Đơn vị: Trường THPT Chuyên Tuyên Quang
Giáo viên: Chu Thị Mai Hoa; Lữ Cao Thắng
BÀI 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Sản xuất của cải vật chất
a) Thế nào là sản xuất của cải vật chất?
Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi
các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của mình.
b) vai trò của sản xuất của cải vật chất
- Sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội vì: Sản xuất ra
của cải vật chất để duy trì sự tồn tại của con người và xã hội
loài người. (Nếu ngừng Sản xuất của cải vật thì xã hội sẽ
không tồn tại)
- Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã
hội. Vì: Thông qua lao động , con người được cải tạo, phát
triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần.
- Lịch sử loài người là quá trình phát triển, hoàn thiện các
phương thức sản xuất, quá trình thay thế phương thức sản
xuất cũ bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn.
* Kết luận : Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của
xã hội, là quan điểm duy vật lịch sử. Nó là cơ sở để xem
xét, giải quyết các quan hệ Kinh tế, Chính trị, Văn hóa
trong xã hội (nó quyết định toàn bộ sự vận động của xã
hội).
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
a) Sức lao động
- Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con
người vận dụng vào quá trình sản xuất.
- Thể lực và trí lực là hai yếu tố không thể thiếu trong hoạt
động lao động của con người. (Học sinh nêu ví dụ chứng
minh)
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con
người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp
với yêu cầu của con người.
- Nói sức lao động...Vì: chỉ khi sức lao động kết hợp với Tư
liệu sản xuất thì mới có quá trình lao động; vì vậy, người có
sức lao động muốn thực hiện quá trình lao động thì phải
tích cực tìm kiếm việc làm, mặt khác xã hội phải tạo ra
nhiều việc làm để thu hút sức lao động.
* Kết luận : Lao động là hoạt động bản chất của con người,
là tiêu chuẩn phân biệt con người với loài vật. Hoạt động tự
giác, có ý thức, biết chế tạo cơ cấu lao động là phẩm chất
đặc biệt của con người.
b) Đối tượng lao động
- Là những yếu tố của giới tự nhiên mà lao động của con
người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục
đích của con người
- Đối tượng lao động gồm 2 loại:
+ Loại có sẵn trong tự nhiên (gỗ, quặng, tôm, cá...) là
đối tượng lao động của các ngành khai thác.
+ Loại trải qua tác động của lao động (như các nguyên
liệu: sợi, sắt thép, lúa gạo...) là đối tượng lao động của các
ngành công nghiệp chế biến.
- Vai trò của Khoa học công nghệ tạo ra nhiều nguyên vật
liệu “nhân tạo” có nguồn gốc từ tự nhiên thúc đẩy sản xuất
phát triển.
c) Tư liệu lao động
- Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền
dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động,
nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn
nhu cầu của con người.
- Tư liệu lao động gồm 3 loại:
+ Cơ cấu lao động (cày, cuốc, máy móc ...)
+ Hệ thống bình chứa (ống, thùng, hộp ...)
+ Kết cấu hạ tầng của sản xuất (đường xá, bến
cảng, sân bay...)
- Tính độc lập tương đối giữa “TLLĐ” với “ĐTLĐ” kết hợp
với nhau tạo thành Tư liệu sản xuất. Khái quát như sau:
SLĐ + TLLĐ => sản phẩm.
- Học sinh lấy ví dụ, liên hệ thực tiễn.
- Vai trò: cơ cấu lao động là yếu tố quan trọng, quyết định
nhất, thể hiện ở trình độ phát triển KT – XH của một quốc
gia. Kết cấu hạ tầng, là điều kiện cần thiết của sản xuất,
phải đi trước một bước.
----------------------------------------------------------Bài 1. CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Câu 1: Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của
A. con người.
B. động, thực vật.
C. xã hội.
D. đời sống.
Câu 2: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi
các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của mình gọi là
A. sản xuất kinh tế
B. thỏa mãn
nhu cầu.
C. sản xuất của cải vật chất.
D. quá trình
sản xuất.
Câu 3: Yếu tố nào quyết định mọi hoạt động của xã hội?
A. Khoa học.
B. Con người.
C. Sản xuất của cải vật chất.
D. Tự nhiên.
Câu 4: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò như thế nào
đối với sự tồn tại của xã hội?
A. Cơ sở.
B. Động lực.
C. Đòn bẩy.
D. Trung tâm.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây quyết định mọi hoạt động
của xã hội?
A. Sự phát triển sản xuất.
của cải vật chất.
B. Sản xuất
C. Đời sống vật chất
D. Đời sống tinh
thần.
Câu 6: Phương án nào sau đây nêu đúng nhất sự khác
biệt giữa sức lao động và lao động?
A. Sức lao động là năng lực lao động, còn lao động là hoạt
động cụ thể có mục đích, có ý thức của con người.
B. Sức lao động là cơ sở để phân biệt khả năng lao động
của từng người cụ thể.
C. Sức lao động là khả năng của lao động, còn lao động
là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
D. Sức lao động là những người lao động khác nhau đều
phải làm việc như nhau.
Câu 7:Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con
người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất được
gọi là
A. sức lao động.
B. lao động.
C. sản xuất
D. hoạt động.
Câu 8: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người
làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với
nhu cầu của con người được gọi là
A. sản xuất.
B. hoạt động.
C. tác động.
D. lao động.
Câu 9: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là
A. sức lao động,đối tượng lao động,công cụ lao động.
B. sức lao động,đối tượng lao động,tư liệu lao động.
C. sức lao động,công cụ lao động,tư liệu lao động.
D. sức lao động,tư liệu lao động,công cụ sản xuất.
Câu 10: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con
người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với
mục đích của con người được gọi là gì?
A. Tư liệu lao động.
B. Công cụ
lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tài
nguyên thiên nhiên
Câu 11: Sức lao động là năng lực
A. thể chất của con người được vận dụng vào quá trình sản
xuất.
B. tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản
xuất.
C. thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào
quá trình lao động
D. Năng lực thể chất và tinh thần của con người được
vận dụng vào quá trình sản xuất.
Câu 12. Để đáp ứng nhu cầu ăn, mặc, ở… con người phải
A. nghiên cứu khoa học.
B. bảo vệ tài
nguyên.
C. sản xuất của cải vật chất.
D. mở các
công ty.
Câu 13: Trong các yếu tố của tư liệu lao động, yếu tố
nào là quan trọng nhất?
A. Tư liệu sản xuất.
B. Công cụ lao
động.
C. Hệ thống bình chứa.
D. Kết cấu
hạ tầng.
Câu 15: Tư liệu lao động được phân thành mấy loại?
A. 2 loại.
B. 3 loại.
C. 4 loại.
D. 5 loại.
Câu 16: Đối tượng lao động được phân thành mấy loại?
A. 2 loại.
B. 3 loại.
C. 4 loại.
D. 5
loại.
Câu 17: Hệ thống bình chứa của sản xuất thuộc yếu tố
cơ bản nào của quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động đã trải qua tác động của lao động.
B. Tư liệu lao động.
C. Đối tượng lao động của các ngành công nghiệp chế biến
D. Nguyên vật liệu nhân tạo.
Câu 18: Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ
bản nào của quá trình sản xuất?
A. Đối tượnglao động.
C. Công cụ lao động.
B. Tư liệu lao động.
D. Vật chất nhân tạo.
Câu 19: Đối với thợ may, đâu là đối tượng lao động?
A. Máy khâu.
B. Kim chỉ.
C. Vải.
D. Áo, quần.
Câu 20: Đối với thợ mộc, đâu là đối tượng lao động?
A. Gỗ.
D. Bàn ghế.
B. Máy cưa.
C. Đục, bào.
Câu 21: Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối
với xã hội?
A. Tạo điều kiện cho mọi người có việc là và thu nhập.
B. Cơ sở thực hiện và xây dựng hạnh phúc.
C. Phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D. Thực hiện dân giàu, nước mạnh; xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh
Câu 22: Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của
những yếu tố nào sau đây?
A. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu sản xuất.
B. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
C. Sức lao động, đối tượng lao động và công cụ lao động.
D. Sức lao động, đối tượng lao động và công cụ sản xuất.
Câu 23: Lao động của con người được hiểu là
A. sự tiêu dùng sức lao động trong đời sống.
B. sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
C. sự tiêu dùng sức lao động trong công nghiệp
D. sự tiêu dùng sức lao động trong nôngnghiệp.
Câu 24: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con
người, làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù
hợp với nhu cầu của con người là
A. lao động.
học tập.
B. nghiên cứu khoa học.
C.
D. thực tiễn.
Câu 25: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của
con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp
với mục đích của con người là
A. tư liệu lao động.
B. công
cụ lao động.
C. đối tượng lao động.
D.
phương tiện lao động.
Câu 27: Đối tượng lao động đã trải qua tác động của
lao động là được gọi là
A. vật liệu.
liệu.
B. nhiên liệu.
C. dược
D. nguyên liệu.
Câu 28: Yếu tố quan trọng nhất của tư liệu lao động là
A. công cụ lao động.
kết cấu hạ tầng.
B.
C. phương tiện lao động.
D.
hệ thống bình chứa.
Câu 29: Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp
lại thành
A. công cụ lao động.
B. phương
tiện lao động.
Câu 30: Quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa
A. tư liệu lao động và đối tượng lao động.
B.
sức lao động và tư liệu sản xuất.
C. sức lao động và tư liệu lao động.
D.
sức lao động và đối tượng lao động.
Câu 31: Xã hội muốn có nhiều của cải vật chất thì phải
thường xuyên chăm lo phát triển nguồn lực nào?
A. Khoa học - kỹ thuật.
B. Trình độ
dân trí.
C. Con người.
D. Hệ thống
máy tự động.
Câu 32: Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh
tế hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội được hiểu là gì?
A. Kinh tế vĩ mô.
B. Kinh tế vi
mô.
C. Phát triển kinh tế.
D. Cơ cấu
kinh tế hợp lí.
Câu 33: Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm
và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó gọi là
A. tăng trưởng kinh tế.
B. phát triển kinh tế.
C. phát triển vĩ mô.
D. phát triển vi mô.
Câu 34: Sự tăng trưởng kinh tế bền vững phải dựa trên
điều kiện nào?
A. Phát triển kinh tế ổn định.
B. Cơ
cấu kinh tế hợp lí, công bằng.
C. Cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ.
D. Vận
động trong một cơ cấu nhất định.
Câu 35: Giả sử thu nhập của gia đình em hiện nay là từ
làm các sản phẩm thủ công mây tre đan. Em sẽ
A. Tranh thủ phụ giúp bố mẹ để tăng thu nhập cho gia
đình.
B. không giúp bố mẹ vì nhiệm vụ chính của em là học tập.
C. không giúp bố mẹ vì đây là những sản phẩm lỗi thời.
D. khuyên bố mẹ chuyển sang làm mặt hàng khác hiện đại
hơn.