Ngày soạn:.../..../2017
Ngày dạy:.../..../2017
Tuần: ...... Tiết: .......
BÀI 41: MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BỘ
Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Xác định được trên bản đồ vị trí và phạm vi lãnh thổ của MB và
ĐBB.Bộ. Đây là miền địa đầu phía Bắc của Tổ quốc, tiếp giáp với khu
vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới phía Nam Trung Quốc. Nắm được các
đặc điểm nổi bật về địa lý tự nhiên của miền:
- Có mùa đông lạnh và kéo dài nhất toàn quốc.
- Địa hình đồi núi thấp với các cánh cung.
- Tài nguyên phong phú đa dạng được khai thác mạnh.
2. Về kĩ năng:
- Kỹ năng phân tích bản đồ, lát cắt, bảng thống kê.
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích các bản đồ, địa lí tự nhiên hoặc atlat địa lí Việt Nam để nhận
biết điểm tự nhiên của vùng.
- Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng đông nam bộ để phân tích tiềm năng tự
nhiên của vùng.
I.
2. Về thái độ:
- Có ước mơ xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp, ủng hô sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
II.
Phương pháp dạy học:
• - Sử dụng phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, thảo luận
III.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số bản đồ tỷ lệ khác nhau: thế giới, châu lục, bán cầu...
- Thước chia tỉ lệ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và tìm hiểu kĩ trước bài ở nhà, chuẩn bị thước chia tỷ lệ.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ ? (3 phút)
-Câu hỏi 1 : Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời? Cho biết
kích thước của Trái Đất?
Trả lời: Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ mặt trời. Kích thước của
Trái Đất rất lớn. Diện tích Trái Đất = 510.100.000 km2
-Câu hỏi 2: Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì?
Trả lời: Kinh tuyến là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam
của địa cầu . Vĩ tuyến là những đường vuông góc với kinh tuyến trên quả
quả Địa Cầu.
3. Giới thiệu bài học mới: Để vẽ được bản đồ cần phải có phương pháp
thu nhỏ các đối tượng địa lí và điều này được thể hiện thông qua tỉ lệ.
Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Công dụng ra sao? Cách đo tính dựa vào tỉ lệ bản
đồ như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI
6P Hoạt động 1: tìm hiểu
bản đồ là gì?(HTHĐ cá
1.Bản đồ là gì?
nhân)
GV: -Yêu cầu học sinh
-Một số bản đồ em gặp
kể tên một số bản đồ đã khi đi đường hay ở trạm
Bản đồ là hình vẽ thu
gặp khi đi đường, trạm
xe buýt là: bản đồ việt
nhỏ trên giấy tương
xe buýt,....
nam, bản đồ thành phố
đối chính xác về một
-Cho học sinh quan sát
HCM,..
khu vực hay toàn bộ
một số bản đồ...
bề mặt trái đất.
? Vậy bản đồ là gì?
Hoạt động 2: tìm hiểu ý
nghĩa của tỉ lệ bản đồ
2.Ý nghĩa của tỉ lệ
17 (HTHĐ cả lớp)
bản đồ:
P
GV: Treo hai bản đồ có
tỷ lệ khác nhau. Giới
thiệu phần ghi tỉ lệ của
-Bản đồ trên có tỉ lệ là
mỗi bản đồ.
1: 100.000 và 1: 500.000
-Yêu cầu học sinh lên
a.Tỉ lệ bản đồ:
đọc và ghi ra tỷ lệ của
hai bản đồ đó?
KL: Bản đồ nào cũng
ghi tỷ lệ ở dưới góc bản
- Là tỷ số giữa
đồ:
khoảng cách trên bản
VD: 1:1.000.000;
đồ so với khoảng
1:500.000.. các con số
đó chính là tỷ số khoảng
cách trên bản đồ so với
khoảng cách thực tế
tương ứng trên thực địa
gọi là tỉ lệ bản đồ
-Vậy theo em tỉ lệ bản
đồ là gì?
-Quan sát H.8 và H.9
(trang 13-SGK): Cho
biết điểm giống nhau và
khác nhau về cách thể
hiện 2 bản đồ này?
+ Có thể biểu hiện tỷ lệ
bản đồ bằng mấy dạng?
+ Nội dung của mỗi
dạng?
- KL: Tuỳ theo từng loại
bản đồ mà người ta biểu
hiện tỉ lệ khác nhau. Bản
đồ H.8 và H.9 cùng thể
hiện một lãnh thổ nhưng
tỉ khác nhau .
(Hình 8- 1:7500, hình 91:15.000) được biểu
hiện dưới 2 dạng tỷ lệ số
và tỉ lệ thước
+Tỷ lệ số: (Vd:
1:10.000; 1:500.000) Số
1: khoảng cách trên bản
đồ, 10.000 là khoảng
cách trên thực tế.
+Tỷ lệ thước: được vẽ
cụ thể dưới dạng một
thước đo đã tính sẵn mỗi
đoạn đều ghi số đo độ
dài tương ứng trên thực
cách tương ứng trên
thực tế.
-Là khoảng cách trên bản
đồ so với khoảng cách
tương ứng trên thực địa
- Giống nhau: đều thể
hiện cùng một lãnh thổ
- Khác nhau: Có tỉ lệ
khác nhau.
b.Ý nghĩa của tỉ lệ
bản đồ
-Có thể biểu hiện tỷ lệ
-Có hai dạng tỷ lệ bản
bản đồ bằng 2 dạng: dạng đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ
số và dạng thước.
thước.
+ Tỉ lệ dạng số: là một
phân số luôn có tử số là
1. Mẫu số càng lớn thì tỉ
lệ càng nhỏ và ngược lại
+Tỉ lệ thước: được vẽ
dưới dạng một thước đo
đã tính sẵn, mỗi đoạn đều
ghi số đo độ dài tương
ứng trên thực địa.
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản
đồ: Tỉ lệ bản đồ cho
ta biết khoảng cách
trên bản đồ đã thu
nhỏ bao nhiêu lần so
địa.
- Quan sát hình 8 và 9
cho biết:
+ Mỗi cm trên bản đồ
ứng với bao nhiêu mét
ngoài thực địa?
+Bản đồ nào có tỉ lệ
lớn hơn?
- Hình 8 tương ứng 75m
với kích thước của
chúng trên thực địa.
ngoài thực địa
-Hình 9 tương ứng 150m
ngoài thực địa
-Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn
là bản đồ hình 8.
-Bản đồ có tỷ lệ càng
-Bản đồ hình 8 thể hiện
+ Bản đồ nào thể hiện
lớn thì mức độ chi tiết
chi tiêt hơn vì có cả các
các đối tượng địa lý chi
khách sạn mà bản đồ hình càng cao.
tiết hơn? Nêu dẫn
9 không có.
chứng?
- Dựa vào SGK em hãy
phân loại tỉ lệ bản đồ?
15
P
Hoạt động 3: tìm hiểu
cách đo khoảng cách
trên bản đồ (hoạt động
theo nhóm)
GV: - Giải thích và làm
mẫu cách đo
-Cho lớp chia thành 3
nhóm:
Nhóm 1: Tính khoảng
cách từ khách sạn Hải
Vân đến khách sạn Thu
- Dựa vào SGK trả lời :
- Có ba loại bản đồ tỉ lệ
+ Bản đồ tỉ lệ lớn:trên
1: 200.000
+ Bản đồ tỉ lệ TB:
khoảng từ 1:200.000 đến
1:1.000.000
+ Bản đồ tỉ lệ nhỏ hơn
1: 1.000.000 là bản đồ có
tỉ lệ nhỏ
- Thảo luận rồi đại diện
nhóm lên báo cáo, các
nhóm khác bổ sung
3.Đo tính các
khoảng cách thực
địa dựa vào tỉ lệ
thước hoặc tỉ lệ số
trên bản đồ:
-Khách sạn Hải Vân
đến khách sạn Thu
Bồn.
5.5x 75=412.5 m
-Khách sạn Hoà Bình
đến khách sạn Sông
Hàn
4 x 75= 300m
Bồn.
Nhóm 2: Tính từ khách
sạn hoà bình đến khách
sạn Sông Hàn
Nhóm 3: Đo và tính
chiều dài đường Phan
Bội Châu.
GV:Nhận xét và kết
luận
-Chiều dài đường
Phan Bội Châu
3 x 75=225m
4.Củng cố(2Phút):
a.Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?
-Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu
lần so với khoảng cách trên thực địa.
b. Trong các bản đồ sau đây, bản đồ nào thể hiện các chi tiết rõ hơn cả?
a. 1: 100.000
b.1: 75.000
c. 1: 150.000
d.1:1.000.000
Đáp án đúng b. 1: 75.000
5. Hướng dẫn về nhà(1 phút):
- Xem lại bài học và vận dụng cách tính làm bài tập 3 trang 14
- Xem trước bài học mới, tìm hiểu kĩ về kinh độ, vĩ độ.
V. Rút kinh nghiệm:
... ................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..............................................................................................................................