TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
*************
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ BẢN
MẠCH ỔN ÁP
Sinh viên thực hiện: Đặng Đức Mạnh
Lớp: Điện tử 04
MSSV: 20101853
Nhóm: 03
BÁO CÁO MẠCH ỔN ÁP
9. Giới thiệu:
Thiết kế mạch ổn điện áp một chiều sử dụng các linh kiện cơ bản như
transistor, điện trở, diode, tụ điện vv.
Ổn áp làm việc ở chế độ tuyến tính.
10. Sơ đồ nguyên lý:
11. Sơ đồ lắp ráp:
Yêu cầu thiết kế mạch:
a. R1,R2,…,R5: 2 khuyết nằm dọc thẳng hàng nhau.
b. T1,T2,T3 : 3 khuyết nằm dọc thẳng hàng ngang.
c. T4 : 3 khuyết nằm ngang.
d. Dz,C : 2 khuyết nằm dọc thẳng hàng ngang.
Từ yêu cầu ta đưa đến sơ đồ như sau:
Sơ đồ lắp mạch:
Sơ đồ mạch trên:
Sơ đồ đi dây mặt dưới
12. Giá trị của từng linh kiện:
13. IC: HA17741.
14. T1: đèn khuếch đại công suất H1061.
15. T2, T3: D468.
16. T4: IC ổn áp 7812.
17. C = 1000 µF/12V
18. R1= R2 =R3 =R5 = 1k Ω
19. R4 = 3 kΩ
20. R3 = 1Ω/1W
21. T1: C828
22. T2: C468
23. T3 : H1061
24. T4 : C828
25. Tác dụng của từng linh kiện:
e. Tụ C lọc điện áp ở đầu vào.
f. Dz có nhiệm vụ tạo nên U chuẩn đưa vào chân 3 của IC.
g. R1 có nhiệm vụ phân áp.
h. R2 có nhiệm vụ hạn chế ḍng vào T2.
i. R3 có nhiệm vụ bảo vệ quá tải.
j. R4, R5 để hạn chế ḍng.
26. Nguyên lư làm việc:
27. Mạch hoạt động theo nguyên tắc: Điều chỉnh thay đổi điện áp
rơi trên CE của transistor T3 ngược với thay đổi của điện áp ra,
để điện áp ra không đổi.
28. Khi mạch hoạt động điện áp cực B của T1 luôn lớn hơn điện áp
Zener, do vậy các transistor T1,2,3 luôn thông, có điện áp rơi
trên CE của T3.
29. Điện áp ra bằng điện áp nguồn trừ đi điệp áp rơi này.
30. Cực B của T4 được phân áp nhờ các điện trở R3, R4 và VR; do
vậy T4 thông.
31. Khi U
ra
tăng, U
B T4
tăng, dẫn đến U
BE T4
tăng, việc này làm giảm
U
CE T4
, do vậy U
C T4
cũng là U
B T1
giảm. U
B T1
giảm làm T1 và do
đó cả T2, T3 đều thông kém, tức là U
CE
tăng.
32. Điện áp rơi trên CE của T3 tăng, việc này làm giảm điện áp ra.
33.
34. Ngược lại, khi điện áp ra giảm, V
BE T4
giảm, làm V
CE T4
tăng, dẫn
đến V
B T1
tăng, làm T1, do đó T2, và T3 thông hơn, dẫn đến V
CE