Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Phát triển du lịch theo hướng bền vững ở khu di tích lam kinh, thọ xuân, thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.23 KB, 128 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã

́H

U

Ế

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.



Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2016

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Tác giả luận văn

i

NGUYỄN NGỌC THỨC


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ tận tình, đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào

lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Ế

tạo Khoa sau đại học, Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế đã tạo điều kiện thuận

U

Xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học

́H

Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua.




Đặc biệt, tôi bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Văn Sơn - người
hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

H

thực hiện luận văn.

IN

Tôi xin trân trọng cảm ơn Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá, Sở Văn hoá
Thể thao và Du lịch Thanh Hoá, Uỷ ban nhân dân huyện Thọ Xuân, Phòng Văn

K

hóa - Thông tin, Chi cục Thống kê huyện Thọ Xuân, Ban Quản lý Khu di tích

̣C

Lam Kinh và các cơ quan liên quan đã tạo điều kiện thuận lợi cung cấp số liệu,

̣I H

O

tài liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này./.

Đ
A

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Nguyễn Ngọc Thức

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: NGUYỄN NGỌC THỨC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN

Ế

Tên đề tài: "Phát triển du lịch theo hướng bền vững ở Khu di tích Lam

U

Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hóa"

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài



Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, ngành du lịch đang trở thành một
ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt Nam,


H

đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội.

IN

Khu di tích Quốc gia đặc biệt Lam Kinh là một trong những điểm đến của du
lịch Thanh Hóa, thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. Tuy nhiên, thời gian qua

K

công tác quản lý và phát huy giá trị của Khu di tích Lam Kinh phục vụ cho du lịch

̣C

còn nhiều hạn chế, chưa đảm bảo sự phát triển theo hướng bền vững. Chính vì vậy

O

"Phát triển du lịch theo hướng bền vững ở Khu di tích Lam Kinh, Thọ Xuân,

̣I H

Thanh Hóa" là một yêu cầu cấp thiết.
2. Phương pháp nghiên cứu

Đ
A

2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu

- Đối với số liệu thứ cấp: Báo cáo Qui hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh

Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo tổng kết của ngành
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa từ năm 2010 đến năm 2015; Báo cáo tổng
kết hoạt động của Khu di tích Lam Kinh từ năm 2010 đến năm 2015; Số liệu niên
giám thống kê, thông tin truyền tải trên mạng Internet và các nguồn tài liệu liên
quan khác.
- Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
thuần 150 khách hàng và 12 chuyên gia, phỏng vấn thông qua bảng hỏi trực tiếp.

iii


2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu
- Các phương pháp phân tích thống kê.
- Tổng hợp, suy luận khoa học.
- Số liệu điều tra được nhập và xử lý bằng phần mềm EXCEL, phần mềm
SPSS 16.0; kiểm định đánh giá của khách hàng bằng phương pháp toán kinh tế:
One-way Anova, Post Hoc Test, kiểm định độ tin cậy của thang đo.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn

Ế

3.1. Kết quả

U

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến du lịch và phát

́H


triển du lịch bền vững.

- Đánh giá thực trạng phát triển du lịch theo hướng bền vững ở Khu di tích



Lam Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2014.

- Phân tích, đánh giá các nhân tố tác động đến sự phát triển du lịch bền vững ở

H

Khu di tích Lam Kinh;

IN

- Đề xuất các giải pháp phát triển du lịch theo hướng bền vững ở Khu di tích

K

Lam Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.
3.2. Đóng góp của giải pháp

O

̣C

Đề tài đã đề xuất các nhóm giải pháp chung cho phát triển du lịch theo


̣I H

hướng bền vững ở Khu di tích Lam Kinh và nhóm các giái pháp phát triển du
lịch bền vững trên các góc độ: kinh tế, xã hội và môi trường ở Khu di tích Lam

Đ
A

Kinh, giai đoạn 2016 - 2020.

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii

MỤC LỤC .............................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii

U

Ế

DANH MỤC HÌNH ẢNH ..........................................................................................x

́H


MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

H

4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3

IN

5. Kết cấu và nội dung nghiên cứu:.............................................................................4

K

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH VÀ PHÁT

̣C

TRIỂN DU LỊCH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG......................................... 5

O

1.1. Những vấn đề lý luận về du lịch ..........................................................................5
1.1.1. Khái niệm du lịch ..............................................................................................5

̣I H


1.1.2. Khái niệm về sản phẩm du lịch và những đặc tính của sản phẩm du lịch ........5
1.1.3. Tài nguyên du lịch.............................................................................................6

Đ
A

1.1.4. Vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường .6
1.2. Phát triển bền vững và phát triển du lịch bền vững ...........................................10
1.2.1. Phát triển và phát triển bền vững ....................................................................10
1.2.2. Phát triển du lịch bền vững .............................................................................11
1.2.3. Những nguyên tắc cơ bản của phát triển du lịch bền vững.............................12
1.2.4. Một số tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền vững......................................16
1.3. Thực tiễn phát triển du lịch bền vững ở một số nước trên thế giới và tại một số
địa phương trong nước ..............................................................................................22
1.3.1. Một số nước trên thế giới ................................................................................22

v


1.3.2. Thực tiễn phát triển du lịch ở một số địa phương trong nước ........................23
1.3.3. Bài học kinh nghiệm về phát triển du lịch bền vững cho Khu di tích Lam
Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hoá.....................................................................................25
1.4. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................28

Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH THEO HƯỚNG
BỀN VỮNG Ở KHU DI TÍCH LAM KINH HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH

Ế


THANH HOÁ ............................................................................................................ 29

U

2.1. Tổng quan về tỉnh Thanh Hóa, huyện Thọ Xuân và Khu di tích Lam Kinh .....29

́H

2.1.1. Vài nét về tỉnh Thanh Hóa ..............................................................................29
2.1.2. Giới thiệu về huyện Thọ Xuân........................................................................31



2.1.3. Tổng quan về Khu di tích Lam Kinh ..............................................................32
2.2. Thực trạng phát triển du lịch theo hướng bền vững ở Khu di tích Lam Kinh ...35

H

2.2.1. Đánh giá thực trạng về tiềm năng du lịch ở Khu di tích Lam Kinh, Thọ Xuân,

IN

Thanh Hoá .................................................................................................................35
2.2.2. Thực trạng phát triển du lịch theo hướng bền vững ở Khu di tích Lam Kinh từ

K

các góc độ kinh tế, xã hội và môi trường ..................................................................43


̣C

2.2.3. Ý kiến đánh giá của du khách về phát triển du lịch bền vững trên các góc độ

O

kinh tế, xã hội và môi trường ở Khu di tích Lam Kinh.............................................51

̣I H

2.2.4. Đánh giá của các chuyên gia về phát triển du lịch bền vững ở Khu di tích
Lam Kinh...................................................................................................................61

Đ
A

2.5. Nhận xét chung về kết quả đạt được, hạn chế trong phát triển du lịch bền vững
ở Khu di tích Lam Kinh ............................................................................................62
2.5.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................633
2.5.2. Hạn chế, yếu kém ..........................................................................................644
Kết luận Chương 2 ..................................................................................................677
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU

LỊCH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG Ở KHU DI TÍCH LAM KINH, THỌ
XUÂN, THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 ..........................................68

vi


3.1. Phân tích ma trận SWOT cho phát triển du lịch bền vững ở Khu di tích Lam

Kinh...........................................................................................................................68
3.1.1. Nhóm giải pháp kết hợp điểm mạnh và cơ hội ...............................................70
3.1.2. Nhóm giải pháp kết hợp cơ hội và điểm yếu O/W..........................................71
3.1.3. Nhóm giải pháp kết hợp điểm mạnh và đe doạ S/T........................................72
3.1.4. Nhóm giải pháp hạn chế điểm yếu để đẩy lùi đe doạ W/T .............................73
3.2. Định hướng, quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch bền vững ở Khu di tích
Lam Kinh...................................................................................................................74

Ế

3.2.1. Định hướng phát triển du lịch ở Khu di tích Lam Kinh..................................74

U

3.2.2. Quan điểm phát triển du lịch ở Khu di tích Lam Kinh ...................................75

́H

3.2.3.Mục tiêu ...........................................................................................................76



3.3. Một số giải pháp phát triển du lịch theo hướng bền vững ở Khu di tích Lam
Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hoá.....................................................................................77

H

3.3.1. Nhóm giải pháp về công tác quy hoạch, quản lý và cơ chế chính sách phát

IN


triển du lịch theo hướng bền vững ............................................................................77
3.3.2. Nhóm giải pháp phát triển du lịch theo hướng bền vững ở Khu di tích Lam

K

Kinh về kinh tế, xã hội và môi trường ......................................................................81

̣C

Kết luận Chương 3 ....................................................................................................93

O

1. Kết luận .................................................................................................................94

̣I H

2. Kiến nghị ...............................................................................................................95
2.1. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ...............................................95

Đ
A

2.2. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện Thọ Xuân, Ngọc Lặc ...............................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................96
PHỤ LỤC..................................................................................................................99

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Đánh giá tổng hợp tài nguyên du lịch tự nhiên đối với sự phát triển du
lịch ở Khu di tích Lam Kinh..................................................................34

Bảng 2.2:

Cơ sở lưu trú du lịch khu vực Lam Kinh giai đoạn 2010 - 2014 ..........43

Bảng 2.3:

Qui mô, cơ cấu khách du lịch đến Lam Kinh, giai đoạn 2010 – 2014 ..45

Bảng 2.4:

Số lượng du khách bình quân đến Lam Kinh theo các thời điểm trong
Doanh thu từ các hoạt động dịch vụ ở Khu di tích Lam Kinh giai đoạn

U

Bảng 2.5:


Ế

năm ........................................................................................................46

Số lượng doanh nghiệp du lịch ở Khu di tích Lam Kinh giai đoạn 2010



Bảng 2.6:

́H

2010 - 2014............................................................................................47
- 2014.....................................................................................................48
Bảng 2.7:

Ý kiến đánh giá của khách du lịch về hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch
Kiểm định One way Anova ý kiến đánh giá của khách du lịch về hạ

IN

Bảng 2.8:

H

của Khu di tích Lam Kinh đối với sự phát triển du lịch........................53

K

tầng kỹ thuật phục vụ du lịch của Khu di tích Lam Kinh đối với sự phát

triển du lịch............................................................................................54
So sánh đánh giá của khách du lịch đối với tiêu chí cơ sở hạ tầng .......55

̣C

Bảng 2.9:

O

Bảng 2.10: Ý kiến đánh giá của khách du lịch về điều kiện phục vụ ở Khu di tích

̣I H

Lam Kinh...............................................................................................55

Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá của khách du lịch về các dịch vụ phục vụ ở khu di tích

Đ
A

Lam Kinh (kiểm định Anova) ...............................................................56

Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá của khách hàng về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
đội ngũ nhân viên phục vụ.....................................................................57

Bảng 2.14: Ý kiến về mức độ hài lòng của du khách khi đến Khu di tích
Lam Kinh...............................................................................................58
Bảng 2.15: Ý kiến của du khách về số lần đến Lam Kinh......................................58
Bảng 2.16: Ý kiến của du khách về khả năng quay lại Lam Kinh...........................59
Bảng 2.17: Ý kiến đánh giá của khách hàng về an ninh, trật tự ..............................59


viii


Bảng 2.18: Ý kiến của du khách về thái độ của cộng đồng địa phương đối với hoạt
động du lịch ở Khu di tích Lam Kinh....................................................60
Bảng 2.19: Ý kiến của du khách về môi trường tự nhiên ở Khu di tích Lam Kinh61
Bảng 2.20: Ý kiến của du khách về an toàn vệ sinh thực phẩm ..............................61
Bảng 2.21: Đánh giá của các chuyên gia về phát triển du lịch bền vững tại khu di
tích Lam Kinh............................................................................................
Bảng 3.1:

Phân tích ma trận SWOT cho phát triển du lịch bền vững ở Khu di tích

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Lam Kinh...............................................................................................68

ix


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1:

Sơ đồ du lịch Thanh Hóa.....................................................................29

Hình 2.2:

Vị trí Lam Kinh trong tỉnh Thanh Hóa ...............................................32

Hình 2.3:

Các hình ảnh về lễ hội Lam Kinh........................................................38

Hình 2.4:

Liên kết giữa du lịch Lam Kinh và các khu, điểm du lịch trong tỉnh


Cơ sở lưu trú du lịch khu vực Lam Kinh giai đoạn 2010 - 2014 ........43

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Hình 2.5:

Ế

Thanh Hoá ...........................................................................................39

x



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, mang nội dung văn hóa sâu sắc, có tính
liên vùng, liên ngành, xã hội hóa cao. Hoạt động du lịch đã trở nên một nhu cầu thiết
yếu của con người trong cuộc sống và ngành du lịch trở thành một ngành kinh tế
mũi nhọn của nhiều quốc gia, đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế thế

Ế

giới. Đảng và Nhà nước ta ngày càng quan tâm đến phát triển du lịch, Nghị quyết

U

Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X (2006) xác định: “Phát triển du lịch, một ngành

́H

kinh tế mũi nhọn”, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011) chỉ rõ:
“Hình thành một số trung tâm dịch vụ du lịch có tầm cỡ khu vực và quốc tế, đa



dạng hóa sản phẩm và các loại hình du lịch, nâng cao chất lượng để đạt tiêu chuẩn
quốc tế”. Thời gian qua, du lịch Việt Nam đã có bước phát triển, đóng góp tích cực

H

vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước, từng bước tạo dựng được thương hiệu


IN

trên thị trường quốc tế.

K

Du lịch Thanh Hóa thuộc tiểu vùng phía Nam của vùng du lịch Bắc Bộ, gồm
3 tỉnh Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh (theo định hướng tổ chức không gian du lịch

̣C

của Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 1995 - 2010, đã được

O

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 307/QĐ-TTg, ngày 24/5/1995).

̣I H

Thanh Hóa là một điểm quan trọng của tuyến du lịch xuyên Việt theo Quốc lộ 1A,

Đ
A

với những địa danh du lịch nổi tiếng như: Sầm Sơn, Khu di tích Lam Kinh, Thành
Nhà Hồ… trong đó Thành Nhà Hồ, đã được UNESCO công nhận là di sản văn hoá
thế giới; Khu di tích Lam Kinh là di tích Quốc gia đặc biệt.
Đảng bộ, chính quyền tỉnh Thanh Hóa cũng xác định: “Phát triển du lịch trở
thành một ngành kinh tế có thế mạnh, là 1 trong 5 chương trình trọng tâm giai đoạn

2015 - 2020” (Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 2020). Những năm qua, du lịch Thanh Hoá có bước phát triển, trong 5 năm (2011 –
2015), toàn tỉnh đón 21 triệu lượt khách, tốc độ tăng trưởng bình quân trên
12,9%/năm, tăng so với bình quân chung của cả nước (8,6%/năm), gấp 1,98 lần so

1


với giai đoạn 2006 - 2010; phục vụ 38 triệu ngày khách; tốc độ tăng trưởng bình
quân đạt trên 12,5%/năm, gấp 1,9 lần so với giai đoạn 2006 – 2010, doanh thu du
lịch đạt 16.710 tỷ đồng, tăng trưởng bình quân đạt 27,4%/năm, gấp 3,1 lần so với
giai đoạn 2006 - 2010 (Nguồn UBND tỉnh Thanh Hóa).
Khu di tích Lam Kinh nằm trên địa bàn huyện Thọ Xuân và huyện Ngọc
Lặc, tỉnh Thanh Hoá, cách thành phố Thanh Hoá khoảng 50 km về phía Tây. Lam
Kinh là quê hương đất Tổ nhà Lê, nơi sinh ra Anh hùng dân tộc Lê Lợi, nơi phát

Ế

tích cuộc khởi nghĩa Lam Sơn lừng lẫy chiến công thế kỷ XV. Đây là khu di tích

U

mang nhiều ý nghĩa văn hoá thiêng liêng được công nhận là di tích lịch sử cấp Quốc

́H

gia từ năm 1962.

Trong những năm gần đây, Khu di tích Lam Kinh đã được Trung ương, tỉnh




quan tâm đầu tư, trùng tu tôn tạo, năm 2012 Khu di tích Lam Kinh được công nhận
là Di tích Quốc gia đặc biệt, là một trong những điểm đến của du lịch Thanh Hóa,

H

thu hút khách du lịch trong và ngoài nước đến tham quan.

IN

Tuy nhiên, công tác quản lý và phát huy giá trị của Khu di tích Lam Kinh

K

phục vụ cho du lịch còn nhiều bất cập: cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ; cơ sở vật chất
phục vụ du lịch còn nhiều hạn chế; sản phẩm và dịch vụ du lịch còn nghèo nàn;

O

̣C

nguồn nhân lực du lịch còn bất cập, chưa chuyên nghiệp; việc khai thác và bảo tồn

̣I H

các tài nguyên cho phát triển du lịch chưa theo quy hoạch, kế hoạch, chưa đảm bảo
sự phát triển theo hướng bền vững.

Đ
A


Từ thực tiễn trên, đòi hỏi cần có sự nghiên cứu đầy đủ và có hệ thống để khai
thác, phát huy giá trị của Khu di tích Lam Kinh phục vụ phát triển du lịch theo
hướng bền vững. Với sự đòi hỏi cấp thiết đó, tôi chọn đề tài: "Phát triển du lịch
theo hướng bền vững ở Khu di tích Lam Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hóa" làm luận
văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở nghiên cứu tổng quan lý luận và thực tiễn những vấn đề cơ bản về
du lịch và phát triển du lịch bền vững; Thông qua đánh giá thực trạng phát triển du

2


lịch ở Khu di tích Lam Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hóa để đề xuất một số giải pháp
phát triển du lịch theo hướng bền vững trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn về du lịch, phát triển du
lịch theo hướng bền vững.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch và tính bền vững ở Khu di
tích Lam Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hóa;

Ế

- Định hướng, mục tiêu và hệ thống giải pháp phát triển du lịch Khu di tích

U

Lam Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hóa theo hướng bền vững đến năm 2020.


́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu



Những vấn đề liên quan đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở Khu di

3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

H

tích Lam Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hóa

IN

- Không gian: Khu di tích Lam Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hóa và xem xét

K

trong mối quan hệ liên với các điểm du lịch của tỉnh Thanh Hóa.
- Thời gian: Nghiên cứu hoạt động du lịch giai đoạn 2010 - 2014; điều tra số

̣C

liệu năm 2015; đề xuất các giải pháp cho giai đoạn 2016 - 2020.

O


- Phạm vi về nội dung: Du lịch và phát triển du lịch theo hướng bền vững.

̣I H

4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp khảo cứu tài liệu: tổng hợp các vấn đề lý luận và thực tiễn về

Đ
A

phát triển du lịch bền vững, sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu:
- Đối với tài liệu thứ cấp: Báo cáo Qui hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh

Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo tổng kết của ngành
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa hàng năm, từ 2010 đến năm 2015; Báo
cáo tổng kết hoạt động của Khu di tích Lam Kinh hàng năm từ năm 2010 đến năm
2015; Số liệu niên giám thống kê, thông tin truyền tải trên mạng Internet và các
nguồn tài liệu liên quan khác.
- Đối với số liệu sơ cấp: Điều tra từ các đối tượng là khách du lịch, tại Khu
di tích Lam Kinh theo phương pháp phát phiếu điều tra lấy ý kiến, làm căn cứ cho

3


việc đánh giá thực trạng hoạt động du lịch tại Khu di tích Lam Kinh: Tổng số phiếu
điều tra phát ra cho các đối tượng khách du lịch là 200 phiếu, số thu về 175 phiếu
đạt 88%. Đối tượng điều tra là các chuyên gia: Số phiếu phát ra xin ý kiến các
chuyên gia là 15 phiếu, thu về 12 phiếu, hoàn toàn phù hợp cho việc phân tích của
đề tài nghiên cứu.
4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu:

Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu từ các báo cáo;

Ế

thống kê kết quả điều tra từ khách du lịch và các chuyên gia; việc xử lý số liệu được

U

tiến hành trên máy tính với phần mềm EXCEL, phần mềm SPSS; kiểm định đánh

́H

giá của khách hàng bằng phương pháp toán kinh tế: One-way Anova, Post Hoc
Test, kiểm định độ tin cậy của thang đo.



4.3. Phương pháp phân tích:

Vận dụng các phương pháp phân tích như số tương đối, số tuyệt đối, số bình

H

quân; phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, để phân tích thực trạng

IN

hoạt động du lịch theo hướng bền vững tại Khu di tích Lam Kinh thời gian từ năm

K


2010 đến năm 2015. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác:
Phương pháp chuyên gia tham khảo, phương pháp xã hội học ...

̣I H

gồm 3 chương:

O

̣C

5. Kết cấu và nội dung nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch và phát triển du lịch theo

Đ
A

hướng bền vững.

Chương 2: Thực trạng phát triển du lịch theo hướng bền vững ở Khu di tích

Lam Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hóa.
Chương 3: Định hướng và mốt số giải pháp phát triển du lịch theo hướng
bền vững ở Khu di tích Lam Kinh, Thọ Xuân, Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020.

4



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH
VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
1.1. Những vấn đề lý luận về du lịch
1.1.1. Khái niệm du lịch
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới - WTO (World Tourism Organization): “Du

Ế

lịch là tập hợp các mối quan hệ, các hiện tượng và các hoạt động kinh tế, bắt nguồn

U

từ sự hình thành và lưu trú của các cá thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên, với mục

́H

đích hòa bình và nơi họ đến không phải là nơi họ làm việc”.

Theo Luật Du lịch Việt Nam: “Du lịch là một trong những hoạt động có liên



quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình, nhằm
đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong khoảng thời gian

H

nhất định”.


IN

1.1.2. Khái niệm về sản phẩm du lịch và những đặc tính của sản phẩm du lịch

K

Luật Du lịch Việt Nam định nghĩa: “Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ
Nhà

̣C

cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch”.

O

kinh tế học người Mỹ Philip Kotler và Turner đã định nghĩa về sản phẩm du lịch

̣I H

như sau: “Một sản phẩm là tất cả những gì có thể cung cấp cho sự chiếm hữu, sự sử
dụng hoặc sự tiêu thụ của một thị trường: điều đó bao gồm những vật thể, những

Đ
A

khoa học, những nhân vật, những nơi chốn, những tổ chức và những ý tưởng”.
Sản phẩm du lịch thường gắn bó với yếu tố tài nguyên du lịch. Tài nguyên

du lịch có thể trực tiếp hay gián tiếp tạo ra các sản phẩm du lịch. Do đó, sản

phẩm du lịch thường không dịch chuyển được, mà khách du lịch phải đến địa
điểm có các sản phẩm du lịch để tiêu dùng các sản phẩm đó, thỏa mãn nhu cầu
của mình. Quá trình tạo sản phẩm và tiêu dùng sản phẩm du lịch trùng nhau về
thời gian và không gian.
- Sản phẩm du lịch có những đặc tính cơ bản sau:
+ Tính vô hình: Không thể nhìn thấy, cảm giác hay nghe thấy được trước khi mua.

5


+ Tính bất khả phân: Người cung cấp dịch vụ và khách hàng không thể tách rời.
+ Tính khả biến: Chất lượng tùy vào con người, thời gian và địa điểm cung cấp.
+ Tính dễ phân hủy: Sản phẩm du lịch không thể để dành (tồn kho) cho ngày mai.
1.1.3. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các nguồn nguyên liệu, năng
lượng, thông tin trên trái đất và trong không gian vũ trụ, mà con người có thể sử
dụng phục vụ cho cuộc sống và sự phát triển của mình.

Ế

Tài nguyên được phân loại thành tài nguyên thiên nhiên, gắn liền với các nhân

U

tố tự nhiên và tài nguyên nhân văn, gắn liền với các nhân tố con người và xã hội.

́H

Tài nguyên du lịch là một dạng đặc sắc của tài nguyên nói chung. Khái niệm
tài nguyên du lịch luôn gắn liền với khái niệm du lịch. Theo Điều 4, Luật Du lịch




Việt Nam thì tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích
lịch sử - văn hóa, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân

H

văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để

IN

hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.

K

Như vậy, tài nguyên du lịch được xem như tiền đề để phát triển du lịch. Thực
tế cho thấy, tài nguyên du lịch càng phong phú, đặc sắc bao nhiêu thì sức hấp dẫn

O

̣C

và hiệu quả hoạt động du lịch càng cao bấy nhiêu.

trường

̣I H

1.1.4. Vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế, xã hội và môi


Đ
A

Du lịch được mô tả như là một ngành công nghiệp vừa năng động, vừa tinh
tế, nó đem lại nguồn doanh thu khổng lồ so với bất cứ ngành dịch vụ nào trên thế
giới và trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước trên thế giới. Tùy theo
điều kiện của từng nước mà ngành du lịch có những đóng góp khác nhau đối với
nền kinh tế quốc dân, bởi vì hoạt động du lịch đòi hỏi sự phối hợp liên ngành, đa
lĩnh vực và có tính xã hội hoá cao.
Du lịch là một ngành kinh tế đặc biệt, hoạt động du lịch vừa có đặc điểm của
ngành kinh tế, vừa có đặc điểm của ngành văn hoá - xã hội. Ngày nay, mạng lưới du
lịch đã được thiết lập ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Lợi ích kinh tế mà du lịch

6


mang lại là điều không thể phủ nhận, thông qua việc tiêu dùng của du khách đối với
các sản phẩm du lịch. Có thể nói, du lịch đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân, về cả mặt kinh tế, văn hoá, xã hội và môi trường.
1.1.4.1. Vai trò của ngành du lịch với sự phát triển kinh tế
Các nhà kinh tế đã khẳng định: “Du lịch là ngành xuất khẩu vô hình”. Với
tiêm năng đã có sẵn, ngành du lịch đã tạo cho mình những sản phẩm đặc biệt so với
các ngành kinh tế khác để kinh doanh, đem lại nguồn thu cho đất nước. Việc phát

Ế

triẻn du lịch quốc tế sẽ làm tăng nhanh nguồn thu nhập ngoại tệ thông qua việc tiêu

U


dùng của khách du lịch. Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, việc tích luỹ các đồng

́H

ngoại tệ mạnh như USD, EURO, YÊN có ý nghĩa rất lớn trong việc tránh lạm phát,
bảo vệ nội tệ ...



“Du lịch là một ngành xuất khẩu tại chỗ có hiệu quả kinh tế cao, khi khách
du lịch đến tham quan và nghỉ dưỡng, họ sẽ tiêu thụ một khối lượng lớn nông sản

H

thực phẩm dưới dạng các món ăn, đồ uống và mua hàng hoá như là các đặc sản của

IN

vùng, đồ thủ công mỹ nghệ ... Như vậy, địa phương sẽ thu ngoại tệ tại chỗ với hiệu

K

quả cao (tiết kiệm được chi phí bảo quản, lưu kho, đóng gói, vẩn chuyển, sự hao hụt
khi xuất khẩu ra thị trường thế giới).

̣C

Một ngành kinh tế muốn phát triển tất yếu phải có sự tham gia và chịu sự tác


O

động hai chiều với các ngành kinh tế khác. Là một ngành dịch vụ, một ngành kinh

̣I H

tế độc đáo, du lịch phát triển là động lực thúc đẩy quá trình sản xuất, kinh doanh

Đ
A

của nhiều ngành khác trong nền kinh tế quốc dân. Thông qua du lịch, các ngành
kinh tế như nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ, công nghiệp hàng tiêu dùng, bán được
một số lượng hàng lớn với giá cả cao. Bên cạnh đó, du lịch còn đóng vai trò như
một nhà quảng cáo, nhà maketing các sản phẩm của các ngành kinh tế khác, kích
thích và thúc đẩy các ngành thay đổi dây chuyền hiện đại, nghiên cứu cải tiến mẫu
mã để làm hài lòng thị hiếu của khách hàng.
Ngành du lịch phát triển còn kích thích sự phát triển của các ngành xây dựng,
giao thông vận tải, ngân hàng... thông qua các cơ sở du lịch và khách du lịch tiêu
thụ một khối lượng lớn các sản phẩm của các ngành này.

7


1.1.4.2. Vai trò của ngành du lịch đối với văn hóa
Thông qua du lịch, đông đảo quần chúng có điều kiện tiếp xúc với những
thành tựu văn hoá phong phú và lâu đời của các dân tộc, từ đó giáo dục lòng yêu
nước, tự hào dân tộc và có ý thức bảo vệ những tài sản mà thế hệ đi trước để lại. Điều
này quyết định sự phát triển cân đối về nhân cách của mỗi cá nhân trong xã hội.
1.1.4.3. Vai trò của ngành du lịch đối với xã hội

Thứ nhất, du lịch góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân.
Thứ hai, du lịch làm giảm quá trình đô thị hoá ở các nước kinh tế phát triển,

U

Ế

thông thường, tài nguyên du lịch thiên nhiên thường có nhiều ở những vùng núi xa

́H

xôi, vùng ven biển hay nhiều vùng hẻo lánh khác.Việc khai thác đưa những tài
nguyên này vào sử dụng đòi hỏi phải có đầu tư về mọi mặt giao thông, viễn thông,



kinh tế, văn hoá, xã hội… Do vậy, việc phát triển du lịch sẽ làm thay đổi bộ mặt
kinh tế - xã hội ở những vùng đó và cũng vì vậy mà góp phần làm giảm sự tập trung

H

dân cư căng thẳng ở những trung tâm dân cư.

IN

Thứ ba, du lịch là phương tiện tuyên truyền quảng cáo có hiệu quả cho

K

những địa phương có điểm du lịch: du lịch chính là một phương tiện quảng cáo hữu

hiệu cho các thành tựu kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội; giới thiệu về con người,

̣C

nét đặc sắc văn hoá truyền thống, phong tục tập quán cho địa phương đó.

O

Thứ tư, du lịch đánh thức các nghề thủ công mỹ nghệ cổ truyền của các địa

̣I H

phương, dân tộc.

Thứ năm, du lịch làm tăng thêm tầm hiểu biết chung về xã hội của người dân

Đ
A

thông qua người ở địa phương khác, khách nước ngoài (về phong cách sống, thẩm
mỹ, ngoại ngữ…)
Thứ sáu, du lịch làm tăng thêm tình đoàn kết, hữu nghị, mối quan hệ hiểu

biết của nhân dân giữa các vùng, miền với nhau và của nhân dân giữa các quốc gia
với nhau, nó là chiếc cầu nối giữa các nền văn hoá, con người của các quốc gia với
nhau. Có thể nói du lịch góp một phần không nhỏ cho nền hoà bình của nhân loại.
Du lịch với bản chất của nó là nghỉ ngơi và khám phá, tìm hiểu điều này đem lại
cho con người nhiều ý nghĩa trong cuộc sống. Về mặt y tế, du lịch giúp con người phục

8



hồi sức khoẻ và tăng cường sức sống. Trong chừng mực nào đó, du lịch có tác dụng
hạn chế các bệnh tật, kéo dài tuổi thọ và khả năng lao động của con người.
1.1.4.4. Vai trò của ngành du lịch đối với môi trường
Phát triển du lịch phụ thuộc rất nhiều vào kho tài sản tự nhiên và nhân tạo
của từng quốc gia. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội chính là những thông
số đầu vào cho phát triển du lịch. Nghỉ ngơi du lịch là nhân tố có tác dụng kích
thích việc bảo vệ, khôi phục và tối ưu hoá môi trường thiên nhiên xung quanh, bởi

Ế

vì môi trường này ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và các hoạt động khác của con

U

người. Mặt khác, việc đẩy mạnh hoạt động du lịch, tăng mức độ tập trung khách vào

́H

những vùng nhất định lại đòi hỏi tối ưu hoá quá trình sử dụng tự nhiên với mục đích
du lịch. Đến lượt mình, quá trình này kích thích việc tìm kiếm các hình thức bảo vệ



tự nhiên, đảm bảo sử dụng nguồn tài nguyên một cách hợp lý. Du lịch – bảo vệ môi
trường là những hoạt động gần gũi và liên quan với nhau.

H


Phát triển du lịch luôn có mối quan hệ mật thiết với các lĩnh vực xã hội và môi

IN

trường, hay nói đúng hơn là giữa chúng luôn có mối quan hệ hai chiều. Phát hiện được

K

quy luật về sự tác động giữa chúng là cách giúp chúng ta phát huy tính tích cực và hạn
chế tiêu cực gây nên trong quá trình phát triển. Đó cũng chính là cách giúp cho không chỉ

̣C

du lịch mà kinh tế, xã hội, môi trường luôn có tính bền vững.

̣I H

O

1.1.4.5. Vai trò của ngành du lịch đối với chính trị
Du lịch mang trong mình chức năng chính trị. Nó thể hiện ở vai trò to lớn
trong việc củng cố hoà bình, đẩy mạnh các mối giao lưu quốc tế, mở rộng sự hiểu

Đ
A

biết giữa các dân tộc. Qua giao lưu và hoà nhập tìm hiểu các nền văn hoá xã hội
khác nhau làm cho con người thêm hiểu nhau và biết xích lại gần nhau. Mỗi năm,
hoạt động du lịch với các chủ đề khác nhau, đã kêu gọi hàng triệu người quý trọng
lịch sử, văn hoá và truyền thống của các quốc gia, giáo dục lòng mến khách và trách

nhiệm của chủ nhà đối với khách du lịch, tạo nên sự hiểu biết và tình hữu nghị giữa
các dân tộc.

9


1.2. Phát triển bền vững và phát triển du lịch bền vững
1.2.1. Phát triển và phát triển bền vững
Phát triển được xem là một quá trình tăng trưởng, bao gồm nhiều yếu tố cấu
thành khác nhau về kinh tế, chính trị, văn hóa ... Phát triển là xu hướng tự nhiên, tất
yếu của thế giới vật chất nói chung, của xã hội loài người nói riêng. Bên cạnh
những lợi ích xã hội, nâng cao điều kiện sống cho con người, hoạt động phát triển
cũng đã và đang làm cạn kiệt tài nguyên, gây ra những tác động tiêu cực làm suy

Ế

thoái môi trường. Trước thực tế đó, con người nhận thức được nguồn tài nguyên của

U

trái đất không phải là vô hạn, không thể tuỳ tiện khai thác. Bởi nếu quá trình này

́H

không kiểm soát được sẽ dẫn đến hậu quả không chỉ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên
môi trường mà còn làm mất cân bằng về môi trường sinh thái, gây ra những hậu quả



môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển của xã hội

qua nhiều thế hệ ... Từ nhận thức này, xuất hiện một khái niệm mới của con người

H

về hoạt động phát triển, đó là "Phát triển bền vững".

IN

Lý thuyết phát triển bền vững xuất hiện khoảng giữa những năm 80 và chính

K

thức được đưa ra tại Hội nghị của Uỷ ban Thế giới về Phát triển và môi trường
(WCED) nổi tiếng với tên gọi Uỷ ban Brundtlant năm 1987.

̣C

Theo định nghĩa Brundtlant thì "Phát triển bền vững được hiểu là hoạt động

O

phát triển kinh tế nhằm đáp ứng được các nhu cầu của thế hệ hiện tại, mà không làm

̣I H

tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ mai sau".
Tại Hội nghị thượng đỉnh trái đất về môi trường và phát triển, tổ chức ở

Đ
A


RiodeJannerio (Braxin) năm 1992 và Hội nghị thượng đỉnh Thế giới về phát triển
bền vững tổ chức ở Johannes burg (Cộng hòa Nam Phi) năm 2002 đã xác định “phát
triển bền vững” là quá trình có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa đan xen lẫn
nhau giữa 3 mặt của sự phát triển, đó là:
- Phát triển kinh tế: Tăng trưởng kinh tế; tạo nên sự thịnh vượng cho cộng đồng
dân cư. Điều cốt lõi là sự tăng trưởng kinh tế phải được duy trì một cách ổn định,
lâu dài với cơ cấu kinh tế hợp lý, tránh được sự suy thoái trì trệ trong tương lai,
tránh để lại gánh nặng nợ nần cho các thế hệ mai sau.

10


- Phát triển xã hội: Thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, tôn trọng nhân quyền
của tất cả mọi người, duy trì và phát huy được tính đa dạng và bản sắc văn hóa dân
tộc, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng; coi trọng công tác xóa đói giảm nghèo và
giải quyết việc làm, tránh mọi hình thức bóc lột, không ngừng nâng cao trình độ văn
minh về đời sống vật chất và tinh thần.
- Bảo vệ môi trường: Xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất
lượng môi trường, bảo vệ các nguồn tài nguyên, bảo vệ sự đa dạng sinh học, phòng

Ế

chống cháy và chặt phá rừng, khai thác hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

U

Như vậy, phát triển bền vững là kết quả tương tác, qua lại và phụ thuộc lẫn

́H


nhau của 3 mặt trên, đồng thời xác định phát triển bền vững không cho phép con
người vì sự ưu tiên phát triển của mặt này mà gây ra sự suy thoái và tàn phá đối với



các mặt khác; hay nói cụ thể hơn thì phát triển bền vững là sự dung hoà các tương
tác và sự thoả hiệp giữa 3 mặt nói trên.

H

Ở Việt Nam, lý luận về phát triển bền vững cũng đã được các nhà khoa học,

IN

lý luận quan tâm nghiên cứu trong thời gian gần đây, trên cơ sở tiếp thu những kết

K

quả nghiên cứu về lý luận và kinh nghiệm quốc tế về phát triển bền vững, áp dụng
vào hoàn cảnh cụ thể ở Việt Nam. Đảng và Nhà nước ta đã sớm nhận thức tầm quan

O

̣C

trọng của phát triển bền vững. Trong các văn kiện Đại hội IX, X và đặc biệt là văn

̣I H


kiện Đại hội XI của Đảng, quan điểm phát triển bền vững càng được chú trọng hơn
và nhấn mạnh nhiều lần trên nhiều góc độ tiếp cận. Để chỉ đạo thực hiện thành công

Đ
A

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020, Đảng ta đã đưa ra 5
quan điểm phát triển, trong đó, quan điểm đầu tiên là: “Phát triển nhanh gắn liền với
phát triển bền vững, phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong Chiến lược”.
1.2.2. Phát triển du lịch bền vững
Theo định nghĩa của Tổ chức Du lịch (UNWTO) đưa ra tại Hội nghị về Môi
trường và Phát triển của Liên hợp quốc tại Rio de Janerio năm 1992 thì "Du lịch
bền vững là việc phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng các nhu cầu hiện tại
của khách du lịch và người dân bản địa, trong khi vẫn quan tâm đến việc bảo tồn và
tôn tạo các nguồn tài nguyên cho việc phát triển hoạt động du lịch trong tương lai.

11


Du lịch bền vững sẽ có kế hoạch quản lý các nguồn tài nguyên, nhằm thoả mãn các
nhu cầu về kinh tế, xã hội, thẩm mỹ của con người, trong khi đó vẫn duy trì được sự
toàn vẹn về văn hóa, đa dạng sinh học, sự phát triển của các hệ sinh thái và các hệ
thống hỗ trợ cho cuộc sống của con người".
Như vậy, có thể coi du lịch bền vững là một nhánh của phát triển bền vững
chung, đã được Hội nghị Uỷ ban Thế giới về Phát triển và Môi trường (hay Uỷ ban
Brundtlant) xác định năm 1987.

Ế

Theo khoản 18 điều 4, Luật Du lịch Việt Nam năm 2005: du lịch bền vững là


́H

khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch của tương lai.

U

sự phát triển du lịch đáp ứng được các nhu cầu hiện tại, mà không làm tổn hại đến

1.2.3. Những nguyên tắc cơ bản của phát triển du lịch bền vững



Phát triển du lịch bền vững cần hướng tới việc đảm bảo được 3 mục tiêu cơ
bản sau:

H

* Đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế: Đảm bảo sự tăng trưởng, phát

K

tế của quốc gia và cộng đồng.

IN

triển ổn định lâu dài về mặt kinh tế của du lịch góp phần tích cực vào phát triển kinh
* Đảm bảo sự bền vững về tài nguyên và môi trường: Thể hiện ở việc sử

O


̣C

dụng hợp lý các tiềm năng tài nguyên và điều kiện môi trường. Việc khai thác, sử

̣I H

dụng tài nguyên du lịch cho phát triển cần được quản lý sao cho không chỉ thoả mãn
nhu cầu hiện tại, mà còn đảm bảo cho nhu cầu phát triển du lịch qua nhiều thế hệ.

Đ
A

Bên cạnh đó, trong quá trình phát triển, các tác động của hoạt động du lịch đến môi
trường sẽ được hạn chế, đi đôi với những đóng góp cho nỗ lực tôn tạo tài nguyên,
bảo vệ môi trường.
* Đảm bảo sự bền vững về xã hội: Theo đó sự phát triển du lịch có những

đóng góp cụ thể cho sự phát triển xã hội, đảm bảo sự công bằng trong phát triển.
Để đảm bảo được 3 mục tiêu cơ bản trên, phát triển du lịch bền vững cần
tuân thủ 10 nguyên tắc chính, đó là:

12


- Một là, khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên một cách hợp lý
Mọi hoạt động phát triển kinh tế đều liên quan đến việc sử dụng các nguồn
tài nguyên tự nhiên và nhân văn. Trong đó, có nhiều nguồn tài nguyên không thể tái
tạo hay thay thế được, hoặc khả năng tái tạo, nhưng phải trải qua một thời gian rất
dài, đến hàng triệu năm.

Chính vì vậy, đối với các ngành kinh tế nói chung và du lịch nói riêng, việc
khai thác sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên là nguyên tắc quan trọng hàng đầu,

Ế

mặc dù phần lớn các tài nguyên du lịch được xem là tài nguyên có khả năng tái tạo

U

hoặc ít biến đổi.

́H

Nếu tài nguyên du lịch được khai thác một cách hợp lý, bảo tồn và sử dụng
bền vững, đảm bảo quá trình tự duy trì hoặc tự bổ sung được diễn ra theo những



quy luật tự nhiên hoặc thuận lợi hơn do có sự tác động của con người thông qua
việc đầu tư, tôn tạo; từ đó sẽ đáp ứng lâu dài nhu cầu phát triển của du lịch qua

H

nhiều thế hệ.

IN

- Hai là, hạn chế việc sử dụng quá mức tài nguyên và giảm thiểu chất thải ra

K


môi trường

Việc khai thác sử dụng quá mức tài nguyên và không thể kiểm soát được

O

̣C

lượng chất thải từ hoạt động du lịch sẽ góp phần dẫn đến sự suy thoái môi trường,

̣I H

mà hậu quả của nó là sự phát triển không bền vững của du lịch nói riêng và kinh tế
xã hội nói chung.

Đ
A

- Ba là, phát triển phải gắn liền với nỗ lực bảo tồn tính đa dạng
Tính đa dạng về thiên nhiên, về văn hóa và xã hội là nhân tố đặc biệt quan

trọng tạo nên sự hấp dẫn của du lịch, làm thoả mãn nhu cầu đa dạng cao về tự
nhiên, văn hóa và xã hội.
Chính vì vậy, việc duy trì tăng cường tính đa dạng thiên nhiên, văn hóa, xã
hội là hết sức quan trọng cho sự phát triển bền vững của du lịch và cũng là chỗ dựa
sinh tồn của ngành du lịch.
Trong thực tế, nếu phát triển du lịch đúng nguyên tắc, sẽ đảm bảo cho hoạt động
du lịch trở thành một động lực góp phần tích cực duy trì sự đa dạng của thiên nhiên.


13


Du lịch cũng góp phần bảo tồn các giá trị văn hóa bằng việc khích lệ các hoạt
động văn hóa dân gian, thúc đẩy việc sản xuất các hàng truyền thống, chia sẻ lợi ích
từ nguồn thu cho việc tôn tạo, bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa ...
- Bốn là, phát triển du lịch phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội
Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp có tính liên ngành, liên vùng. Vì vậy, mọi
phương án khai thác tài nguyên để phát triển phải phù hợp với các quy hoạch

Ế

chuyên ngành nói riêng và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội nói chung ở

U

phạm vi quốc gia, ở mỗi vùng và từng địa phương. Ngoài ra, đối với mỗi phương án

́H

phát triển, cần tiến hành đánh giá tác động môi trường, nhằm hạn chế các tác động
tiêu cực đến tài nguyên và môi trường. Điều này sẽ góp phần đảm bảo cho sự phát



triển bền vững của du lịch trong mối quan hệ với các ngành kinh tế khác, cũng như
việc sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đảm bảo môi trường.

H


- Năm là, chú trọng việc chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương trong quá

IN

trình phát triển du lịch

K

Thực tế cho thấy trên một địa bàn lãnh thổ, nếu mỗi ngành chỉ biết đến lợi
ích của mình, không có sự hỗ trợ đối với sự phát triển kinh tế và chia sẻ lợi ích với

O

̣C

cộng đồng địa phương thì sẽ làm cho kinh tế và cuộc sống người dân địa phương

̣I H

gặp nhiều khó khăn, kém phát triển. Điều này buộc cộng đồng địa phương phải khai
thác tối đa các tiềm năng tài nguyên của mình, làm đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài

Đ
A

nguyên và tổn hại đến môi trường sinh thái. Kết quả, các quá trình đó sẽ gây những
tác động tiêu cực đến phát triển bền vững của ngành du lịch nói riêng và kinh tế - xã
hội nói chung. Chính vì vậy, việc chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương là một
nguyên tắc quan trọng trong phát triển bền vững.

- Sáu là, khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương trong quá
trình phát triển du lịch.
Việc tham gia của cộng đồng địa phương vào hoạt động du lịch không chỉ
giúp họ tăng thêm thu nhập, cải thiện đời sống mà còn làm cho họ có trách nhiệm
với tài nguyên, môi trường du lịch; đồng hành cùng ngành du lịch chăm lo đến việc

14


nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch. Điều này rất có ý nghĩa, góp phần quan trọng
đối với sự phát triển bền vững của du lịch.
Kinh nghiệm thực tế về phát triển du lịch ở nhiều nước cho thấy, sự tham gia của
địa phương là cần thiết bởi bản thân người dân địa phương, nền văn hóa, môi trường, lối
sống và truyền thống của họ là những nhân tố quan trọng thu hút khách du lịch.
- Bảy là, thường xuyên trao đổi, tham khảo ý kiến cộng đồng địa phương và
các đối tượng có liên quan trong quá trình hoạt động phát triển du lịch

Ế

Trao đổi, tham khảo ý kiến quần chúng là một quá trình nhằm dung hoà giữa

U

phát triển kinh tế với những mối quan tâm khác của cộng đồng địa phương với

́H

những tác động tiềm ẩn của sự phát triển lên môi trường tự nhiên, văn hóa - xã hội.
Sự tham khảo ý kiến cộng đồng địa phương là cần thiết để có thể đánh giá được tính




khả thi của một dự án phát triển, các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực
và tối đa hoá sự đóng góp tích cực của quần chúng địa phương. Vì thế, việc thường

H

xuyên trao đổi ý kiến với cộng đồng địa phương và các đối tượng có liên quan để

IN

cùng nhau giải quyết các mâu thuẫn nảy sinh trong quá trình phát triển là hết sức

K

cần thiết. Điều này sẽ đảm bảo sự gắn kết và có trách nhiệm hơn giữa các thành
phần kinh tế với địa phương và các ngành với nhau, góp phần tích cực cho sự phát

O

̣C

triển bền vững của mỗi ngành, trong đó có du lịch.

̣I H

- Tám là, chú trọng việc đào tạo nâng cao nhận thức về tài nguyên môi trường
Đối với bất kỳ sự phát triển nào, con người luôn đóng vai trò quyết định.

Đ

A

Một lực lượng lao động du lịch được đào tạo có trình độ nghiệp vụ không những
đem lại lợi ích về kinh tế cho ngành mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch.
Sự phát triển bền vững đòi hỏi ở đội ngũ những người thực hiện không chỉ có
trình độ nghiệp vụ mà còn nhận thức đúng đắn về tính cần thiết của việc bảo vệ tài
nguyên và môi trường.
- Chín là, tăng cường tính trách nhiệm trong hoạt động xúc tiến, quảng cáo
du lịch.
Xúc tiến, quảng cáo luôn là một hoạt động quan trọng đối với phát triển du
lịch. Hoạt động quảng cáo, tiếp thị có trách nhiệm đóng vai trò quan trọng trong quá

15


×