Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đắk nông (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 27 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN TIẾN TUẤN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02

Đà Nẵng – 2017


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN TRƢỜNG SƠN

Phản biện 1: GS. TS. LÊ THẾ GIỚI
Phản biện 2: TS. TUYẾT HOA NIÊ KDĂM

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Tây
Nguyên vào ngày 13 tháng 8 năm 2017

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Chất lượng tín dụng nổi lên là một vấn đề đáng quan tâm và lo
ngại mà nguyên nhân chính là từ những hạn chế trong quản trị rủi ro
tín dụng. Thực tế vẫn tồn tại nhiều khoản cấp tín dụng sơ sài, kiểm
tra sử dụng vốn mang tính hình thức nên chứa đựng nhiều yếu tố
phát sinh rủi ro hoặc những khoản tín dụng có dấu hiệu rủi ro như:
Khách hàng không thể trả nợ đúng hạn; Khách hàng có hành vi
lừa đảo; Tài sản bảo đảm giảm giá đáng kể…và các biến động bất
lợi của nền kinh tế toàn cầu, sự phát triển thăng trầm của các ngành
nghề trọng yếu luôn tiềm ẩn nguy cơ suy giảm chất lượng tín dụng
lại chưa được nhận diện kịp thời chính là những lỗ hổng trong
quản trị rủi ro tín dụng mà mỗi ngân hàng thương mại cần phải
kịp thời khắc phục khi lộ trình hội nhập quốc tế đang ngày một
đến gần.
Xuất phát từ thực tiễn đó, để làm rõ những nguyên nhân trên
cũng như qua đó tìm ra các giải pháp khả thi nhằm tăng cường quản
trị rủi ro tín dụng, ngày càng đáp ứng được các chuẩn mực quốc tế
là hết sức cần thiết. Do vậy tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Quản trị
rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV CN Đắk
Nông” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về đề tài quản trị rủi ro tín
dụng của các Ngân hàng thương mại, kể cả các bài báo khoa học, các
luận văn, luận án. Đặc biệt ở Việt Nam có thể nêu một số công trình
điển hình sau :
- Nguyễn Hồng Diệu Hương (2012), “Quản trị rủi ro tín dụng



2
tại Techcombank Đà Nẵng”. Trên cơ sở lý luận và phân tích thực
trạng rủi ro tín dụng, những hạn chế và tồn tại trong hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh
Đà Nẵng. Giải pháp mà tác giả đưa ra như sau: Thành lập bộ phận
nghiên cứu, phân tích và dự báo rủi ro; Sử dụng bảng liệt kê (checklist); Giao tiếp với các tổ chức chuyên nghiệp; Đánh giá hiểm họa rủi
ro tín dụng; Kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho
vay; Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ; Sử dụng các công cụ phái
sinh để hạn chế rủi ro.
- Đỗ Vinh Hân (2011), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Kon Tum”. Tác giả tập
trung làm sáng tỏ một số khái niệm về rủi ro tín dụng và quản trị rủi
ro tín dụng; Ngoài ra đi sâu nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng, biện pháp ngăn ngừa, rút ra các kinh nghiệm, đề xuất, kiến
nghị hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng.
- Võ Thanh Trắc (2011), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Đà Nẵng”. Mục đích nghiên
cứu là làm rõ các vấn đề về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng,
các biện pháp nhận dạng, đo lường, kiểm soát và hạn chế rủi ro tín
dụng. Từ đó, tác giả tập trung phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Đà Nẵng. Trên
cơ sở phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh, tác
giả đã đưa ra những giải pháp và đề xuất kiến nghị nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng tại chi nhánh
- Tống Thị Vân Anh (2014), “Quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam
(Eximbank)”. Giải pháp mà tác giả đưa ra là: Xây dựng chính sách



3
tín dụng hiệu quả, rõ ràng, đồng bộ; Xây dựng hệ thống xác định hạn
mức rủi ro tín dụng cho hệ thống Eximbank; Tiếp tục quản trị quy
trình cấp tín dụng, quản trị điều hành theo mô hình tập trung, tập
trung quyền phán quyết về Hội đồng tín dụng Hội sở.
- Nguyễn Thúy Anh (2012), “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu”. Tác giả
nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VCB
Vũng Tàu, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín
dụng tại VCB Vũng Tàu trong thời gian tới. Những nguyên nhân dẫn tới
rủi ro gồm: Cho vay tập trung theo danh mục khách hàng thuộc lĩnh vực
dầu khí là chủ yếu, danh mục đầu tư không đa dạng, dư nợ cho vay bình
quân mỗi khách hàng rất lớn; Hoạt động máy móc theo chỉ tiêu đã giao;
Không kiểm tra thực tế tài sản thế chấp thường xuyên;
- Các tác giả Stephan Cowan, Glen Bullivant, Robert
addlestone trong "Effective credit control & debt recovery handbook
- Tottel Publisher" đã chỉ ra rằng, quản lý tín dụng lỏng lẻo và nợ xấu
thường là nguyên nhân tự làm suy yếu các NHTM đang thành công.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định được khung nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng
của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích được thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại BIDV CN Đắk Nông giai đoạn 2014-2016.
- Đề xuất được các giải pháp hoàn thiện Quản trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV CN Đắk Nông đến năm
2020
4. Phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu

Nghiên cứu Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại BIDV CN Đắk Nông.


4
* Phạm vi nội dung
Trong hoạt động NH có nhiều rủi ro nhƣng phạm vi nội dung
của đề tài chủ yếu nghiên cứu về RRTD mà không đề cập đến các
loại rủi ro khác và đi sâu vào RRTD đối với đối tƣợng khách hàng là
cá nhân, hộ gia đình.
* Phạm vi không gian
Nghiên cứu được thực hiện tại BIDV CN Đắk Nông.
* Phạm vi thời gian
Dữ liệu được thu thập, tập hợp và phân tích trong khoảng thời
gian từ 2014 đến 2016, các đề xuất giải pháp đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp
với việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh,
phân tích đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm
sáng tỏ mục đích đặt ra.
Phương pháp thống kê, so sánh được sử dụng trong luận văn là
sử dụng số liệu qua các báo cáo, thông kê, tài liệu thu thập được của
BIDV Đăk Nông, Ngân hàng nhà nước để phân tích đánh giá và đưa
ra các giải pháp.
6. ết cấu của luận v n
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung luận văn được kết cấu thành 03 chương gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng đối với

khách hàng cá nhân tại BIDV CN Đắk Nông.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện Quản trị rủi ro tín dụng đối
với khách hàng cá nhân tại BIDV CN Đắk Nông đến năm 2020.


5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là sự không đảm bảo về khả năng hoàn trả
khoản tín dụng được cấp của khách hàng khi đến hạn tín dụng.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
a. Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh rủi ro
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng
được phân chia như sau:
* Rủi ro giao dịch
* Rủi ro danh mục
b. Căn cứ vào tính chất của rủi ro
Căn cứ vào tính chất, rủi ro tín dụng được chia thành 2 loại:
Rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
* Rủi ro khách quan
* Rủi ro chủ quan
c. Căn cứ theo đối tượng khách hàng
Nếu căn cứ theo đối tượng khách hàng, rủi ro tín dụng có thể
phân chia thành rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp và
rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân.
* Rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
* Rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân

1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
a. Rủi ro mang tính gián tiếp
b. Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp
c. Rủi ro tín dụng có tính tất yếu


6
1.1.4. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng
a. Ảnh hưởng đối với ngân hàng
Rủi ro tín dụng có thể đánh mất thương hiệu của ngân hàng,
gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng.
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được gốc và lãi
cho vay nhưng vẫn phải trả vốn và lãi tiền huy động khi đến hạn, làm
cho ngân hàng bị mất cân đối trong việc thu chi.
Khi không thu được nợ thì vòng quay vốn tín dụng bị chậm
lại, ngân hàng kinh doanh không hiệu quả và có thể mất khả năng
thanh khoản. Hơn nữa, hoạt động của một ngân hàng có liên quan
đến hệ thống ngân hàng và các tổ chức xã hội và cá nhân trong nền
kinh tế.
Do vậy nếu một ngân hàng có kết quả hoạt động xấu, thậm chí
dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản thì sẽ có những tác động
dây chuyền ảnh hưởng xấu các ngân hàng và các bộ phận kinh tế
khác.
b. Ảnh hưởng đối với khách hàng
Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng,
dẫn đến việc khó khăn cho KH trong việc tiếp cận nguồn vốn ngân
hàng và cả các nguồn vốn khác trong tương lai.
Không chỉ ảnh hưởng đến bản thân khách hàng gặp rủi ro tín
dụng, các khách hàng khác khi xin cấp tín dụng cũng sẽ bị ảnh
hưởng do rủi ro tín dụng khiến cho ngân hàng buộc phải thắt chặt tín

dụng hoặc thu hẹp quy mô hoạt động.
Trường hợp rủi ro tín dụng gây tổn thất lớn khiến ngân hàng
lâm vào tình trạng phá sản, các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng
có khả năng phải đối mặt với việc không thu hồi hoặc thu hồi không
đủ khoản tiền gốc và lãi.


7
c. Ảnh hưởng đối với nền kinh tế
Một ngân hàng kinh doanh thua lỗ liên tục, thường xuyên
không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc khủng
hoảng rút tiền hàng loạt của khách hàng, và phá sản là con đường tất
yếu. Khi đó, sẽ ảnh hưởng đến người gửi tiền vào ngân hàng, doanh
nghiệp không được đáp ứng nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh…
làm cho nền kinh tế bị suy thoái, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và
ngưng trệ, mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát,…
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng có hai mục tiêu chính như sau:
* Giảm thiểu rủi ro tín dụng
Mục tiêu này được thể hiện thông qua các chỉ tiêu sau:
1, Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ cho vay

X 100


2, Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

Nợ xấu
Tổng dư nợ cho vay

X 100

3, Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng
=

Tổng dư nợ cho vay
Tổng tài sản có

X 100

* Cải thiện kết quả hoạt động của ngân hàng
Mục tiêu này được thể hiện qua chỉ số: (1) Kết quả huy động
vốn; (2) Kết quả dư nợ cho vay; (3) Lợi nhuận ròng


8
1.3. NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
Nguy cơ rủi ro tín dụng bao gồm như sau:
* Nhóm nguy cơ liên quan đến môi trường vĩ mô
* Nhóm nguy cơ liên quan đến khách hàng

* Nhóm nguy cơ liên quan đến đối tác
* Nhóm nguy cơ liên quan đến đối thủ cạnh tranh
* Nhóm nguy cơ liên quan đến bản thân ngân hàng
Ngoài các nguy cơ xuất phát từ bên ngoài ngân hàng thì một
phần nguyên nhân xuất phát từ chính bản thân ngân hàng. Chẳng hạn
như: Quy trình cho vay tín dụng lỏng lẻo, khâu kiểm soát không chặt
chẽ, tuyển dụng nhân sự trình độ kém, nhân viên tiêu cực…
- Từ các nguy cơ và hiểm họa trên, sẽ làm phát sinh các nguy
hiểm, khi kết hợp với các yếu tố bên trong và bên ngân hàng.
1.3.2. Đo lƣờng và đánh giá rủi ro tín dụng
Đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng là quá trình xác định khả
năng rủi ro tín dụng, xác định tổn thất hay lợi ích gắn liền với các kết
quả có thể xảy ra, từ đó đánh giá cấp độ nghiêm trọng của rủi ro.
Sau đây là các mô hình được áp dụng tương đối phổ biến:
a. Mô hình 6C
b. Mô hình xếp hạng tín dụng của Moody và Standard &
Poors
c. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
d. Phương pháp IRB (Interest ratings Based)
1.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng
Kiểm soát rủi ro tín dụng bao gồm kiểm soát trước khi cho
vay, trong khi cho vay và sau khi cho vay. Kiểm soát rủi ro tín dụng


9
có thể được thực hiện theo các phương pháp sau đây:
a. Né tránh rủi ro tín dụng
b. Ngăn ngừa tổn thất
c. Giảm thiểu tổn thất
d. Quản trị thông tin

e. Chuyển giao rủi ro
f. Đa dạng hóa
1.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng
a. Trích lập quỹ dự phòng
b. Cơ cấu lại nợ
c. Đầu tư thêm
d. Chuyển thành vốn góp
e. Xử lý tài sản
f. Bán nợ
g. Bảo hiểm
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG
1.4.1. Các yếu tố bên trong
a. Bộ máy quản trị rủi ro tín dụng
- Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán
- Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung
b. Trình độ và nhận thức của các cán bộ quản trị rủi ro tín
dụng
c. Chiến lược và chính sách quản trị rủi ro của ngân hàng
d. Hệ thống thông tin phục vụ quản trị rủi ro tín dụng
1.4.2. Các yếu tố bên ngoài
a. Môi trường chính trị và pháp lý
b. Môi trường kinh tế


10
c. Khách hàng vay vốn
* N ng lực quản trị, điều hành của khách hàng
* Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh
bạch

* Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc
trả nợ vay
1.5.

HÁI NIỆM, Đ C ĐIỂM T N DỤNG

HÁCH HÀNG CÁ

NHÂN
1.5.1.

hái niệm tín dụng khách hàng cá nhân

1.5.2. Đặc điểm tín dụng của khách hàng cá nhân, ảnh
hƣởng của

HCN và tác động trong Quản trị rủi ro tín dụng

a. Đặc điểm tín dụng của KHCN
Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay:
Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh
doanh.
Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng.
Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình
cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập
cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp.
Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá
nhân, vì khi chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao,
người dân càng có nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao

mức sống.
b. Ảnh hưởng của khách hàng cá nhân và tác động trong
Quản trị rủi ro tín dụng
Với những đặc điểm như trên, khách hàng cá nhân có một số
ảnh hưởng và tác động như sau:


11
- Khách hàng cá nhân góp phần tạo việc làm, sử dụng số lượng
lớn lao động trong xã hội, góp phần tăng thu nhập, xóa đói giảm
nghèo.
- Khách hàng cá nhân có khả năng thích ứng với cơ chế thị
trường, thúc đẩy sản xuất hàng hóa, thúc đẩy phân công lao động dẫn
tới chuyên môn hóa
- Với mạng lưới rộng khắp cả nước, cả ở những vùng sâu,
vùng xa, khách hàng cá nhân là một kênh phân phối và lưu thông
hàng hóa quan trọng mà không có bất cứ một kênh nào có thể làm
được.
* Tác động tín dụng Khách hàng cá nhân thường dẫn đến các
rủi ro:
- Rủi ro do thông tin bất cân xứng; Rủi ro tác nghiệp
- Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và
phân tán rộng nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn
kém nhiều chi phí cho các công tác:
+ Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận
lợi trong việc tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn,
khu vực.
+ Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh
chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định
cho vay, giải ngân và thu nợ.

+ Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm,
điện, nước, điện thoại, công tác phí hỗ trợ CBTD...


12
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CN
ĐẮK NÔNG
2.1. KHÁI QUÁT VỀ BIDV CN ĐẮK NÔNG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
2.1.3. Chức n ng, nhiệm vụ
2.1.4. Tình hình kinh doanh của BIDV Đ k Nông giai đoạn
2014 – 2016
a. Hoạt động huy động vốn
b. Hoạt động cho vay
c. Kết quả kinh doanh
2.1.5. Ảnh hƣởng của tình hình kinh tế - chính trị - xã hội
tỉnh Đắk Nông đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
trên địa bàn
2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHCN TẠI
BIDV CN ĐẮ NÔNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016
2.2.1. Thực trạng tín dụng đối với KHCN tại BIDV CN
Đắk Nông
a. Về kết quả hoạt động tín dụng
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2014-2016

STT


Chỉ tiêu

1
2

Tổng dư nợ cho vay
Tốc độ tăng trưởng

Năm
2014
2.417
22,7%

ĐVT: Tỷ đồng
Năm
Năm
2015
2016
3.195
3.983
40%
24,6%

(Nguồn: BIDV CN Đắk Nông)
Qua bảng 2.1 ta có thể thấy, tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay


13
tăng rất nhanh năm 2014 so với năm 2013 (tăng 22,7%) và năm 2015
lại tăng hơn đột phá so với năm 2014 (tăng 40%). Trong năm 2016

cũng tăng trưởng mạnh (tăng 24,6%). Bên cạnh đó, cũng cho thấy
những bước đi thận trọng của ngân hàng trong hoạt động cho vay,
giảm dần dư nợ, chú trọng vào chất lượng tín dụng nhằm đảm bảo
mục tiêu an toàn, hiệu quả.
b. Về quy mô và cơ cấu tín dụng
Bảng 2.2. Dư nợ theo thời hạn cho vay
Thời hạn vay
Dư nợ ngắn hạn
Dư nợ trung, dài
hạn
Tổng số

Năm 2014
Số dư (%)
1.781 73,7
636

26,3

2.417 100,0

Năm 2015
Số dư (%)
2.226 69,6
969

30,4

3.195 100,0


ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2016
Số dư (%)
2.813 70,6
1.170

29,4

3.983 100,0

(Nguồn: BIDV CN Đắk Nông)
Ta thấy dư nợ trung, dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ, tương ứng
trong 3 năm lần lượt là 26,3%, 30,4% và 29,4%. Trong khi đó, dư nợ
ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn (năm 2014 là 73,7%, năm 2015 là
69,6% và năm 2016 là 70,6%). Điều này chứng minh cho những
chính sách của BIDV CN Đắk Nông trong việc Chú trọng kiểm soát
tín dụng đối với các khoản vay ngắn hạn sao cho hiệu quả nhất.
Xét theo tình hình thực tế tại địa phương. BIDV Đăk Nông
đang chịu sự cạnh tranh rất lớn từ các NHTM và các TCTD khác
cùng đóng chân trên địa bàn thì đây là một thành công của BIDV
Đăk Nông. Bên cạnh đó, tuy quy mô tín dụng tăng ít nhưng tại địa
bàn nông thôn thuần về nông nghiệp như Đăk Nông thì quy mô của
một món vay là không lớn. Do đó đây cũng là một kết quả đáng ghi
nhận của BIDV Đăk Nông trong việc đẩy mạnh cho vay trên địa bàn


14
tỉnh nói chung và cho vay KHCN nói riêng.
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng KHCN tại BIDV CN Đắk
Nông

a. Về tỷ lệ nợ quá hạn
Số nợ quá hạn của BIDV CN Đắk Nông thời gian qua tỷ lệ
thuận với tổng số dư nợ cho vay. Tuy nhiên tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư
nợ cho vay lại không đều nhau. Tuy nhiên, theo thời gian, với thực
tiễn hoạt động của nền kinh tế hiện nay lại cho thấy một thực tế rằng,
sẽ rất rủi ro cho BIDV CN Đắk Nông.
b. Về khách hàng có nợ quá hạn
Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn tại ngân hàng BIDV CN Đắk
Nông (cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp) từ năm
2014 – 2016 có xu hướng gia tăng. Điều này rất đáng lo ngại, vì nếu
chỉ tiêu này càng tăng thì sẽ gia tăng nguy cơ rủi ro tín dụng đối với
KHCN tại ngân hàng BIDV CN Đắk Nông.
c. Về tỷ lệ nợ xấu
Tình hình nợ xấu KHCN của BIDV CN Đắk Nông thời gian
qua mặc dù các ngành kinh doanh đều gặp khó khăn chung, nhưng
với sự chỉ đạo mạnh mẽ và sát sao từ lãnh đạo BIDV CN Việt Nam
và BIDV CN Đắk Nông, tỷ lệ nợ xấu KHCN mặc dù tăng lên 1,22%
trong năm 2016 /tổng dư nợ cho vay. Hoàn toàn nằm trong khả năng
kiểm soát của BIDV CN Đắk Nông.
d. Một số chỉ tiêu khác
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CN ĐẮK NÔNG
2.3.1. Thực trạng nhận diện rủi ro tín dụng KHCN
Tính đến nay, sau hơn 10 năm hoạt động trên địa bàn, để nhận
biết sớm rủi ro tín dụng, BIDV CN Đắk Nông thường thông qua


15
phòng quan hệ khách hàng của chi nhánh và phòng quản trị rủi ro tín
dụng của trụ sở chính. Do đó, cho đến hiện tại, sản phẩm cuối cùng

và quan trọng nhất đối với việc nhận diện rủi ro tín dụng là phải xây
dựng được bảng liệt kê rủi ro lại chưa có thực hiện tại chi nhánh
BIDV CN Đắk Nông. Nguyên nhân chính như sau:
- Việc quản trị rủi ro chưa được ưu tiên hàng đầu trong công
tác hoạch định chiến lược của BIDV CN Đắk Nông.
- Việc quản trị rủi ro chỉ được thực hiện ở cấp độ từng nội
dung cụ thể, hoặc những cảnh báo trong từng thời kỳ và vì thế không
thể phản ánh mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng một cách tổng
quan. Ngoài ra, một tư duy truyền thống của các nhà quản trị ngân
hàng là chức năng quản trị rủi ro chỉ là chức năng phụ trợ trong các
hoạt động chung.
2.3.2. Thực trạng đo lƣờng và đánh giá rủi ro tín dụng
KHCN
Ứng dụng mô hình 6C để ra quyết định cho vay dựa trên hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV CN Đắk Nông.
Mặc dù đứng trước khó khăn chung của tình hình kinh tế trong
nước với sự suy giảm nghiêm trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, hàng tồn kho tăng cao, thị trường bất
động sản đóng băng; tỷ giá, giá vàng thường xuyên biến động,...
khiến nợ xấu và nợ quá hạn của ngân hàng vẫn còn tồn tại và tiềm ẩn
nhiều rủi ro.
2.3.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng KHCN
a. Phương pháp né tránh rủi ro
Thời gian vừa qua trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đã xảy ra nhiều
trường hợp các KHCN trong lĩnh vực này bỏ trốn, gây khó khăn đối
với các ngân hàng cho vay. Từ những bài học kinh nghiệm của ngân


16
hàng khác, BIDV CN Đắk Nông đã siết chặt hơn quy trình cho vay

để đảm bảo né tránh rủi ro đến mức tối thiểu.
b. Phương pháp ngăn ngừa tổn thất
Bằng cách xây dựng các mức kiểm soát thẩm định được xây
dựng cho 2 đối tượng khách hàng: Khách hàng bán lẻ (KHBL) và
Khách hàng tổ chức (KHTC) theo hai trường hợp: (i) thông thường;
(ii) có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản thanh khoản cao (TS TKC).
Vì mô hình hoạt động kinh doanh của BIDV CN Đắk Nông là
hạch toán phụ thuộc vào BIDV CN Việt Nam, do đó để kiểm soát rủi
ro tín dụng hiệu quả, BIDV CN Đắk Nông phụ thuộc chính vào
Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ khu vực và Bộ phận kiểm tra kiểm
soát nội bộ Chi nhánh.
c. Phương pháp quản trị thông tin
Hiện nay, BIDV CN Đắk Nông đã áp dụng phương pháp quản
trị thông tin vào trong hoạt động tín dụng của mình nhằm kiểm soát rủi
ro hiệu quả hơn.
d. Phương pháp đa dạng hóa
Trong điều kiện nền kinh tế khó khăn và có nhiều thay đổi bất
thường như trong những năm gần đây thì BIDV CN Đắk Nông chủ
trương tập trung cho vay ngắn hạn nhiều hơn trung và dài hạn.
khoán.
Chính nhờ việc áp dụng các phương pháp này, nên việc kiểm
soát rủi ro tín dụng tại BIDV CN Đắk Nông trở nên hiệu quả hơn.
Đảm bảo quản trị được rủi ro trong mức cho phép, đảm bảo phê
duyệt chéo tay trong trong mọi giao dịch có giá trị lớn, hạn chế được
rủi ro do sự ảnh hưởng của ý chí chủ quan lãnh đạo Chi nhánh, phát
huy tối đa được vai trò chính yếu của đơn vị mình.


17
2.3.4. Thực trạng tài trợ rủi ro tín dụng

Nhìn chung, mức dự phòng rủi ro BIDV CN Đắk Nông trích
lập hàng năm đáp ứng được công tác sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro tín dụng, việc xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro đã góp phần
giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu tại BIDV CN Đắk Nông.
Với tình hình hiện nay, thì việc trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng là một công cụ đắc lực trong công tác Quản trị rủi ro tín dụng
đối với khách hàng cá nhân tại BIDV CN Đắk Nông trong thời kỳ nợ
quá hạn, nợ xấu của các ngân hàng ngày một tăng cao.
2.4. ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CN ĐẮK NÔNG
2.4.1. Đánh giá thực hiện mục tiêu Quản trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV CN Đắk Nông
2.4.2. Ƣu điểm Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại BIDV CN Đắk Nông
2.4.3. Những hạn chế và nguyên nhân
a. Hạn chế
b. Nguyên nhân của những hạn chế


18
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CN
ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐẾN NĂM 2020
3.1.1. Định hƣớng phát triển của BIDV CN đến n m 2020
3.1.2. Mục tiêu và định hƣớng phát triển của BIDV CN
Đắk Nông đến n m 2020
* Mục tiêu của BIDV CN Đắk Nông

Xây dựng BIDV CN Đắk Nông thành một chi nhánh ngân
hàng – tài chính đa năng, có phạm vi hoạt động rộng khắp, có vị thế
hàng đầu tại khu vực Tây Nguyên, mang lại lợi ích cho khách hàng
những dịch vụ tốt nhất, hài hòa lợi ích giữa khách hàng, cổ đông và
người lao động.
* Định hƣớng của BIDV CN Đắk Nông đến n m 2020
* Định hướng phát triển
- Tiếp tục khẳng định vị thế đối với mảng hoạt động kinh
doanh cốt lõi của BIDV CN Đắk Nông là hoạt động ngân hàng
thương mại.
- An toàn và hiệu quả trong kinh doanh là mục tiêu hàng đầu;
Đảm bảo yếu tố rủi ro luôn thấp nhất.
- Phát triển trên nền tảng công nghệ hiện đại với nguồn nhân
lực chất lượng cao và quản trị theo chuẩn mực quốc tế.
- Phát triển và mở rộng quy mô hoạt động thông qua mua bán,
sáp nhập và hợp nhất khi có đủ điều kiện.


19
* Định hướng kinh doanh
Hoạt động ngân hàng thương mại tiếp tục được xác định là hoạt
động cốt lõi của BIDV CN Đắk Nông với những định hướng cụ thể
sau:
- Thị trường: Tiếp tục duy trì và mở rộng thị trường hiện có
trong địa bàn và phát triển ra những địa bàn lân cận.
- Lĩnh vực kinh doanh: Lấy hoạt động ngân hàng thương mại là
cốt lõi, trong đó tiếp tục củng cố, phát triển bán buôn đi đôi với đẩy
mạnh bán lẻ, coi đó là cơ sở nền tảng để phát triển bền vững.
- Giữ vững vị trí hàng đầu của BIDV CN Đắk Nông về các
mảng nghiệp vụ: thẻ, ngân hàng điện tử, tài trợ thương mại, kinh

doanh vốn và Ngân hàng bán buôn.
- Mở rộng và từng bước phát triển các mảng nghiệp vụ ngân
hàng đầu tư một cách phù hợp.
- Về sản phẩm: Tiếp tục đẩy mạnh các sản phẩm bán buôn, bán
lẻ, các sản phẩm liên kết trên nền tảng công nghệ hiện đại; bên cạnh
đó từng bước phát triển các sản phẩm ngân hàng đầu tư, dịch vụ bảo
hiểm, các dịch vụ tài chính và phi tài chính khác.
- Về khách hàng, phát triển mạng lưới khách hàng đa dạng,
phong phú và vững chắc. Trong tín dụng tập trung vào các nhóm
khách hàng: khách hàng có thu nhập cao, trung lưu, trí thức, cán bộ
cơ quan nhà nước và các hộ gia đình; trong huy động vốn và thanh
toán: phục vụ cho khách hàng đại chúng.
- Marketing bán hàng: Chuyên nghiệp hóa hoạt động
Marketing và bán hàng. Hội sở chính xây dựng chính sách, quản trị
và hỗ trợ bán hàng các chi nhánh là đơn vị trực tiếp marketing và bán
hàng.


20
3.1.3. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản trị RRTD tại BIDV
CN Đắk Nông
Trong thời gian tới, trong tiến trình từng bước nâng cao chất
lượng tín dụng, cải thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng, BIDV CN
Đắk Nông hướng tới mục tiêu phát triển an toàn, hiệu quả, trở thành
một trong những ngân hàng đầu tiên trong địa bàn tỉnh Đắk Nông có
thể theo kịp các thực hành tốt nhất và chuẩn mực quốc tế trong quản
trị rủi ro tín dụng.
Cụ thể như sau:
* Hoàn thiện khung quản trị rủi ro tín dụng
* Xây dựng quy trình cấp tín dụng hợp lý

* Lượng hoá các thước đo rủi ro
* Nâng cao chất lượng công tác giám sát, kiểm soát tín dụng
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CN ĐẮK NÔNG
3.2.1. Giải pháp về nhận diện rủi ro tín dụng KHCN
Để công tác nhận dạng rủi ro xảy ra khi thực hiện quá trình cấp
tín dụng, BIDV CN Đắk Nông cần thiết phải nâng cao khả năng nhận
dạng các dấu hiệu rủi ro bằng những cách sau:
Sau khi BIDV CN Đăk Nông giải ngân khoản vay, Chi nhánh
cần thực hiện quản lý và theo dõi khoản vay thông qua việc đánh giá
định kỳ khách hàng.
Ngoài ra, BIDV CN Đăk Nông cần tổ chức việc xác minh chéo
các thông tin thẩm định trước khi quyết định cấp tín dụng. Sau khi
cấp tín dụng cũng cần phải tổ chức kiểm tra, giám sát sau khi vay với
tần suất thực hiện xác minh, kiểm tra chéo tùy thuộc vào tình hình tài
chính của khách hàng vay, những thay đổi gần nhất trong vấn đề tài
chính cũng như các điều kiện kinh tế xung quanh khách hàng.


21
3.2.2. Giải pháp về đo lƣờng và đánh giá rủi ro tín dụng
KHCN
Để hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại BIDV
CN Đăk Nông có hiệu quả, hạn chế rủi ro tín dụng thì phải nghiêm
túc thực hiện đầy đủ các bước của quy trình, thực hiện đúng chức
năng và nhiệm vụ của từng bộ phận, đặc biệt chú ý trong công tác
thẩm định, giám sát khách hàng vay và thu nợ. Giải pháp này được
coi là thường trực trong hoạt động tín dụng, không thể vì lý do cạnh
tranh, thu hút khách hàng hay vì mục tiêu tăng trưởng tín dụng mà coi
nhẹ hay bỏ qua bất cứ một khâu nào trong quy trình tín dụng.

3.2.3. Giải pháp về kiểm soát rủi ro tín dụng KHCN
Đối với công tác giám sát sử dụng vốn vay: Chi nhánh cần phải
tổ chức theo dõi chặt chẽ tiến độ hoàn thành từng hạng mục đầu tư
đối chiếu với hoạt động thực tế của khách hàng, cập nhật hoạt động
sản xuất kinh doanh của khách hàng, theo dõi chặt chẽ dòng tiền
thanh toán, kiểm tra sử dụng vốn đúng quy định, vì nếu việc sử dụng
vốn vay đúng mục đích và hiệu quả khách hàng mới có thể hoàn trả
gốc và lãi đúng hạn. Theo dõi tình hình trả nợ của khách hàng, đảm
bảo tiến độ trả nợ đúng cam kết. Việc phát hiện những dấu hiệu rủi ro
cần phải có sự thông tin liên lạc trong hệ thống, các cán bộ đều có
trách nhiệm thông báo cho cán bộ tín dụng, cán bộ rủi ro những dấu
hiệu rủi ro, tạo cơ chế thông tin linh hoạt.
3.2.4. Giải pháp về tài trợ rủi ro tín dụng KHCN
* Tăng cường xử lý nợ xấu
* Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay.
* Đa dạng hóa đầu tư và cho vay đồng tài trợ với các ngân
hàng khác
* Gia tăng trích lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro


22
3.2.5. Giải pháp khác
* Giải pháp về bộ máy quản trị rủi ro tín dụng
Ngân hàng BIDV Đăk Nông cần thành lập bộ phận nghiên cứu,
phân tích và dự báo rủi ro. Từ đó, xây dựng một hệ thống cảnh báo
sớm liên quan đến các dấu hiệu của khách hàng và thị trường, dự báo
diễn biến kinh tế từng ngành lĩnh vực tác động đến ngân hàng, khách
hàng vay vốn trên địa bàn.
Từ đó đưa ra định hướng, chính sách cho từng ngành, lĩnh vực,
cấp hạn mức cụ thể để chủ động phòng tránh rủi ro, tránh những phản

ứng quá chậm gây lúng túng trong công tác quản trị rủi ro của ngân
hàng.
* Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ
Do đó, hiện nay vấn đề nâng cao chất lượng công tác kiểm tra
kiểm soát nội bộ tại ngân hàng BIDV là hết sức cần thiết, và hiện tại
NHNN cũng đã ban hành “Thông tư 44/2011/TT-NHNN quy định về
hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài” nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ và củng cố hoạt động kiểm toán nội bộ trong hoạt động
ngân hàng.
* Thiết lập chính sách tín dụng hợp lý
Trên cơ sở chủ trương, định hướng từ Hội sở chính, các quy
định của NHNN và điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh Đắk Nông, Chi
nhánh BIDV Đăk Nông cần thiết lập một chính sách tín dụng hiệu
quả, phù hợp với quy mô hoạt động và năng lực thực tế hiện tại, đảm
bảo tăng trưởng tín dụng phù hợp với quy mô, cơ cấu nguồn vốn; tiến
hành rà soát, củng cố các hoạt động kinh doanh chính, từng bước
thoái vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực có rủi ro cao.


23
* Chú trọng phát triển chất lượng cán bộ ngân hàng
- Trong công tác quản trị, Ngân hàng BIDV Đăk Nông phải
thường xuyên quan tâm đến việc xác định đúng nhiệm vụ chính trị, tư
tưởng cho đội ngũ cán bộ tín dụng. Kiên quyết không sử dụng những
cán bộ thiếu bản lĩnh chính trị, thiếu trung thực, không công tâm,
thiếu năng lực,… làm công tác tín dụng. Có biện pháp chủ động, tích
cực giáo dục cán bộ không để bị lôi cuốn vào những vấn đề tiêu cực
của xã hội, bị đồng tiền mê hoặc mà hạ thấp nhân phẩm, hạ thấp tiêu
chuẩn tín dụng, làm phương hại đến bản thân cũng như đến uy tín của

ngân hàng.
- Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng.
Việc đào tạo và đào tạo lại phải thường xuyên, liên tục.
- Đổi mới chính sách đãi ngộ cán bộ tín dụng, thực hiện chế
định đi đôi với chế tài. Trong điều kiện cơ chế thị trường chính sách
đãi ngộ hợp lý về tiền lương, tiền thưởng,… càng có ý nghĩa quan
trọng bởi họ là người có sự cống hiến nhiều nhất, chịu áp lực nhiều
nhất do công việc mang tính rủi ro cao; đồng thời thực hiện cơ chế
thưởng, phạt nghiêm minh, tạo ra bầu không khí thi đua, khuyến
khích, sáng tạo, phát huy trách nhiệm và quyền hạn cá nhân trong
việc đầu tư vốn sao cho hiệu quả nhất.
* Chấp hành nghiêm quy chế, quy trình cho vay và các quy
định khác của pháp luật
* Nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện
đại


×