Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Ôn thi môn kinh tế vĩ mô có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.84 MB, 167 trang )

Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()
40 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006?
A. Một chiếc xe đạp sản xuất tại Công ty xe đạp Thống Nhất trong năm 2006.
B. Dịch vụ cắt tóc được thực hiện trong năm 2006.
C. Thu nhập mà người môi giới bất động sản nhận được trong năm 2006.

D. Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006.
Giải thích:
Một căn hộ được xây dựng năm 2005 nên đã được tính vào GDP của năm 2005.

Câu 2: Một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó có 18 triệu người có việc làm và 2 triệu thất
nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?
A. 11%

B. 8%

C. 5%

D. 10%
Giải thích:

Tỷ lệ thất nghiệp:
U=

.100% =

.100% = 10%



Câu 3: Khoản tiền 50000 USD mà bạn chi mua chiếc xe BMW sản xuất tại Đức sẽ được tính vào GDP
của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
A. Đầu tư tăng 50000 USD và xuất khẩu ròng giảm 50000 USD.
B. Tiêu dùng tăng 50000 USD và xuất khẩu ròng giảm 50000 USD.

C. Xuất khẩu ròng giảm 50000 USD.
D. Không tác động nào vì chiếc xe này được sản xuất ở nước ngoài.

Giải thích:
GDP tính theo phương pháp chi tiêu:
GDP = C + I + G + X – M
Khoản tiền 50000 USD chi mua chiếc xe BMW sản xuất tại Đức sẽ được tính vào giá trị nhập khẩu.
Như vậy, nhập khẩu tăng và xuất khẩu ròng (X – M) giảm 50000 USD.
1


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()

Câu 4: Lợi nhuận mà một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Moskva sẽ được tính vào:
A. GNP của Việt Nam.
B. GDP của Việt Nam.
C. GDP của Nga.

C. Câu A và C đúng.
Giải thích:
GDP tính dựa trên nguyên tắc lãnh thổ và GNP tính dựa trên nguyên tắc sở hữu. Do đó, lợi nhuận mà
một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Moskva sẽ được tính vào GNP của Việt Nam và GDP của

Nga.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài?

A. Công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Moskva.
B. Hãng phim truyện Việt Nam bán bản quyền bộ phim “Đời Cát” cho một trường quay Nga.
C. Công ty ô tô Hòa Bình mua cổ phần của Toyota (Nhật Bản).
D. Câu A và C đúng.

Giải thích:
Trước tiên cần xác định giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp:



Đầu tư trực tiếp: đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.
Đầu tư gián tiếp: đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu.

Như vậy, trường hợp công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Moskva là đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài, còn công ty ô tô Hòa Bình mua cổ phần của Toyota Nhật Bản là đầu tư gián tiếp.

Câu 6: Xét một nền kinh tế đóng. Nếu Ycb = 2000; C = 1200; T = 200; G = 400 thì:
A. Tiết kiệm bằng 200, đầu tư bằng 400.
B. Tiết kiệm bằng 400, đầu tư bằng 200.
C. Tiết kiệm bằng đầu tư bằng 600.

D. Cả A, B, C đều sai.
Giải thích:
2



Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()

Trong một nền kinh tế đóng, sản lượng cân bằng được xác định bởi công thức:
Y=C+I+G


I = Y – (C + G) = 2000 – (1200 + 400) = 400

Trong một nền kinh tế đóng, tổng đầu tư bằng tổng rò rỉ:
I+G=S+T


S = (I + G) – T = (400 + 400) – 200 = 600

Câu 7: Thu nhập khả dụng (Yd) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau:
Yd
200
300
400
C
210
290
370
Phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng:

500
450


A. C = 30 + 0,9Yd

B. C = 50 + 0,8Yd
C. C = 70 + 0,7Yd
D. Cả A, B, C đều sai.

Giải thích:
Ta nhận thấy mức thu nhập khả dụng tăng đều:
∆Yd = 100
Tương ứng với mức tăng của thu nhập khả dụng, mức tiêu dùng cũng tăng đều:
∆C = 80
Như vậy, phương trình hàm tiêu dùng được xác định có dạng tuyến tính và có hệ số góc (tiêu dùng
biên):


Cm = ∆

=

= 0,8

Tiêu dùng tự định:
Co = C – CmYd = 210 – 0,8.200 = 50
Vậy phương trình hàm tiêu dùng:
C = 50 + 0,8Yd
3


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm


Võ Mạnh Lân ()

Câu 8: Xét một nền kinh tế giản đơn với thu nhập (Y) và tiêu dùng C được cho như sau:
Yd
200
300
400
C
210
290
370
Nếu chi tiêu cho đầu tư bằng 30 thì mức sản lượng cân bằng sẽ là:

B. 400

A. 300

C. 500

500
450

D. Không phải các kết quả trên.

Giải thích:
Ta nhận thấy mức thu nhập khả dụng tăng đều:
∆Yd = 100
Tương ứng với mức tăng của thu nhập khả dụng, mức tiêu dùng cũng tăng đều:
∆C = 80
Như vậy, phương trình hàm tiêu dùng được xác định có dạng tuyến tính và có hệ số góc (tiêu dùng

biên):
Cm =




=

= 0,8

Tiêu dùng tự định:
Co = C – CmYd = 210 – 0,8.200 = 50
Vậy phương trình hàm tiêu dùng:
C = 50 + 0,8Yd
Trong nền kinh tế đóng, sản lượng cân bằng được xác định bởi công thức:
Y = C + I = 50 + 0,8Yd + 30
Mà:
Y = Yd
Nên:
Y = 50 + 0,8Y + 30


Y = 400

4


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()


Câu 9: Biết MPC = 0,8 và MPM = 0,05. Giả sử đầu tư tăng 500 và xuất khẩu tăng 1300 thì tổng sản
lượng quốc gia sẽ tăng:
A. 1800

C. 7200

B. 4050

D. 9000

Giải thích:
Số nhân:
k=

=

,

,

=4

Khi đầu tư tăng 500 và xuất khẩu tăng 1300 thì tổng sản lượng quốc gia sẽ tăng:
∆Y = k∆G + k∆X = 4.500 + 4.1300 = 7200

Câu 10: Một người vừa chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm sang tài khoản tiền gửi có thể viết
séc (checkable deposit). Khi đó:
A. M1 và M2 đều giảm.
B. M1 giảm, M2 tăng.

C. M1 giảm, M2 không thay đổi.

D. M1 tăng, M2 không thay đổi.
Giải thích:
Ta có các khối tiền:



M1 = Tiền Mặt Ngoài Ngân Hàng (CM) và Tiền Gửi Có Thể Viết Séc (DM)
M2 = M1 + Tiền Gửi Có Kỳ Hạn (Tiền Tiết Kiệm)

Như vậy, khi một người chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm sang tài khoản tiền gửi có thể
viết séc đã làm khối M1 tăng và khối M2 không đổi, vì đây là hoạt động chuyển tiền trong nội bộ của
khối M2.
M2

DM

CM

TK

M1

5


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()


Câu 11: Biết rằng c = 20%; d = 10%; Mo (hay H) = 2000 tỷ đồng. Muốn giảm lượng cung tiền 1 tỷ
đồng, ngân hàng trung ương cần:
A. Mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
B. Bán 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
C. Mua 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.

D. Bán 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
Giải thích:
Số nhân tiền tệ:
kM =

=

,
,

,

=4

Để giảm lượng cung tiền 1 tỷ thì lượng tiền mạnh cần thay đổi:
∆H =

∆̅

=

= –0,25 tỷ


Vậy lượng tiền mạnh cần giảm 250 tỷ, tức là ngân hàng trung ương cần bán ra một lượng trái phiếu
có giá trị 250 triệu.

Câu 12: Biết rằng c = 20%; d = 10%; Mo (hay H) = 2000 tỷ đồng. Giả sử ngân hàng trung ương tăng
dbb thêm 10%. Lượng cung tiền sẽ:
A. Tăng 2000 tỷ đồng.

B. Giảm 2000 tỷ đồng.
C. Không thay đổi.
D. Không phải các kết quả trên.

Giải thích:
Số nhân tiền tệ lúc đầu:
kM =

=

,
,

,

=4

Lượng cung tiền với ứng với số nhân tiền tệ lúc đầu:
̅ = kMH = 4.2000 = 8000
M
Tỷ lệ dự trữ lúc sau:

6



Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()

d’ = d + ∆d = 10 + 10 = 20%
Số nhân tiền tệ lúc sau:
kM’ =

=

,
,

,

=3

Lượng cung tiền ứng với số nhân tiền tệ lúc sau:
̅ ’ = kM’H = 3.2000 = 6000
M
Lượng cung tiền thay đổi:
̅ =M
̅’ – M
̅ = 6000 – 8000 = –2000
∆M
Vậy khi tỷ lệ dự trữ tăng thêm 10% thì lượng cung tiền giảm 2000.

Câu 13: Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ và ngân hàng trung ương nên:

A. Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất.
B. Giảm chi ngân sách, tăng thuế.

C. Cả A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.

Giải thích:
Nền kinh tế có lạm phạt cao khi sản lượng thực lớn hơn sản lượng tiềm năng (Y > Yp). Chính phủ và
ngân hàng trung ương cần giảm mức sản lượng xuống bằng cách chính sách tài khóa và tiền tệ thu
hẹp.



Chính sách tài khóa thu hẹp: Tăng thuế, giảm chi ngân sách.
Chính sách tiền tệ thu hẹp: Tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, bán ra trái
phiếu chính phủ.

Câu 14: Nếu quốc gia A có mức tiết kiệm cá nhân là 100 tỷ USD, đầu tư tư nhân là 60 tỷ USD, ngân
sách chính phủ thâm hụt 50 tỷ USD thì cán cân thương mại quốc gia sẽ:
A. Cân bằng.

B. Thâm hụt 10 tỷ USD.
C. Thặng dư 10 tỷ USD.
D. Không xác định được.
7


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()

Giải thích:

Trong một nền kinh tế, tổng rò rỉ bằng tổng đầu tư:
S+T+M=I+G+X


X – M = S – I + T – G = 100 – 60 – 50 = –10

Vậy cán cân thương mại quốc tế thâm hụt 10 tỷ.

Câu 15: Cho biết c = 60%; d = 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu của chính
phủ sẽ làm cho khối tiền tệ:
A. Tăng thêm 5 tỷ đồng.

B. Giảm bớt 10 tỷ đồng.
C. Giảm bớt 5 tỷ đồng.
D. Tăng thêm 10 tỷ đồng.

Giải thích:
Số nhân tiền tệ:
kM =

=

,
,

,

=2


Khi ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu của chính phủ (∆H = –5) thì lượng cung tiền
thay đổi:
̅ = kMH = 2.(–5) = –10
M
Vậy lượng cung tiền giảm 10 tỷ đồng.

Câu 16: Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:

A. Mục đích sử dụng.
B. Thời gian tiêu thụ.
C. Độ bền trong quá trình sử dụng.
D. Cả A, B, C đúng.

Giải thích:
Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng được phân loại căn cứ vào mục đích sử dụng của nó:
8


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm



Võ Mạnh Lân ()

Sản phẩm trung gian: đóng vai trò là yếu tố đầu vào của một quá trình sản xuất.
Sản phẩm cuối cùng: được người tiêu dùng/doanh nghiệp mua với mục đích tiêu thụ, đầu tư
sản xuất hoặc xuất khẩu.

Câu 17: GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm là bằng nhau nếu:

A. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước.
B. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng 0%.

C. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc.
D. Cả A, B, C đúng.

Giải thích:
Mối liên hệ giữa GDP thực và GDP danh nghĩa:
I =

. 100%

Vậy GDP thực bằng GDP danh nghĩa khi:
I =1
Nghĩa là chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc.

Câu 18: Chính sách mở rộng tiền tệ là chính sách do ngân hàng trung ương thực hiện để kích cầu
bằng cách:
A. Giảm thuế, tăng chi trợ cấp xã hội hoặc tăng chi tiêu ngân sách mua hàng hóa.
B. Tăng lãi suất chiết khẩu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc bán ra trái phiếu chính phủ.

C. Hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc mua vào trái phiếu của chính phủ.
D. Phát hành trái phiếu chính phủ.

Giải thích:
Chính sách tiền tệ mở rộng của ngân hàng trung ương gồm:





Hạ lãi suất chiết khấu.
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Mua vào trái phiếu của chính phủ.

9


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()

Câu 19: Chính sách tài khóa là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì:

A. Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức GDP và tỷ lệ thất nghiệp.
B. Việc đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng
trưởng kinh tế.
C. Sự thay đổi lãi suất trái phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trọ cho bội chi ngân
sách của chính phủ.
D. Cả A, B, C đúng.

Giải thích:
Chính sách tài khóa bao gồm 2 công cụ thuế và chi ngân sách. Khi thuế và chi ngân sách thay đổi sẽ
ảnh hưởng đến tổng cầu, qua đó làm thay đổi sản lượng của nền kinh tế. Nhờ vào chính sách tài
khóa, chính phủ tác động đến mức GDP và tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 20: Theo phương pháp chi tiêu thì GDP là tổng cộng của:

A. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng.
B. Tiêu dùng, đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu.
C. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng.

D. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu.

Giải thích:
Theo phương pháp chi tiêu, GDP được xác định bởi công thức:
GDP = C + I + G + NX
Trong đó, NX là xuất khẩu ròng:
NX = X – M

Câu 21: Cho các hàm số C = 400 + 0,75Yd; Tx = 400 + 0,2Y; M = 400 + 0,1Y; Tr = 200; G = 1000; I =
750; X = 400. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế này là:
A. 2000

B. 3000

C. 4000

D. 5000

Giải thích:
10


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()

Hàm thuế ròng:
T = Tx – Tr = 400 + 0,2Y – 200 = 200 + 0,2Y
Sản lượng cân bằng của nền kinh tế:
Y=


.
. .(

)

=

,

.
,

.(

, )

,

= 4000

Câu 22: Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm giảm lượng cung tiền:

A. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối.
B. Tăng cho các ngân hàng thương mại vay.
C. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại.
D. Giảm lãi suất chiết khấu.

Giải thích:
Khi ngân hàng trung ương bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối, tức là ngân hàng trung ương đưa

ra thị trường một lượng ngoại tệ để rút một lượng nội tệ tương ứng vào. Do đó làm cung tiền nội tệ
giảm.
Còn việc tăng cho các ngân hàng thương mại vay, hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu
sẽ làm tăng cung tiền nội tệ (chính sách tiền tệ mở rộng).

Câu 23: Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công (Y = Yp) có nghĩa là:
A. Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp.
B. Không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát.
C. Không còn thất nghiệp và không còn lạm phát.

D. Vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định.
Giải thích:
Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công (Y = Yp) là nền kinh tế đạt được tỷ lệ lạm
phát vừa phải và tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên.
Câu 24: Cho hàm tiêu dùng C= 20 + 0,9Yd. Tiết kiệm S ở mức thu nhập khả dụng 100 là:
A. S = 10

B. S = 0

C. S = -10

11

D. Không thể xác định được.


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()
Giải thích:


Từ hàm tiêu dùng C = 20 + 0,9Yd, ta suy ra được hàm tiết kiệm:
S = –20 + 0,1Yd
Ở mức thu nhập khả dụng 100, tiết kiệm đạt:
S = –20 + 0,1Yd = –20 + 0,1.100 = –10

Câu 25: Tính theo thu nhập thì GDP là tổng cộng của:
A. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận, khấu hao, tiền thuê, thuế trực thu.
B. Tiền lượng, trợ cấp của chính phủ, lợi nhuận, thuế gián thu, khấu hao, tiền thuê, tiền lãi.
C. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuê, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận, khấu hao.

D. Cả A, B, C sai.
Giải thích:
GDP được tính theo phương pháp thu nhập:
GDP = W + i + R +

+ De + Ti

Câu 26: Cho các hàm số C = 400 + 0,75Yd; Tx = 400 + 0,2Y; M = 400 + 0,1Y; Tr = 200; G = 1000; I =
750; X = 400. Nếu chính phủ giảm thuế 100, sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm:

B. 150

A. 100

C. 200

D. 250

Giải thích:

Hàm thuế ròng:
T = Tx – Tr = 400 + 0,2Y – 200 = 200 + 0,2Y
Số nhân:
k=

. .(

)

=

,

.(

, )

,

=2

Khi chính phủ giảm thuế 100, thuế ròng cũng giảm 100, sản lượng cân bằng thay đổi:
∆Y = –Cmk∆T = –0,75.2.(–100) = 150

12


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()


Câu 27: Xét một nền kinh tế đóng cửa, không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và
đầu tư với thu nhập quốc gia như sau:
Y
120000
140000
160000
180000

C
120000
130000
140000
150000

I
20000
20000
20000
20000

MPC, MPS và Ycb là:
A. MPC = 0,4; MPS = 0,6 và Ycb = 180000

B. MPC = 0,5; MPS = 0,5 và Ycb = 160000
C. MPC = 0,6; MPS = 0,4 và Ycb = 140000
D. Không xác định được vì thiếu dữ kiện.

Giải thích:
Trong nền kinh tế đóng cửa, không có chính phủ thì:

Y=C+I



Y = Yd

Ta nhận thấy mức thu nhập quốc gia tăng đều:
∆Y = 20000
Tương ứng với mỗi mức tăng của thu nhập quốc gia, mức tiêu dùng cũng tăng đều:
∆C = 10000
Tiêu dùng biên:


Cm = ∆

=

= 0,5

Tiết kiệm biên:
Sm = 1 – Cm = 1 – 0,5 = 0,5
Tiêu dùng biên:
Co = C – CmYd = C – CmY = 120000 – 0,5.120000 = 60000
Hàm tiêu dùng:
C = Co + CmYd = 60000 + 0,5Yd
Sản lượng cân bằng:

13



Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()

Y = C + I = 60000 + 0,5Yd + 20000 = 80000 + 60000Yd = 80000 + 0,5Yd


Y = 160000

Câu 28: Cho đồ thị, trục ngang là sản lượng quốc gia, trục dọc là tổng cầu. Đường tổng cầu (AD) dịch
chuyển lên trên khi:
A. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng.

B. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng.
C. Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế.
D. Cả A, B, C đúng.

Giải thích:
Đường tổng cầu (AD) dịch chuyển lên trên khi tổng cầu tăng. Mà:
AD = C + I + G + X – M


∆AD = ∆C + ∆I + ∆G + ∆X – ∆M

Xét:




Nhập khẩu và xuất khẩu tăng: tổng cầu có thể tăng, giảm hoặc không đổi tùy thuộc vào mức

tăng của nhập khẩu và xuất khẩu.
Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng: tổng cầu tăng.
Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế: tổng cầu có thể tăng, giảm hoặc không
đổi tùy thuộc vào mức tăng của nhập khẩu và xuất khẩu.
AD

AS
AD2
AD1
o

45

Y

Câu 29: Những bộ phận nào sau đây được tính vào tổng đầu tư của nền kinh tế:
A. Trả tiền thuê nhà.
B. Chi trả lương giáo viên.
14


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()

C. Lượng hàng tồn kho tăng lên.
D. Các câu trên đều đúng.

Giải thích:
Tổng đầu tư của nền kinh tế được xác định bởi công thức:

Y=C+I+G+X–M
Xét:




Trả tiền thuế nhà (R) được tính vào sản lượng quốc gia theo phương pháp thu nhập.
Chi trả lương giáo viên (W) được tính vào sản lượng quốc gia theo phương pháp thu nhập.
Lượng hàng tồn kho là giá trị đầu tư của tư nhân (I) nên là một bộ phận thuộc tổng đầu tư
của nền kinh tế.

Câu 30: Xét trên góc độ vĩ mô, khi lãi suất tiền tệ tăng thì:
A. Lượng cung tiền tăng, lượng cầu tiền giảm.
B. Lượng cung tiền không đổi, lượng cầu tiền tăng.
C. Lượng cung tiền giảm, lượng cầu tiền không đổi.

D. Lượng cung tiền không đổi, lượng cầu tiền giảm.
Giải thích:
Trên góc độ vĩ mô, khi lãi suất tiền tệ tăng thì lượng cầu tiền giảm. Bởi cầu tiền được biểu hiện qua
hàm số:
LM = Lo + Lm.Y + L .r
Lãi suất và cầu tiền có mối quan hệ nghịch biến. Khi lãi suất tăng, cầu tiền sẽ giảm và ngược lại.

r

SM

ro
LM
̅

𝑴

Lượng tiền

15


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()

Câu 31: Chính phủ tăng chi trợ cấp xã hội 10 tỷ đồng; Tm = 0,2; Cm = 0,8; Mm = 0,24; Im = 0,2. Tác
động đối với tổng cầu và sản lượng là:
A. Tổng cầu tăng 10 tỷ và sản lượng tăng 25 tỷ.

B. Tổng cầu tăng 8 tỷ và sản lượng tăng 20 tỷ.
C. Tổng cầu giảm 10 tỷ và sản lượng giảm 25 tỷ.
D. Các câu trên đều sai.

Giải thích:
Số nhân:
k=

. .(

)

=

, )


, .(

,

,

= 2,5

Khi chính phủ tăng trợ cấp xã hội 10 tỷ đồng thì tổng cầu thay đổi:
∆AD = Cm∆Tr = 0,8.10 = 8 tỷ
Khi chính phủ tăng trợ cấp xã hội 10 tỷ đồng thì sản lượng thay đổi:
∆Y = k∆AD = 2,5.8 = 20 tỷ

Câu 32: GDP danh nghĩa năm 2002 là 2000 và năm 2003 là 2700; chỉ số giá năm 2002 là 100 và năm
2003 là 125 thì tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2003 là:
A. 20%

B. 4%

C. 8%

D. Không câu nào đúng.

Giải thích:
GDP thực của năm 2002:

GDP

=


. 100 =

. 100 = 2000

. 100 =

. 100 = 2160

GDP thực của năm 2003:

GDP

=

Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2003:

g=

. 100% =

. 100% = 8%

16


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()


Câu 33: Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt ngân sách:

A. Suy thoái kinh tế.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Tăng thuế nhập khẩu.
D. Các câu trên đều đúng.

Giải thích:
Ngân sách chính phủ được xác định bởi công thức:
B=T–G
Trong đó hàm thuế ròng và chi ngân sách chính phủ:
T = To + TmY



G = Go

(Tm>0)

Nếu:




Suy thoái kinh tế (∆Y < 0) thì thuế ròng giảm (∆T < 0) nên ngân sách chính phủ sẽ giảm và
có thể thâm hụt.
Tăng trưởng kinh tế (∆Y > 0) thì thuế ròng tăng (∆T > 0) nên ngân sách chính phủ sẽ tăng
và có thể thặng dư.
Tăng thuế nhập khẩu, thuế ròng tăng (∆T > 0) nên ngân sách chính phủ sẽ tăng và có thể
thặng dư.


Câu 34: GDP theo giá thị trường và GDP theo giá các yếu tố sản xuất khác nhau ở:
A. Khấu hao tài sản cố định.

B. Thuế gián thu.
C. Thuế trực thu.
D. Trợ cấp thất nghiệp.

Giải thích:
Mối quan hệ giữa GDP theo giá thị trường và GDP theo giá các yếu tố sản xuất:
GDPmp = GDPfc + Ti

17


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()

Câu 35: Trong mô hình xác định sản lượng, nếu sản lượng thực tế Y = 2000 và tổng cầu AD = 1950
thì sản lượng cân bằng trong nền kinh tế sẽ:
A. 2000

B. 1950

C. Nhỏ hơn 1950

D. Không câu nào đúng.

Giải thích:

Nếu sản lượng thực tế Y = 2000 và tổng cầu AD = 1950, nền kinh tế đang ở trạng thái thặng dư.
Tổng cầu được xác định bởi công thức:
AD = C + I + G + X – M
Các thành phần của tổng cầu đều có phương trình hàm số phụ thuộc đồng biến theo sản lượng nên
hàm tổng cầu cũng phụ thuộc đồng biến theo sản lượng:
AD = f(Y)
Do đó, nếu sản lượng thực tế giảm xuống Y = 1950 thì chắn chắc lúc đó tổng cầu AD < 1950. Vì thế
sản lượng cân bằng trong nền kinh tế phải nhỏ hơn 1950.
AD

AS

1950

AD

ADE
o

45

1950 2000

YE

Y

Câu 36: Bộ phận chi tiêu nào sau đây không bao gồm trong tổng cầu:

A. Chi trợ cấp khó khăn của chính phủ.

B. Chi đầu tư cố định của khu vực tư nhân.
C. Chi cho giáo dụng của chính phủ.
D. Các câu trên đều đúng.

Giải thích:
Tổng cầu tính theo phương pháp chi tiêu gồm các bộ phận sau:
AD = C + I + G + X – M
Nên chi trợ cấp khó khăn của chính phủ (Tr) không phải là một bộ phận chi tiêu của tổng cầu.
18


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()

Câu 37: Để kiềm chế lạm phát, ngân hàng trung ương nên:
A. Mua chứng khoán của chính phủ.
B. Tăng thuế.
C. Cắt giảm các khoản trợ cấp.

D. Các câu trên đều sai.
Giải thích:
Lạm phát xảy ra khi mức sản lượng của nền kinh tế cao (Y > Yp). Để hạn chế tình trạng này, ngân
hàng trung ương cần thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp nhằm giảm mức sản lượng:




Tăng lãi suất chiết khấu.
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

Bán ra chứng khoán, trái phiếu chính phủ.

Câu 38: Đồng tiền Việt Nam tăng giá sẽ:
A. Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài nhiều hơn.
B. Hạn chế người nước ngoài mua hàng Việt Nam.
C. Tăng lượng cầu về ngoại tệ để nhập khẩu hàng nước ngoài.

D. B và C đúng.
Giải thích:
Đồng tiền Việt Nam tăng giá, nghĩa là là tỷ giá hối đoái e giảm, sẽ kích thích nhập khẩu và hạn chế
xuất khẩu. Một mặt cung ngoại tệ giảm do nước ngoài hạn chế nhập khẩu hàng Việt Nam, đường
cung ngoại tệ dịch chuyển sang trái. Mặt khác, nhập khẩu của Việt Nam tăng, lượng cầu ngoại tệ
cũng tăng, đẩy đường cầu ngoại tệ sang bên phải. 2 sự biến đổi này diễn ra cho đến khi tỷ giá hối
đoái e trở về điểm cân bằng.
e

Sf2

eo

Sf1

e

Lf1
Mo M

Lf2

Lượng ngoại tệ


19


Macro – 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm

Võ Mạnh Lân ()

Câu 39: Ngân hàng trung ương phát hành thêm một lượng tiền mặt 100 tỷ đồng, khi đó:
A. Lượng tiền mạnh (cơ số tiền) tăng 100 tỷ.
B. Lượng tiền M1 tăng thêm hơn 100 tỷ.
C. Lượng tiền M2 tăng thêm 100 tỷ.

D. A và B đúng.
Giải thích:
Trước hết ta cần xác định các khối tiền:





Tiền cơ sở (H): tiền mặt ngoài ngân hàng (CM) và tiền mặt dự trữ (RM).
Lượng tiền M1: tiền mặt ngoài ngân hàng (CM) và tiền mặt ký gửi không kỳ hạn có thể viết
séc (DM). Trong chương trình kinh tế vĩ mô, lượng tiền M1 chính là lượng cung tiền của nền
̅ ).
kinh tế (M
Lượng tiền M2: gồm khối tiền M1 và lượng tiền mặt ký gửi có kỳ hạn (tiết kiệm).

Như vậy, khi ngân hàng trung ương phát hành thêm một lượng tiền mặt 100 tỷ đồng đã làm cho
lượng tiền cơ sở (H) tăng thêm 100 tỷ (∆H = 100) và đồng thời, qua số nhân tiền tệ (kM) làm cho

̅ = kM∆H). Do đó, khối tiền M2 cũng tăng thêm
cung tiền của nền kinh tế tăng thêm hơn 100 tỷ (∆M
hơn 100 tỷ.

Câu 40: Chính phủ tăng thuế 10 tỷ và chi hết số tiền này để mua hàng hóa và dịch vụ. Kết quả là:
A. Tổng cầu không đổi.
B. Sản lượng không đổi.
C. Tổng chi tiêu không đổi:

D. Các câu trên đều sai.
Giải thích:
Chính phủ tăng thuế 10 tỷ sẽ làm thuế ròng tăng 10 tỷ (∆T = 10) và chi hết số tiền này để mua hàng
hóa, dịch vụ (∆G = 10) sẽ làm tổng cầu và sản lượng cân bằng thay đổi một lượng:



∆AD = ∆G – Cm∆T = 10 – Cm.10 = 10(1 – Cm) > 0 do Cm < 1
∆Y = k∆AD > 0 do k > 1 và ∆AD > 0

Vậy tổng cầu và sản lượng cân bằng đều tăng.

20


Macro – Trắc Nghiệm Chương 1

Võ Mạnh Lân ()

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MÔ
(SÁCH BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ – NXB KINH TẾ TP.HCM)

Câu 1: Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật chất cho xã hội
chứng tỏ rằng:
A. Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu cầu có giới hạn của
xã hội.

B. Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cầu của xã hội.
C. Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học.
D. Không có câu nào đúng.

Giải thích:
Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật chất cho xã
hội chính là do nguồn tài khan hiếm (đất đai, khoáng sản, nhân lực, vốn,...) để sản xuất hàng
hóa và dịch vụ trong khi nhu cầu của xã hội là không giới hạn.

Câu 2: Định nghĩa truyền thống của kinh tế học là:
A. Vấn đề hiệu quả rất được quan tâm.
B. Tiêu thụ là vấn đề đầu tiên của hoạt động kinh tế.
C. Những nhu cầu không thể thỏa mãn đầy đủ.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Giải thích:
Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu việc lựa chọn cách thức sử dụng hợp
lý (hiệu quả) các nguồn tài nguyên khan hiếm trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ (tiêu
thụ) nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho các thành viên trong xã hội (nhu cầu không thể

thỏa mãn đầy đủ).

Câu 3: Câu nào sau đây không thể hiện tính quan trọng của lý thuyết kinh tế:
A. Lý thuyết kinh tế giải thích một số vấn đề.


1


Macro – Trắc Nghiệm Chương 1

Võ Mạnh Lân ()

B. Lý thuyết kinh tế thiết lập mối quan hệ nhân quả.
C. Lý thuyết kinh tế chỉ giải quyết với một dữ kiện đã cho.

D. Lý thuyết kinh tế áp dụng với tất cả các điều kiện.
Giải thích:
Lý thuyết kinh tế nghiên cứu, phân tích nền kinh tế (dữ kiện đã cho) nhằm lý giải sự
hình thành và vận động của thị trường cũng như các biến cố chung (giải thích, thiết lập
quan hệ nhân quả) để từ đó đề ra các biện pháp nhằm ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế.

Câu 4: Mục tiêu kinh tế vĩ mô ở các nước hiện nay bao gồm:
A. Với nguồn tài nguyên có giới hạn tổ chức sản xuất sao cho có hiệu quả để thỏa mãn cao
nhất nhu cầu của xã hội.
B. Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh tế.
C. Tăng trưởng kinh tế để thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.

D. Các câu trên đều đúng.
Giải thích:
Mục tiêu kinh tế vĩ mô ở các nước: hiệu quả, công bằng, ổn định và tăng trưởng.
- Với nguồn tài nguyên có giới hạn tổ chức sản xuất sao cho có hiệu quả để thỏa mãn cao
nhất nhu cầu của xã hội: hiệu quả.
- Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh tế: ổn định.
- Tăng trưởng kinh tế để thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội: tăng trưởng.


Câu 5: Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
A. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
B. Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao.
C. Cao nhất của một quốc gia đạt được.

D. Câu A và B đúng.
2


Macro – Trắc Nghiệm Chương 1

Võ Mạnh Lân ()
Giải thích:

Sản lượng tiềm năng (Yp) là sản lượng mà nền kinh tế đạt được tương ứng với tỷ lệ
thất nghiệp tự nhiên (Un) và tỷ lệ lạm phát vừa phải mà nền kinh tế có thể chấp nhận được.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Lạm phát là tình trạng mà mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên cao trong một
khoảng thời gian nào đó.
B. Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động có đăng ký tìm việc
nhưng chưa có việc làm hoặc chờ được gọi đi làm việc.

C. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt được.
D. Tổng cầu dịch chuyển là do chịu tác động của các nhân tố ngoài mức giá chung trong nền
kinh tế.

Giải thích:
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt được

nhưng không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao.

Câu 7: Mục tiêu ổn định của kinh tế vĩ mô là điều chỉnh tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp ở mức
thấp nhất:
A. Đúng.

B. Sai.
Giải thích:
Mục tiêu của kinh tế vĩ mô là điều chỉnh nền kinh tế ở mức toàn dụng, tại đó tỷ lệ
thất nghiệp thực tế bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, tương ứng với tỷ lệ lạm phát vừa phải
(Y = Yp và U = Un).

Câu 8: Nếu sản lượng vượt mức sản lượng tiềm năng thì:
A. Thất nghiệp thực tế thấp hơn thất nghiệp tự nhiên.
B. Lạm phát thực thế cao hơn lạm phát vừa phải.
3


Macro – Trắc Nghiệm Chương 1

Võ Mạnh Lân ()

C. A, B đều đúng.
D. A, B đều sai.

Giải thích:
Nếu sản lượng vượt mức sản lượng tiềm năng (Y > Yp) thì nền kinh tế đang ở tình
trạng lạm phát cao, khi đó:




U < Un
Lạm phát thực tế > lạm phát vừa phải

Câu 9: Chính sách ổn định hóa kinh tế nhằm:
A. Kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá hối đoái.
B. Giảm thất nghiệp.
C. Giảm dao động của GDP thực, duy trì cán cân thương mại cân bằng.

D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Giải thích:
Chính sách ổn định hóa kinh tế nhằm giữ cho mức sản lượng thực tế gần với mức
sản sản lượng tiềm năng (Y Yp), khi đó:




Kiềm chế lạm phát tương ướng với tỷ lệ lạm phát vừa phải, do đó ổn định được tỷ
giá hối đoái.
Giảm thất nghiệp đến gần với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (U Un).
GDP (chỉ số để đo mức sản lượng) được giữ ổn định, qua đó duy trì cán cân thương
mại cân bằng.

Câu 10: Một quốc gia sẽ rơi vào tình trạng suy thoái kinh tế khi sản lượng quốc gia:
A. Giảm trong 1 quý.
B. Không thay đổi.
C. Giảm liên tục trong 1 năm.

D. Giảm liên tục trong 2 quý.
4



Macro – Trắc Nghiệm Chương 1

Võ Mạnh Lân ()
Giải thích:

Kinh tế vĩ mô định nghĩa suy thoái kinh tế là sự suy giảm của tổng sản lượng quốc
gia thực trong thời gian hai hoặc hơn hai quý liên tục trong năm.

Câu 11: “Chỉ số giá hàng tiêu dùng ở Việt Nam tăng khoảng 12% mỗi năm trong giai đoạn
2007 – 2010”, câu nói này thuộc:
A. Kinh tế vi mô và thực chứng.

B. Kinh tế vĩ mô và thực chứng.
C. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc.
D. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc.

Giải thích:
“Chỉ số giá hàng tiêu dùng” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô và số liệu “tăng
khoảng 12% mỗi năm trong giai đoạn 2007 – 2010” được tính toán từ các dữ kiện cụ thể,
chính xác nên thuộc kinh tế học thực chứng.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô
A. Lương tối thiểu ở doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và doanh nghiệp trong nước
chênh lệch nhau 3 lần.

B. Cần tăng thuế nhiều hơn để tăng thu ngân sách.
C. Năm 2010 kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt nam tăng.
D. Không câu nào đúng.


Giải thích:
“Lương tối thiếu” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vi mô, còn “lương” là đối
tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô.
“Thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu,...” là đối tượng nghiên cứu của
kinh tế vi mô, còn “thuế” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô.
“Kim ngạch xuất khẩu gạo” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vi mô, còn “kim
ngạch xuất khẩu” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô.
5


×