BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tê
́H
LÊ THỊ THÙY DUNG
uê
́
----------
ho
̣c
Ki
nh
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CỤC THUẾ
TỈNH THANH HÓA
ại
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
̀ng
Đ
Mã số: 60 34 01 02
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
HUẾ, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
uê
́
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ
tê
́H
rõ nguồn gốc.
Thanh Hóa, tháng 02 năm 2017
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Người cam đoan
i
Lê Thị Thùy Dung
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Trường Đại
học kinh tế thuộc Đại học Huế , bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được
sự động viên, hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy
uê
́
giáo, cô giáo, và đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn. Nhân tiện đây, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình tới Ban
tê
́H
giám hiệu Trường Đại học kinh tế Huế, các thầy giáo, cô giáo Khoa Sau đại học.
Tôi vô cùng biết ơn sự quan tâm giúp đỡ về mọi mặt của Ban lãnh đạo Cục
Thuế tỉnh Thanh Hóa,bạn bè và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
nh
hoàn thành khóa học.
Đặc biệt tôi vô cùng trân trọng biết ơn PGS.TS Nguyễn Văn Phát giáo viên
Ki
hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này.
̣c
Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và công sức nghiên cứu
hoàn thành luận văn, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết,
̀ng
Đ
ại
ho
kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đọc thông cảm.
Xin trân trọng cám ơn!
Tr
ươ
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Thị Thùy Dung
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên: Lê Thị Thùy Dung
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh - Niên khoá: 2015-2017;
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
uê
́
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại Cục
Thuế tỉnh Thanh Hoá”.
tê
́H
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta hiện nay đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng với nền
kinh tế khu vực và thế giới. Trong đó, Thuế là ngồn thu quan trọng và chủ yếu trong nền
nh
kinh tế. Công tác quản lý thuế GTGT vẫn còn chưa hoàn thiện, còn nhiều vướng mắc vì
vậy hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT là một đòi hỏi bức thiết.
Ki
2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
̣c
Phương pháp thống kê mô tả; phương pháp so sánh; phương pháp tổng hợp
ho
và xử lý số liệu dựa vào phần mềm Excel.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
ại
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT và công tác quản lý thuế
Đ
GTGT. Luận văn đi sâu phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu;
̀ng
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT tại cục Thuế tỉnh Thanh Hóa;
đồng thời đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
Tr
ươ
GTGT tại cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
CQT
Cơ quan thuế
CNTT
Công nghệ thông tin
CBCC
Cán bộ công chức
DN
Doanh nghiệp
DTPL
Dự toán pháp lệnh
ĐVT
Đơn vị tính
FDI
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
GTGT
Giá trị gia tăng
HHDV
Hàng hóa, dịch vụ
HSKT
Hồ sơ khai thuế
MST
Mã số thuế
NSNN
Ngân sách Nhà nước
̀ng
SXKD
Tr
ươ
TNDN
tê
́H
nh
Ki
̣c
ho
Đ
QLN
Người nộp thuế
Quản lý thuế
ại
NNT
QLT
uê
́
Từ viết tắt
Quản lý nợ
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Tr.đ
Triệu đồng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Uỷ ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ii
Tóm lược luận văn ...........................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ iv
uê
́
Mục lục.............................................................................................................. v
Danh mục các bảng .......................................................................................... ix
tê
́H
Danh mục các sơ đồ .......................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
nh
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
Ki
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
ho
̣c
5. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 5
PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................... 6
ại
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
Đ
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ...................................................... 6
̀ng
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ...................................... 6
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng ............................ 6
ươ
1.1.2. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng ............................................. 9
1.2. QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ................................................ 12
Tr
1.2.1. Sự cần thiết và khái niệm của quản lý thuế GTGT............................... 12
1.2.2. Nội dung của quản lý thuế giá trị gia tăng ............................................ 13
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ .............................................................................................................. 28
1.3.1 Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ...................................................... 28
1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý thuế................................................................. 28
v
1.3.3 Ứng dụng công nghệ thông tin............................................................... 29
1.3.4 Công tác tuyên truyền chính sách thuế .................................................. 29
1.3.5 Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng .......................................... 30
1.3.6 Sự tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, quan hệ thanh toán ...... 30
1.3.7 Yếu tố về trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của cán bộ thuế ........ 31
uê
́
1.4 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ GTGT CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN
THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ........................................................................ 31
tê
́H
1.4.1 Kinh nghiệm các nước trên thế giới....................................................... 31
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...................................................... 34
1.4.3. Kinh nghiệm trong quản lý thuế GTGT tại một số địa phương............ 35
nh
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác quản lý thuế giá trị gia tăng
Ki
tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ........................................................................... 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
ho
̣c
GIA TĂNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA ................................. 39
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................. 39
ại
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA ............................. 40
Đ
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 40
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Cục Thuế ...................................................... 40
̀ng
2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy.......................................................................... 43
ươ
2.2.4. Tình hình lao động tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thanh Hóa................ 44
2.2.5. Tình hình phân cấp quản lý doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh
Tr
Thanh Hóa ....................................................................................................... 46
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT TẠI CỤC THUẾ
TỈNH THANH HÓA....................................................................................... 49
2.3.1. Công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai nộp thuế GTGT tại Cục thuế
tỉnh Thanh Hóa................................................................................................ 49
vi
2.3.2. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ về thuế GTGT
......................................................................................................................... 52
2.3.3. Công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ................................... 54
2.3.4. Công tác hoàn thuế GTGT .................................................................... 56
2.3.5. Công tác kiểm tra thuế .......................................................................... 58
uê
́
2.4. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ THUẾ VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG
NỘP THUẾ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ............................... 62
tê
́H
2.4.1. Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp ........................................................ 62
2.4.2. Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế GTGT đối với
DN tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa ................................................................... 69
nh
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT......... 72
Ki
2.5.1. Những kết quả đã đạt được ................................................................... 72
2.5.2. Các hạn chế và nguyên nhân................................................................. 73
ho
̣c
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH
ại
HÓA................................................................................................................ 77
Đ
3.1. ĐỊNH HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GTGT TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA .............................................. 77
̀ng
3.1.1 Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế
ươ
tỉnh Thanh Hóa................................................................................................ 77
3.1.2 Định hướng chung.................................................................................. 78
Tr
3.1.3 Định hướng cụ thể.................................................................................. 80
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ GTGT TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA .................................. 82
3.2.1. Giải pháp mang tính vĩ mô.................................................................... 82
3.2.2. Giải pháp mang tính vi mô.................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 102
vii
1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 102
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 103
2.1 Đối với Tổng cục Thuế ........................................................................... 103
2.2 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá, ban ngành liên quan............ 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 105
uê
́
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 107
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Đội ngũ CBCC của văn phòng Cục thuế tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2014 – 2016 .........................................................................45
Bảng 2.2:
Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp phân cấp về Văn phòng Cục
Thuế tỉnh Thanh Hóa quản lý giai đoạn 2014 – 2016.........................47
Tình hình đăng ký thuế GTGT giai đoạn 2014-2016..........................51
Bảng 2.4
Tình hình doanh nghiệp khai thuế, nộp thuế so với doanh nghiệp
tê
́H
uê
́
Bảng 2.3:
đăng ký thuế giai đoạn 2014-2016 ......................................................52
Bảng 2.5
Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh
Bảng 2.6:
nh
Thanh Hóa giai đoạn 2014 – 2016 ......................................................53
Tình hình nợ thuế GTGT của các DN trên địa bàn tỉnh giai đoạn
Ki
2014-2016............................................................................................54
Tình hình hoàn thuế GTGT của giai đoạn 2014 – 2016 .....................57
Bảng 2.8:
Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại CQT giai đoạn 2014 –
ho
̣c
Bảng 2.7:
2016 .....................................................................................................60
Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở NNT đối với DN giai đoạn
ại
Bảng 2.9:
Bảng 2.10.
Đ
2014 – 2016 .........................................................................................62
Đánh giá của các Doanh nghiệp về công tác tuyên truyền và hỗ
̀ng
trợ người nộp thuế ...............................................................................63
Đánh giá của các doanh nghiệp về công tác đăng ký thuế, kê khai
ươ
Bảng 2.11.
thuế và nộp thuế ..................................................................................65
Bảng 2.13.
Đánh giá của các doanh nghiệp về kết quả kiểm tra ...........................68
Bảng 2.14.
Đánh giá của cán bộ thuế về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT .......70
Bảng 2.15.
Đánh giá của cán bộ thuế về công tác kiểm tra tại trụ sở NNT ..........71
Bảng 2.16.
Đánh giá của cán bộ công chức thuế về tính tuân thủ pháp luật
Tr
Bảng 2.12.
Đánh giá của các doanh nghiệp về công tác hoàn thuế.......................66
thuế của các doanh nghiệp ..................................................................72
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.............................43
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà
nước và là một đòi hỏi khách quan với sự tồn tại của nhà nước đó. Đối với bất cứ
một chế độ xã hội nào, thuế luôn là công cụ để huy động nguồn thu đáp ứng nhu
uê
́
cầu chi tiêu vào các mục tiêu kinh tế và chỉ tiêu cho bộ máy Nhà nước đó. Hệ thống
tê
́H
thuế của Việt Nam hiện hành có 8 sắc thuế và các khoản phí và lệ phí trong đó, thuế
giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những loại thuế gián thu được coi là phương
pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, được đánh giá cao do đạt được các mục tiêu lớn của
nh
chính sách thuế như tạo được nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước, đơn giản,
trung lập, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, góp phần thúc đẩy sự
Ki
tăng trưởng và phát triển đất nước. Chính vì thế, công tác quản lý thuế GTGT là
một trong những hoạt động có ý nghĩa hết sức quan trọng.
ho
̣c
Tuy nhiên hệ thống thuế nhà nước nói chung, trong đó thuế GTGT nói riêng
những năm qua vẫn còn nhiều bất cập, chưa thực sự hợp lý, nhiều người chưa hiểu
ại
rõ về thuế GTGT, ý thức chấp hành nghĩa vụ nộp thuế cũng như ý thức trong việc
Đ
góp phần tham gia chống thất thu thuế chưa cao. Đồng thời, do luật thuế GTGT còn
một số bất hợp lý chưa được thay đổi phù hợp với điều kiện của Việt Nam hiện nay,
̀ng
do đó việc quản lý thuế GTGT còn gặp một số khó khăn, hạn chế. Một trong những
ươ
vấn đề quan trọng góp phần khắc phục những hạn chế trên là phải tăng cường hiệu
quả quản lý thuế GTGT cho các cơ quan thuế từ trung ương đến địa phương.
Tr
Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá đã luôn cố gắng phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ,
với sự cố gắng, nổ lực phấn đấu trong quản lý nên kết quả thu ngân sách đã đạt kết
quả tương đối. Bên cạnh những thuận lợi đó cũng còn có những khó khăn và hạn chế
như: Về chính sách có nhiều thay đổi, số lượng doanh nghiệp (DN) ngày càng tăng,
ngành nghề kinh doanh đa dạng; Nhận thức của người nộp thuế (NNT) còn hạn chế
như luôn tìm cách trốn thuế, gian lận thuế; công tác quản lý thuế vẫn còn lúng túng,
chưa đồng bộ chưa phát huy được hết khả năng, hiệu quả của mình. Những thành
1
công của cục Thuế Thanh Hóa có sự đóng góp không nhỏ từ nguồn thu thuế GTGT
do Thanh Hóa là địa phương có sự đầu tư mạnh mẽ trong xây dựng cơ sở hạ tầng các
khu công nghiệp, các cụm kinh tế cũng như các khu đô thị và bộ mặt nông thôn mới.
Hiện nay, công tác quản lý thuế GTGT tại cục Thuế vẫn còn gặp nhiều khó
khăn, tình trạng nợ đọng thuế vẫn còn diễn ra, thất thu cả về đối tượng nộp thuế lẫn
doanh thu làm ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn thu ngân sách Nhà nước. Xuất phát
uê
́
từ những lý do thực tiễn trên tôi đã lựa chọn đề tài:” Hoàn thiện công tác quản lý
thuế giá trị gia tăng tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa” làm luận văn Thạc sỹ của mình.
tê
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là đánh gíá đúng đắn thực trạng công tác quản
nh
lý thuế giá trị gia tăng và các nguyên nhân của thực trạng đó, trên Cơ sở đó đề xuất
Ki
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng, góp phần thu
đúng, thu đủ và kịp thời tiền thuế vào ngân sách Nhà nước.
ho
̣c
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế giá trị
ại
gia tăng;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại Cục
Đ
Thuế tỉnh Thanh Hóa cùng những nguyên nhân ảnh hưởng đến thực trạng đó giai
̀ng
đoạn 2014 - 2016;
- Đề xuất định hướng cùng những giải pháp tăng cường hiệu quả công tác
ươ
quản lý thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.
Tr
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn chọn đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
Công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
Đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh trong phạm
vi do Cục thuế tỉnh Thanh Hoá quản lý và các cán bộ công chức (CBCC) làm việc
tại Cục Thuế tỉnh.
2
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Các doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa quản lý Thuế.
- Thời gian: Đánh giá thực trạng thời kỳ 2014-2016; đề xuất giải pháp trong
giai đoạn 2017-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
uê
́
Nguồn tài liệu thứ cấp: thu thập từ sách, báo, tạp chí, các văn bản được thu
thập từ các nguồn Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá; Cục thống kê tỉnh
tê
́H
Thanh Hóa... có liên quan đến đề tài như báo cáo tổng kết, các văn bản pháp quy
và các số liệu khác, các thông tin đã được công bố trên báo, tạp chí, Website của
ngành thuế, các số liệu từ báo cáo khoa học đã được công bố, các công trình nghiên
nh
cứu khoa học của nhiều tác giả về lĩnh vực liên quan đến đề tài.
Ki
Số liệu sơ cấp: Phân tích đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa được diễn đạt bằng cách
ho
̣c
khảo sát phỏng vấn các đơn vị mà Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa đang quản lý và số
lượng cán bộ công chức thuế thuộc văn phòng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
ại
Tác giả tiến hành điều tra 90 doanh nghiệp và 100 cán bộ nhân viên dựa trên
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cơ cấu cán bộ công nhân viên
Đ
chức và khả năng có thể tiếp cận được… Cụ thể như sau:
ĐV tính
DN
DN
DN
DN
DN
DN
Người
Người
Người
Người
Người
Người
̀ng
Chỉ tiêu
Tr
ươ
Tổng số DN
- DNNN trung ương
- DNNN địa phương
- DN có vốn đầu tư nước ngoài
- Doanh nghiệp
- Khác
Tổng số cán bộ công nhân viên
- Bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ
- Bộ phận kê khai kế toán thuế
- Bộ phận thanh tra kiểm tra
- Bộ phận quản lý nợ
- Bộ phận khác
3
Tổng số
Mẫu điều tra
1056
90
85
5
105
10
80
5
626
60
152
10
272
100
11
5
17
15
118
55
13
10
113
15
Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn,
nhằm đánh giá các quy định, mức độ hài lòng của người nộp thuế và cán bộ công
chức thuế.
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn khảo sát cán bộ công chức
thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa xin ý kiến của các nhà chuyên
môn, các nhà quản lý trong lĩnh vực thuế làm việc tại Văn phòng Cục thuế tỉnh
uê
́
Thanh Hóa để thu thập thêm các thông tin, các nhận định và đánh giá của các đối
tượng này về các khía cạnh có liên quan đến vấn đề nghiên cứu phục vụ đề tài nhằm
chung và các chức năng quản lý thuế nói riêng.
tê
́H
thu nhập các dữ liệu quan trọng về tính hiệu quả của hệ thống quản lý thuế nói
Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát được thiết kế sẵn, nhằm
nh
thu thập các thông tin về các ý kiến đánh giá đối với các quy định về việc kê khai
Ki
đăng ký thuế, kế toán thuế, mức độ hài lòng của người nộp thuế, công tác hoàn thuế,
kiểm tra thuế tại doanh nghiệp của cơ quan thuế.
ho
̣c
Bảng hỏi được thiết kế bám sát theo các nội dung của các quy trình quản lý
thuế hiện tại và theo đề cương nghiên cứu, bảng hỏi chủ yếu sử dụng các câu hỏi
ại
chọn lựa mà người được phỏng vấn cho là đúng nhất, có đặt một số câu hỏi đóng và
một số câu hỏi mở phục vụ cho việc lấy ý kiến đề xuất.
Đ
Số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp được thu thập và xử lý trên các phần mềm
̀ng
thông dụng như Microsoft Excel,...
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích thông tin, số liệu
ươ
- Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp chủ yếu được sử dụng trong
Tr
đề tài cụ thể gồm phân tích các chỉ tiêu tương đối, tuyệt đối, số bình quân để đánh
giá sự biến động của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về thời gian, không
gian theo một số tiêu thức nhất định về công tác quản lý thuế GTGT tại Cục thuế
tỉnh Thanh Hóa.
- Phương pháp phân tổ thống kê: nhằm phân tổ các chỉ tiêu nghiên cứu theo
tiêu thức thích hợp như phân tổ doanh nghiệp theo quy mô vốn, loại hình doanh
nghiệp…
4
- Phương pháp phân tích kinh tế: phân tích thực trạng quản lý thuế giá trị
gia tăng tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
- Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu theo thời gian, không gian.
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài Phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, nội dung chính của luận văn
được thiết kế thành ba chương.
uê
́
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT tại cục thuế tỉnh
tê
́H
Thanh Hóa.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
GTGT tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá
5
PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
uê
́
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niệm
tê
́H
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là
một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước, nó là công cụ đảm bảo cung
nh
cấp điều kiện kinh tế và các phương tiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại và hoạt
động của bộ máy Nhà nước. Như vậy, thuế luôn gắn chặt với sự ra đời và phát triển
Ki
của Nhà nước. Bản chất của Nhà nước quy định bản chất giai cấp của thuế.
̣c
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế
ho
giới ban hành Luật thuế GTGT năm 1954. Thuế GTGT theo tiếng Pháp gọi là: Taxe
Sur La Valeur Ajou tée (viết tắt là TAV), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắt
ại
là VAT), dịch ra tiếng việt là thuế giá trị gia tăng. Khai sinh từ nước Pháp, thuế
Đ
GTGT đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia
thuộc khối Liên minh Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ La tinh và một số quốc gia Châu
̀ng
Á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế GTGT. Ở nước ta, tại kỳ họp lần
ươ
thứ 11 Quốc hội khóa 9 đã thông qua luật thuế GTGT và có hiệu lực thi hành ngày
01-01-1999. Thuế GTGT là một trong nhiều sắc thuế hiện hành ở nước ta.
Tr
Thuế giá trị gia tăng(GTGT) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
(Điều 1- Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9).
Từ đó ta hiểu thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới được tạo ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Nên phải xác định được GTGT ở mỗi giai đoạn sản xuất
kinh doanh, có như vậy mới tính được một cách chính xác số thuế GTGT của giai
đoạn đó.
6
GTGT được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị hàng hóa dịch vụ
(HHDV) bán ra với tổng trị giá HHDV mua vào tương ứng trong kỳ tính thuế:
GTGT
Số thuế
GTGT
Tổng giá trị HHDV
bán ra
-
Tổng giá trị HHDV mua
vào tương ứng
GTGT của HHDV
chịu thuế
x
Thuế suất thuế GTGT của
HHDV đó
=
=
uê
́
Thực chất thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào hành vi tiêu dùng
tê
́H
hàng hoá, dịch vụ. Tuy nhiên về bản chất, thuế GTGT khác với các loại thuế gián
thu khác, điều này thể hiện qua các đặc điểm dưới đây của thuế GTGT.
Quản lý thuế GTGT là một loại quản lý trong khuôn khổ chức trách nhiệm
nh
vụ nhà nước giao cho ngành thuế, một cơ quan trong hệ thống các cơ quan hành
chính nhà nước.
Ki
Quản lý thuế GTGT là hệ thống các biện pháp nghiệp vụ, biện pháp công tác
của cơ quan thuế và toàn xã hội nhằm vào việc thực hiện tốt nhất Luật thuế GTGT,
ho
̣c
đảm bảo nguồn thu ổn định vào NSNN với hiệu quả cao và thuận lợi cho NNT.
Quản lý thuế GTGT gắn liền với “Tuyên ngôn ngành thuế” và gắn liền với
Đ
1.1.1.2. Đặc điểm
ại
việc thực hiện hiệu lực của pháp luật.
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng
̀ng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và dịch
ươ
vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp.
Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn
Tr
từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trong đó. Tổng số thuế
GTGT thu được ở các giai đoạn sẽ bằng thuế của GTGT tính trên giá bán cho người
tiêu dùng cuối cùng [12].
Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao, tính trung lập biểu hiện ở
hai khía cạnh:
Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của
người nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp hộ
7
khoản thuế này vào NSNN. Do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản
xuất mà chỉ đơn thuần là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp
hàng hoá dịch vụ.
Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia
quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số
thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
uê
́
Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.
tê
́H
1.1.1.3. Vai trò
Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ thu ngân sách mà còn
là công cụ quan trọng của Nhà nước để quản lý, kiểm soát, điều tiết vĩ mô nền kinh
nh
tế, nó ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động của hệ thống bộ máy quản lý Nhà
Ki
nước. Nhà nước sử dụng thuế nhằm hướng dẫn, điều tiết các lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh, tiêu dùng, thực hiện chính sách phân phối và phân phối lại, điều tiết thu
ho
̣c
nhập, giải quyết công bằng xã hội... Trong đó, thuế GTGT là một khoản thu chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng số thu ngân sách của Nhà Nước, do đó thuế GTGT có vai trò
ại
rất to lớn, tác động đến mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Có thể khái quát các
vai trò đó thành ba vai trò cơ bản như sau:
Đ
*Thứ nhất, thuế GTGT là nguồn thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước
̀ng
Thuế GTGT là công cụ tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước. Thuế GTGT tập trung thu ngay từ khâu đầu (sản xuất hoặc nhập
ươ
khẩu) nên đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, hạn chế thất thu. Thuế GTGT
Tr
được tính và thu vào từng khâu, từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh nên
làm tăng nguồn thu và đảm bảo huy động kịp thời cho ngân sách Nhà nước. Việc
khấu trừ thuế GTGT được thực hiện căn cứ trên hoá đơn mua hàng đã thúc đẩy người
mua phải đòi hỏi người bán xuất hoá đơn, ghi đúng doanh thu với giá trị thực của
hoạt động mua bán, góp phần khắc phục được tình trạng thông đồng giữa người mua
và người bán để trốn lậu thuế, giảm thất thu cho ngân sách Nhà nước [12].
8
*Thứ hai, thuế GTGT là công cụ điều tiết vĩ mô và vi mô nền kinh tế
Thuế GTGT điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
Thuế GTGT khuyến khích hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất. Thuế GTGT
khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu, góp phần bảo hộ sản xuất trong nước.
Thuế GTGT góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
Thuế GTGT khuyến khích tăng hiệu quả sản xuất.
uê
́
phân phối.
Thuế GTGT thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện chế độ hạch toán, kế toán,
tê
́H
phát triển quan hệ thanh toán.
*Thứ ba, thuế GTGT là công cụ kiểm soát các hoạt động sản xuất,
kinh doanh
nh
Thuế GTGT còn thúc đẩy việc mua bán hàng hoá sử dụng đầy đủ hoá đơn,
Ki
chứng từ hợp lệ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
sản xuất, kinh doanh. Như vậy, qua quản lý thuế có thể kiểm tra, kiểm soát toàn
ho
̣c
diện các mặt hoạt động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt công tác quản
lý Nhà nước[12].
1.1.2. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng
ại
1.1.2.1. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng
Đ
- Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
̀ng
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài).
ươ
- Đối tượng không chịu thuế GTGT gồm 26 loại hàng hóa dịch vụ không
Tr
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Đối tượng nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành
nghề, hình thức tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng
hóa, dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT đều là đối tượng nộp thuế GTGT [13].
9
1.1.2.2. Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế
* Căn cứ tính thuế GTGT
Là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
- Giá tính thuế giá trị gia tăng
+ Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà
người mua đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán. Thông thường giá
uê
́
tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT được xác định trên hoá đơn của người bán.
+ Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT là thời điểm cơ sở kinh doanh
tê
́H
đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa, dịch vụ (đối với trường hợp
xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công
trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành), không phân biệt đã thu được tiền
nh
hay chưa thu được tiền.
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Ki
Thuế suất được áp dụng cho mỗi loại hình hàng hóa dịch vụ khác nhau thể
̣c
hiện mức độ quan tâm của Nhà nước tới đối tượng chịu thuế.
ho
Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 có hiệu lực thi
hành ngày 01/01/2009; Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013
ại
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành ngày
Đ
01/01/2014 có quy định ba mức thuế suất là 0%, 5% và 10%., Luật số 71/2014/QH13
ngày 26/11/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật về thuế; Luật số
̀ng
106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc Hội sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
ươ
thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế.
* Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Tr
Luật thuế GTGT hiện hành quy định 2 phương pháp tính thuế GTGT bao
gồm: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Giá trị gia
tăng
x
Thuế suất thuế GTGT (được
quy định mức 10%)
- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT phương pháp khoán.
10
Bắt đầu từ ngày 30/7/2015 theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính, cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân
và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các
lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật có mức
doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng;
Số thuế GTGT phải nộp
Doanh thu tính
thuế GTGT
=
x
=
Số thuế GTGT
đầu ra
Trong đó:
Giá tính thuế của hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế bán ra
=
x
nh
Số thuế GTGT
đầu ra
Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
-
tê
́H
Số thuế GTGT
phải nộp
uê
́
Phương pháp khấu trừ thuế:
Tỷ lệ %
Thuế suất thuế GTGT
của HHDV
Ki
1.1.2.3. Quy định về hóa đơn khi mua bán hàng hóa, dịch vụ
Khi bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh phải lập và giao hoá
̣c
đơn cho khách hàng.
ho
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hóa đơn
ại
GTGT (trừ trường hợp được dùng hóa đơn, chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là
Đ
giá đã có thuế GTGT).
̀ng
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT khi bán
hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn bán hàng thông thường.
ươ
Khi lập hóa đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định
trên hóa đơn, những chỉ tiêu không sử dụng phải gạch bỏ và thống nhất nội dung
Tr
giữa các liên; hoá đơn phải ghi đúng số lượng, chủng loại, giá bán hàng hoá, dịch
vụ; phải bảo quản, lưu giữ hoá đơn đúng quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn
GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán
(nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế; nếu không ghi tách riêng giá
bán chưa có thuế và thuế GTGT, chỉ ghi chung giá thanh toán thì thuế GTGT đầu ra
phải tính trên giá thanh toán.
11
1.2. QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.2.1. Sự cần thiết và khái niệm của quản lý thuế GTGT
Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những quy
định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào ngân sách
Nhà nước theo luật định. Thuế GTGT là một loại thuế tiến bộ, có vai trò vai trò rất
lớn trong việc huy động ngân sách Nhà nước, nó đảm bảo cho sự tồn tại và phát huy
uê
́
vai trò quản lý của bộ máy Nhà nước, do đó quản lý thuế GTGT là một công việc
quan trọng cần phải được hoàn thiện để nâng cao hiệu quả. Quản lý thuế là hoạt động
tê
́H
chấp hành, điều hành của cơ quan thuế Nhà nước các cấp trên cơ sở của Luật và để
thi hành Luật nhằm thực hiện chức năng tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động
thu thuế của Nhà nước. Nói cách khác, quản lý thuế chính là quản lý Nhà nước trong
nh
lĩnh vực hành pháp, được thực hiện bởi ít nhất một bên có thẩm quyền hành chính
Nhà nước trong quan hệ chấp hành, điều hành. Quản lý thuế là hoạt động đảm bảo
Ki
thực thi chính sách thuế trong thực tế, trong đó vai trò của cơ quan thuế rất quan trọng
̣c
khi tác động lên NNT để đảm bảo tính hiệu lực đáp ứng mục đích thu cho NSNN.
ho
Quản lý thuế chủ yếu được thực hiện bởi hệ thống cơ quan thuế Nhà nước: Tổng cục
Thuế ở Trung ương, Cục Thuế, Chi cục Thuế ở các địa phương [17].
ại
Ở Việt Nam, quản lý thuế GTGT được thực hiện cụ thể chủ yếu ở hai cấp là
Đ
Cục thuế và Chi cục thuế. Cục thuế quản lý chủ yếu đối với những ĐTNT tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
̀ng
Quản lý thuế GTGT ở cấp Cục thuế bao gồm các nội dung: Đăng ký thuế và
ươ
cấp mã số thuế; Quản lý hoá đơn, chứng từ; Xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế;
Hoàn thuế và kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế; Quyết toán thuế và kiểm cấp mã số
Tr
thuế; Quản lý hoá đơn, chứng từ; Xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế; Hoàn thuế và
kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế; Quyết toán thuế và kiểm tra quyết toán thuế; Xử
lý miễn, giảm thuế; Quản lý hồ sơ doanh nghiệp.
Quản lý thuế GTGT ở cấp Chi cục thuế bao gồm các nội dung: Đăng ký
thuế; Điều tra doanh số ấn định thuế (đối với các hộ ấn định thuế); Xét miễn, giảm
thuế; Tính thuế và lập sổ bộ thuế; Xử lý tờ khai nộp thuế; Xử lý giấy nộp tiền và lập
báo cáo kế toán thống kê thuế.Trong quản lý thuế GTGT, Chi cục thuế phải phối
12
hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu quan như: Kho bạc, Hải quan, Quản lý thị trường,
Uỷ ban nhân dân, Sở kế hoạch đầu tư... để đảm bảo quản lý triệt để và phát triển
nguồn thu [19].
1.2.2. Nội dung của quản lý thuế giá trị gia tăng
Để huy động các khoản thu vào NSNN, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết,
Nhà nước cần ban hành các chính sách thuế và để đưa được các chính sách thuế vào
uê
́
cuộc sống thì phải có hệ thống quản lý thuế để tổ chức thực thi chính sách thuế.
Giữa hai nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống chính sách thuế là
thuế là nơi tổ chức thực hiện chính sách thuế.
tê
́H
cơ sở tiền đề để hình thành hệ thống quản lý thuế và ngược lại hệ thống quản lý
Theo Điều 3 Luật quản lý Thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội khoá XI
nh
thông qua tại kỳ họp thứ 10 ngày 22/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012, nội dung
Ki
quản lý thuế gồm:
̣c
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
ho
- Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
- Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
ại
- Quản lý thông tin về người nộp thuế.
Đ
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
̀ng
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
ươ
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Các quy định của Luật quản lý thuế đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện cơ chế
Tr
quản lý thuế mới, cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật của NNT. Cơ quan Thuế chuyển sang mô hình quản lý theo chức năng.
Các nội dung trên đã được Tổng cục Thuế cụ thể hóa bằng các quy trình để
quản lý thuế theo mô hình chức năng: Quản lý đăng ký thuế; Quản lý khai thuế, nộp
thuế và kế toán thuế (theo Quyết định số 1864/QĐ-TCT ngày 21 tháng 12 năm 2011
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế); Kiểm tra (theo Quyết định số 528/QĐ-TCT
ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế); Miễn giảm thuế
13
(theo Quyết định số 1444/QĐ-TCT ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế); Hoàn thuế (theo quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 1 tháng 7
năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế); Quản lý nợ thuế (theo Quyết định
số 1395/QĐ-TCT ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế).
Các quy định của Luật QLT, nhằm đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện cơ
chế tự khai tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của NNT.
uê
́
Các nội dung trên được cụ thể hóa bằng các quy định cụ thể để quản lý thuế
nói chung và thuế GTGT nói riêng. Hiện nay Tổng cục thuế đang triển khai thực
tê
́H
hiện các quy trình quản lý thuế:
- Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế được quy định tại QĐ
879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế theo đó quy
nh
trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế nhằm đảm bảo theo dõi, quản lý
người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế, kế toán
Ki
thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm bảo công chức thuế,
̣c
cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Quản lý
ho
thuế, các Luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế được thực hiện theo QĐ số
ại
751/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế theo
Đ
đó quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai thực
hiện thống nhất trong cơ quan thuế các cấp trong việc xây dựng và thực hiện chỉ
̀ng
tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế có nghĩa
vụ nộp thuế vào NSNN đã được quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản
ươ
hướng dẫn về thuế.
- Quy trình kiểm tra thuế được thực hiện theo QĐ số 746/QĐ-TCT ngày 20
Tr
tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế theo đó tăng cường kiểm
tra, giám sát hồ sơ khai thuế của người nộp thuế nhằm chống thất thu thuế qua việc
kê khai thuế; ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế.
- Quy trình hoàn thuế được thực hiện theo QĐ số 905/QĐ-TCT ngày 01 tháng
7 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế theo đó xác định cụ thể nội dung
và trình tự công việc của cơ quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyết hoàn
thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế[10].
14