Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

giao an tin 6 sach moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 189 trang )

Tuần: 01
Ngày soạn: 19/08/2017
Ngày giảng: 6A1: 21/8
6A2: 22/08
6A3: 22/8
CHƯƠNG I: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH VÀ TIN HỌC
Tiết 1 – Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được hoạt động thông tin của con người
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của thông tin.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy
khoa học.
4. Năng lưc hướng tới
- Năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: máy tính, máy chiếu
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A1:
6A2:
6A3:
2. Kiểm tra bài cũ(không)
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung
và học sinh


Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm thông tin
GV: Giới thiệu vài nét cơ bản về 1. Thông tin là gì?
thông tin hằng ngày mà học sinh - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu
thường hay bắt gặp.
biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...)
HS: chú ý lên bảng, lắng nghe
và về chính con người.
GV: Hằng ngày các em thường VD: Đèn giao thông.
xem tivi, phim.. những gì mình
xem như: bão, sóng thần, tai
nạn,..liên quan con người đó là
thông tin.
HS: Suy nghĩ, Liên hệ thực tế
1


cuộc sống.
GV: Đưa ra các ví dụ.
- Em hãy nêu một số ví dụ về
thông tin mà con người có thể thu
nhận được bằng mắt, tai, mũi,
lưỡi.
HS: trả lời
GV: Nhận xét, bổ xung
Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con người
GV: Các em hãy quan sát đèn tín 2. Hoạt động thông tin của con người
hiệu giao thông trong SGK đó là - Chúng ta đã có những cách phản ứng, xử lí
hình ảnh gì?
khác nhau khi tiếp nhận những thông tin đó,
HS: Hình ảnh đèn tín hiệu cho em hoạt động này được gọi là xử lí thông tin.

biết đèn đỏ đang bật, báo hiệu các - Tất cả những tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và
phương tiện tham gia giao thông truyền thông tin được gọi chung là hoạt động
dừng lại trước vạch sơn trắng.
thông tin. Những hoạt động này diễn ra thường
- Vậy làm thế nào để biết được xuyên trong cuộc sống chúng ta và là một nhu
những thông tin đó?
cầu tất yếu của con người.
HS: trả lời
-> Như vậy, sau khi tiếp nhận các
em đã ghi nhớ (lưu trữ) được và
truyền lại hay trao đổi với các bạn
khác thông tin đó.
Củng cố: - GV nhắc lại khái niệm về thông tin và các hoạt động thông tin của con
người. Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- HS trả lời
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, LÀM VIỆC Ở NHÀ
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Nhắc nhở học sinh học bài cũ. Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK/Tr 05.

2


Ngày soạn: 21/08/2017
Ngày giảng: 6A1: 23/8

6A2: 23/08

6A3: 23/8

Tiết 2 – Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (Tiếp)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Biết khái niệm ban đầu về tin học và máy tính điện tử.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được lợi ích của máy tính điện tử trong hoạt động thông tin của con
người và nhận biết được nhiệm vụ chính của tin học.
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy
khoa học.
4. Năng lực hướng tới
- Kỹ năng giao tiếp
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: máy tính, máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. CÁCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A1:
6A2:
6A3:
2. Kiểm tra bài cũ
? Thông tin là gì.
? Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu
nhận thông tin đó.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 3: Hoạt động thông tin và tin học
GV: Trong các hoạt động chúng ta vừa học 3. Hoạt động thông tin và tin học

theo các em hoạt động nào là quan trọng
nhất trong việc mang lại hiểu biết cho con
người?
HS: Quá trình xử lí thông tin là quan trọng
nhất.
GV nhận xét và bổ xung: nếu chúng ta chỉ - Khi thông tin được tiếp nhận hay còn
3


tiếp nhận thông tin mà không có phản ứng
nào thì việc tiếp nhận không có nghĩa. Ví
như các em đi học mà không chép bài...
- Việc lưu trữ và truyền thông tin có vai
trò như thế nào?
HS: Lưu trữ các thông tin giúp em ngày
càng có nhiều hiểu biết hơn.
Truyền thông tin làm cho nhiều người
được biết đến.
GV: Để quan sát các vì sao trên trời các
nhà thiên văn học không thể sử dụng mắt
thường được. Vậy họ sử dụng dụng cụ gì?
HS: - Kính thiên văn, kính hiển vi, Nhiệt
kế.
GV: nhận xét và bổ xung
(Dụng cụ đó để giúp các em đo nhiệt độ
của cơ thể, quan sát các tế bào trong môn
sinh học).
GV: Mô tả dụng cụ:
+ Kính thiên văn:


gọi là thông tin vào, chúng ta sẽ có xử
lí, kết quả của việc xử lí đó là một
thông tin mới được gọi là thông tin ra.
Đây chính là mô hình của quá trình xử
lí thông tin.
- Việc lưu trữ và truyền thông tin làm
cho thông tin ngày càng tích luỹ nhiều
và nhân rộng.
- Các dụng cụ đó do con người tạo ra
để hỗ trợ, mở rộng khả năng tiếp nhận,
xử lí thông tin về thế giới xung quanh.
Máy tính điện tử ban đầu để hỗ trợ cho
việc tính toán. Tuy nhiên cho đến nay
nó còn có thể hỗ trợ con người trong
nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc
sống.

+ Kính hiển vi:

HS: Quan sát
GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.Tr 5
HS đọc nội dung ghi nhớ SGK-Tr 5

* Ghi nhớ: SGK/Tr 5

4


*Củng cố:
GV: Mời 1 học sinh đọc bài đọc thêm “Sự phong phú của thông tin”.

HS: đọc bài
GV: nhắc lại mô hình quá trình xử lí thông tin
HS nghe và ghi nhớ
GV: đưa bài tập 1.1 đến bài tập 1.7 trong SBT tr5+6
HS: đọc đề bài các bài tập .
HS: suy nghĩ và trả lời các bài tập.
GV:Yêu cầu học sinh thực hiện và trả lời.
HS nhận xét.
GV: Nhân xét, bổ xung.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, LÀM VIỆC Ở NHÀ
- Nhắc nhở học sinh học bài cũ.
- Làm các bài tập 4,5 SGK/Tr 05.
- Đọc bài đọc thêm “Sự phong phú cuả thông tin”

5


Ngày soạn: 26/08/2017
Ngày giảng: 6A1: 28/08

6A2: 29/8

6A3: 29/8

6A4: 29/8

Tiết 3 – Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được các dạng của thông tin

- Biết được khái niệm biểu diễn thông tin và vai trò của biểu diễn thông tin
2. Kỹ năng
- Phân biệt được ba dạng thông tin cơ bản
- Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy
khoa học
4. Năng lực hướng tới
Năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: máy tính, máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A1:
6A2:
6A3:
2. Kiểm tra bài cũ
? Nhiệm vụ chính của tin học là gì?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu các dạng cơ bản thông tin
- Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu về 1.Các dạng thông tin cơ bản:
thông tin .
* Có 3 dạng thông tin cơ bản:
GV: Hãy lấy cho thầy một số ví dụ về thông- Dạng văn bản
tin ?
VD: Những bài văn, quyển truyện,

HS: Các bài báo, tín hiệu đèn giao thông …
tiểu thuyết…
GV: Những thông tin này em tiếp nhận được- Dạng hình ảnh
nhờ những cơ quan cảm giác nào?
VD: Hình vẽ, tấm ảnh của bạn..
HS: Bằng thị giác và thính giác.
- Dạng âm thanh
VD: Những bài văn, quyển truyện, tiểu VD: Tiếng gọi cửa, tiếng chim
6


thuyết…
hót…
- Em hãy lấy cho thầy một ví dụ về thông tin
ở dạng văn bản
VD: Hình vẽ, tấm ảnh của bạn..
GV: Em nào lấy một số ví dụ về thông tin ở
dạng hình ảnh
HS: tranh vẽ chân dung...
GV: Em nào lấy ví dụ về thông tin ở dạng âm
thanh
HS: Tiếng đàn piano, bài hát..
- Nhận xét và bổ xung
Hoạt động 2: Giới thiệu cách biểu diễn thông tin và vai trò
GV: Giới thiệu các cách biểu diễn thông tin.
2. Biểu diễn thông tin:
HS: Chú ý lắng nghe
* Biểu diễn thông tin:
GV: Ngoài cách thể hiện bằng văn bản, hình
Biểu diển thông tin là cách thể

ảnh, âm thanh thì thông tin còn được thể hiện hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào
bằng nhiều cách khác nhau như: dùng sỏi để đó.
tính, dàng nét mặt thể hiện điều muốn nói..
VD: Người nguyên thủy dùng sỏi
HS: Suy nghĩ và liên hệ thực tế cuộc sống.
để chỉ số lượng thú săn được.
Vậy biểu diễn thông tin là gì?
HS: trả lời
GV: Em hãy lấy ví dụ về biểu diễn thông tin?
HS: Như người khiếm thính dùng nét mặt, cử
động của tay để thể hiện điều muốn nói
- Nhận xét, bổ xung.
* Củng cố:
GV: Hệ thống lại nội dung tiết học.
1. Thông tin có những dạng cơ bản nào?
2. Các cách biểu diễn thông tin?
HS: trả lời
GV: nhận xét, củng cố.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, LÀM VIỆC Ở NHÀ
* Hướng dẫn học ở nhà:
Xem trước phần còn lại và làm bài tập cuối SGK.

7


Ngày soạn: 27/08/2017
Ngày giảng: 6A1: 29/08

6A2:30/8


6A3: 30/8

Tiết 4- bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được biểu diễn thông tin và vai trò của biểu diễn thông tin
- Nắm được cách biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử.
2. Kỹ năng
- Hình thành cho học sinh khả năng biểu diễn thông tin bằng nhiều dạng khác nhau.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy
khoa học
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: máy tính, máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A1:
6A2:
6A3:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Em hãy nêu các dạng cơ bản của thông tin? Hãy nêu ví dụ cụ thể?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò biểu diễn thông tin thông tin

GV: Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng
đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: lấy VD: Em sẽ tìm nhà bạn em nhanh hơn
nhờ địa chỉ.
HS: Lắng nghe
GV: Em hãy lấy ví dụ khác về vai trò của biểu
diễn thông tin ?
8

2. Biểu diễn thông tin
* Vai trò biểu diễn thông tin:
- Biểu diễn thông tin có vai trò
quyết định đối với mọi hoạt động
thông tin của con người.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HS: Em sẽ nhận ra người bà con ở xa ngay lần
gặp đầu tiên nhờ bức ảnh…
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
GV: Người khiếm thị có xem ti vi được 3. Biểu diễn thông tin trong
không? vì sao?
máy tính:
HS: Không vì không phù hợp.
Để máy tính có thể hiểu được
GV: Thông tin có thể được biểu diễn bằng thông tin phải được thể hiện dưới
nhiều cách khác nhau nó tùy theo mục đích và dạng dãy bit gồm 2 số 0 và 1.
đối tượng sủ dụng. Vì vậy cần biểu diên thông a. Các hệ đếm thường dùng

tin dưới dạng dãy bít chỉ bao gồm 2 kí hiệu 0 trên máy tính: Nhị phân: gồm
và 1.
các số: 0 , 1
HS chú ý nghe giảng
Thập phân: gồm: 1  9
Giáo viên, phân tích yêu cầu học sinh làm ví Thập lục phân: 1 …9 A B C D E
dụ biến đổi số 15, 16 sang hệ nhị phân (hoạt F
động nhóm)
b. Cách chuyển đổi số thập
HS: suy nghĩ làm bài
phân sang nhị phân:
GV: cho các nhóm nêu kết quả.
* Nguyên tắc: Muốn chuyển 1 số
HS: Trình bày bài làm của nhóm mình
từ thập phân sang nhị phân ta lấy
GV: gọi đại diện các nhóm nhận xét lẫn nhau
số đó chia liên tiếp cho 2, sau đó
HS: nhận xét
lấy phần dư theo chiều ngược từ
GV: nhận xét, bổ xung, ghi bảng
dưới lên.
HS: ghi bài
VD: biến đổi số 11 sang hệ nhi
phân ta làm như sau:
11 2
1
5 2
1 2
2
0

1 2
1 0
- Giáo viên hướng dẫn phân tích yêu cầu học (11)10 = (1011)2 = (0 0 0 0 1 0 1
sinh làm ví dụ biến đổi số 00001010 (hoạt
1)2
động nhóm nhỏ)
c. Cách chuyển số nhị phân
HS: suy nghĩ làm bài
sang thập phân
GV: cho các nhóm nêu kết quả.
VD: 7 6 5 4 3 2 1 0
HS: Trình bày bài làm của nhóm mình
Dãy bit: 0 0 0 0 1 0 0 1
GV: gọi đại diện các nhóm nhận xét lẫn nhau
Dãy: 0,1,2,3,4,5,6,7 là số luỹ
HS: nhận xét
thừa (số mũ của hệ số 2)
GV: nhận xét, bổ xung, kết luận, ghi bảng
Ta lấy số bit lần lượt nhân 2 n rồi
9


Hoạt động của giáo viên và học sinh
HS: ghi bài

Nội dung
cộng các tổng lại sẽ bằng số thập
phân:
00001011 = 0x27+0x26 +0x25
+0x24 +0x23 +0x22 +0x21 +0x20

= 0 + 0 +0 + 0 + 8 + 0 +2+1
=11

* Củng cố:
? Tại sao thông tin trong máy tính biểu diễn thành dãy bit.
- GV đưa đề bài các bài tập từ 1.26 – 1.34 Tr11+12
- HS đọc đề bài các bài tập từ 1.26 – 1.34 Tr11+12
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và đưa ra đáp án
- Nhận xét sau mỗi câu trả lời.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, LÀM VIỆC Ở NHÀ
- Nhắc nhở học sinh học bài.
- Làm các bài tập 3 SGK/Tr 09.
- Đọc trước bài mới.

10


TUẦN 3
Ngày soạn: 2/09/2017
Ngày giảng: 6A1: 4/9
6A2: 5/9
6A3: 5/9
Tiết 5 - Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng
của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết máy tính chỉ là công cụ thực hiện theo chỉ dẫn của con người.
2. Kỹ năng
- Có khả năng áp dụng tin học vào đời sống

3. Thái độ
- Học bài và xây dựng bài tốt.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: máy tính, máy chiếu
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A1:
6A2:
6A3:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Trong máy tính, thông tin được biểu diễn như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Một số khả năng của máy tính
GV: Cho HS nghiên cứu SGk cho biết những 1. Một số khả năng của máy
khả năng của máy tính.
tính:
HS: Tìm hiểu nêu những khả năng của máy - Khả năng tính toán nhanh
tính
- Tính toán với độ chính xác cao
GV phân tích và cho một số ví dụ cụ thể.
- Khả năng lưu trữ lớn
Nhận xét rút ra kết luận
- Khả năng "làm việc" không mệt
HS: Nghe giáo viên giảng và ghi bài
mỏi: Máy tính có thể làm việc

không hề mệt mỏi hiệu quả công
việc cao.
11


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
GV: Với những khả năng đó theo em máy tính 2. Có thể dùng máy tính điện tử
có thể làm được những việc gì?
vào những việc gì?
Cho HS hoạt động nhóm, suy nghĩ.
- Thực hiện các tính toán
HS: Suy nghĩ, đưa ra kết quả
- Tự động hoá các công việc văn
phòng
GV: yêu cầu các nhóm trình bày kết quả nhận - Hỗ trợ công tác quản lí
xét lẫn nhau, phân tích cụ thể từng công việc,
- Công cụ học tập và giải trí
nhận xét, kết luận
- Điều khiển tự động robot
HS: thực hiện
- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực
tuyến
Hoạt động 3: Máy tính và những điều chưa thể
GV: Theo các em máy tính là công cụ tuyệt 3. Máy tính và những điều chưa
vời, vậy máy tính có thể thay thế hoàn toàn thể:
con người được không?
- Năng lực tư duy
HS: trả lời

- Phân biệt mùi vị, cảm giác
GV: Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính?
 máy tính chưa thê thay thế
HS: trả lời
hoàn toàn con người.
GV: nhận xét, bổ xung
-Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK
HS: đọc bài
* Ghi nhớ: SGK
- Những khả năng nào làm cho máy tính trở
thành một công cụ xử lí hữu hiệu?
HS: trả lời
GV: nhận xét, kết luận.
* Củng cố:
Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
HS: nghe
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, LÀM VIỆC Ở NHÀ
* Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài cũ và làm bài tập 1,2,3 SGK/Tr 13.

12


Ngày soạn:3/09/2017
Ngày giảng: 6A1:5/9

6A2: 6/9

6A3: 6/9


Tiết 6 - Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết sơ lược về cấu trúc của máy tính điện tử.
- Biết một số thành phần chính của máy tính cá nhân.
2. Kỹ năng
- Nhận dạng được các thành phần cấu thành máy tính.
3. Thái độ
- Phân biệt nhanh, học tập nghiêm túc.
4. Năng lực hướng tới
Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: máy tính, máy chiếu
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A1:
6A2:
6A3:
2. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu khả năng của máy tính?
+ Có thể dùng máy tính vào công việc gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Mô hình quá trình ba bước
- Nêu quá trình xử lí thông tin trong máy tính 1. Mô hình quá trình ba bước
(bài 1)
HS: trả lời
GV: nhận xét, bổ xung

- Từ mô hình trên ta có mô hình
Trong mô hình trên các em có thể thấy, việc quá trình ba bước:
đưa thông tin vào có thể gọi là bước nhập Nhập  Xử lí  Xuất
thông tin (Input) và việc lấy thông tin ra có thể (Input)
(Ouput)
gọi bước xuất thông tin (Output).
- Ví dụ: Khi giải bài toán thì các điều kiện bài
toán đã cho (Input); suy nghĩ, tính toán, tìm tòi
13


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
lời giải (xử lí); đáp số của bài toán (Output).
- Cho HS lấy mọt số ví dụ khác.
HS lấy ví dụ.
GV: nhận xét, kết luận
HS: nghe
Hoạt động 2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử
GV: Giới thiệu mô hình máy tính của thế hệ
đầu tiên và máy tính ngày nay (hình ảnh SGK
trang 15)
HS: quan sát hình ảnh
GV: Như vậy ta thấy máy tính ra đời ở thời
điểm khác nhau thì hình dáng kích thước khác
nhau nhưng có điểm chung là gì?
HS: Có cấu trúc giống nhau
GV: Nêu cấu trúc chung của máy tính?
Cấu trúc chung của máy tính:
+ Bộ xử lí trung tâm

+ Bộ nhớ
+ Thiết bị vào ra
GV: Giới thiệu cho học sinh về bộ xử lí trung
tâm, ghi bảng.
- Giới thiệu về bộ nhớ, đặc điểm của bộ nhớ
trong và bộ nhớ ngoài
- Các thành phần nêu trên hoạt động dưới sự
hướng dấn của chương trình máy tính do con
người làm ra.
- Chương trình máy tính là tập hợp các câu
lệnh mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ
thể cần thực hiện.

2. Cấu trúc chung của máy tính
điện tử
- Bộ xử lí trung tâm (CPU):
Là bộ não của MT, nó thực hiện
các chức năng tính toán, điều
khiển và phối hợp mọi hoạt động
của máy tính theo sự chỉ dẫn của
chương trình.
- Bộ nhớ: gồm có bộ nhớ trong và
bộ nhớ ngoài
+ Bộ nhớ trong RAM: Được dùng
để lưu chương trình và dữ liệu
trong quá trình máy tính làm việc.
Khi tắt máy toàn bộ các thông tin
trong RAM sẽ bị mất.
+ Bộ nhớ ngoài: Đĩa mềm, ổ đĩa
cứng, đĩa CD, được dùng để lưu

trữ lâu dài chương trình và dữ
liệu. TT không bị mất khi tắt máy.
Tên gọi Kí SS với các ĐV
hiệu
đo khác
Kilôbai KB
1KB=1024
byte
Megabai MB 1MB=210 KB
Gigabai GB 1GB=210 MB
- Thiết bị vào/ ra (nhập/xuất) dữ
liệu: để nhập dữ liệu vào MT và
xuất thông tin ra cho người sử
dụng quan sát.

GV: Giới thiệu về đơn vị đo dung lượng
HS: nghe và ghi bài

14


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Củng cố:
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào?
- HS trả lời
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, LÀM VIỆC Ở NHÀ
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm được cấu trúc chung của máy tính. Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/Tr 19


15


Ngày soạn: 9/9/2017
Ngày giảng: 6A1: 11/9

6A2: 12/9

6A3:12/9

Tiết 7 - Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- Biết máy tính hoạt động theo chương trình
2. Kỹ năng
- HS phân biệt được các loại phần mềm.
3. Thái độ
- Có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và ý thức rèn luyện tác phong
làm việc khoa học
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: máy tính, máy chiếu
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A1:
6A2:
6A3:

2. Kiểm tra bài cũ
a/ Nêu mô hình quá trình ba bước? Cho ví dụ.
b/ Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào ? Tại sao CPU
được coi như bộ não của máy tính?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Máy tính là công cụ xử lý thông tin
GV: Nêu cấu trúc chung của máy tính?
HS: Đó là thiết bị vào, bộ xử lí trung tâm và
thiết bị ra.
GV: Các khối chức năng nêu trên hoạt động
dưới sự hướng dẫn của các chương trình
máy tính do con người lập ra.
Nhờ có các thiết bị, các khối chức năng đó
máy tính đã trở thành một công cụ xử lí
16

3. Máy tính là công cụ xử lý thông
tin
Máy tính là công cụ xử lí thông tin
hữu hiệu.
- Nhận thông tin từ thiết bị vào.
- Xử lí và lưu trữ thông tin
- Đưa thông tin ra


Hoạt động của GV và HS
Nội dung
thông tin hữu hiệu.

- Vẽ mô hình xử lí thông tin ba bước với các
thiết bị trên?
HS: lên bảng vẽ mô hình
GV: nhận xét, bổ xung, kết luận
Hoạt động 2: Phần mềm và phân loại phần mềm
GV: Cho học sinh nghiên cứu phần 4 - tìm
hiểu thế nào là phần mềm, phân loại phần
mềm?
HS nghiên cứu
GV: Không có phần mềm máy tính có hoạt
động không?
HS: Không hoạt động được.
GV: Hướng dẫn HS phân loại phần mềm.
HS hiểu phần mềm hệ thống và phần mềm
ứng dụng
GV: Lấy một vài ví dụ về phần mềm:
+ Phần mềm hệ thống: Win Xp
+ Phần mềm ứng dụng: Office (phần mếm
soạn thảo), các phần mềm Game….

4. Phần mềm và phân loại phần
mềm
- Phần mềm là các chương trình của
máy tính. Có hai loại:
+ Phần mềm hệ thống: Là các
chương trình tổ chức việc quản lí,
điều phối các thiết bị phần cứng cảu
máy tính sao cho chúng hoạt động
nhịp nhàng và chính xác.
+ Phần mềm ứng dụng: Là chương

trình đáp ứng những yêu cầu ứng
dụng cụ thê.

* Củng cố:
- Có mấy loại phần mềm? Hãy kể tên vài phần mềm ứng dụng mà em biết
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, LÀM VIỆC Ở NHÀ
- Phân biệt được các loại phần mềm.
- Học bài và làm bài tập 5 SGK/Tr19

17


Ngày soạn: 10/9/2017
Ngày giảng: 6A1: 12/9

6A2: 13/9
6A3:13/9
Tiết 8 - Bài thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân (loại thông
dụng nhất hiện nay).
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được việc bật / tắt máy, biết các thao tác cơ bản với bàn phím.
3. Thái độ
- Thực hành nghiêm túc.
- Hiểu và thấy sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phòng máy.
4. Năng lực cần hướng tới

- Năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: máy tính, máy chiếu
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A1:
6A2:
6A3:
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra trong quá trình học tập
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Phổ biến nội quy phòng máy
GV: Phổ biến nội quy phòng máy cho học sinh 1. Phổ biến nội quy phòng máy
và yêu cầu học sinh có trách nhiệm bảo quản
trang thiế bị của phòng máy…
GV: Khi thực hiện phải chú ý an toàn nhất là
không được cho chân cạnh nguồn điện
HS nghe
Hoạt động 2: Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân

18


GV: Nêu các thiết bị nhập dữ liêu chímh của
máy tính?
HS: Thiết bị nhập dữ liêu cơ bản của máy tính là
bàn phím, chuột.

GV: nhận xét, bổ xung
a) Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản:
* Bàn phím: Để tiện trong việc sử dụng người ta
chia bàn phím thành 5 vùng
+ Vùng phím chức năng: từ F1  F12 (hàng

2. Phân biệt các bộ phận của
máy tính cá nhân
- Quan sát trên bàn phím
(Keyboard), chuột (Mouse)
Các thiết bị xuất dữ liệu: màn
hình, máy in,...
Các thiết bị lưu trữ: Đĩa mềm,
đĩa cứng …

trên cùng bàn phím)
+ Vùng phím số 0  9 (hàng thứ 2 hoặc vùng
bên phải bàn phím)
+ Vùng phím con trỏ: →←↑↓; tab, Home, end, …
+ Phím đặc biệt: Esc (thoát), Print Sreen (in màn
hình); Pause (tạm dừng).
+ Vùng phím soạn thảo a  z
* Chuột (Mouse) là thiết bị điều khiển nhập dữ
liệu được dùng nhiều trong môi trường giao
diện.
b).Thân máy: bao gồm các thiết bị như CPU,
RAM, ROM nguồn điện… được gắn trong bảng
mạch chính (Main board).
c) Các thiết bị xuất dữ liệu:
+ Màn hình hiển thị kết quả hoạt động của máy

tính và những giao tiếp giữa người và máy tính.
+ Máy in đưa dữ liệu ra giấy.
Loa đưa âm thanh ra ngoài.
d) Các thiết bị lưu trữ: Đĩa cứng, đĩa mềm,
USB…
HS: quan sát
Hoạt động 3: Khởi động máy
GV: Nói và thực hiện trên máy bật công tắc màn 3. Bật máy tính
hình và công tắc trên thân máy
19


HS quan sát và thực hiện
GV: Quan sát và hướng dẫn hs khởi động máy
Hoạt động 4: Làm quen với bàn phím và chuột
GV: Giúp học sinh phân biệt các nhóm phím và 4. Làm quen với bàn phím và
phân biệt việc gõ một phím với tổ hợp phím chuột
chẳng hạn giữ phím Shift và gõ kí tự bất kỳ hoặc
gõ phím F trong khi nhấn giữ phím Alt hoặc Ctrl
- Yêu cầu học sinh di chuyển chuột và quan sát
trên màn hình.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và nêu
nhận xét.
Hoạt động 5: Tắt máy
GV: Hướng dẫn HS - Nháy vào nút Start chọn 5. Tắt máy
Turn off Computer rồi chọn Turn off.
- Vào Start -> Turn off
(hoặc Start Sut down Sut down Ok)
computer.
- Chọn Turn off -> Ok.

HS làm theo hướng dấn của giáo viên
* Củng cố:
? Nhắc lại các bộ phận chính của máy tính.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, LÀM VIỆC Ở NHÀ
- Nhận xét giờ thực hành
- Về nhà thực hành thêm với thao tác mở máy, tắt máy.

20


Ngày soạn: 16/9/2017
Ngày giảng: 6A1: 18/9

6A2,6A3:19/9

Chương II: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Tiết 9 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận dạng chuột máy tính
- Biết cách cầm chuột máy tính
2. Kỹ năng
- Thực hiện được các thao tác cơ bản đối với chuột
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập nghiêm túc và kiên trì rèn luyện các thao tác với chuột.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: máy tính, máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A1:
6A2:
6A3:
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Khởi động
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh trên máy chiếu
về hình ảnh chuột và chuột máy tính được gọi tên
tiếng anh là mouse và trả lời câu hỏi sau:
? Theo em, tại sao chuột máy tính lại có tên như vậy
HS: Do khá giống một con chuột thật với đuôi dài
GV: Nhận xét, bổ xung.
? Theo em trong máy tính chuột có vai trò gì? Đó là
cộng cụ thuộc bước nào trong ba bước sau:
A.Dữ liệu vào

B.Xử lí

C.Dữ liệu ra

Hoạt động 2: Làm quen với chuột máy tính

21



GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 1 SGK/30
1. Làm quen với chuột máy
HS đọc SGK
tính
GV: Yêu cầu học sinh quan sát một số hình ảnh - Chuột là công cụ quan
chuột máy tính trả lời câu hỏi:
trọng thường đi liền với máy
? Chuột là gì
tính.
HS: Chuột là công cụ quan trọng thường đi liền với - Chuột là thiết bị dùng để
máy tính
nhập dữ liệu vào máy tính
GV: Nhận xét bổ xung, ghi bài
nhanh và thuận tiện.
HS: ghi bài
GV: giới thiệu thêm
Dù chuột được thiết kế theo kiểu dáng hình dạng
khác nhau nhưng chuột máy tính đều có chung các - Chuột máy tính có hai loại:
bộ phận: nút chuột trái, nút chuột phải và nút cuộn. có dây và không dây
HS: nghe và ghi bài
GV: chú ý học sinh khi sử dụng chuột cần đặt chuột
trên một mặt phẳng ngang để thao tác được chính
xác.
HS: nghe
Hoạt động 2: Cách cầm, giữ chuột máy tính
GV: cho học sinh quan sát và giới thiệu:
2. Cách cầm, giữ chuột
+ Dùng tay phải để giữ chuột
máy tính

+ Ngón trỏ đặt lên nút trái
+ Ngón giữa đặt lên nút phải của chuột
Chú ý: Khi giữ chuột để bàn tay thẳng với cổ tay
không tạo ra các góc gãy giữa bàn tay và cổ tay.
- Chuột cần giữ trên mặt phẳng nằm ngang.
- Cầm giữ chuột đúng không bị mỏi tay, không gây
dị tật cho tay.
HS: quan sát
GV: yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh trên máy
chiếu các hình đặt tay lên chuột và trả lời hình nào
thể hiện cách cầm chuột đúng? Giải thích?
HS: Hình B,E vì bàn tay thẳng với cổ tay không tạo
ra góc gãy giữa bàn tay và cổ tay.
Hoạt động 3 Các thao tác với chuột máy tính
GV: Thông qua các thao tác với chuột máy tính, 3. Các thao tác với chuột
người dùng sẽ nạp thông tin, ra lệnh cho máy tính máy tính
22


làm việc
? Chuột máy tính có những thao tác nào
HS: trả lời
GV: nhận xét bổ xung.
- Di chuyển chuột
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 2.3 SGK/31 về
một số hình dạng con trỏ chuột.
HS: quan sát
GV: Khi giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng nằm
ngang( không nhấn nút nào) thì chuột có hình dạng
như thế nào?

HS: trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình a SGK/ 32 và - Nháy nút trái chuột
hướng dẫn học sinh nháy nút trái chuột và tác dụng.
HS: thực hiện
GV: Cho học sinh quan sát hình b SGK/ 32 và - Nháy nút phải chuột
hướng dẫn học sinh nháy nút trái phải và tác dụng.
HS: thực hiện
GV: Cho học sinh quan sát hình c SGK/ 32 và - Nháy đúp chuột
hướng dẫn học sinh nháy đúp chuột trái và tác dụng.
HS: thực hiện
GV: Cho học sinh quan sát hình d SGK/ 32 và - Kéo thả( rê chuột)
hướng dẫn học sinh kéo thả chuột (rê chuột) và tác
dụng.
HS: thực hiện
- Xoay nút cuộn
GV: Cho học sinh quan sát hình e SGK/ 32 và
hướng dẫn học sinh xoay nút cuộn và tác dụng.
HS: thực hiện
* Củng cố:
- Qua bài học trên em cần nắm được nội dung gì?
GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/32
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm HS cần ghi nhớ.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, LÀM VIỆC Ở NHÀ
- Về nhà có thể luyện tập thêm các thao tác với chuột cho thành thạo.

23


Ngày soạn: 17/9/2017
Ngày giảng: 6A1: 19/9


6A2:20/9

6A3:20/9

Tiết 10 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (tiếp)
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách sử dụng tốt phần mềm Mouse Skills để luyện tập chuột.
2. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo với phần mềm Mouse Skills
3. Thái độ
- HS có ý thức sử dụng có hiệu quả và bảo vệ chuột khi sử dụng máy tính.
4. Năng lực hướng tới
Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
II CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: máy tính, máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A1:
6A2:
6A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong quá trình học bài mới
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung


Hoạt động 1: Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills
- Giới thiệu về phần mềm Mouse Skills
- GV Hướng dẫn sử dụng phần mềm này để luyện
tập.
HS chú ý theo dõi và thưc hiện.
- GV thao tác trực tiếp với phần mềm, làm thử cho
HS xem 1 – 2 lần.
- Phần mềm sẽ tính điểm cho mỗi mức và tính tổng
điểm em đạt được sau khi thực hiện xong tất cả các
mức tập chuột.
HS luyện tập theo từng mức.

24

2. Luyện tập sử dụng chuột
với phần mềm Mouse Skills:
- Phần mềm được thực hiện
theo 5 mức sau:
+ Mức 1: Luyện thao tác di
chuyển chuột.
+ Mức 2: Luyện thao tác nháy
chuột.
+ Mức 3: Luyện thao tác nháy
đúp chuột.
+ Mức 4: Luyện thao tác nháy
nút phảI chuột.


+ Mức 5: Luyện thao tác kéo
thả chuột.

Các mức được thực hiện từ dễ
tới khó.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV yêu cầu HS thực hiện theo các thao tác GV đã 3. Luyện tập
hướng dẫn, và học sinh có thể thao tá c với các * Chia nhóm tự thực hành
biểu tượng chương trình khác.
trên máy. Các bước thực hiện:
HS hoạt động theo nhóm, lần lượt thực hiện các - Khởi động phần mềm
thao tác với chuột cho thành thạo.
- Nhấn một phím bất kỳ để
GV uốn nắn, sửa sai cho các em, đặc biệt là những bắt đầu vào cửa sổ luyện tập
em có kỹ năng còn yếu. Khi sử dụng chỉ cần một chính.
lực nhỏ có thể tác động được với chuột, tránh - Luyện tập các thao tác sử
trường hợp một số học sinh, đặc biệt 1 số học sinh dụng chuột qua từng bước.
nam tháo lắp, hay tác động không tốt đến chuột.
* Củng cố:
- Cho HS sử dụng chương trình Mouse Skills ở mức cao nhất và tuyên dương
những học sinh thực hành nhanh nhất và có cố gắng nhất.
- Yêu cầu học sinh đọc phần mở rộng SGK/34
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, LÀM VIỆC Ở NHÀ
- Về nhà có thể luyện tập thêm.
- Đọc trước bài mới

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×