LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi nội
dung nghiên cứu của đề tài này là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một
học vị khoa học nào.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
tháng 07 năm 2017
tê
́H
Thanh Hóa, ngày
uê
́
rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.
nh
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
Đinh Tiến Dũng
i
LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên tôi xin gửi đến PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, người đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể Quý Thầy, Cô giáo và Cán
bộ công chức, viên chức của trường Đại học Kinh tế Huế; Quý Thầy, Cô giáo
uê
́
Trường Đại học Hồng Đức Thanh Hóa đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
tê
́H
Xin cám ơn gia đình, người thân, bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong
suốt thời gian qua để hoàn thành Luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ Ngân hàng
nh
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho
tôi thu thập số liệu và điều tra nghiên cứu đề tài.
Ki
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những hạn hạn chế,
̣c
thiếu sót khi thực hiện luận văn này. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, bạn bè đóng
ho
góp ý kiến để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.
Thanh Hóa, ngày
Đ
ại
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
tháng 07 năm 2017
ươ
̀ng
Tác giả luận văn
Tr
Đinh Tiến Dũng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : ĐINH TIẾN DŨNG
Chuyên ngành
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa
uê
́
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Tín dụng Ngân hàng đối với hộ kinh doanh đã tác động mạnh mẽ vào tư duy kinh
tê
́H
tế của hộ kinh doanh, thúc đẩy việc hạch toán kinh tế của hộ kinh doanh, làm thay đổi
quy mô và cơ cấu kinh tế của hộ kinh doanh theo hướng phát triển hàng hoá góp phần
nâng cao hiệu quả kinh tế. Hộ kinh doanh là một thị trường đầy tiềm năng và hứa
nh
hẹn nhiều lợi nhuận cho nên việc khai thác thị trường này sẽ giúp Chi nhánh tăng
thêm lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường và thúc đẩy sự phát triển đi lên của nền kinh
Ki
tế nước ta góp phần vào thực hiện mục tiêu chung của tỉnh. Do đó, cần phải đánh
giá tình hình thực tế tại chi nhánh BIDV Thanh Hóa để đưa ra những giải pháp
ho
̣c
nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng đối với hộ kinh doanh.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp được sử dụng để thu thập và đánh giá
ại
một số hoạt động liên quan đến tín dụng của hộ kinh doanh. Phương pháp nghiên
Đ
cứu tài liệu sơ cấp chủ yếu phục vụ cho phân tích định lượng được sử dụng thông
̀ng
qua khảo sát hộ kinh doanh bằng bảng hỏi đã thiết kế dựa trên kết quả nghiên cứu
định tính. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số công cụ thống kê trong SPSS để xử lí
ươ
số liệu điều tra.
3. Kết quả nghiên cứu:
Tr
Ngoài các kết quả đánh giá từ các số liệu thứ cấp phân tích thực trạng tình
hình tín dụng hộ kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa, đề tài còn đánh giá được một số
tiêu chí liên quan thông qua việc phỏng vấn trực tiếp 185 hộ kinh doanh bằng phiếu
điều tra. Có 05 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hộ kinh doanh tại chi
nhánh. Trong đó, năng lực và thái độ phục vụ của cán bộ ngân hàng có ảnh hưởng
mạnh nhất đến cảm nhận về chất lượng tín dụng của khách hàng. Kết quả thống kê
mô tả về ý kiến đánh giá của hộ kinh doanh đối với các thành phần cấu thành chất
lượng tín dụng được các hộ kinh doanh đánh giá cao.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ....................................iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ix
uê
́
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................................................xii
tê
́H
PHẦN I: MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
nh
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
Ki
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
̣c
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
ho
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu..................................................................3
ại
4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu...................................................................4
Đ
4.3. Phương pháp phân tích.........................................................................................4
5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5
̀ng
CHƯƠNG 1.....................................................................................................................6
ươ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH.........................................................................................6
Tr
1.1. Tín dụng ngân hàng..............................................................................................6
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ..........................................................................6
1.1.2. Phân loại tín dụng..............................................................................................7
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ........................................................................9
1.2. Hộ kinh doanh ....................................................................................................11
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh............................................................11
1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ kinh doanh...................................12
1.3. Chất lượng tín dụng hộ kinh doanh....................................................................13
iv
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng hộ kinh doanh................................................13
1.3.1.1. Khái niệm chất lượng tín dụng.....................................................................13
1.3.1.2. Khái niệm chất lượng tín dụng hộ kinh doanh............................................15
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng hộ kinh doanh ......................15
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng hộ kinh doanh...............................16
1.3.3.1. Tiêu chí định tính .........................................................................................17
1.3.3.2. Tiêu chí định lượng ......................................................................................18
uê
́
1.3.3.3. Sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng về dịch vụ tín dụng ............................21
tê
́H
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hộ kinh doanh ....................22
1.3.4.1. Nhân tố chủ quan .........................................................................................22
1.3.4.2. Nhân tố khách quan......................................................................................23
nh
1.4. Kinh nghiệm một số nước về nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng...........25
1.4.1. Tại Thái Lan ....................................................................................................25
Ki
1.4.2. Tại Trung Quốc ...............................................................................................26
̣c
1.4.3. Kinh nghiệm của các ngân hàng cổ phần tại Việt Nam ..................................27
ho
1.4.4. Những bài học kinh nghiệm đối với cho vay hộ kinh doanh ..........................27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH TẠI
ại
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
Đ
THANH HÓA ...............................................................................................................29
2.1. Khái quát tình hình phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
̀ng
Nam - Chi nhánh Thanh Hóa ....................................................................................29
ươ
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..................29
2.1.2. Đặc điểm của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
Tr
Chi nhánh Thanh Hóa. ..............................................................................................30
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................30
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................31
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn
2014 - 2016 ...............................................................................................................34
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn ...............................................................................34
2.1.3.2. Tình hình dư nợ............................................................................................36
2.1.3.2. Kết quả kinh doanh ......................................................................................38
v
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa............................................................39
2.2.1. Thực hiện quy trình tín dụng tại BIDV Thanh Hóa ........................................39
2.2.2. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ đối với hộ kinh doanh ............................42
2.2.3. Quy mô và cơ cấu dư nợ cho vay hộ kinh doanh............................................43
2.2.3.1. Dư nợ bình quân hộ kinh doanh...................................................................43
2.2.3.2. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay...............................................................44
uê
́
2.2.4. Dư nợ quá hạn, nợ xấu đối với hộ kinh doanh................................................46
tê
́H
2.3. Đánh giá của khách hàng về chất lượng tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa ...............................49
2.3.1. Thông tin chung về người được phỏng vấn ....................................................50
nh
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến quan sát được phân tích ...........................51
2.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng .............................53
Ki
2.3.4. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng ......56
̣c
2.3.5. Đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố liên quan đến chất lượng tín
ho
dụng hộ kinh doanh ...................................................................................................59
2.3.5.1. Đáp ứng nhu cầu khách hàng .......................................................................59
ại
2.3.5.2. Năng lực và thái độ phục vụ khách hàng .....................................................61
Đ
2.3.5.3. Mức độ tiếp cận của khách hàng..................................................................62
2.3.5.4. Sản phẩm và lãi suất vay..............................................................................63
̀ng
2.3.5.5. Quy trình, thủ tục vay vốn............................................................................65
ươ
2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa ...........................................66
Tr
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................66
2.4.2. Những mặt hạn chế .........................................................................................67
2.4.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hộ kinh doanh tại ngân hàng
BIDV Thanh Hóa ......................................................................................................69
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THANH HÓA ...............................................................................................73
vi
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới ............73
3.1.1. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 -2020.........73
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - CN Thanh Hóa trong thời gian tới .........................................................74
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa ...........................................75
uê
́
3.2.1. Giải pháp đối với cán bộ tín dụng ...................................................................75
tê
́H
3.2.1.1. Nâng cao năng lực, nhận thức và chuyên môn hoá đối với các cán bộ tham
gia quy trình tín dụng ................................................................................................75
3.2.1.2. Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc cho cán bộ tín dụng ................77
nh
3.2.2. Giải pháp về hoạt động của Ngân hàng ..........................................................78
3.2.2.1. Xây dựng và thực hiện chính sách, quy trình tín dụng phù hợp ..................78
Ki
3.2.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định.....................................................79
̣c
3.2.2.3. Hoàn thiện công tác đảm bảo tiền vay .........................................................79
ho
3.2.2.4. Sàng lọc và lựa chọn khách hàng hộ kinh doanh ........................................80
3.2.3. Giải pháp về kiểm soát và xử lý nợ quá hạn ...................................................81
ại
3.2.3.1. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát của ngân hàng..............................81
Đ
3.2.3.2. Xử lý nợ xấu.................................................................................................82
3.2.4. Giải pháp về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với khách hàng .......................84
̀ng
3.2.4.1. Hoàn thiện, đa dạng hóa sản phẩm và cơ cấu cho vay................................84
ươ
3.2.4.2. Áp dụng linh hoạt lãi suất cho vay...............................................................85
3.2.4.3. Cải thiện mức độ đáp ứng đối với khách hàng ............................................85
Tr
3.2.4.4. Giải pháp về phương tiện hữu hình..............................................................86
3.2.4.5. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng.................................................87
3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng ...........................................88
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................90
1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...............................................................................................................91
2.1. Đối với Chính phủ, các bộ ngành chức năng .....................................................91
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................92
vii
2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và chi
nhánh Thanh Hóa ......................................................................................................92
2.4. Đối với hộ vay vốn.............................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................94
PHỤ LỤCPHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ KINH DOANH .............................96
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
uê
́
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
tê
́H
BẢN GIẢI TRÌNH
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
BIDV Thanh Hóa
: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
CSXH
: Chính sách xã hội
EFA
: Phân tích nhân tố khám phá
HĐQT
: Hội đồng quản trị
HSBC
: Ngân hàng Hồng Kông – Thượng Hải
HKD
: Hộ kinh doanh
KMO
: Kaiser – Meyer - Olkin
NĐ
: Nghị định
NN
: Nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NQ
: Nghị quyết
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TW
: Trung ương
UBND
: Ủy ban nhân dân
nh
Ki
̣c
ho
ại
: Cán bộ tín dụng
Tr
ươ
̀ng
Đ
CBTD
tê
́H
CNH - HĐH
ix
uê
́
Thanh Hóa
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Thanh Hoá
giai đoạn 2014 - 2016................................................................................................35
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tại ngân hàng BIDV Thanh Hóa....................................37
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Thanh
Hóa giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................................................39
uê
́
Bảng 2.4: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ tại Ngân hàng BIDV Thanh Hóa
giai đoạn 2014 - 2016................................................................................................43
tê
́H
Bảng 2.5: Dư nợ bình quân cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng BIDV Thanh
Hóa giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................................................44
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay hộ kinh doanh theo kỳ hạn tại Ngân hàng BIDV
nh
Thanh Hóa giai đoạn 2014 - 2016.............................................................................45
Bảng 2.7: Nợ quá hạn, nợ xấu hộ kinh doanh tại Ngân hàng BIDV Thanh Hóa
Ki
giai đoạn 2014 - 2016................................................................................................46
̣c
Bảng 2.8: Cơ cấu nợ quá hạn theo thời hạn vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng
ho
BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................47
Bảng 2.10: Thông tin cơ bản về mẫu điều tra ...........................................................50
ại
Bảng 2.11: Các thông số về độ tin cậy (Reliability Statistics)..................................51
Đ
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo đối với các tiêu chí nghiên
cứu .............................................................................................................................52
̀ng
Bảng 2.13: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO (KMO and Bartlett's Test)...53
ươ
Bảng 2.14. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
BIDV Thanh Hóa ......................................................................................................54
Tr
Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy đa biến các nhân tố.......................................58
Bảng 2.17: Đánh giá của các đối tượng điều tra về nhân tố mức độ đáp ứng nhu
cầu của khách hàng ...................................................................................................60
Bảng 2.18: Đánh giá của các đối tượng điều tra về nhân tố năng lực và thái độ
phục vụ khách hàng...................................................................................................61
Bảng 2.19: Đánh giá của các đối tượng điều tra về nhân tố mức độ tiếp cận của
khách hàng.................................................................................................................63
x
Bảng 2.20: Đánh giá của các đối tượng điều tra về nhân tố sản phẩm và lãi suất
vay .............................................................................................................................64
Bảng 2.21: Đánh giá của các đối tượng điều tra về nhân tố quy trình, thủ tục vay
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
vốn.............................................................................................................................65
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Quan hệ tín dụng........................................................................................7
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức tại BIDV Thanh Hóa ....................................................32
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng đối với hộ kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa.............40
xii
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thị trường, mở cửa, hội nhập đã mang đến cho các doanh nghiệp rất
nhiều thời cơ thuận lợi, đồng thời nó cũng đặt cho các doanh nghiệp vào thế phải cạnh
tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng quốc gia mà còn cả
với các doanh nghiệp thuộc các ngành, các quốc gia, các khu vực khác trên toàn cầu.
uê
́
Tài chính - Ngân hàng cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Đặc biệt trong những năm
gần đây hoạt động của ngành này có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền tài chính
tê
́H
quốc gia, kích thích, ổn định duy trì sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, để có
nền kinh tế vững mạnh thì điều kiện cần là phải có một hệ thống Ngân hàng ổn định,
nh
hiện đại đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và điều tiết nền kinh tế.
Thực chất hoạt động của Ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhưng quan
Ki
trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển
̣c
của Ngân hàng. Do đó, thực hiện công tác tín dụng có hiệu quả, chất lượng tốt,
ho
giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Điều này góp phần quảng bá, nâng
cao hình ảnh thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh trên thị trường liên ngân hàng nói
Đ
phía mình.
ại
riêng và thị trường tài chính nói chung, giúp Ngân hàng thu hút được khách hàng về
̀ng
Tín dụng Ngân hàng đối với hộ kinh doanh đã tác động mạnh mẽ vào tư duy
kinh tế của hộ kinh doanh, thúc đẩy việc hạch toán kinh tế của hộ kinh doanh, làm
ươ
thay đổi quy mô và cơ cấu kinh tế của hộ kinh doanh theo hướng phát triển hàng
hoá góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, là khởi nguồn và có tác động thúc đẩy quà
Tr
trình tích luỹ vốn, mở rộng kinh doanh để kinh tế hộ kinh doanh phát triển lên các
hình thức kinh tế cao hơn.
Trong quá trình làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hóa (BIDV Thanh Hóa), tôi đã có cơ hội tìm hiểu và
nghiên kết quả đầu tư tín dụng đối với hộ kinh doanh tại Chi nhánh. Hộ kinh doanh
là một thị trường đầy tiềm năng và hứa hẹn nhiều lợi nhuận cho nên việc khai thác
thị trường này sẽ giúp Chi nhánh tăng thêm lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường và thúc
1
đẩy sự phát triển đi lên của nền kinh tế nước ta góp phần vào thực hiện mục tiêu
chung của tỉnh.Việc đầu tư này tại chi nhánh đã đạt những kết quả nhất định, tuy
nhiên vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế, chưa phát huy hết thế mạnh của BIDV Thanh
Hóa trong việc đầu tư cho hộ kinh doanh. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề
tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu cho luận
uê
́
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
tê
́H
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng hộ kinh doanh của
nh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ kinh doanh của Ngân hàng.
Ki
2.2. Mục tiêu cụ thể
̣c
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng, chất lượng tín dụng đối
ho
với hộ kinh doanh.
ại
- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với hộ kinh doanh tại Ngân
Đ
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ kinh
̀ng
doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa.
ươ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tr
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến tín dụng, hộ kinh doanh
và chất lượng tín dụng đối với hộ kinh doanh.
- Đối tượng khảo sát: Các hộ kinh doanh có vay vốn và các cán bộ tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
2
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2014 – 2016; Số
liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 01 đến tháng 03 năm
2017 nhằm làm rõ các nội dung mà mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. Các giải pháp đề
xuất áp dụng cho thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
uê
́
- Tài liệu, dữ liệu thứ cấp
tê
́H
Các tài liệu, dữ liệu, số liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau
trong các Báo cáo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hóa, các văn bản qui định, tài liệu liên quan của Ngân hàng Nhà
nh
nước. Ngoài ra tài liệu thứ cấp còn được thu thập từ các trường đại học, Viện
nghiên cứu; từ một số sách báo, tạp chí khoa học chuyên ngành, Internet...Các dữ
Ki
liệu này được sưu tầm, đọc, phân tích và trích dẫn đầy đủ.
ho
̣c
- Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp định tính được thu thập từ việc trao đổi với lãnh đạo và các cán
ại
bộ tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Hóa để đánh thực trạng tín dụng hộ kinh doanh, những thuận lợi cũng như
Đ
khó khăn trong quá trình cấp tín dụng.
̀ng
Dữ liệu sơ cấp định lượng được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp thông qua
ươ
phiếu điều tra đối với các khách hàng hộ kinh doanh có quan hệ tín dụng đối với
Ngân hàng để lấy ý kiến đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
Tr
hộ kinh doanh hiện nay.
Để đánh giá được toàn diện chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển chi nhánh Thanh Hóa, tác giả đã xây dựng thêm bảng điều tra phỏng
vấn khách hàng, cụ thể là các hộ kinh doanh đang vay vốn tại chi nhánh. Danh sách
khách hàng phỏng vấn được chọn ngẫu nhiên theo bước nhảy k từ danh sách tổng
hợp các khách hàng hộ kinh doanh hiện đang có quan hệ tín dụng với ngân hàng
BIDV Thanh Hóa.
3
Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng, nếu sử dụng phương pháp
ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair & Ctg 1988). Ngoài
ra theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham số ước
lượng.Với thang đo chất lượng tín dụng gồm 25 câu. Do đó, số lượng mẫu tối thiểu cho
nghiên cứu này là 25 x 5 = 125 mẫu. Để đảm bảo tính khách quan, tác giả tiến hành
điều tra trên 200 khách hàng hộ kinh doanh tại chi nhánh. Số phiếu thu về là 192 phiếu,
sau khi nhập dữ liệu và làm sạch số liệu không phù hợp thì phiếu khảo sát hợp lệ để
uê
́
dùng xử lý số liệu là 185 phiếu.
tê
́H
4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu
Thông tin, dữ liệu thứ cấp được trích dẫn, chọn lọc thông qua tổng hợp, hệ
nh
thống hóa để phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài.
Dữ liệu khảo sát khách hàng từ các phiếu điều tra được kiểm tra, phát hiện sai
Ki
sót nhầm lẫn, được nhập thành cơ sở dữ liệu lưu trữ ở phần mềm EXCEL, SPSS,
ho
4.3. Phương pháp phân tích
̣c
sau đó được xử lý phân tích kết hợp giữa phần mềm EXCEL, SPSS.
- Phương pháp thống kê kinh tế dùng để tính toán các chỉ tiêu bình quân, tốc
ại
độ tăng trưởng, phát triển, các chỉ tiêu cơ cấu và phân tổ các số liệu theo một số tiêu
Đ
thức nghiên cứu nhằm:
̀ng
+ Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, tín dụng hộ kinh doanh và chất
lượng tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
ươ
Chi nhánh Thanh Hóa.
Tr
+ So sánh các chỉ tiêu biến động theo thời gian và không gian.
- Phương pháp thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố khám
phá (EFA), phân tích hồi quy,... được sử dụng để phân tích dữ liệu sơ cấp.
- Bên cạnh đó, dữ liệu thu thập từ quá trình trao đổi cùng lãnh đạo và các cán
bộ tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Hóa được tổng hợp lại để rút ra những kết luận có tính bản chất và trọng tâm
4
nhất về những vấn đề đã được thảo luận nhằm đánh giá thực trạng công tác tín dụng
hộ kinh doanh hiện nay.
- Phương pháp phân tích hồi quy, phân tích nhân tố
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đề tài được thiết
kế gồm 3 chương:
uê
́
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng Ngân hàng đối với
tê
́H
hộ kinh doanh
Chương II: Thực trạng chất lượng tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa
nh
Chương III: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ kinh
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH
1.1. Tín dụng ngân hàng
uê
́
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi
tê
́H
vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi, đáp ứng
các nhu cầu của chủ thể tín dụng.
nh
Tín dụng là phạm trù của kinh tế hàng hoá. Quá trình ra đời và tồn tại của tín
dụng gắn liền với quá trình ra đời và tồn tại của kinh tế hàng hoá.
Ki
Thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, tuỳ theo từng bối
ho
dụng có thể hiểu theo nghĩa sau:
̣c
cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín
-Trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ
ại
thể thăng dư thiếu hụt thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ
Đ
người cho vay sang người đi vay.
̀ng
- Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
ươ
có hoàn trả giữa hai chủ thể.
- Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung
Tr
cấp cho khách hàng.
Trong một số ngữ cảnh thuật ngữ tín dụng đồng nghĩa với thuật ngữ cho vay.
Mặc dù, tín dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình
thái kinh tế xã hội khác nhau, song tín dụng đều có những tính chất quan trọng sau:
- Tín dụng trước hết chỉ làm thay đổi quyền sử dụng giá trị vốn, chứ không
làm thay đổi quyền sở hữu vốn;
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả;
6
- Giá trị của tín dụng không chỉ được bảo tồn mà được nâng lên nhờ lợi tức tín
dụng.
Xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng
được hiểu như sau:
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên
cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
uê
́
và các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi
vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
tê
́H
nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung
nh
(Nguyễn Minh Kiều, 2011):
Ki
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;
+ Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hoặc có thời hạn;
ho
̣c
+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Quan hệ tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng có thể khái quát theo sơ đồ
ại
dưới đây:
̀ng
Đ
Tài sản cho vay (principal)
( pri
Tr
ươ
Người cho vay
Người đi vay
Gốc và lãi (principal + interest)
Sơ đồ 1.1: Quan hệ tín dụng
1.1.2. Phân loại tín dụng
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các ngân hàng thương mại (NHTM)
hiện nay luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để có thể đáp
ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa
dạng hóa các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi
7
nhuận và phân tán rủi ro. Tùy theo cách tiếp cận mà người ta chia tín dụng ngân
hàng thành nhiều loại khác nhau :
* Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1 năm),
tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các
nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.
uê
́
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, tín
tê
́H
dụng trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định,
các nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu
cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm.
nh
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, tín dụng dài hạn
thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ
Ki
bản … có thời gian thu hồi vốn lâu (thời gian hoàn vốn vay trên 5 năm).
ho
̣c
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
- Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng được cung cấp
ại
cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong
quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp
Đ
ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.
̀ng
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các nhu cầu
ươ
tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay cá nhân, đáp ứng cho
nhu cầu phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá
Tr
nhân vay vốn.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả
nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình
thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.
- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: Là loại tín dụng không có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh; mà việc cho vay này do chính các tổ chức tín dụng
8
lựa chọn dựa trên cơ sở các phương án vay vốn hiệu quả, khả thi và dựa vào độ tín
nhiệm, uy tín trong quan hệ tín dụng của khách hàng
* Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
- Tín dụng vốn lưu động: Được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các
thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
thành phần kinh tế có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
tê
́H
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
uê
́
- Tín dụng vốn cố định: Cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các
Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng thời góp
phần đầu tư vào phát triển kinh tế
nh
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng
Ki
đối với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu luôn tồn tại trên thị
trường. Do đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong
ho
̣c
nền kinh tế diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn nhanh
hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và
ại
có thể giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh doanh kiếm
Đ
lời.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành
̀ng
vốn của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ vào sản
ươ
xuất để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Tr
Bản chất đặc trưng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi, phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay các đơn vị kinh tế
có nhu cầu vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đầu tư tập trung là nhu
cầu tất yếu của nền sản xuất hàng hóa, hạn chế sự lãng phí vốn, tiết kiệm mọi nguồn
lực như thời gian, chi phí huy động vốn.
Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ
Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân
9
chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế
trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự
chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì vậy đã góp
phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, hạn chế
thấp nhất sự ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vòng quay vốn.
Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế
uê
́
Với sự tài trợ tín dụng của các ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện
một chế độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn
tê
́H
vay ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực
hiện thanh toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng như việc chấp hành các quy định ràng
nh
buộc trách nhiệm, nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng như là vấn đề tài chính.
Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải quan
Ki
tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận
̣c
của doanh nghiệp.
ho
Tín dụng tạo điều kiền hội nhập kinh tế quốc tế
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt
ại
động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm vi khu
Đ
vực và thế giới. Tín dụng là công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ
̀ng
năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa,
mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về quy
ươ
mô và chất lượng của thị trường thế giới.
Tr
Tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và các
ngành kinh tế trọng điểm
Với công cụ tín dụng, chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển bằng việc cho vay ưu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngoài ra,
Chính phủ còn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi
nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
10
1.2. Hộ kinh doanh
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh
Trong nền kinh tế nước ta hộ kinh doanh là chủ thể kinh doanh chiếm số
lượng đông đảo nhất, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại.
Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP: “Hộ kinh doanh do một
cá nhân hoặcmột nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có
uê
́
năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký
tê
́H
kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh“.
Hộ kinh doanh có những đặc điểm sau:
nh
– Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là
Ki
công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia
đình làm chủ.
ho
̣c
+ Đối với hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ, cá nhân đó có toàn quyền
quyết định về mọi hoạt động kinh doanh của hộ ( như chủ doanh nghiệp tư nhân đối
ại
với doanh nghiệp tư nhân).
Đ
+ Đối với hộ kinh doanh do một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ,
mọi hoạt động kinh doanh của hộ do các thành viên trong nhóm hoặc hộ gia đình
̀ng
quyết định. Nhóm người hoặc hộ gia đình cử một người làm đại diện cho nhóm
ươ
hoặc hộ để tham gia giao dịch với bên ngoài.
– Hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh mang tính nghề nghiệp
Tr
thường xuyên,nghĩa là hộ kinh doanh hoạt động một cách chuyên nghiệp và thu
nhập chính của họ phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
– Hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp: cá nhân, nhóm người, hộ gia
đinh nhân danh chính mình tham gia vào hoạt động kinh doanh. Mặc dù là chủ thể
kinh doanh chuyên nghiệp nhưng hộ kinh doanh lại không có tư cách của doanh
nghiệp, không có con dấu, không được mở chi nhánh, văn phòng đại diện, không
được thực hiện các quyền mà doanh nghiệp đang có như hoạt động xuất nhập khẩu
11
hay áp dụng Luật Phá sản khi kinh doanh thua lỗ. Khi tham gia giao dịch, cá nhân
hoặc đại diện theo nhóm người hay đại diện hộ gia đình nhân danh mình mà không
nhân danh hộ kinh doanh để thực hiện hoạt động kinh doanh.
– Cá nhân, nhóm người hoặc các thanh viên như trong hộ chịu trách nhiệm
đến cùng về mọi khoản nợ phát sinh từ hoạt động kinh doanh của hộ kinh
doanh (trách nhiệm vô hạn). Hay nói cách khác, khi phát sinh khoản nợ, cá nhân
uê
́
hoặc các thành viên phải chịu trách nhiệm trả hết nợ, không phụ thuộc vào số tài sản
hay đã chấm dứt thực hiện hoạt động kinh doanh.
tê
́H
kinh doanh hay dân sự mà họ đang có; không phụ thuộc vào việc họ đang thực hiện
Trên đây là các đặc điểm của hộ kinh doanh. Điểm đặc biệt lưu ý đó là trường
ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.
nh
hợp hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải chuyển loại hình đăng
Ki
1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ kinh doanh
̣c
Tín dụng ngân hàng có một số vai trò cơ bản đối với hộ kinh doanh như sau:
ho
- Tín dụng ngân hàng bổ sung vốn cho các hộ kinh doanh, đảm bảo hoạt động
ại
của hộ kinh doanh phát triển ổn định và nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ưu, và nâng cao
Đ
hiệu quả sử dụng vốn của hộ kinh doanh.
̀ng
- Đáp ứng vốn cho hộ kinh doanh được mở rộng sản xuất, kinh doanh, khôi
ươ
phục mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao động và các nguồn
lực vào sản xuất đời sống, tăng sản phẩm cho xã hội, tăng thu nhập cho hộ kinh
Tr
doanh.
- Tạo điều kiện cho hộ kinh doanh sản xuất được tiếp cận và áp dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào kinh doanh, tiếp cận cơ chế thị trường và từng bước điều
tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường.
- Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán hạch toán trong sản xuất kinh doanh, lựa
chọn đối tượng đầu tư để đạt được kết quả cao nhất, tạo ra nhiều việc làm cho người
lao động.
12
- Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong xã hội.
1.3. Chất lượng tín dụng hộ kinh doanh
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng hộ kinh doanh
1.3.1.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Ngân hàng thương mại (NHTM) cũng giống như các tổ chức kinh doanh khác
hoạt động vì mục đích lợi nhuận, là tổ chức kinh doanh đặc biệt vì đối tượng kinh
uê
́
doanh là tiền tệ trong đó hoạt động tín dụng là đặc trưng chủ yếu được thực hiện
tê
́H
bằng cách thu hút vốn tiền tệ trong xã hội để cho vay nhằm đạt lợi nhuận cao nhất
và rủi ro thấp nhất. Đối với NHTM, cái được biểu hiện ra bên ngoài vừa cụ thể, vừa
trừu tượng của hoạt động tín dụng đó chính là chất lượng tín dụng. Chỉ khi chất
nh
lượng tín dụng tốt thì vị thế của NHTM được nâng cao tạo điều kiện thúc đẩy cho
Ki
Ngân hàng phát triển.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2009), “chất lượng tín dụng là một phạm trù phản
̣c
ánh mức độ rủi ro và sinh lời trong bảng tổng hợp cho vay của một tổ chức tín
ho
dụng”.
ại
Trong khi đó, Phan Thị Thu Hà & Nguyễn Thị Thu Thảo (2004) cho rằng,
chất lượng tín dụng của NHTM cũng còn được hiểu là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh
Đ
hoạt động tín dụng của NHTM thỏa mãn tốt nhất nhu cầu tín dụng vì lợi ích của
̀ng
khách hàng, tăng thu nhập, đảm bảo sự tồn tại, phát triển bền vững của Ngân hàng,
ươ
trên cơ sở đó góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế.
Tương tự quan điểm của Phan Thị Thu Hà & Nguyễn Thị Thu Thảo (2004),
Tr
Trần Văn Dự (2010) cũng cho rằng, chất lượng tín dụng Ngân hàng là phạm trù
kinh tế đánh giá mức độ thỏa mãn nhu cầu về vốn tín dụng và mang lại lợi ích cho
khách hàng, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, và đảm bảo lợi ích kinh tế,
sự an toàn vốn đầu tư của Ngân hàng.
Như vậy, chất lượng tín dụng được các tác giả đề cập bằng nhiều cách khác
nhau nhưng tựu trung lại, chúng ta có thể hiểu rằng: Chất lượng tín dụng là sự đáp
ứng nhu cầu của khách hàng (người gửi và vay tiền) phù hợp với sự phát triến kinh
tế xã hội và bảo đảm sự tồn tại, phát triển của Ngân hàng.
13