Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 3 tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.77 KB, 21 trang )

Giáo án Lớp 3

Tuần 19

LỊCH BÁO GIẢNG
Thực hiện từ ngày 13/1/2014 đến ngày 17/1/2014.
Thứ
2
13/1

3
14/1

Môn
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Thể dục
Chào cờ
Đạo đức
Chính tả
Toán
Thủ công

Tiết
55
56
91
37
19
19


37
92
19

Tên bài dạy
Hai Bà Trưng.
Hai Bà Trưng
Các số có bốn chữ số
Trò chơi Thỏ nhảy
Tập trung toàn trường
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
Hai Bà Trưng(Nghe- viết)
Luyện tập
Ôn tập chương 2. Cắt dán chữ đơn
giản

57
93
19
38
19

Báo cáo kết quả tháng thi
đua“Noi...”
Các số có bốn chữ số ( Tiếp theo)
Ôn chữ hoa N
Vệ sinh môi trường (t3)
Học bài Em yêu trường em
Trần Bình Trọng (Nghe – viết)
Các số có bốn chữ số( Tiếp theo)

Nhân hoá.Ôn câu hỏi “Khi nào?”
Vẽ trang trí

4
15/1

Tập đọc
Toán
Tập viết
TNXH
Âm nhạc

5
16/1

Chính tả
Toán
LT& câu
Mỹ thuật

38
94
19
19

Tập làm
văn
TNXH
Toán
Thể dục

Sinh hoạt

19
38
95
38
19

6
17/1

Nghe – Kể: Chàng trai làng Phù
Ủng
Vệ sinh môi trường(t2)
Số 10 000 – Luyện tập.
Đội hình đội ngũ
Sinh hoạt lớp+ Sao
Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2014
TẬP ĐỌC(Tiết 55+56)

HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc
phù ợp với diễn biến của truyện
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và
nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
GV: Nguyễn Thị Thùy

1


Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

* Kĩ năng sống: Rèn cho HS kỹ năng Giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
- Kiểm tra sách vở học kì 2
B.Bài mới
1/Giới thiệu bài:
- Lắng nghe và quan sát tranh.
2/Nội dung bài dạy:
- Nhắc lại đề bài.
a.Hoạt động1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các
từ khó, ngắt nghỉ đúng dấu câu
*Cách tiến hành:
- Đọc mẫu.
+ HD đọc từng câu.
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Theo dõi chỉnh sửa.
+ HD đọc đoạn.

- Mỗi học sinh đọc một đoạn.
- Theo dõi HD.
- Tập ngắt nghỉ hơi đúng.
- Giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Đọc bài trong nhóm 4hs.
+ HD đọc bài trong nhóm.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc
- Theo dõi nhận xét.
- Cả nhóm nhận xét – Sửa chữa.
- Nhận xét tuyên dương.
- 2 Nhóm thi đọc.
b.Hoạt động2: Tìm hiểu bài
*Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất
khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng
và nhân dân ta
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu:
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- Nêu những tội ác của giặc đối với nhân dân
trả lời câu hỏi
ta?
- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.
- Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc lại bài và hướng dẫn cách
đọc.
- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của
- 2-3 HS đọc bài và chú ý ngắt nghỉ
đoàn quân khởi nghĩa?

ở các dấu câu.
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa thế nào?
- Kể theo cặp.
- Vì sao muôn đời nay nhân dân ta tôn kính Hai - Vì Hai Bà Trưng là người lạnh
Bà Trưng?
đạo nhân dân giải phóng đất nước,
* ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc

GV: Nguyễn Thị Thùy

2

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta
c.Hoạt động3: Luyện đọc lại
*Mục tiêu: Bước đầu đọc diễn cảm bài văn
*Cách tiến hành:
Yêu cầu luyện đọc đoạn, cả bài. Thi đọc
- 1 HS khá đọc diễn cảm bài.
- Nhận xét và tuyên dương.
- Thi đọc lại đoạn văn theo cặp.
KỂ CHUYỆN
*Gv nêu nhiệm vụ : Gv nêu yêu cầu của tiết
kể chuyện.

d.Hoạt động4: HD HS kể lại câu chuyện
*Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu
chuyện dựa theo tranh minh hoạ
*Cách tiến hành:
- Lắng nghe.
- GV Kể mẫu
- HD Kể trong nhóm.
- 4 HS nối tiếp kể – lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS nối tiếp kể
- Nhận xét – cho điểm.
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho
bạn nghe.
* Kể trước lớp.
- Yêu cầu HS kể
- 1HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét cho điểm.
- Kể theo cặp.
- Nhận xét sửa chữa.
- 4 HS nối tiếp kể – lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, tuyên dương HS kể hay
C.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
*************************************
TOÁN(Tiết 91)

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo vị trí của

nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
* Điều chỉnh: BT3 không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời.
II.Chuẩn bị:
Có hộp đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
- Nhận xét thông báo kết quả bài thi học kì I
của HS..
GV: Nguyễn Thị Thùy

3

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

B.Bài mới
1/Giới thiệu bài:
2/Nội dung bài dạy:
a.Hoạt động1: Nhận biết số có bốn chữ số
*Mục tiêu: Bước đầu biết đọc, viết các số có
bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số
*Cách tiến hành:
- Lấy lần lượt từng tấm bìa như trong sách

giáo khoa.
- Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ nhất có bao nhiêu tấm bìa ?
- Vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ hai có bốn tấm bìa vậy nhóm
thứ hai có bao nhiêu ô vuông?
- Giới thiệu nối tiếp cho đến hết.
- Coi 1 là đơn vị có 3 đơn vị ta viết 3 ở hàng
đơn vị.
- Coi 10 là hàng chục có 2 chục ta viết như
thế nào?
- Lần lượt giới thiệu cho đến hết…
- Nêu và hướng dẫn nêu vị trí của các số

- Nhắc lại tên bài.

- Quan sát và thực hiện lấy các tấm bìa
theo yêu cầu GV.
- Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa.
- Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
- Nhóm thứ hai có 400 ô vuông.

- Ta viết 2 ở hàng chục.
- Tự nhận ra các vị trí của các số như
GV đã HD
- Đọc chỉ vị trí của các số: “ Một nghìn
bốn trăm hai mươi”, nêu vị trí các số ở
từng hàng.


b.Hoạt động2: Thực hành
*Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập
*Cách tiến hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Thảo luận cặp đôi nêu như bài mẫu.
Bài 2:Viết theo mẫu.
- Hướng dẫn HS nêu bài mẫu.
- Gv nhận xét kết luận đúng.
Bài 3:
-Tổ chức cho HS trả lời các số còn thiếu
trong các ô trống.
- Cho HS đọc lần lượt các số trong dãy.
C.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

- Lần lượt các cặp lên trình bày trước
lớp.
-1-2 HS nêu. Cả lớp theo dõi sau đó tự
làm bài vào vở (1HS lên bảng làm bài).
- Từng cặp lần lượt nêu các số còn thiếu
cho nhau biết (1 HS lên điền trên bảng).
- Hs tự làm bài tập

*********************************************
THỂ DỤC(Tiết 37)

TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY
Có GV chuyên
*********************************************
CHÀO CỜ(Tiết 19)

GV: Nguyễn Thị Thùy

4

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN
Chào cờ . Triển khai kế hoạch tuần 19
***************************************************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2014
ĐẠO ĐỨC(Tiết 19)

ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. MỤC TIÊU:
1. HS biết được:
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ
gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc
tế.
3. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn bè thiếu nhi nước khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập đạo đức.
- Các bài thơ , bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi
Quốc tế.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
- HS Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới.
a. Khởi động
- Hs hát tập thể bài hát về tình hữu nghị
b. Hoạt động 1: Phân tích thông tin
với thiếu nhi Quốc tế.
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một
vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các hoạt - Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung
động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu và ý nghĩa của các hoạt động đó.
nhi Quốc tế.
* GNKL: các ảnh và thông tin trên cho - Đại diện từng nhóm trình bày các
chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa nhóm khác nhận xét bổ sung.
thiếu nhi các nước trên TG - thiếu nhi VN
cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện
tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác.
Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do
kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn
biển.
c. Hoạt động 2: Du lịch thế giới
- Yc mỗi nhóm hs đóng vai trẻ em của 1
nước mà em biết.
- Mỗi nhóm ra chào, múa hát và giới
* Thảo luận cả lớp
thiệu đôi nét về văn hóa của dân tộc đó,
- Qua phần trình bày của các nhóm, em về cuộc sống và học tập, về mong ước
thấy trẻ em các nước có những điểm gì của trẻ em nước đó.

GV: Nguyễn Thị Thùy

5

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

giống nhau, những sự giống nhau đó nói
lên điều gì.
* GVKL: Có nhiều điểm giống nhau như
yêu quê hương đất nước của mình, yêu
thiên nhiên yêu hòa bình, ghét chiến tranh,
đều có các quyền sống được đối xử bình
đẳng.
d, Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Gv chia nhóm và Y/c các nhóm thảo
luận, liệt kê những việc các em có thể làm
để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với
thiếu nhi quốc tế.
* GNKL: quyền của trẻ em được tự do kết
giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển.

- Sau mỗi phần trình bày của một
nhóm, các hs khác của lớp có thể đặt
câu hỏi và giao lưu cùng với nhóm đó.


- Hs thảo luận.
- Các nhóm kiệt kê những việc các em
có thể làm để thể hiện tình đoàn kết,
hữu nghị với thiếu nhi quốc tế như:
+ Kết nghĩa với thiếu nhi Quốc tế.
+ Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của
thiếu nhi các nước.
đ. Liên hệ
+ Tham gia các cuộc giao lưu
- Chúng ta tự liên hệ xem bản thân, lớp, + Viết thư gửi ảnh gửi quà cho các bạn.
trường về những việc đã làm để bày tỏ tình - Hs tự liên hệ.
đoàn kết, hữu nghị với thiêú nhi quốc tế.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chốt nội dung bài
- Dặn dò
***********************************************
CHÍNH TẢ(Tiết 37) NGHE-VIẾT:

HAI BÀ TRƯNG
I.Mục tiêu:
- Nghe –viết đúng bài ct; Trình bày hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b,bt 3.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Chuận bị bài tập 2 SGK.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy – học.
A.Bài cũ
-Gv nhận xét- đánh giá
B.Bài mới
1/Giới thiệu bài:

2/Nội dung bài dạy:
a.Hoạt động1: Hd viết chính tả
*Mục tiêu: Nghe –viết đúng bài ct; Trình bày
hình thức bài văn xuôi
*Cách tiến hành:
- Đọc đoạn chính tả.
GV: Nguyễn Thị Thùy

- 2 HS lên bảng – lớp viết bảng con:
lưỡi, những, thẳng băng, nửa chừng,
….
- Nhắc lại đề bài.

- 2 HS đọc lại. Lớp theo dõi đọc thầm.
6

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

- Nội dung đoạn viết nói lên điều gì?
+ Luyện viết từ khó.
- Yêu cầu và ghi bảng.
- Đọc từng từ khó. Viết từ khó bảng con
+ Cách trình bày
- Đoạn viết có mấy câu?
- Các chữ trong Hai và Bà trong Hai Bà

Trưng được viết như thế nào?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả, các tên
riêng đó viết như thế nào?
+Viết chính tả,và soát lỗi.
- Lưu ý cho HS trước khi viết.
- Đọc từng câu.
- Chấm chữa bài.
b.Hoạt động2: Luyện tập
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập sgk
*Cách tiến hành:
Bài 2: Yêu cầu và hướng dẫn.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài:
- Tổ chức cho HS chơi tiếp sức. Và hướng
dẫn cách chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
C.Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

- Đất nước thống nhất, Hai bà trở thành
vị nữ anh hùng...
- Đọc thầm bài nêu những từ khó viết.
(lần lượt, sụp đổ, …
- Phân tích từ khó.
- Viết từ khó bảng con.
- 4 câu.
- Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà.
- Tô Định, Hai Bà Trưng
- HS viết bài vào vở.


- Đọc yêu cầu bài SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài:
lành lặn, nao núng, lanh lảnh...
- 2 HS dọc đề bài.
- 1 HS đọc phần làm mẫu.
- 2 nhóm thi tiếp sức.

*********************************************
TOÁN(Tiết 92 )

LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết các số có 4 chữ số(mỗi chữ số đều khác 0).
-Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn( từ 1000- 9000).
II.Chuẩn bị
- Bài tập 1và 2.
III.Các hoạt động dạy – học
A.Bài cũ
- Gv nhận xét- đánh giá
- 3 HS lên bảng làm bài đã giao về
B.Bài mới
nhà ở tiết trước.
1/Giới thiệu bài:
- Nhắc lại đề bài.
2/Nội dung bài dạy:Củng cố số có bốn chữ số
GV: Nguyễn Thị Thùy

7


Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

*Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 4
chữ số
*Cách tiến hành:
Bài 1. Viết( theo mẫu)
-Yêu cầu HS nêu cách làm bài, sau đó làm
bài.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2.Viết( theo mẫu)
- Cho HS tự làm vào vở.
- Nhận xét cho điểm HS
Bài 3: Số?
- Cho HS nêu cách làm bài.
- Làm vở chữa bài.
- Chấm vở, nhận xét.
C. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

- HS tự đọc rồi tự viết số vào vở.
- 2 HS lên bảng 1HS đọc chữ, 1 HS
viết số vào bảng.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở.

- HS nêu sau đó tự làm vào vở(1 HS
lên bảng làm.
- Dãy số đếm thêm 1 đơn vị.
8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655,..
3120, 3121, 3122, 3123, 3124,...

*******************************************
THỦ CÔNG( Tiết 19)

ÔN TẬP CHƯƠNG 2: CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I.MỤC TIÊU
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- HS khéo tay: Kẻ, cắt , dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các
nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp HS nhớ lại cách thực hiện.
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Khởi động
2/ Bài mới
a. Ôn tập : Cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái
đơn giản.
- GV nêu nội dung ôn tập
- Cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học
ở chương II ”
- GV giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kỹ
năng, sản phẩm.
- GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho
những HS kém hoặc còn lúng túng để các em

hoàn thành bài kiểm tra.
b. Đánh giá:
GV: Nguyễn Thị Thùy
8

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS nhắc lại các bài đã học trong
chương I.

- Lắng nghe

- HS làm bài theo yêu cầu .
Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

- Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ:
+ Hoàn thành (A)
- Theo dõi
+ Chưa hoàn thành (B): Không kẻ, cắt, dán được
hai chữ đã học.
c/ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ
học tập, kết quả thực hành của HS.
- Theo dõi
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công,

bìa màu, thước kẻ, bút màu, kéo thủ công để học
bài “Đan nong mốt”.
*************************************************************************
Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2014
TẬP ĐỌC(Tiết 53)

BÁO CÁO KẾT QUẢ THI ĐUA“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ: vừa qua, điệu múa, liên hoan.
- Đọc câu trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự
tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
* Kĩ năng sống: Rèn cho HS kỹ năng: Lắng nghe tích cực, làm việc theo nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
- 2 HS nối tiếp đọc bài“Bộ đội về
-Gv nhận xét- đánh giá
làng” và trả lới câu hỏi SGK.
B.Bài mới
- Nhắc lại đề bài.
1/Giới thiệu bài:
2/Nội dung bài dạy:
a.Hoạt động1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu , gjữa các cụm từ;bước đầu biết đọc
với giọng phù hợp của bảng báo cáo

*Cách tiến hành:
- Đọc mẫu.
+ HD đọc từng câu.
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Theo dõi chỉnh sửa.
- Sửa lỗi phát âm.
+HD đọc đoạn.
- Mỗi học sinh đọc một đoạn.
- Theo dõi HD.
- Tập ngắt nghỉ hơi đúng.
- Giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
+ HD đọc bài trong nhóm.
- Đọc bài trong nhóm 4hs.
GV: Nguyễn Thị Thùy

9

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

- Theo dõi NX.

- Lần lượt từng học sinh trong nhóm
đọc cả nhóm NX – Sửa chữa.
- 2 Nhóm thi đọc nối tiếp.


- Nhận xét tuyên dương.
b.Hoạt động2: Tìm hiểu bài
*Mục tiêu: Hiểu nội dung một báo cáo hoạt
động của tổ, lớp.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Theo em báo cáo trên của ai?
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
- Báo cáo kết quả thi đua để làm gì?
- Chia nhóm tổ chức chơi Gắn đúng vào nội
dung báo cáo.
* Chốt ND: Hiểu nội dung một báo cáo hoạt
động của tổ, lớp.
c.Hoạt động3: Luyện đọc lại
*Mục tiêu: Đọc câu trôi chảy, rõ ràng, rành
mạch từng nội dung, đúng giọng một bản báo
cáo
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.Thi đọc
- Nhận xét tuyên dương.
C.Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi, bổ sung, nhận xét.

- Thảo luận nhóm cử 4 bạn thi đua.


- 2 thi đọc bài.
- Lớp bình chọn ai đọc hay nhất.

*****************************************
TOÁN(Tiết 93)

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc ,viết các số có bốn chữ số (Trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm là 0).và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có bốn
chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ kẻ các bài thực hành.
III. Các hoạt động dạy – học
A.Bài cũ
- GV nhận xét- đánh giá
B.Bài mới
1/Giới thiệu bài:
2/Nội dung bài dạy:
GV: Nguyễn Thị Thùy

- 3 HS lên bảng làm bài đã giao về nhà
ở tiết trước.
- Nhắc lại đề bài.
10

Vừ A Dính



Giáo án Lớp 3

Tuần 19

a.Hoạt động1: Giới thiệu trường hợp số có 4
chữ số: các hàng có chữ số 0
*Mục tiêu: Bước đầu nhận ra chữ số 0 còn
dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó
của số có bốn chữ số.
*Cách tiến hành:
- Hướng dẫn quan sát nhận xét.
- Treo bảng phụ hướng dẫn từng dòng.
+ Lưu ý đọc từ trái qua phải.
- Yêu cầu quan sát các hàng rồi viết số và đọc
số tiếp theo trong bảng.
- Nhận xét chữ bài.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu: Đọc số
- Nhận xét – Sửa chữa.
- Cho điểm.
b.Hoạt động2: Củng cố số có 4 chữ số
*Mục tiêu: Tiếp tục nhận ra thứ tự các số có
bốn chữ số trong dãy số
*Cách tiến hành:
Bài 2:
- Nêu đặc điểm của từng dãy số?
- Làm bài vào vở lên chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhận xét từng dãy số.
- Làm và chữa bài trên bảng.

- Nhận xét cho điểm.

C. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

- Quan sát nhận xét: Ở dòng đầu: “Ta
phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0
chục, 0 đơn vị.” Viết bảng con và đọc
số: Hai nghìn.
- Nối tiếp thực hiện viết, đọc các số còn
lại ở bảng.
- 2 HS lên bảng lớp viết bảng con.
- HS nối tiếp đọc số theo mẫu
7800 Bảy nghìn tám trăm.

- Các dãy số đếm thêm 1.
- Tự làm bài vào vở.
a) 5616, 5617, 5618, 5619,...
- Đổi chéo vở kiểm tra.
Dãy a đếm thêm tròn nghìn.
3000, 4000, 5000,...
Dãy b đếm tròn trăm
9000, 9100, 9200,...
Dãy c đếm tròn chục.
4420, 4430, 4440...

**************************************
TẬP VIẾT(Tiết 19)

ÔN CHỮ N

I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanhchữ hoa N( 1 dòng chữ Nh),R,L ( 1 dòng);viết đúng tên
riêng Nhà Rồng( 1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô...nhớ sang Nhị Hà
( 1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Mẫu chữ hoa N (Nh).
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Nguyễn Thị Thùy

11

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

A.Bài cũ
- Gv nhận xét- đánh giá
B.Bài mới
1/Giới thiệu bài:
2/Nội dung bài dạy:
a.Hoạt động1: HD quy trình viết
*Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh
chữ hoa, tên riêng và câu ứng dụng bằng
chữ cỡ nhỏ.
*Cách tiến hành:

+ HD viết chữ hoa.
-Treo bảng có chữ mẫu N, Nh.
- Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- Theo dõi chỉnh lỗi.
+ Giới thiệu từ ứng dụng.
-Treo mẫu và yêu cầu:
Giải thích: ….
Nhà rồng là một bến cảng thành phố HCM
năm 1911 chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã
ra đi tìm đường cứu nước.
+ Giới thiệu câu ứng dụng.
- Yêu cầu đọc câu ứng dụng.
- Theo dõi chỉnh sửa lỗi.
- Giải nghĩa cho HS biết từ : Sông Lô,
Phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.
- HD hs viết bảng con chữ hoa
+ HD viết vào vở BT.
- Các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Theo dõi chỉnh sửa lỗi.
b.Hoạt động2: Chấm chữa lỗi
*Mục tiêu: Hs biết nhận xét bài của bạn
*Cách tiến hành:
- Thu chấm 10 bài và nhận xét.
- Nhận xét chữ viết của học
C. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học

- HS đọc câu ứng dụng.
- HS lên bảng và lớp viết bảng con.
- Nhắc lại đề bài.


- Quan sát và nhận xét.
- 2 HS nhắc lại quy trình viết.
- Quan sát lắng nghe.
- Viết bảng con chữ hoa N, Nh.
- 2 HS đọc từ ứng dụng “ Nhà
Rồng”.
- Viết bảng con Nhà Rồng.

- HS đọc:
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ cao Lạng, nhớ sang
Nhị Hà.

- 3 HS lên bảng và lớp viết bảng
con.
- Quan sát mẫu chữ ở vở TV
- Viết vào vở theo yêu cầu của giáo
viên.
- Hs nhận xét bài của bạn

********************************************
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI(Tiết 37)

VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
*Kĩ năng sống : Rèn kỹ năng quan sát và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng
của các sinh vật sống trong rác đối với sức khoẻ con người.
GV: Nguyễn Thị Thùy


12

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải; các hình trong sgk trang 6869.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
- Gv nhận xét- đánh giá
- Hs nêu bài học tiết trước
B.Bài mới
1/Giới thiệu bài:
2/Nội dung bài dạy:
a.Hoạt động1: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS thấy được sự ô nhiễm và tác hại
của rác thải đối với đời sống con người
*Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 3 nhóm .
- Đọc các câu hỏi của nhóm mình trước lớp:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống - Các nhóm nhận nội dung thảo luận
rác. Rác có hại như thế nào? - Các nhóm thảo của mình.

luận theo nhóm đôi
+ Khi đi qua đống rác mùi rất hôi thối, khó
chịu. Rất hại đối với sức khoẻ.
+ Những sinh vật nào thường sống trong đống
rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con - Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ
người? +Trong rác rất nhiều các sinh vật gây sung: Đại diện các nhóm đôi trình
bệnh sinh sống như: Ruồi, gián, chuột. Chúng bày ý kiến của mình trước lớp:
là các con vật trung gian truyền bệnh
Nhóm khác bổ sung.
=> Trong các loại rác, có những loại rác rễ
bị thối rữa và nhiều vi khuẩn gây bệnh.
Chuột, gián, ruồi… thường sống ở nơi có rác.
Chúng là những con vật trung gian truyền
bệnh cho người.
b.Hoạt động2: Làm việc theo cặp
*Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng
và những việc làm sai trong việc thu gom rác
thải.
*Cách tiến hành:
- Các nhóm quan sát các tranh ở
- Quan sát các tranh sgk và các tranh sưu tầm trang 69 và các ảnh sưu tầm được
được
cho biết quan điểm của mình.
Cho biết việc nào làm đúng việc nào làm sai? - Các nhóm trình bày- Một số nhóm
Hình nào đúng hình nào sai
trình bày quan điểm của mình trước
- Giáo viên kết luận- Một số em nhắc lại
lớp, nhóm khác bổ sung
C/Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học

GV: Nguyễn Thị Thùy

13

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

**********************************************
ÂM NHẠC ( TIẾT 19)

HỌC BÀI EM YÊU TRƯỜNG EM
Có GV chuyên
*************************************************************************
Thứ năm ngày 16 tháng 01 năm 2014
CHÍNH TẢ(Tiết 38) Nghe- viết:

TRẦN BÌNH TRỌNG
I/ MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng chính tả ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a/b
II ĐỒ DÙNG
- Bài tập 2: Vào 4 tờ giấy to cộng bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Bài cũ
-Gv nhận xét- đánh giá
B.Bài mới

1/Giới thiệu bài:
2/Nội dung bài dạy:
a.Hoạt động1: HD viết chính tả
*Mục tiêu: Nghe-viết đúng chính tả ;trình bày
đúng hình thức bài văn xuôi
*Cách tiến hành:
- Đọc đoạn văn một lần.
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần
Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng
như thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? vì
sao ?
+HD viết từ khó.
- Xoá bảng và đọc cho HS viết bảng các từ
trên.
+ Viết chính tả.
Nhắc nhở trước khi viết.
- Đọc lại soát lỗi
+Thu bài chấm.
- Chấm 5 – 7 bài nhận xét.
b.Hoạt động2: Luyện tập
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2
*Cách tiến hành:
GV: Nguyễn Thị Thùy

14

- 2 HS lên bảng lớp viết. Cả lớp viết

bảng con: liên hoan, nên người, lên
lớp, …
- Nhắc lại tên bài học.

- 2 HS đọc lại.
- Ta thà làm ma nước Nam chứ
không thèm làm vương đất bắc.
- Hs trả lời
- Đoạn văn có 6 câu.
- Vì các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên
riêng.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi.

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

Bài 2a.
- Yêu cầu đọc bài văn
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu giao
việc.
- Yêu cầu thảo luận và làm bài vào phiếu.
- Dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Nhận xét tuyên dương và cho điểm từng

nhóm.
- Nhận xét chữa bài cho điểm.
C. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.

- Đọc thầm yêu cầu BT 2a
- 1 HS đọc đề bài.
- Đại diện nhóm nhận phiếu, thảo
luận và làm bài vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán kết quả
thảo luận lên bảng. Đọc lại bài văn
đã hoàn chỉnh
nay, liên lạc, luồn, nắm, có lần, ném
lựu đạn

*********************************
TOÁN(Tiết 94)

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số( trường hợp chữ số hàng đơn vị,hàng chục hàng trăm là
0)và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ
số.
-Tiếp tục nhận biết thư tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ

- 3 HS lên bảng làm bài tiết
- Gv nhận xét- đánh giá
trước.
B.Bài mới
1/Giới thiệu bài:
- Nhắc lại đề bài.
2/Nội dung bài dạy:
a.Hoạt động1: Đọc, viết các số có bốn chữ số
*Mục tiêu: Viết số có 4 chữ số thành tổng của
các của các nghìn, trăm, chục,đơn vị
*Cách tiến hành:
-Viết lên bảng số 5247.Gọi HS đọc số rồi GV
nêu câu hỏi
? Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy
- Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm ,4
chục,mấy đơn vị ?
chục, 7 đơn vị:
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
Tương tự các số khác GV viết số và yêu cầu
HS nêu tổng các nghìn trăm chục đơn vị. Sau
đó HDẫn viết tổng của mỗi số.
b.Hoạt động2: Luyện tập
*Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập
*Cách tiến hành:
GV: Nguyễn Thị Thùy

15

Vừ A Dính



Giáo án Lớp 3

Tuần 19

Bài 1:
- GV hướng dẫn HS sau đó học sinh tự làm.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS viết các tổng (theo mẫu):
4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
- Chữa bài.
Bài 3:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét cho điểm
Bài 4:
- Yêu cầu HS viết các số có 4 chữ số
- GV nhận xét ghi điểm.
C. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

-1 HS lên bảng, Cả lớp làm
vào bảng con
9731= 9000 +700 + 30 + 1
........
-1 HS lên bảng làm , cả lớp
làm vào vở.
- 1 HS đọc, 1 bạn viết số. Chữa
bài
8555, 8550, 8500

- Hs tự làm vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra cho
nhau. Chữa bài.
1111, 2222, 3333,....

***********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết 19)

NHÂN HOÁ.ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu.
- Biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá.
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
II. Đồ dùng dạy – học.
- Kẻ bảng phụ trả lời bài tập 1,2 sách TV3 Tập 1:
III. Các hoạt động dạy – học
A.Bài cũ
- Gv nhận xét- đánh giá
B.Bài mới
1/Giới thiệu bài:
2/Nội dung bài dạy:
a.Hoạt động1: Nhân hóa
*Mục tiêu: Biết được hiện tượng nhân hoá
các cách nhân hoá
*Cách tiến hành:
Bài 1:
- Yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận, trả lời câu hỏi.
a) Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi
bằng gì?
b) Tính nết và hoạt động của Đom Đóm được

tả bằng từ ngữ nào?
Bài 2:
GV: Nguyễn Thị Thùy

16

- 2 HS lên bảng làm bài 1.
Lớp theo dõi nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.

- 2 HS đọc đề bài.
- Thảo luận cặp đôi sau đó một số
cặp trình bày.
- Gọi bằng anh
- Đom Đóm được tả bằng những từ
ngữ chuyên cần; lên đèn, đi gác, …
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập2.
Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

- Đọc yêu cầu bài, làm miệng nêu trước lớp.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Đánh giá cho điểm HS.
b.Hoạt động2: Ôn câu hỏi “khi nào?”
*Mục tiêu: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi
“Khi nào?’’

*Cách tiến hành:
Bài 3:
- Yêu cầu: đọc nội dung bài.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
Nêu yêu cầu thảo luận.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 4
- Yêu cầu: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi “ Khi nào?”
- Nhận xét cho điểm HS.
C. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.

- Suy nghĩ làm bài tập cá nhân vào
vở.
- Nối tiếp phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
Chị Cò, Thím Vạc,...
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 Hs đọc nội dung bài. Trưởng
nhóm điều khiển các bạn thực hiện
theo yêu cầu: Tìm bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi “ Khi nào?”
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Thảo luận cặp đôi: 1 HS hỏi 1 HS
trả lời.
- 3 Cặp trình bày, lớp theo dõi nhận
xét.


**********************************************
MỸ THUẬT( TIẾT 19)

VẼ TRANG TRÍ: VẼ HÌNH VUÔNG
Có GV chuyên
***************************************************************************
Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2014
TẬP LÀM VĂN(Tiết 19)

CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I.Mục tiêu:
- Nghe – kể được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc a.
- Kĩ năng sống: Rèn cho HS kỹ năng: Lắng nghe tích cực, trình bày 1 phút
II.Đồ dùng dạy – học.
- Chuẩn bị tranh minh hoạ 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
- Gv nhận xét- đánh giá bài kiểm tra của HS
B.Bài mới
1/Giới thiệu bài:
- Nhắc lại tên bài học.
2/Nội dung bài dạy:
a.Hoạt động1: Nghe kể chuyện
GV: Nguyễn Thị Thùy

17


Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

*Mục tiêu: Nghe –kể được câu chuyện Chàng
trai làng Phù Ủng
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu:
- GV nêu yêu cầu BT1. Giới thiệu về Phạm
Ngũ Lão: Vị tướng giỏi thời nhà Trần...
- Kể chuyện lần 1 hỏi: Truyện có những nhân
vật nào?
- Kể Lần 2 hỏi HS theo 3 câu hỏi gợi ý SGK
?Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
? Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng
trai?
? Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về
kinh đô?
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện.
b.Hoạt động2: Viết đoạn văn
*Mục tiêu: Viết lại được câu trả lời cho câu
hỏi b hoặc a
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS viết lại được câu trả lời cho câu
hỏi b hoặc a
- Đọc bài viết nhận xét.
- GV chấm vở, nhận xét cho điểm HS

C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học

1 – 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Nghe GV giới thiệu.
- Chàng trai làng Phù Ủng...
- Ngồi đan sọt.

- HS tập kể theo nhóm.
- Các nhóm thi kể theo các bước
- Đọc yêu cầu của bài và tự làm
bài vào vở trả lời câu hỏi .
- 3 – 4hs tiếp nối nhau đọc bài
viết cả lớp nhận xét.

*********************************************
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI(Tiết 38)

VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:

- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con
người.
- Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
*Kĩ năng sống : Rèn kỹ năng quan sát và xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu
ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các hình trang 70, 71 ( SGK ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


1. Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- Hát.
- Rác bẩn vứt bừa bãi không được xử lí kịp thời - Gây mùi ôi thối và chứa nhiều vi
có hại gì?
khuẩn gây bệnh, ô nhiễm môi trường
GV: Nguyễn Thị Thùy

18

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

- Nêu cách xử lí rác?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Bước 1: Quan sát cá nhân.
Bước 2:
- GV y/c 1 số em nói nhận xét những gì quan sát
thấy trong hình.
Bước 3: Thảo luận nhóm.
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế
bừa bãi. Hãy cho 1 số dẫn chứng cụ thể em đã
quan sát thấy ở địa phương.

- Cần phải làm gì để tránh hiện tượng trên?
* Kết luận: Phân và nước tiểu là những chất cạn
bã của quá trình tiêu hóa và bài tiết. Chúng có
mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy
chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy
định, không để vật nuôi ( chó, mèo, lợn, gà …)
phóng uế bừa bãi.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Bước 1: GV chia nhóm hs và y/c hs quan sát
hình 3,4 và trả lời theo gợi ý: chỉ và nói tên từng
loại nhà tiêu có trong hình?
Bước 2: Thảo luận:
- Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu
nào?
- QS hình các loại nhà tiêu.

- Bạn và gia đình cần phải làm gì cho nhà tiêu
sạch sẽ?
- Đối với vật nuôi cần làm gì để phân vật nuôi
không làm ô nhiễm môi trường?
* KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân
người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng
chống ô nhiễm môi trường không khí đất và
nước.
4. Củng cố, dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
GV: Nguyễn Thị Thùy

19


không khí, đất, nước. Làm ảnh
hưởng đến sức khỏe con người.
- Chôn, đốt, ủ, tái chế.
- Hs quan sát các hình trang 70, 71
( SGK ).
- 1 số hs nêu.
- Các hs khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Người và gia súc phóng uế bừa bãi
sẽ gây ra mùi hôi thối khó chịu, ruồi,
chuột đến đậu sinh sản truyền bệnh
ho con người…
- Cần đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy
định, không để vật nuôi phóng uế
bừa bãi…
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
- Hs quan sát hình 3, 4 và nêu cho
nhau nghe tên từng loại nhà tiêu.
- Gọi 1 hs lên bảng chỉ và nêu:
+ Có 2 loại nhà tiêu: Tự hoại và hố xí
2 ngăn.
Hình 3a: Tự hoại ( bệ bệt ). Hình 3b:
bộ xổm.
- Hs tự liên hệ và nêu ví dụ:
- Ở địa phương thường sử dụng nhà
tiêu hai ngăn.
- Ở địa phương em thường sử dụng
nhà tiêu tự hoại.
- Phải quét dọn, mỗi lần đi đại tiện

phải…đổ tro ( dội nước ).
- Phân vật nuôi phải được quét dọn
và xử lí như: đào hố chôn để ủ.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo
luận, nhóm khác nhận xét bổ sung.

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

*******************************************
TOÁN(Tiết 95)

SỐ 10000 – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn)
- Biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II. Chuẩn bị.
- Mười tấm bìa viết số 1000.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
- 3 HS lên bảng làm bài đã giao về
-Gv nhận xét- đánh giá
nhà ở tiết trước.
B.Bài mới

1/Giới thiệu bài:
- Nhắc lại đề bài.
2/Nội dung bài dạy:
a.Hoạt động1: Giới thiệu số 10000
*Mục tiêu: Biết số 10000 (mười nghìn hoặc
một vạn) .Biết các số tròn nghìn, tròn trăm,
tròn chục.
*Cách tiến hành:
- GV lấy 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1000
- Theo dõi
? Có mấy nghìn.
- Nêu: 8000 ( tám nghìn)
- Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?. - 8000 thêm 1000 là 9000
- HS tự viết 9000 ở dưới nhóm các
- Yêu cầu HS thực hiện:
tấm bìa và đọc số : “9000”
- 9000 thêm một nghìn là mấy nghìn?
- 9000 thêm 1000 là 10000.
- Mười nghìn là số có mấy chữ số?
- 10000 là số có 5 chữ số gồm một
b.Hoạt động2: Luyện tập
chữ số 1 và bốn chữ số 0
*Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập
*Cách tiến hành:
Bài 1: Yêu cầu viết các số tròn nghìn.
- Làm vào bảng con. Các số tròn
- Nhận xét HS.
nghìn từ 1000 đến 10000
Bài 2:
1000, 2000, 3000,...

- Yêu cầu HS viết các số tròn trăm.
- HS làm bảng con 2 HS lên bảng:
- Nêu các số tròn trăm theo yêu cầu. Làm
Viết các số tròn trăm từ 9300 đến
bảng.
9900
9300, 9400, 9500,...
Bài 3: Tương tự viết các số tròn chục
- nối tiếp nhau đọc theo cặp.
Tổ chức cho các em tự làm bài kểm tra vở
- Tự làm bài vào vở
của HS.
9940, 9950,...
Bài 4
- Hai số tự nhiên liền nhau thì hơn kém nhau - Hơn kém nhau một đơn vị.
bao nhiêu đơn vị?
HS làm vào vở.
- Yêu cầu làm bài chữa bài
GV: Nguyễn Thị Thùy

20

Vừ A Dính


Giáo án Lớp 3

Tuần 19

Bài 5:

- Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau.
Bài 6
- HD HS vẽ tia số.
- Yêu cầu làm vào vở
C. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.

2664, 2665, 2666....
- HS vẽ tia số vào vở. 2 HS lên
bảng vẽ từ 9990 đến 10000 một số
cá nhân đọc xuôi và đọc ngược

*****************************************
THỂ DỤC(Tiết 38)

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
Có GV chuyên
*********************************************
SINH HOẠT(Tiết 19)
Sinh hoạt lớp. Nhận xét hoạt động tuần 19.
***************************************************************************

GV: Nguyễn Thị Thùy

21

Vừ A Dính




×