Phần III
ĐỘNG LỰC
- Động lực học là một phần của cơ học lý thuyết nghiên cứu quy
chuyển động của vật thể dưới tác dụng của lực
- Động lực học nghiên cứu quan hệ tương tác qua lại giữa lực là
nguyên nhân gây ra chuyển động và chuyển động mà các vật thể
nhận được từ các lực trên
- Đối tượng nghiên cứu: chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn tuyệt đối
- Các kết quả về lực trong tĩnh học và chuyển động trong động học sẽ
tiếp tục được dùng ở chương này
HỌC
luật
Phần III
ĐỘNG
LỰC
HỌC
Phần III
ĐỘNG
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
LỰC
10:
Phương trình
11:
Nguyên lý D’Alembert
12:
Các định lý tổng quát động lực học
13:
Nguyên lý di chuyển khả dĩ
14:
PT tổng quát động lực học và PT Lagrange
HỌC
vi phân chuyển động
II
Chương 10
PHƯƠNG
TRÌNH VI PHÂN CHUYỂN
NỘI DUNG
10.1.
Khái niệm cơ bản động lực học
10.2.
PT vi phân chuyển động của chất điểm
10.3.
PT vi phân chuyển động của hệ chất điểm
ĐỘNG
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.1. Khái niệm cơ bản động lực học
Chất điểm:
- Là điểm hình học có khối lượng.
- Nếu kích thước vật rắn không đáng kể so với kích chuyển động, có thể xem như chất
thước quỹ đạo
điểm.
Cơ hệ:
- Là tập hợp các chất điểm mà chuyển động của chúng phụ thuộc lẫn nhau.
+ Cơ hệ tự do: là cơ hệ mà các chất điểm của chúng tương tác với nhau và với giá chỉ qua lực tác dụng
+ Cơ hệ không tự do: là tập hợp các chất điểm mà vị trí và vận tốc của chúng ngoài việc chịu ảnh hưởng của lực còn bị
ràng buộc bởi một số điều kiện hình học cho trước (các liên kết)
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.1. Khái niệm cơ bản động lực học
Hệ quy chiếu quán tính:
- Hệ quy chiếu: vật chuẩn dùng để đánh giá chuyển động khác.
của đối tượng
-
đó hệ tiên đề
Hệ quy chiếu quán tính: là hệ quy chiếu mà trong
Newton được nghiệm đúng.
-
Hệ quy chiếu quán tính thường dùng trong kỹ thuật: trái đất và
những vật chuyển động thẳng đều đối với trái đất
Lực và phân loại lực:
-
Lực không đổi
-
Lực phụ thuộc vào thời gian (Lực của động cơ tác dụng lên móng máy)
-
Lực phụ thuộc vào vận tốc (Lực cản của môi trường tác dụng lên vật chuyển động)
-
Lực phụ thuộc vào vị trí (Lực đàn hồi, hấp dẫn)
+ Lực hoạt động và phản lực liên kết (F, N)
e
i
+ Ngoại lực F và nội lực F (Đối với nội lực:
uu
r
i
)∑F = 0
uu
r
n
uu
r
i
∑ mO (F ) = 0; ∑ m x (Fki ) = 0
n
k =1
k =1
Hệ tiên đề động lực học
Tiên đề 1 (Tiên đề quán tính)
Một chất điểm giữ nguyên trạng thái nghỉ hay chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng lên nó.
Tiên đề 2 (Tiên đề cơ bản của động lực học)
Gia tốc của một chất điểm chuyển động có cùng phương chiều với lực tác dụng lên nó và có giá trị tỷ lệ với lực ấy:
r
uur F
r
uur
W = → F = mW
m
Tiên đề 3 (Tiên đề tác dụng và phản tác dụng)
Lực tác dụng tương hỗ giữa hai chất điểm là những lực có cùng đường tác dụng, cùng cường độ và ngược chiều:
uur
uur
F12 = −F21
Tiên đề 4 (Nguyên lý độc lập tác dụng)
Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực có gia tốc bằng tổng hình học các gia tốc của chất điểm ấy khi chịu tác dụng riêng rẽ của từng lực một. Giả sử khối lượng của chất điểm là m :
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.2. PT vi phân chuyển động của chất
Dạng
vector
và
hệ tọa
Dạng
tọa độ
tự
nhiên:
điểm
độ
Decartes:
(Lực ngang)
Bài toán cơ bản:
Bài toán thuận: Biết phương trình chuyển động, tìm lực.
Bài toán ngược: Biết lực, tìm phương trình chuyển động.
(*)
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.2. PT vi phân chuyển động của chất điểm
Ví
dụ:
Cho quả đại bác nặng 10kg bắn thẳng đứng với vận tốc
V0=50m/s.
ban
Tính chiều cao tối đa của quả đại bác khi:
1. Bỏ qua lực cản không khí.
2. Lực cản không khí là FD=0,01V2(N)
Giải
1. Bỏ qua lực cản không khí
Quả đạn chỉ chịu tác dụng của trọng lực
Định luật Newton II:
(1)
Chiếu (1) lên
z:
đầu
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.2. PT vi phân chuyển động của chất điểm
Ví
dụ:
Cho quả đại bác nặng 10kg bắn thẳng đứng với vận tốc
ban
đầu
V0=50m/s. Tính chiều cao tối đa của quả đại bác khi:
1. Bỏ qua lực cản không khí.
2. Lực cản không khí là FD=0,01V2(N)
Giải
Bài toán động học:
Điều kiện ban đầu:
Tại z0 = 0 : V0 = 50 m/s
zmax
= h : V = 0 m/s
Do quả đại bác chuyển động với gia tốc là hằng
số nên:
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.2. PT vi phân chuyển động của chất điểm
Ví
dụ:
Cho quả đại bác nặng 10kg bắn thẳng đứng với vận tốc
ban
V0=50m/s. Tính chiều cao tối đa của quả đại bác khi:
1. Bỏ qua lực cản không khí.
2. Lực cản không khí là FD=0,01V2(N)
Giải
2. Lực cản không khí là FD=0,01V2(N)
Các lực tác dụng lên quả đạn:
Định luật Newton II:
Chiếu (2) lên Oz:
(2)
đầu
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.2. PT vi phân chuyển động của chất điểm
Ví
dụ:
Cho quả đại bác nặng 10kg bắn thẳng đứng với vận tốc
ban
V0=50m/s. Tính chiều cao tối đa của quả đại bác khi:
1. Bỏ qua lực cản không khí.
2. Lực cản không khí là FD=0,01V2(N)
Giải
*Bài toán động học:
Điều kiện ban đầu:
Tại z0 = 0 : V0 = 50 m/s
zmax
Dùng quan hệ giữa gia tốc và vận tốc:
= h : V = 0 m/s
đầu
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.2. PT vi phân chuyển động của chất điểm
Ví dụ: Cho quả đại bác bắn nghiêng với phương ngang một góc α và
vận tốc ban đầu V0.
ma
sát
không
Tính phương trình chuyển động của đạn
khí)
Giải
Phân tích các lực tác động lên quả đạn
Chỉ có trọng lực tác động lên quả đạn
Định luật Newton II trong hệ
trục tọa độ Descarte
*Bài toán
động học
Điều kiện ban đầu:
(bỏ
qua
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.2. PT vi phân chuyển động của chất điểm
Ví dụ: Cho quả đại bác bắn nghiêng với phương ngang một góc α và vận tốc ban đầu V0. Tính phương trình chuyển
động của đạn (bỏ qua
ma
sát
không
khí)
Giải
Lấy tích phân ba phương
ban đầu
Quỹ đạo của đạn là:
ta được:
trình
vi
phân
trên
với
điều
kiện
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.2. PT vi
Ví dụ:
phân chuyển động của chất điểm
Cho
thùng
hàng
nặng
50kg. Hệ số ma sát động
Tính vận tốc của thùng tại thời điểm 3s
tính từ lúc bắt đầu kéo thùng.
Giải
Phân tích các lực tác động lên thùng
Khi giải phóng liên kết ta có:
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.2. PT vi
Ví
dụ:
phân chuyển động của chất điểm
Cho
thùng
hàng
nặng
50kg. Hệ số ma sát động
Tính vận tốc của thùng tại thời
tính từ lúc bắt đầu kéo
điểm 3s
thùng.
Giải
Định
luật
Newton
II:
(1)
Chiếu lên 2 phương Ox, Oy:
*Bài toán động học: Vì gia tốc là
hằng số:
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.3. PT vi phân chuyển động của
Dựa vào ngoại lực và nội lực:
Dựa vào lực hoạt động và phản lực liên kết:
hệ
chất
điểm (Cơ hệ)
r
uur uure uu
m W = F + F i
1
1
1
uuu
r uure uuri
m W2 = F2 + F2
⇒
..............
r uure uuri
uuu
m Wn = Fn + Fn
uur ur uur
m W1 = F1 + N1
uuu
r uu
r uuu
r
m W2 = F2 + N 2
⇒
..............
uu
r uu
r uuu
r
m u
Wn = Fn + N n
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.3. PT vi phân chuyển động của hệ chất điểm
Ví dụ: Cho tải A và tải B có khối lượng lần lượt là 100kg và 20kg. Tính
vận tốc
của tải B tại thời điểm 2s (Bỏ qua
và
rọc
ròng
không
đáng
ma
sát,
khối
kể)
Giải
*Xét
ròng rọc
*Xét
tải A:
C:
(1)
*Xét
tải B:
(2)
lượng
của
dây
Chương 10. Phương trình vi phân chuyển động
10.3. PT vi phân chuyển động của hệ chất điểm
Ví dụ: Cho tải A và tải B có khối lượng lần lượt là 100kg và 20kg. Tính
vận tốc
của tải B tại thời điểm 2s (Bỏ qua ma sát, khối lượng
và
rọc
ròng
không
đáng
của
dây
kể)
Giải
*Bài toán động học:
Quan hệ chuyển động giữa A và B:
Lấy đạo hàm 2 lần biểu thức trên:
(3)
Từ (1), (2) và (3) giải được:
Tải A sẽ chuyển động tăng tốc đi xuống,
chuyển động tăng tốc đi lên
tải B
Phần III
ĐỘNG
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
LỰC
10:
Phương trình
11:
Nguyên lý D’Alembert
12:
Các định lý tổng quát động lực học
13:
Nguyên lý di chuyển khả dĩ
14:
PT tổng quát động lực học và PT Lagrange
HỌC
vi phân chuyển động
II
Chương
11
CÁC ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC KHỐI CỦA CƠ HỆ VÀ VẬT RẮN, NGUYÊN LÝ
D’ALEMBERT
NỘI DUNG
11.1.
Các
đặc trưng hình học khối lượng của
11.2.
Lực
quán tính, nguyên lý D’Alembert
11.3.
Thu
gọn hệ lực quán tính
cơ hệ
Chương 11. Nguyên lý D’Alembert
11.1. Các
đặc trưng
hình học khối lượng của cơ hệ
Khối lượng của cơ hệ: Định nghĩa: Khối lượng của cơ hệ bằng tổng khối lượng của tất cả các chất điểm thuộc cơ hệ:
n
M = ∑ mk
k =1
Khối tâm của cơ hệ:
Điểm
z
M1(m1)
C có
bán
kính
vector
M2(m2)
C
Mk(mk)
n
y
Với
M = ∑ mk
k =1
x
Chương 11. Nguyên lý D’Alembert
11.1. Các đặc
trưng hình
học khối lượng của
cơ hệ
Moment quán tính của của vật đối với điểm O
n
J 0 = ∑ m k rk2
k =1
Moment
quán
tính
của
vật
rắn
đối
với một trục
z
zk
mk
Xét
yk
xk
x
y
trong
hệ
tọa
độ
Oxyz
Momen quán tính tích Jxy , Jyz, Jxz là những đại lượng được xác định theo các công thức sau:
J xy = ∑ m k x k y k
J yz = ∑ m k y k z k
J xz = ∑ m k x k z k
J xy = J yx ; J zy = J yz ; J xz = J zx
n
n
⇒ J O = ∑ m k rk2 = ∑ m k (x k2 + y k2 + z k2 )
k =1
k =1
1
J O = ( J x + J y + J z )
2