Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

giao trinh dung sai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.76 MB, 154 trang )

Chương 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG
SAI LẮP GHÉP
1 - Khái niệm về lắp lẫn trong ngành cơ khí:
1.1 – Bản chất của tính lắp lẫn:
Khi thiết kế để chế tạo một máy hay một bộ phận máy, tùy theo chức năng của chúng
mà chúng phải có một số thông số kỹ thuật nào đó như công suất, độ chính xác, hiệu suất, tính
năng sử dụng …. Nhưng máy được tạo thành do sự phối hợp, lắp ghép của nhiều chi tiết máy và
bộ phận máy với nhau. Những chi tiết máy hoặc bộ phận máy này cũng đòi hỏi phải có những
thông số kỹ thuật nhất định nào đó như độ chính xác về kích thước, về hình dáng hình học và vị
trí tương quan, độ cứng, độ bền, …..Những thông số kỹ thuật của chi tiết máy sẽ tác động quyết
định đến thông số kỹ thuật của máy và mối quan hệ đó có thể biểu diễn dưới dạng hàm số sau:
AΣ = f ( A1 , A2 , A3 ,..., An )
Với: AΣ : thông số kỹ thuật của máy
Ai : thông số kỹ thuật của chi tiết máy

Tất nhiên, người ta mong muốn cho máy có thông số kỹ thuật hợp lý nhất, biểu hiện
bằng một số AΣ nào đó. Tuy nhiên điều này không thể thực hiện được vì trong quá trình gia
công các chi tiết máy do tác động của nhiều nhân tố phức tạp làm cho thông số kỹ thuật của chi
tiết máy không đạt được giá trị như mong muốn mà sẽ sai khác đi một lượng nhất định. Tùy theo
điều kiện làm việc mà cần phải qui định cho thông số kỹ thuật của chi tiết máy một lượng dao
động cho phép TAi
Tính đổi lẫn chức năng là một nguyên tắc thiết kế và chế tạo để đảm bảo cho các cho
các máy và chi tiết máy cùng loại, cùng cỡ có thể thay thế cho nhau mà không cần phải sửa chữa
hoặc lựa chọn nhưng vẫn đảm bảo mọi yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế.
Tuy nhiên, tùy theo khả năng chế tạo và yêu cầu về độ chính xác mà tính đổi lẫn chức
năng được thỏa mãn theo một trong hai hình thức sau:
- Đổi lẫn hoàn toàn: trong một loạt chi tiết cùng loại, nếu các chi tiết đều thay lắp
được cho nhau, thì loạt đó đạt được tính lắp lẫn hoàn toàn.
- Đổi lẫn không hoàn toàn: nếu một số chi tiết trong loạt không thay lắp được
cho nhau thì loạt đó chỉ đạt được tính lắp lẫn không hoàn hoàn toàn.
1.2 – Ý nghĩa của tính lắp lẫn:


Tính lắp lẫn có vai trò hết sức quan trọng trong ngành chế tạo máy. Hiệu quả của nó
đảm bảo sản xuất ra ra những sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ đồng thời lại tạo thuận
lợi cho việc sử dụng, sửa chữa và thay thế các phụ tùng hư hỏng. Có thể phân tích hiệu quả của
nó ở các mặt như sau:
- Đối với thiết kế: giảm được thời gian và công sức cho quá trình thiết kế. Do hình
dáng và kết cấu và các thông số kỹ thuật của chi tiết máy đã được thống nhất hóa và tiêu chuẩn
hóa.
- Đối với sản xuất: tính đổi lẫn chức năng là tiền đề kỹ thuật mở đường cho việc phát
triển sản xuất, phân công sản xuất tiến tới chuyên môn hóa sản xuất. Nâng cao được năng suất
và chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm.
- Đối với sử dụng:
+ Thuận tiện sửa chữa và thay thế.
+ Sản xuất dự trữ chi tiết máy.
+ Giảm được thời gian chết của máy do phải chờ đợi chế tạo chi tiết thay thế.
2 - Dung sai và sai lệch giới hạn:
1


2.1 – Kích thước danh nghĩa:
Bảng 1.1 Dãy kích thước thẳng tiêu chuẩn
Ra
5
(R5
)

Ra10
(R'10)

Ra15
(R'15)


Ra20
(R'20
)

Ra5
(R5)

Ra10
(R'10)

Ra15
(R'15
)

Ra20
(R'20)

Ra5
(R5)

Ra10
(R'10
)

Ra15
(R'15
)

Ra20

(R'20
)

1,0

1,0

1,0

1,0

10

10

10

10

100

100

100

100

1,05
1,1


10,5

1,1

11

1,15
1,2

1,2

1,2

12

12

1,6

1,6

1,4

1,8
2,0

2,0
2,2

1,6


14
16

2,5

2,5

16

3,2

1,7

0

0

1,8

0

1,9

4,0

4,0

5,0


170

18

18

0

180

180

0

0

19

0

0

190

2,0

20

20


20

200

200

200

2,1

0

0

21

0

0

210

2,2

0

22

22


220

220

2,5

25

25

25

6,3

6,3

28
32

32

3,6

36

8,0

40

40


40
45

5,0

50

50
56

63

320

320

63

36

360

71

400

400

400


80

450
500

500

56

560

95

560
600

630

630

630

630
670

71

90


500
530

710

710
750

800

800

85
90

450
480

50

80

400
420

75
80

360
380


45

63

320
340

67

7,1

9,5

32

60
63

280
300

53

5,6

9,0

280


48

8,5
9,0

28

40

250
260

42

4,5

8,0

250

38

7,5
8,0

250

34

6,7

7,1

250

30

3,2

6,3

25

240

26

2,8

4,0

160

24

6,0
6,3

150
0


5,3
5,6

140

0

4,8
5,0

140

17

4,2
4,5

130

160

3,8
4,0

120

160

3,4
3,6


120

160

3,0
3,2

120

14

16

2,6
2,8

12

16

110
115

15

2,4
2,5

110


13

1,5
1,6

11
11,5

1,3
1,4

105

800
850

900

900
950

2


Là kích thước xác định xuất phát từ chức năng của chi tiết sau đó qui tròn về phía lớn
hơn theo các giá trị của dãy kích thước tiêu chuẩn.
Ví dụ: Xuất phát từ độ bền chịu lực của trục ta tính được đường kính trục là 29,876
(mm). Theo giá trị của dãy kích thước tiêu chuẩn (bảng 1.1) ta qui tròn được là 30 (mm).
Khi tra bảng 1.1, ta ưu tiên sử dụng dãy 1 (Ra5) trước, rồi mới đến dãy 2 (Ra10), …

Kí hiệu:
- Đối với chi tiết trục : dN
- Đối với chi tiết lỗ : DN
Trong chế tạo cơ khí, đơn vị đo kích thước thẳng được dùng là milimét(mm) và qui
ước thống nhất trên các bản vẽ mà không cần ghi kí hiệu đơn vị “mm”. Kích thước danh nghĩa
được dùng làm gốc để xác định các sai lệch của kích thước.
2.2 – Kích thước thực:
Là kích thước nhận được từ kết quả đo với sai số cho phép và được kí hiệu là dth đối
với trục và Dth đối với lỗ.
Ví dụ: Khi đo kích thước đường kính trục bằng panme có giá trị vạch chia là 0,01
(mm), kết quả đo nhận được là 22,98(mm), thì kích thước thực của trục là d th = 22,98 (mm) với
sai số cho phép là ± 0,01mm . Nếu dùng dụng cụ đo chính xác hơn thì kích thước nhận được cũng
chính xác hơn.
2.3 – Kích thước giới hạn:
Để xác định phạm vi cho phép của sai số chế tạo kích thước, người ta quy định hai
kích thước giới hạn:
- Kích thước giới hạn lớn nhất kí hiệu là: dmax
(Dmax)
- Kích thước giới hạn nhỏ nhất kí hiệu là: dmin
(Dmin)
Kích thước của chi tiết đã chế tạo (kích thước thực) nằm trong phạm vi cho phép ấy
thì đạt yêu cầu, như vậy chi tiết chế tạo đạt yêu cầu khi kích thước thực của nó thoã mãn bất
đẳng thức sau:
d min ≤ d th ≤ d max
(1.1)
Dmin ≤ Dth ≤ Dmax
(1.2)
2.4 – Dung sai:
Là phạm vi cho phép của sai số. Trị số dung sai bằng hiệu số giữa kích tước giới hạn
lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất, hoặc bằng hiệu số giữa sai lệch giới hạn trên và sai

lệch giới hạn dưới.
Dung sai được kí hiệu là : T (Tolerance) và được tính theo công thức sau:
+ Dung sai kích thước trục:
Td = dmax – dmin
Hoặc
Td = es – ei
+ Dung sai kích thước lỗ:
TD = Dmax – Dmin
Hoặc
TD = ES – EI
Dung sai luôn có giá trị dương. Trị số dung sai càng nhỏ thì phạm vi cho phép sai số
càng nhỏ, yêu cầu độ chính xác chế tạo kích thước càng cao. Ngược lại nếu trị số dung sai càng
lớn thì yêu cầu độ chính xác chế tạo càng thấp. Như vậy dung sai đặc trưng cho độ chính xác
yêu cầu của kích thứơc hay còn gọi là độ chính xác thiết kế.
2.5 – Sai lệch giới hạn:

3


Hình 1.1 Sơ đồ biễu diễn kích thước giới hạn
Là hiệu đại số giữa các kích thước giới hạn và kích thước danh nghĩa.
- Sai lệch giới hạn trên: là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích
thước danh nghĩa.
Kí hiệu là es (ES) và được tính như sau:
es = dmax - dN
ES = Dmax - DN
- Sai lệch giới hạn dưới: Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và kích
thước danh nghĩa.
Kí hiệu là: ei (EI) và được tính như sau:
ei = dmin – dN

EI = Dmin - DN
Trị số sai lệch mang dấu “+” khi kích thước giới hạn lớn hơn kích thước danh nghĩa,
mang dấu “-“ khi nhỏ hơn kích thước danh nghĩa và bằng “0” khi chúng bằng kích thước danh
nghĩa.
Ví dụ 1: Một chi tiết trục có kích thước danh nghĩa d N = 32 (mm), kích thước giới hạn
lớn nhất dmax = 32,050 (mm) kích thước giới hạn nhỏ nhất d min = 32,034 (mm). Tính trị số các
sai lệch giới hạn và dung sai.
Giải:
Sai lệch giới hạn kích thước trụ được tính theo các công thức:
es = dmax – dN = 32,050 – 32 = 0,050 (mm)
ei = dmin - dN = 32,034 – 32 = 0,034 (mm)
Dung sai kích thước trục được tính theo công thức:
Td = dmax – dmin = 32,050 – 32,034 = 0,016 (mm)
Td = es – ei = 0,050 – 0,034 = 0,016 (mm)
Ví dụ 2: Một chi tiết lỗ có kích thước danh nghĩa D N = 45 (mm), kích thước giới hạn
lớn nhất Dmax = 44,992 (mm) kích thước giới hạn nhỏ nhất D min = 44,967 (mm). Tính trị số các
sai lệch giới hạn và dung sai.
Giải:
Sai lệch giới hạn kích thước trục được tính theo các công thức:
ES = Dmax – DN = 44,992 – 45 = - 0,008 (mm)
EI = Dmin - DN = 44,967 – 45 = - 0,033 (mm)
Dung sai kích thước trục được tính theo công thức:
TD = Dmax – Dmin = 44,992 – 44,967 = 0,025 (mm)
TD = ES – EI = - 0,008 – (-0,033) = 0,025 (mm)
Ví dụ 3: Biết kích thước danh nghĩa của trục là d N = 28 (mm) và các sai lệch giới hạn
là: es = - 0,020 (mm), ei = - 0,041 (mm). Tính trị số các sai lệch giới hạn và dung sai.
4


Nếu sau khi gia công trục người thợ đo được kích thước thực là dth = 27,976 (mm) thì

chi tiết trục có đạt yêu cầu không.
Giải:
Sai lệch giới hạn kích thước trục được tính theo các công thức:
es = dmax – dN
dmax = dN + es =28 – (-0,020) = 27,980 (mm)
ei = dmin - dN =
dmin = dN + ei = 28 + (-0,041) = 27,059 (mm)
Dung sai kích thước trục được tính theo công thức:
Td = es – ei = - 0,020 – (- 0,041) = 0,021 (mm)
* Ta biết chi tiết đạt yêu cầu khi kích thước thực của nó thỏa mãn bất đẳng thức:
d min ≤ d th ≤ d max , trong ví dụ này ta có:
dmin = 27,959 (mm)< dth = 27,979 < dmax = 27,980 (mm)
Vậy chi tiết trục đã gia công là đạt yêu cầu.
Ví dụ 4: Một chi tiết lỗ có kích thước danh nghĩa D N = 25 (mm), kích thước giới hạn
lớn nhất ES = + 0,053 (mm), EI = + 0,020 (mm).
Tính các kích thước giới hạn và dung sai.
Kích thước thực của lỗ sau khi gia công đo được là D th = 25,015 (mm). Chi tiết lỗ đã
gia công có đạt yêu cầu không?
Giải:
Sai lệch giới hạn kích thước trục được tính theo các công thức:
Dmax = DN + ES = 25 + 0,053= 25,053 (mm)
Dmin = DN + EI = 25 + 0,020 = 25,020 (mm)
Dung sai kích thước trục được tính theo công thức:
TD = ES – EI = 0,053 – 0,020 = 0,033 (mm)
* Ta biết chi tiết đạt yêu cầu khi kích thước thực của nó thỏa mãn bất đẳng thức:
Dmin ≤ Dth ≤ Dmax
(*) , trong ví dụ này ta có:
Dth = 25,015 < Dmin = 25,020 tức là không thỏa mãn bất đẳng thức (*). Vậy chi tiết lỗ
đã gia công là không đạt yêu cầu.
3 – Lắp ghép và các loại lắp ghép:

Hai hay một số chi tiết phối hợp với nhau một cách cố định (đai ốc vặn vào bulông)
hoặc di động (pittong chuyển động trong xilanh) thì tạo thành mối ghép.
Những bề mặt mà dựa theo chúng các chi tiết phối hợp với nhau gọi là bề mặt lắp
ghép. Bề mặt lắp ghép thường là bề mặt bao bên ngoài và bề mặt bị bao bên trong.
Ví dụ: Trong lắp ghép giữa trục và lỗ như hình 1.2 thì bề mặt lỗ là bề mặt bao, bề mặt
trục là bề mặt bị bao; hình 1.3, thì bề mặt lỗ và bề mặt rãnh trượt là bề mặt bao, còn bề mặt trục
và bề mặt con trượt là bề mặt bị bao.

5


Hình 1.2:

1 - Lỗ
Hình 1.3: 1 - Rãnh trượt
2 - Trục
2 - Con trượt
Kích thước bề mặt bao được kí hiệu: D
Kích thước bề mặt bị bao được kí hiệu: d
Kích thước danh nghĩa của lắp ghép chung cho cả bề mặt bao và bị bao:

Dn = d n

Trong chế tạo cơ khí, lắp ghép có thể phân loại theo hình dạng bề mặt:
+ Lắp ghép bề mặt trơn bao gồm:
- Lắp ghép trụ trơn
- Lắp ghép phẳng
+ Lắp ghép côn trơn. (Hình 1.4)

Hình 1.4 Lắp ghép côn trơn


Hình 1.5 Lắp ghép ren

+ Lắp ghép ren. (Hình 1.5)
+ Lắp ghép truyền động bánh răng. (Hình 1.6)

Hình 1.6 Lắp ghép bánh răng
Trong số các lắp ghép trên thì lắp trơn chiếm phần lớn.
Đặc tính của lắp ghép được xác định bởi hiệu số kích thước giữa bề mặt bao và bề
mặt bị bao . Nếu hiệu số đó có giá trị dương (D – d > 0) thì lắp ghép có độ hở, nếu hiệu số đó có
giá trị âm (D – d < 0) thì lắp ghép có độ dôi.
Tuỳ theo sự phân bố miền dung sai của lỗ và trục có thể phân ra lắp ghép có độ hở,
độ dôi và trung gian (theo TCVN 2244 – 77):
3.1 – Lắp ghép có độ hở:

6


Hình 1.7 Lắp ghép bánh răng
Trong nhóm lắp ghép này kích thước của bề mặt bao (lỗ) luôn luôn lớn hơn kích thước
bề mặt bị bao (trục), đảm bảo lắp ghép luôn có độ hở, hình 1.7. Độ hở đặc trưng cho mức độ
chính xác theo yêu cầu của lắp ghép.
Độ hở của lắp ghép kí hiệu: S và tính như sau: S = D - d
Tương ứng với các kích thước giới hạn của lỗ (D max, Dmin) và của trục (dmax, dmin), lắp
ghép có độ hở giới hạn:
S max = Dmax − d min
* Độ hở lớn nhất:
hay
= ES - ei
S min = Dmin − d max

* Độ hở nhỏ nhất:
hay
= EI - es
* Độ hở trung bình:
* Dung sai của độ hở:

smax +smin
2
Ts = smax − smin = TD +Td

sTB =

3.2 – Lắp ghép có độ dôi:

Hình 1.8 Lắp ghép chặt
Là loại lắp ghép trong đó kích thước của trục luôn luôn lớn hơn kích thước của lỗ, đảm
bảo luôn có độ dôi.
Độ dôi của mối ghép kí hiệu: N và được tính như sau:
N=d-D
Tương ứng với các kích thước giới hạn của trục và lỗ ta có độ dôi giới hạn:
* Độ dôi lớn nhất:
Nmax = dmax - Dmin = es - EI
* Độ dôi nhỏ nhất:
Nmin = dmin– Dmax = ei - ES
7


* Độ dơi trung bình:

N tb =


N max + N min
2

* Dung sai của độ dơi:
TN = Nmax - Nmin = Td + TD
3.3 - Lắp ghép trung gian

Hình 1.9 Lắp ghép trung gian
Là loại lắp ghép mà dung sai của lỗ và dung sai của trục bố trí xen kẽ lẫn nhau tuỳ theo
đường kính thật của lỗ và đường kính thật của trục trong phạm vi dung sai mà ta có mối ghép có
độ hở hoặc độ dơi.
Do đó mối ghép trung gian có thể có độ hở lớn nhất hoặc độ dơi lớn nhất:
Smax = Dmax – dmin
Nmax = dmax - Dmin
Dung sai của mối ghép trung gian:
TN = S max + N max = TD + Td
S max − N max
2
N max − S max
=
2

Nếu S max > N max ta có độ hở trung bình: S TB =
Nếu N max > S max ta có độ dơi trung bình: N TB

4. Hệ thống dung sai
4.1. Hệ thống lỗ cơ bản
Là hệ thống các kiểu lắp ghép mà vò trí của miền dung
sai lỗ là cố đònh, còn muốn được các kiểu lắp có đặc tính khác

nhau (lỏng, chặt, trung gian) ta thay đổi vò trí miền dung sai trục.

Hình 1.10 Sơ đồ biểu diễn hệ thống lỗ cơ bản

8


Sai lệch cơ bản của lỗ cơ bản được kí hiệu là H và ứng
với các sai lệch giới hạn sau:

H

{

ES = + TD
EI =0

TD: là trò số dung sai kích thước lỗ cơ bản, được xác đònh
tùy thuộc vào cấp chính xác và kích thước danh nghóa.
4.2 - Hệ thống trục cơ bản
Là hệ thống các kiểu lắp ghép mà vò trí của miền
dung sai trục là cố đònh, còn muốn được các kiểu lắp có đặc tính
khác nhau ta thay đổi vò trí miền dung sai lỗ.

Hình 1.11 Sơ đồ biểu diễn hệ thống trục cơ bản
Sai lệch cơ bản của trục cơ bản được kí hiệu là h và
ứng với các sai lệch giới hạn sau:

{


h

es =0
ei =−Td

5. Sơ đồ lắp ghép
Để đơn giản và thuận tiện cho tính tốn người ta biểu diễn lắp ghép dưới dạng phân
bố miền dung sai.
Dùng hệ trục tọa độ vng góc với trục tung biểu thị sai lệch của kích thước tính theo
micrơmét( µm ) ( 1µm = 10 −3 mm ), trục hòanh biểu thị của kích thước danh nghĩa. Ứng với vị trí đó
thì sai lệch kích thước bằng 0, nên trục hòanh còn gọi là đường khơng. Sai lệch của kích thước
được phân bố về hai phía so với kích thước danh nghĩa, sai lệch dương ở phía trên, sai lệch âm ở
phía dưới. Miền bao gồm giữa hai sai lệch giới hạn là miền dung sai kích thước, được biểu thị
bằng hình chữ nhật.
Bài tập: Cho lắp ghép có kích thước danh nghĩa: dN = 40 (mm), sai lệch giới hạn các kích
thước:
Lỗ:

{

ES = +0 , 025 mm
EI = 0

Trục:

{

es = −0 , 025 mm
ei = −0 , 05 mm


a. Biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép.
b. xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị số giới hạn của độ hở hoặc độ dơi trực tiếp
trên sơ đồ.
Giải:
9


* Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc: trục tung có số đo theo µm , trục hòanh biểu thị cho kích
thước danh nghĩa.
Trục tung lấy một điểm có tung độ +25 µm , ứng với sai lệch giới hạn trên của lỗ (ES) và
điểm có tung độ 0 ứng với sai lệch giới hạn dưới của lỗ (EI). Vẽ hình chữ nhật có cạnh đứng là
khoảng cách giữa hai sai lệch giới hạn. Vậy số đo của cạnh đứng chính là số dung sai kích
thước. Hai cạnh nằm ngang của hình chữ nhật ứng với hai vị trí của sai lệch giới hạn đồng thời
cũng là vị trí của kích thước giới hạn của chi tiết lỗ.

Hình 1.10

Hình 1.12 Sô ñoà
Tương tự đối với kích thước lỗ, ta vẽ được miền dung sai của chi tiết trục.
Đặc tính của lắp ghép được xác định dựa vào vị trí tương quan giữa hai miền dung sai.
Ở đây miền dung sai kích thước lỗ T D nằm ở phía trên miền dung sai kích thước trục Td,
nghĩa là kích thước lỗ luôn lớn hơn kích thước trục, do vậy lắp ghép luôn có độ hở, đó là lắp
lỏng.
Độ hở giới hạn của lắp ghép được xác định trực tiếp trên sơ đồ:
S max =75 µm
S min =25 µm

} →T

S


= 50 µm

Bài tập: Cho lắp ghép có kích thước danh nghĩa: d N = 62 (mm), sai lệch giới hạn các
kích thước:
Lỗ:

{

ES = +30 µm
EI = 0

Trục:

{

es = +60 µm
ei = +41µm

a. Biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép.
b. Xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị số giới hạn của độ hở hoặc độ dôi trực
tiếp trên sơ đồ.
Giải:
* Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc: trục tung có số đo theo µm , trục hòanh biểu thị cho kích
thước danh nghĩa.
Trục tung lấy một điểm có tung độ +30 µm , ứng với sai lệch giới hạn trên của lỗ (ES) và
điểm có tung độ 0 ứng với sai lệch giới hạn dưới của lỗ (EI). Vẽ hình chữ nhật có cạnh đứng là
khõang cách giữa hai sai lệch giới hạn. Vậy số đo của cạnh đứng chính là số dung sai kích
thước. Hai cạnh nằm ngang của hình chữ nhật ứng với hai vị trí của sai lệch giới hạn, đồng thời
cũng là vị trí của kích thước giới hạn của chi tiết lỗ.

10


Hình 1.12 Sô ñoà
Tương tự đối với kích thước lỗ, ta vẽ được miền dung sai của chi tiết trục.
Đặc tính của lắp ghép được xác định dựa vào vị trí tương quan giữa hai miền dung sai.
Ở đây miền dung sai kích thước trục T d nằm ở phía trên miền dung sai kích thước lỗ T D,
nghĩa là kích thước lỗ luôn lớn hơn kích thước trục, do vậy lắp ghép luôn có độ dôi, đó là lắp
chặt.
Độ dôi giới hạn của lắp ghép được xác định trực tiếp trên sơ đồ:
N max =60 µm
N min =11 µm

} →T

N

= 49 µm

Bài tập 3: Cho lắp ghép có kích thước danh nghĩa: d N = 36 (mm), sai lệch giới hạn các
kích thước:
Lỗ:

{

ES = +25 µm
EI = 0

Trục:


{

es = +18 µm
ei = +2 µm

a. Biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép.
b. Xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị số giới hạn của độ hở hoặc độ dôi trực tiếp
trên sơ đồ.
Giải:
* Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc: trục tung có số đo theo µm , trục hòanh biểu thị cho kích
thước danh nghĩa.

11


Hình 1.13 Sô ñoà
Trục tung lấy một điểm có tung độ +25 µm , ứng với sai lệch giới hạn trên của lỗ (ES)
và điểm có tung độ 0 ứng với sai lệch giới hạn dưới của lỗ (EI). Vẽ hình chữ nhật có cạnh đứng
là khõang cách giữa hai sai lệch giới hạn. Vậy số đo của cạnh đứng chính là số dung sai kích
thước. Hai cạnh nằm ngang của hình chữ nhật ứng với hai vị trí của sai lệch giới hạn, đồng thời
cũng là vị trí của kích thước giới hạn của chi tiết lỗ.
Tương tự đối với kích thước lỗ, ta vẽ được miền dung sai của chi tiết trục.
Ở đây ta thấy miền dung sai kích thước trục T d nằm xen lẫn miền dung sai kích thước
lỗ TD. Như vậy kích thước lỗ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn kích thước trục, do vậy lắp ghép tạo
thành có thể có độ hở hoặc độ dôi. Đó là đặc tính của nhóm lắp trung gian.
Độ dôi giới hạn lớn nhất và độ hở giới hạn lớn nhất của lắp ghép được xác định
trực tiếp trên sơ đồ:
N max =18 µm
S max =23 µm
S ,N

max
max

} →T

=S

+N

= 41µm

6. Bài tập
Bài tập 1: Cho kiểu lắp ghép lỏng trong đó kích thước lỗ là φ 52 0+0, 03 kích thước trục
φ 52 −−00,,03
06 , tính:
- Kích thước giới hạn và dung sai của các chi tiết
- Độ hở giới hạn, độ hở trung bình và dung sai của độ hở.
Giải:
Theo số liệu đã cho ta có:
 ES = +0,03mm
EI = 0


Lỗ φ 52

 es = −0,03mm
 ei = −0,06mm

Trục φ 52


Kích thước giới hạn và dung sai được tính :
Đối với lỗ:
Dmax = DN + ES = 52+0,03 =52,03 (mm)
Dmin = DN + EI = 52+0 = 52 (mm)
TD = ES – EI = 0,03 – 0 = 0,03 (mm)
Đối với trục:
dmax = dN+ es = 52+(-0,03) = 51,97 (mm)
dmin = dN + ei = 52+(-0,06) = 51,94 (mm)
12


Td = es – ei = - 0,03 – (0,06) = 0,03 (mm)
Độ hở giới hạn và trung bình được tính:
S max = Dmax − d min = 52,03 – 51,94 = 0,09 (mm)

S min = Dmin − d max = 52 – 51,97 = 0,03 (mm)
S TB =

S max + S min 0,09 + 0,03
=
= 0,06
2
2

(mm)

Dung sai của độ hở được tính:
TS = Smax – Smin = 0,09 – 0,03 = 0,06 (mm)
Hay TS = TD + Td = 0,03 + 0,03 = 0,06 (mm)
+0 , 025

Bài tập 2: Cho kiểu lắp chặt, trong đó kích thước lỗ là φ 45 0
, kích thước trục là
+0 , 050
φ 45 + 0,034 , Hãy tính :
- Độ dôi giới hạn và độ dôi trung bình của kiểu lắp.
- Dung sai kích thước lỗ, trục và dung sai độ dôi.
Giải:
Theo đề bài cho ta có:
 ES = +0,025mm
EI = 0


Lỗ: φ 45

 es = +0,050mm
 ei = +0,034mm

Trục φ 45

Độ dôi giới hạn:
Nmax = es – EI = 0,050 – 0 = 0,050 (mm)
Nmin = ei – ES = 0,050 – 0,034 = 0,009 (mm)
Độ dôi trung bình:
Nm =

N max + N min 0,050 + 0,009
=
= 0,0295mm
2
2


Dung sai kích thước chi tiết:
TD = ES – EI = 0,025 – 0 = 0,025 (mm)
Td = es – ei = 0,050 – 0,034 = 0,016 (mm)
Dung sai độ dôi:
TN = TD + Td = 0,025 + 0,016 = 0,041 (mm)
+0 , 035
Bài tập 3: Cho kiểu lắp trung gian, trong đó kích thước lỗ là φ 82 0
và kích thước
+0 , 045
trục là φ 82 +0,023 , Hãy tính:
- Kích thước giới hạn và dung sai kích thước lỗ và trục.
- Tính độ hở, độ dôi giới hạn và độ hở hoặc độ dôi trung bình.
- Tính dung sai của lắp ghép.
Giải:
Theo đề bài ta có:
 ES = +0,035mm
EI = 0


Lỗ φ 82

 es = +0,045mm
 ei = +0,023mm

Trục φ 82

- Kích thước giới hạn và dung sai
Dmax = DN + ES = 82 + 0,035 = 82,035 (mm)
Dmin = DN + EI = 82 + 0 = 82,000 (mm)

TD = ES – EI = +0,035 – 0 =0,035 (mm)
dmax = dN + es = 82 + 0,045 = 86,045 (mm)
dmin = dN + ei = 82 + 0,023 = 86,023 (mm)
Td = es – ei = 0,045 – 0,023 = 0,022 (mm)
- Độ hở và độ dôi giới hạn lớn nhất:
Smax = Dmax – dmin = 82,035 – 82,023 = 0,012 (mm)
13


Nmax = dmax – Dmin = 82,045 – 82,000 = 0,45 (mm)
- Trong ví dụ này: Nmax = 0,45(mm) > Smax = 0,012(mm), nên ta tính độ dơi trung bình:
Nm =

N max − S max 0,045 − 0,012
=
= 0,165mm
2
2

- Dung sai lắp ghép:
TN,S = Nmax + Smax = 0,045 + 0,12 = 0,057 (mm)
Hoặc TS,N = TD + Td = 0,035 + 0,022 = 0,057 (mm)
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Thế nào là tính đổi lẫn chức năng? Ý nghóa của nó đối
với sản xuất và sử dụng.
2. Phân biệt các kích thước danh nghóa, thực và giới hạn?
3. Thế nào là sai lệch giới hạn, cách kí hiệu và phương pháp
tính?
4. Thế nào là lắp ghép, nhóm lắp ghép và đặc tính của
chúng?

5. Trình bày cách biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai lắp
ghép?
BÀI TẬP
1. Chi tiết trục có kích thước danh nghóa: d N = 30 (mm), kích
thước giới hạn: dmax = 29,980 (mm) và dmin = 29,959.
- Tính sai lệch giới hạn và dung sai kích thước.
- Trục gia công xong có kích thước thực là: d th = 29.985, có
dùng được không tại sao?
2. Chi tiết lỗ có kích thước danh nghóa: D N = 55 (mm), kích thước
giới hạn:
- Tính sai lệch giới hạn và dung sai kích thước.
- Trục gia công xong có kích thước thực là: d th = 55,025, có
dùng được không tại sao?
Tính kích thước giới hạn và dung sai kích thước các chi tiết
trong các trường hợp sau:
+0 ,143
+0 , 025
a/ φ 800+0,074
b/ φ150+ 0,043
c/ φ 90+ 0,003
+0 , 207
0
+0 ,101
d/ φ100+ 0,120
e/ φ150− 0, 046
f/ φ120+ 0,079
3. Biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của các lắp ghép
cho trong bảng dưới đây:
Kích thước Kích thước
Kích thước Kích thước

TT
TT
lỗ
trục
lỗ
trục
+0 , 025
φ124 −0, 025
φ 46
1.
4.
φ 46
φ124
−0 , 009
−0 , 025

−0 ,120

2.

φ102 +0,054

φ102 −0 , 207

3.

φ 58 +0,030

φ 58 +0 , 053


+0 , 072

−0 , 028
−0 , 068

+0 , 039

5.

φ 66 +0,030

φ 66 +0 , 020

6.

φ120 ±0, 0175

φ120 −0, 022

4. Cho lắp ghép trong đó kích thước lỗ là φ 56 +0, 030 . Tính sai lệch
giới hạn của trục trong các trường hợp sau:
Độ hở giới hạn của lắp ghép là: S max = 56 µm, S min = 36 µm
Độ dôi giới hạn của lắp ghép là: N max = 32 µm, N min = 8µm
Độ dôi và độ hở ghép là: N max = 32 µm, N min = 8µm
14


Chương 2: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC BỀ
MẶT TRƠN
1 – Hệ thống dung sai lắp ghép

Trong chương 1, đã nêu sự cần thiết phải quy định dung sai và đưa thành tiêu chuẩn
thống nhất của quốc gia hay quốc tế. Để đáp ứng u cầu phát triển kinh tế, nhà nước Việt Nam
đã ban hành hàng loạt các tiêu chuẩn kỹ thuật trong đó có tiêu chuẩn dung sai lắp ghép bề mặt
trơn, TCVN2244-99. Tiêu chuẩn được xây dựng trên cơ sở của tiêu chuẩn quốc tế ISO2861:1988. Để quy định trị số dung sai cho các kích thước và đưa thành bảng tiêu chuẩn, trước hết
cần quy định 3 vấn đề sau:
1.1- Hệ cơ bản
Dung sai được tính theo cơng thức sau: T = a.i
(2.1)
Trong đó:
i - là đơn vị dung sai, được xác định bằng thực nghiệm và phụ thuộc vào
phạm vi kích thước. Đối với kích thước từ 1 ÷ 500mm thì:
i = 0,453 D + 0,001D
(2.2)
a - là hệ số phụ thuộc vào mức độ chính xác của kích thước. Kích thước
càng chính xác thì a càng nhỏ, trị số dung sai càng bé và ngược lại a càng lớn thì trị số dung sai
lớn, kích thước càng kém chính xác.
1.2 - Cấp chính xác
Tiêu chuẩn quy định 20 cấp chính xác kí hiệu là: IT01, IT0, IT1, IT2, IT3, ... IT18.
Các cấp chính xác IT1 ÷ IT18 được sử dụng phổ biến hiện nay.
Cấp chính xác từ IT1 ÷ IT4 sử dụng đối với các kích thước u cầu độ chính xác
rất cao như các kích thước mẫu chuẩn, kích thước chính xác cao của các chi tiết trong dụng cụ
đo.
Cấp IT5, IT6 sử dụng trong lĩnh vực cơ khí chính xác.
Cấp IT7, IT8 sử dụng trong lĩnh vực cơ khí thơng dụng.
Cấp IT9, IT11 thường được sử dụng trong lĩnh vực cơ khí lớn.
Cấp IT12 ÷ IT16 thường sử dụng đối với những kích thước chi tiết u cầu gia
cơng thơ.
Trị số dung sai ứng với từng cấp chính xác được tính theo cơng thức (2.1) và chỉ
dẫn cụ thể trong bảng 2.1 đối với kích thước từ 1 ÷ 500mm
Bảng 2.1 Cơng thức tính trị số dung sai tiêu chuẩn IT=a.i và trị số đơn vị dung sai, i

Kích thước
danh nghóa
(mm)
Trê
n

Đến

bao
gồm
500

Khoảng kích
thước
danh nghóa
(mm)

Cấp dung sai tiêu chuẩn
IT5

IT6

IT7

IT8

IT9

IT10


IT11

IT12

IT13

IT14

IT15

IT16

250i

400i

640i

1000i

Tr.
120
Đ.
180
2,52

Tr.
180
Đ.
250

2,89

Tr.
250
Đ.
315
3,22

Tr.
315
Đ.
400
3,54

Công thức tính dung sai tiêu chuẩn
7i
Trê
n
đến
3
0,55

10i
Tr. 3
Đ. 6
0,73

16i
Tr.
6

Đ.
10
0,9

25i

40i

Trò số
Tr.
Tr.
10
18
Đ.
Đ.
18
30
1,08 1,31

64i

100i

160i

đơn vò i
Tr. 30
Đ. 50
1,56


Tr.
50
Đ.
80
1,86

Tr. 80
Đ.
120
2,17

15


1.3. Nhiệt độ tiêu chuẩn
1.4. Khoảng kích thước
Trong cùng một cấp chính xác thì trị số dung sai chỉ phụ thuộc vào i tức là phụ
thuộc vào kích thước, cơng thức (2.2). Nếu quy định dung sai cho tất cả các kích thước thì số giá
trị dung sai sẽ rất lớn, bảng giá trị dung sai sẽ phức tạp sử dụng khơng tiện lợi. Vì vậy người ta
phân khoảng kích thước danh nghĩa và mỗi khoảng quy định một trị số dung sai đặc trưng, tính
theo trị số trung bình của khoảng: D = D1 .D2 (D1 và D2 là hai kích thước biên của khoảng)
Đối với kích thước từ 1 ÷ 500mm người ta có thể phân thành 13 đến 25 khoảng.
Bảng 2.2 Khoảng kích thước danh nghĩa
Tính bằng milimét

Trên
3
6
10
18

30
50
80
120

180
250
315
400

Khoảng kích thước danh nghóa đến 500
Khoảng chính
Khoảng trung gian
Đến và bao gồm
Trên
Đến và bao gồm
3
6
10
10
14
18
14
18
18
24
30
24
30
30

40
50
40
50
50
65
80
65
80
80
100
120
100
120
120
140
180
140
160
160
180
180
200
250
200
225
225
250
250
280

315
280
315
315
355
400
355
400
400
450
500
450
500

1.5 - Sai lệch cơ bản (SLCB)
Là sai lệch xác định vị trí của miền dung sai so với kích thước danh nghĩa. Nếu
miền dung sai nằm ở phía trên kích thước danh nghĩa thì sai lệch cơ bản là sai lệch dưới (ei hoặc
EI), còn nếu nằm phía dưới kích thước danh nghĩa thì sai lệch cơ bản là sai lệch trên (es hoặc
ES).
16


cú hng lot kiu lp thỡ phi quy nh mt dóy min dung sai trc v mt dóy
min dung sai l cú v trớ khỏc nhau, tc l cú sai lch c bn khỏc nhau.

Hỡnh 2.3 Sụ ủo bieồu dieón sai leọch
cụ baỷn

Xut phỏt t yờu cu thc t tiờu chun ó quy nh mt dóy sai lch c bn ca trc
kớ hiu bng ch thng: a, b, c, z, za, zb, zc v mt dóy sai lch c bn ca l kớ hiu bng

ch in hoa: A, B, C, Z, ZA, ZB, ZC. Dóy cỏc sai lch c bn ú c biu th nh sau

Hỡnh 2.4 V trớ cỏc min dung sai ng vi cỏc sai lch c bn ca trc v l
1.6 Bng dung sai tiờu chun
Bng 2.3 Tr s dung sai tiờu chun

17


2. Cách ghi kích thước có sai lệch giới hạn trên bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp
Trên bản vẽ chi tiết các sai lệch giới hạn được ghi bằng
chữ hoặc bằng số theo mm, bên cạnh kích thước danh nghóa, hình
2.5

Hình 2.5 Kí hiệu sai lệch trên bản vẽ
Lắp ghép bao giờ cũng được tạo thành bởi sự phối hợp
của 2 miền dung sai kích thước lỗ và trục.
Cùng kích thước danh nghóa thì độ lớn của miền dung sai
phụ thuộc vào cấp chính xác yêu cầu (bảng 2.3), còn vò trí miền
dung sai thì phụ thuộc vào đặc tính yêu cầu của lắp ghép và
được biểu thò bằng trò số sai lệch cơ bản.
Bảng 2.4 Trò số các sai lệch cơ bản của trục, micrômét
Kích thước

Sai lệch trên (es)

Sai lệch dưới (ei)

18



danh nghóa
(mm)

Cho mọi cấp
dung sai tiêu chuẩn

IT
4
đe
án
IT
7

Trê
n

Đến

bao
gồ
m

d

e

f

g


h

-

3

20

14

-6

-2

0

0

3

6

30

20

-4

0


+
1

6

10

40

25

-5

0

10

14

14

18

50

32

-6


0

18

24

65

40

-7

0

80

50

-9

0

24

30

30

40


40

50

50

65

65

80

80

100

100

120

120

140

140

160

160


180

180

200

200

225

225

250

250

280

280

315

315

355

355

400


400

450

450

500

10
0
12
0

60
72

1
0
1
3
1
6
2
0
2
5
3
0
3
6


1
0
1
2

js

Đến

bao
gồm
IT3

trên
IT7
k

Cho mọi cấp
dung sai tiêu chuẩn

m

n

p

r

s


0

+
2

+
4

+
6

+ 10

+ 14

0

+
4

+
8

+
12

+ 15

0


+
6

+
10

+
15

+ 19

0

+
7

+
12

+
18

+ 23

+ 28

0

+

8

+
15

+
22

+ 28

+ 35

+
2

0

+
9

+
17

+
26

+
34

+ 43


0

+
2

0

+
11

+
20

+
32

0

+
3

0

+
13

+
23


+
37

+
1
+
1
+
2

85

17
0

10
0

4
3

1
4

5
0

1
5


0

+
3

0

+
15

+
27

+
43

+ 53

+ 43

+ 59

+ 51
+ 54
+ 65
+ 68
+ 77

0


+
4

0

+
17

+
31

+
50

+ 80
+ 84

19
0

11
0

5
6

1
7

21

0

12
5

6
2

1
8

23
0

13
5

6
8

2
0

0

0
0

+
4

+
4
+
5

0

0
0

+
20

+
34

+
56

+
21

+
37

+
62

+
23


+
40

+
68

+ 23

+ 41

+ 63
14
5

+ 19

+ 94
+ 98
+
108
+
114
+
126
+

+ 71
+ 79
+ 92

+
100
+
108
+
122
+
130
+
140
+
158
+
170
+
190
+
208
+
232
+

19


132

252

1, Đối với các bậc dung sai


2.1 Ghi theo kí hiệu
Miền dung sai kích thước được kí hiệu như sau:
Ví dụ 1: H7 - Miền dung sai kích thước lỗ cơ bản
Trong đó:
+ Sai lệch cơ bản là H
+ Cấp chính xác 7
Ví dụ 2: e8 - Miền dung sai kích thước trục
Trong đó:
+ Sai lệch cơ bản là e
+ Cấp chính xác 8
Miền dung sai của lắp ghép được kí hiệu dưới dạng phân số, tử số là miền dung sai
kích thước lỗ, mẫu số là miền dung sai kích thước trục.
Ví dụ 3:

H7
f7

Trong đó:

+ Miền dung sai lỗ cơ bản là H7
+ Miền dung sai trục f7

2.2. Ghi bằng trị số các sai lệch
Trên hình 2.5a ta ghi kí hiệu bản vẽ chi tiết trục:
+ Bằng chữ:

φ 40 f 7 Trong đó:
+ Đường kính danh nghóa của trục là 40mm
+ Sai lệch giới hạn kích thước ứng với


miền f7
+ Bằng số:

φ 40

−0 , 025
−0 , 050

Trong đó:
+ Đường kính danh nghóa của trục là 40mm
+ Sai lệch giới hạn trên của trục: es = -

0,025mm

+ Sai lệch giới hạn dưới của trục: ei = -

0,050mm

+ Cũng có thể ghi phối hợp, nhưng kí hiệu bằng số
được đặt trong dấu ngoặc, thí dụ như ở hình 2.5a.

φ 40 f 7( −−00,,025
050 )
Trên hình 2.5b biểu thò cách ghi kí hiệu trên bản vẽ chi tiết
lỗ. Tương tự như đối với chi tiết trục.
+ Bằng chữ:

φ 40H 7
+0 , 025

0

φ 40
+0 , 025
+ Ghi phối hợp: φ 40 H 7(
)
0
+ Bằng số:

20


Trường hợp ghi kí hiệu bằng số, nếu trò số sai lệch giới
hạn bằng nhau mà ngược dấu thì cho phép ghi “ ± “ trước giá trò sai
lệch, ví dụ: φ 32 ±0,01 .
* Ghi kí hiệu lắp ghép: trên bản vẽ lắp kí hiệu lắp ghép
được ghi dưới dạng phân số sau kích thước danh nghóa, ví dụ: trên
hình 2.5c ta ghi là:
φ 40

H7
trong đó:
f7

- Đường kính danh nghóa của lắp ghép là 40mm
- Sai lệch giới hạn kích thước lỗ ứng với miền

H7

- Sai lệch giới hạn kích thước trục ứng với miền


f7

- Lắp ghép trong hệ lỗ cơ bản, kiểu lắp lỏng

H7/f7

Ví dụ: cho lắp ghép trụ trơn có kích thước danh nghóa là 52
mm, miền dung sai kích thước lỗ H8, miền dung sai kích thước trục
là e8. hãy ghi kí hiệu sai lệch, lắp ghép bằng chữ hoặc bằng số
trên bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
Giải
Trước hết ta vẽ mối ghép trụ trơn và vẽ riêng từng chi tiết
tham gia lắp ghép.
Với số liệu đã cho: kích thước danh nghóa, miền dung sai kích
thước lỗ và trục, ta dễ dàng ghi được kí hiệu bằng chữ.
Để ghi kí hiệu bằng số ta cần phải xác đònh trò số các sai
lệch giới hạn kích thước lỗ và trục. Dựa vào kích thước danh
nghóa và miền dung sai, tra bảng 1 (phụ lục 1) ta được trò số sai
lệch giới hạn kích thước lỗ và tra bảng 2 (phụ lục 1) ta được trò số
sai lệch giới hạn kích thước trục.
es = −0 , 060 mm
= +0 , 046 mm
Lỗ
Trục
52 H 8 ES
ei = −0 ,106 mm
EI = 0
Biết trò số các sai lệch giới hạn, ta tiến hành ghi kí hiệu
bằng số hoặc ghi phối hợp như hình sau:


φ

{

{

φ52e8

Ví dụ 2: cho lắp ghép trụ trơn có kích thước danh nghóa là 68
mm, miền dung sai kích thước lỗ H7, miền dung sai kích thước trục
là n6.
21


a. Lập sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép.
b. Lắp ghép đã cho thuộc nhóm lắp ghép nào? Xác đònh
độ hở, độ dôi giới hạn của lắp ghép.
3. Các bảng dung sai
3.1. Cấu tạo và cách tra bảng
Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn theo TCVN 2245-99 chủ yếu tra bảng 1,2,3,4,5
của phụ lục 1 (phía sau giáo trình)
- Bảng 1: “Sai lệch giới hạn kích thước lỗ đối với kích thước đến 500 mm TCVN 224599”
Đối với bảng này ta sẽ dựa vào khoảng kích thước danh nghĩa và kí hiệu các sai lệch cơ
bản và cấp chính xác của kích thước chi tiết lỗ. Từ đó ta có thể biết được sai lệch giới hạn trên
và sai lệch giới hạn dưới của kích thước chi tiết đó.
- Bảng 2: “Sai lệch giới hạn kích thước trục đối với kích thước đến 500 mm TCVN 224599”
Đối với bảng này ta sẽ dựa vào khoảng kích thước danh nghĩa và kí hiệu các sai lệch cơ
bản và cấp chính xác của kích thước chi tiết trục. Từ đó ta có thể biết được sai lệch giới hạn trên
và sai lệch giới hạn dưới của kích thước chi tiết đó.

- Bảng 3: “Độ hở giới hạn của các lắp ghép lỏng có kích thước từ 1 đến 500mm (TCVN
2244-99 và TCVN 2245-99)”
Từ độ hở nhỏ nhất u cầu và độ hở lớn nhất u cầu ta dựa vào kích thước danh nghĩa
của chi tiết ta có thể lựa chọn các kiểu lắp ghép theo tiêu chuẩn.
- Bảng 4: “Độ dơi giới hạn của các lắp ghép chặt có kích thước từ 1 đến 500mm (TCVN
2244-99 và TCVN 2245-99)”
Từ độ dơi nhỏ nhất u cầu và độ dơi lớn nhất u cầu ta dựa vào kích thước danh nghĩa
của chi tiết ta có thể lựa chọn các kiểu lắp ghép theo tiêu chuẩn.
- Bảng 5: “Độ dơi giới hạn của các lắp ghép trung gian có kích thước từ 1 đến 500mm
(TCVN 2244-99 và TCVN 2245-99)”
Từ độ dơi lớn nhất u cầu và độ hở lớn nhất u cầu ta dựa vào kích thước danh nghĩa
của chi tiết ta có thể lựa chọn các kiểu lắp ghép theo tiêu chuẩn.
3.2. Thí dụ ứng dụng
TD1. Cho kích thước chi tiết trục có kí hiệu bằng chữ Ø38h8, hãy vận dụng phương
pháp tra bảng để ghi kí hiệu bằng kích thước đó bằng số.
TD2. Cho kích thước chi tiết lỗ có kí hiệu bằng chữ Ø92K7, hãy vận dụng phương
pháp tra bảng để ghi kí hiệu bằng kích thước đó bằng số.
4. Bài Tập
BT1. Cho các lắp ghép trụ trơn trong bảng sau:
T.T

dN, (mm)

1.

30

2.

45


3.

72

4.

92

5.

115

Kiểu lắp
H8
e8
H7
g6
H7
js 6
H7
k6
H7
s6








E9
h8
g7
h6
Js 7
h6
K7
h6
P7
h6
22


6.

H7
N7

n6
h6

124

a. Hãy lập sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp
ghép.
b. Lắp ghép đã cho thuộc nhóm lắp ghép nào? Xác
đònh độ hở, độ dôi giới hạn của chúng.
BT2. Với các đặc tính yêu cầu của lắp ghép cho trong
bảng sau:

TT
1
2
3
TT
4
5
6
TT
7
8
9

dN, (mm)
42
56
62
dN, (mm)
46
66
86
dN, (mm)
48
76
82

S min yc , µm

S max yc , µm


25
60
0

80
180
76

1
11
36

42
60
93

- 33
- 10
- 32

8
39
25

N min yc , µm

N min yc , µm

N max yc , µm


N max yc , µm

a. Chọn kiểu lắp cho từng trường hợp.
b. Xác đònh sai lệch giới hạn kích thước lỗ và trục.

CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Tiêu chuẩn dung sai lắp ghép bề mặt trơn TCVN2244-99 quy
đònh bao nhiêu cấp chính xác và kí hiệu chúng như thế nào.
2. Thế nào là hệ thống lắp ghép lỗ cơ bản và trục cơ bản.
3. Sai lệch cơ bản là gì? TCVN2244-99 qui đònh dãy các sai lệch cơ
bản như thế nào?

23


Chương 3: CÁCH SỬ DỤNG CÁC HÌNH THỨC LẮP GHÉP
1. Lắp ghép có độ dôi
1.1. Kí hiệu và cơng dụng
Chúng được sử dụng đối với các mối ghép cố đònh
không tháo, không có chi tiết kẹp chặt phụ như then, vít, …….. Độ
dôi của lắp ghép đủ đảm bảo truyền mômen xoắn.
Kiểu lắp:

H 7 P7
,
p 6 h6

sử dụng đối với các mối ghép

truyền mômen xoắn nhỏ, mối ghép có thành mỏng không cho

phép biến dạng lớn.
Kiểu lắp:

H7 H7
,
là kiểu lắp có độ dôi vừa phải,
r 6 s6

khoảng (0,0002 ÷ 0,0006)dN . Chúng được sử dụng đối với các mối
ghép chòu tải trọng nặng nhưng có chi tiết kẹp chặt phụ.
Kiểu lắp:

H7 H8
,
là kiểu lắp có độ dôi lớn, khoảng
u 7 u8

(0,001 ÷ 0,002)dN chúng được sử dụng đối với các mối ghép
truyền tải nặng, không có các chi tiết kẹp chặt phụ
1.2. Chọn kiểu lắp ghép có độ dơi
Cho lắp ghép trụ trơn có kích thước danh nghóa 68 (mm),
độ dôi yêu cầu là N max yc = 51µm , N min yc = 2 µm
- Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho mối ghép
- Xác đònh sai lệch giới hạn kích thước lỗ và trục
Giải:
Dựa vào bảng giá trò độ dôi giới hạn của các kiểu
lắp chặt tiêu chuẩn ta tra được hai kiểu lắp tiêu chuẩn là


φ 68


φ 68

H7
p6

P7
h6 , cả hai kiểu lắp đều sử dụng ưu tiên. Ở đây ta chọn
H7
φ 68
p6 .
kiểu lắp trong hệ lỗ cơ bản:

24


-

Sai lệch giới hạn kích thước lỗ và trục tra theo bảng 1

và 2 (phụ lục 1)Lỗ

= +30 µm
φ 68H 7{ ES
EI =0

Trục

51µm
φ 68 g 6{ esei ==++32

µm

2. Lắp ghép lỏng:
2.2. Kí hiệu và cơng dụng
Các kiểu lắp lỏng tiêu chuẩn thường sử dụng đối với
mối ghép mà hai chi tiết chuyển động tương đối với nhau.
Nhưng tùy theo chức năng của mối ghép mà ta chọn kiểu
lắp có độ hở nhỏ trung bình hoặïc lớn.
H 7 H 8 H 87
,
,
Kiểu lắp: h6 h7 h8 các kiểu lắp này có độ hở nhỏ,

đặc biệt độ hở nhỏ nhất bằng 0. Chúng sử dụng đối với
mối ghép động.

H 7 G7
,
g
6
h6 Các kiểu này có độ hở nhỏ, được
Kiểu lắp:

sử dụng dối với các mối ghép động chính xác.

H7 F7
,
f
7
h6 Các kiểu này có độ hở rung bình, đủ

Kiểu lắp:

đảm bảo trục quay tự do trong ổ trượt, có bôi trơn mỡ hoặc
dầu.
H 7 H8
,
Kiểu lắp: e7 e8 các kiểu lắp này có độ hở lớn, độ

hở đảm bảo trục quay tự do với chế độ làm việc nặng: tải
trọng lớn, tốc độ lớn, nhiệt độ cao.
H9 H8
,
d 9 d 9 các kiểu lắp này có độ hở lớn, cho

Kiểu lắp:
phép bồi thường sai lệch lớn về vò trí bề mặt lắp ghép và
biến dạng nhiệt.
1.2. Chọn kiểu lắp ghép có độ hở
Cho lắp ghép trụ trơn có kích thước danh nghóa 35(mm),
S
= 50 µm
S min yc = 9 µm
độ hở yêu cầu là max yc
,
- Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho mối ghép
- Xác đònh sai lệch giới hạn kích thước lỗ và trục
Giải:
* Dựa vào bảng giá trò độ hở giới hạn của lắp ghép
lỏng. Ta tiến hành tra ra kiểu lắp tiêu chuẩn như sau: Dựa
vào kích thước danh nghóa và độ hở yêu cầu ta tra ra:

+φ 35 H 7 / g 6
+φ 35 G 7 / h 6

{

Trước hết ta chọn kiểu lắp sử dụng ưu tiên (có đóng
khung). Trường hợp cả 2 kiểu lắp đều sử dụng ưu tiên thì ta
chọn kiểu lắp trong hệ lỗ cơ bản.
Theo ví dụ này ta chọn kiểu lắp φ 35 H 7 / g 6 .
Sai lệch giới hạn kích tước lỗ và trục tra theo bảng 1
và 2 (phụ lục 1)
Lỗ

=+25 µm
φ 35 H 7{ ES
EI =0

Trục

9 µm
φ 35 g 6{ esei ==−−25
µm

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×