1,2
200
190
20
35
20 40 30
45
50
70
80
160
940
3. KT
Trưởng
200
190
30
20
20 20 10
15
50
20
100
200
875
4. TP.
200
190
10
20
20 40 10
15
50
70
50
100
775
Marketi
ng
5. Bảo
vệ
50
20
20
10
5
10 10
5
10
10
20
50
220
6. NV
văn thư
100
20
10
10
5
10 10
5
10
20
20
50
270
2.3. Xếp ngạch cho mỗi nhóm công việc và khoảng điểm cho từng ngạch.
- Ngạch I (dưới 400 điểm): Bảo vệ, nhân viên văn thư, nhân viên tạp vụ.
- Ngạch II (từ 400 – dưới 500): Công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên các
phòng chức năng, kế toán thuế, kế toán nguyên vật liệu.
- Ngạch III (từ 500 – dưới 600): Phó các phòng ban, Trưởng ca, Đội trưởng đội
sản xuất, CBSX, QLLĐ, Cán sự, kỹ thuật viên.
- Ngạch IV (từ 600 – dưới 700): Trợ lý tổng giám đốc, trợ lý giám đốc, Quản
đố, trưởng ban KT, thủ quỹ, chuyên viên chính, kinh tế viên, kỹ sư.
- Ngạch V (từ 700 – dưới 800): Trưởng các phòng ban, Cán bộ sản xuất, Chánh
văn phòng, Quản lý liên doanh, Phó chủ tịch công đoàn, Chuyên viên cao cấp, kinh
tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp.
- Ngạch VI (từ 800 – dưới 900): Kế toán trưởng, Chủ tịch công đoàn.
- Ngạch VII (từ 900 – 1000 điểm): Phó tổng giám đốc 1, 2.
- Ngạch VIII (từ 1000 trở lên): Tổng Giám đốc.
2.4. Xác định số điểm cho từng bậc và điểm trung bình cho từng bậc.
Ngạch
2
3
8
9
10
Ngạch I:
Dưới
310-
320-
330-
340-
350-
360-
370-
380-
390-
Dưới 400
309
319
329
339
349
359
369
379
389
399
-
314,
324,
334,
344,
354,
364,
374,
384,
394,
Ngạch II:
400 –
5
410-
5
420-
5
430-
5
440-
5
450-
5
460-
5
470-
5
480-
5
490-
Từ 400 – dưới 500
409
404,
419
414,
429
424,
439
434,
449
444,
459
454,
469
464,
479
474,
489
484,
499
494,
5
500 –
5
512-
5
524-
5
536-
5
548-
5
560-
5
572-
5
584-
5
511
523
535
547
559
571
583
599
Điểm TB
Điểm TB
Ngạch III:
Từ 500 – dưới 600
1
Bậc/Hệ số/Mức lương
4
5
6
7
5
505,
517,
529,
541,
553,
565,
577,
591,
5
600-
5
612-
5
624-
5
636-
5
648-
5
660-
5
672-
5
684-
611
605,
623
617,
635
629,
647
641,
659
653,
671
665,
683
677,
699
691,
5
700-
5
715-
5
730-
5
745-
5
760-
5
775-
5
790-
5
714
729
744
759
774
789
Điểm TB
707
722
737
752
767
782
799
794,
Ngạch VI:
Từ 800 – dưới 900
800-
820-
840-
860-
880-
819
809,
839
829,
859
849,
879
869,
899
889,
5
900-
5
920-
5
940-
5
960-
5
980-
919
909,
939
929,
959
949,
979
969,
999
989,
5
900-
5
950-
5
5
949
924,
999
974,
5
5
Điểm TB
Ngạch IV:
Từ 600 – dưới 700
Điểm TB
Ngạch V:
Từ 700 – dưới 800
Điểm TB
Ngạch VII:
Từ 900 – Dưới 1000
Điểm TB
Ngạch VIII:
Từ 1000 trở lên
Điểm TB
5
5
>=
1000
1000
2.5. Thiết lập thang lương cho ngạch V (Ngạch trưởng phòng).
2.5.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng.
* Các yếu tố bên ngoài:
- Chích sách của nhà nước về tiền lương.
Nhà nước có nhiều chính sách về tiền lương là các quy định mà doanh
nghiệp phải tuậ thủ: Luật lao động, tiền lương tối thiểu, chích sách quản lý tiền
lương, thu nhập và đề ra các biện pháp đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện công
tác tiền lương trong công ty. Vì thế Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị
Nam Hà Nội sẽ phải chú trọng đến công tác tiền lương hơn. Cụ thể, Tổng Công ty
Đầu tư phát triển nhà và đô thị Nam Hà Nội nằm trên địa bàn thuộc vùng 3 (theo
Nghị định 153/2016/NĐ-CP của Chính phủ về tiền lương tối thiểu vùng cho doanh
nghiệp) có mức lương tối thiểu là 2.900.000 đồng/tháng. Vì vậy, thiết kế hệ thống
thang bảng lương, mức lương của người lao động không thấp hơn mức 2.900.000
đồng.
- Tính cạnh tranh về tiền lương trên thị trường.
Việc xây dựng thang bảng lương Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô
thị Nam Hà Nội cũng đã dựa vào mức lương trung bình trên thị trường mà các công
ty cùng ngành nghề, cùng trên địa bàn trả cho người lao động để có thể xây dựng
thang bảng lương một cách hiểu quả và khả thi hơn.
- Tình hình làm phát trong nền kinh tế.
Tình hình lạm phát trong những năm gần đây ngày càng có xu hướng tăng,
chỉ số giá tiêu dùng cũng ngày một tăng vì vậy Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà
và đô thị Nam Hà Nội cũng sẽ chú trọng đến vấn đề này vì nó cũng ảnh hưởng rất
lớn tới người lao động cũng như là cho công ty.
* Các yếu tố bên trong:
- Các mức lương hiện tại của doanh nghiệp.
STT
Chức danh
Mức lương TB
(VNĐ)
1
Tổng giám đốc
39,225,633
2
Phó tổng giám đốc
30,588,002
3
Kế toán trưởng
28,170,671
4
Trưởng phòng
21,838.766
5
Phó phòng
16,839,505
6
Chuyên viên
10,438,936
7
Nhân viên
5,704,667
8
Công nhân
4,703,980
- Quan điểm của lãnh đạo công ty.
Đây là yếu tố mang tính quyết định đến việc xây dựng thang bảng lương.
Việc lựa chọn phương pháp nào, quyết định quỹ tiền lương…đều do lãnh đạo kí
duyệt. Hiện tại quan điểm của Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị Nam
Hà Nội sẽ trả lương ngang bằng với thị trường và cũng sẽ đảm bảo việc bằng hoặc
là không thấp hơn đối thủ cạnh tranh.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Về khả năng tài chính của công ty cũng sẽ đảm bảo được khả năng để có thể
thu hút cũng như là giữ chân người lao động và mang tính cạnh tranh cao.
- Tài liệu phân tích công việc.
Đây là yếu tốt rấ quan trọng mang tính chất đầu vào chuẩn bị cho quá trình
xây dựng thang bảng lương theo phương pháp đánh giá giá trị công việc mà công ty
đang trong quá trình xây dựng và áp dụng. Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và
đô thị Nam Hà Nội có hệ thống các công việc được phân tích tương đối đầy đủ: bản
mô tả công việc, bản yêu cầu chuyên môn để đánh giá giá trị công việc là cơ sở để
xây dựng và cho điểm các yếu tố đánh giá khi thiết kế thang bảng lương.
- Đặc điểm ,tính chất của công việc.
Đây cũng là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn, theo quan điểm của công ty, những
công việc đòi hỏi trình độ và chuyên môn càng cao, công việc có mức độ phức tạp
càng cao thì cấp bậc công việc, bậc lương của người lao động càng cao, số bậc
lương càng ít; Từ đó, hệ số lương và mức lương của người lao động càng cao.
- Trình độ, kỹ năng của người lao động.
Trình độ, kỹ năng của người lao động càng cao thì bậc lương và mức lương
người lao động càng cao. Điều này là hợp lý và sẽ góp phần làm cho hệ thống
thang bảng lương áp dụng có tính khả thi hơn vì đảm bảo sự công bằng cho các loại
lao động trong Công ty. Đặc biệt là bộ phận quản trị nhân sự sẽ thực hiện việc thiết
kế thang bảng lương.
*Các yếu tố khác: Một số yếu tố chưa được xác định trong thang bảng
lương là : quản lí của tổ trưởng tổ sản xuất ,giám sát của thành viên ban kiểm
soát…
2.5.2. Thu thập thông tin về các mức lương hiện tại.
Tham khảo mức lương hiện tại của chi nhánh Công ty cổ phần đầu tư và sản
xuất công nghiệp: nhà máy bê tông – kết cấu thép xây dựng Đông Anh như sau:
Ngạch
Chức danh
Mức lương
I
Lao công, bảo vệ, phục vụ
3.600.000
II
Nhân viên các phòng ban
4.800.000
III
CN sản xuất trực tiếp
4.500.000
IV
Cán bộ quản lý (TP,KTT…), chuyên viên kĩ
thuật, quản đốc phân xưởng
7.500.000
V
Kỹ thuật viên cao cấp, chuyên viên cao cấp,
kinh tế viên cao cấp
10.000.000
VI
Kế toán trưởng.
20.000.000
VII
Phó tổng giám đốc
26.000.000
VIII
Tổng giám đốc
33.000.000
2.5.3. Thiết lâp thang bảng lương.
Mức lương tối hiệu mà doanh nghiệp áp dụng theo vùng 3 là: 2.900.000
đồng/tháng.
Giải trình cách tính:
- Quan điểm của công ty: trả ngang bằng với thị trường.
Ngạch V (Ngạch trưởng phòng)
Cơ sở tính lương
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Tiêu chí
Số tiền
1
Mức lương cùng vị trí trên thị trường
15 - 28
2
Công ty đối thủ trả
20
3
Doanh nghiệp trả
22
Thang lương ngạch V (ngạch Trưởng phòng):
Bậc
Mức
lương
HSL
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Đơn vị tính : nghìn đồng
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
15 000
16 300
18 600
21 500
23 200
25 500
28 000
5.17
5.62
6.41
7.41
8
8.79
9.65