Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án GDCD 9 (tiết 1 18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.81 KB, 37 trang )

Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết: 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-HS hiểu được thế nào là chí công vô tư (CCVT), những biểu hiện của CCVT, vì sao cần
phải
-Rèn luyện phẩm chất CCVT.
2. Kĩ năng:
-HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành vi của
mình để rèn luyện phẩm chất CCVT.
3. Thái độ:
Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những hành vi thiếu
CCVT.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, Kn trình bày suy nghĩ, KN tư duy phê phán, KN
ra quyết định, kĩ năng giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, phân tích trường hợp điển hình, dự án, trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải
- Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT.
- Bài tập tình huống.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm
chất CCVT để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích I. Đặt vấn đề
truyện đọc
- Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ
vào khả năng gánh vác công việc của mỗi
-GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )
người, không vị nể tình thân. qua đó thể
- GV nêu câu hỏi:
hiện ông là người công bằng không thiên
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
1


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung.
việc dùng người và giải quyết công việc?
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của
2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã
nghiệp cách mạng của chủ tịch Hồ Chí giành trọn cuộc đời mình cho đất nước,
Minh? Điều đó đã tác động ntn đến tình Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “Làm
cảm của ND ta đối với Bác?
cho ích quốc, lợi dân ”.
3. Những việc làm của Tô Hiến Thành và - Những việc làm của THT và Bác Hồ

Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì?
đều biểu hiện phẩm chất CCVT. Điều dó
mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm
cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh.
- CCVT là phẩm chất đạo đức tốt đẹp,
cần thiết cho tất cả mọi người. Song
phẩm chất đó không chỉ thể hiện qua lời
- HS Thảo luận và trình bày
nói mà phải thể hiện bằng việc làm hàng
- GV nêu kết luận
ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ
những việc làm CCVT, phê phán, lên án
những việc làm thiếu CCVT .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS liên hệ thực
tế
GV nêu câu hỏi:
1 Thế nào là CCVT?
2. CCVT có ý nghĩa như thế nào?
3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào?
Thực hành, luyện tập: Hướng dẫn giải
bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.

II. Nội dung bài học
1. Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức
của con người, thể hiện sự công bằng
không thiên vị, giả quyết công việc theo
lẽ phải, xuất phát từ lợi ích

chung.

2. Ý nghĩa
- Đem lại lợi ích cho tập thể và xã hội.
- Góp phần làm giàu đất nước, xã hội
công bằng
dân chủ văn minh.
3. Rèn luyện chí công vô tư.
- Ủng hộ, quý trọng người có đức tính chí
công vô tư.
- Phê phán hành động trái chí công vô tư.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
2


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------III. Bài tập
Bài 1: Những việc làm thể hiện phẩm
chất CCVT là: a, b, c, d .
Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .
4. Vận dụng:
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT.
- GV nêu kết luận toàn bài.
5. Hướng dẫn về nhà: HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
3



Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết: 2

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2: TỰ CHỦ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.
- Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
- Biết cách rèn luyện tính tự chủ.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ .
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng ra quyết định, KN kiên định, KN thể hiện sự tự tin, KN kiểm soát cảm xúc
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đống vai, động não, khăn trải bàn
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.
- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế cuộc sống?

HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông 1. Đặt vấn đề
tin trong mục đặt vấn đề
- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS
Bà Tâm rất đau xót nhưng không khóc
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK) trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để
- GV nêu câu hỏi:
chăm sóc con và động viên những gia
1. Bà tâm có thái độ NTN khi biết con đình có người bị nhiểm HIV khác không
mình bị nhiểm HIV/AIDS?
xa lánh, hắt hủi người bị nhiểm HIV.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
4


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------2. N từ một HS ngoan đã trở thành người - N được bố mẹ nuông chiều , bạn bè xấu
nghiện ngập trộm cắp ntn? Vì sao?
rủ rê, hút thuốc, uống rượu bia, trốn học ,
3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau đua xe , thi trượt, buồn phiền, nghiện hút
như thế nào?
và trộm cắp.
4. Theo em ntn là một người có tính tự - Bà tâm là người đã làm chủ được tình
chủ?
cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự

5. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ? đau khổ.
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
N không làm chủ được bản thân trước
- GV nhận xét, bổ sung.
cám dỗ.
- Tính tự chủ của một người là làm chủ
được bản thân trước những tác động hay
mọi sự cám dỗ xung quanh.
- Con người có tính tự chủ thì mới đứng
vững được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự
chủ giúp con người có tính tự tin và hành
Tìm hiểu những biểu hiện của tính tự động đúng đắn. Nếu không có tính tự chủ
chủ và thiếu tự chủ
thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.
- GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ * Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ
và thiếu tự chủ.
- Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy,
- HS nhân xét, bổ sung.
không vội vàng, luôn tự tin, không bị
- HS tự liên hệ bản thân .
người khác lôi kéo…
- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học nảy, không vững vàng trước cám dỗ…
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tự chủ?
II. Nội dung bài học
2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự 1. Tự chủ là làm chủ bản thân, làm chủ
chủ?
được những suy nghĩ, tình cảm, hành vi

- HS trả lời
của mình trong mọi điều kiện, hoàn cảnh.
-GV tóm tắt theo nội dung bài học.
2. Biểu hiện.
Hướng dẫn giải bài tập
- Thái độ bình tĩnh, tự tin
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
- Biết tự điều chỉnh hành vi của mình, tự
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
kiểm tra, đánh giá bản thân mình.
3. Ý nghĩa.
- Là đức tính quý giá
- Giúp con người sống đúng đắn, cư xử
có đạo đức có văn hóa.
- Giúp con người vượt qua mọi khó khăn
thử thách và cám dỗ.
4. Cách rèn luyện.
- Phải điều chỉnh thái độ, hành vi của
mình( Bình tĩnh, ôn hòa,lễ độ).
- Suy nghĩ kĩ trước khi nói và hành động
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
5


Giáo án GDCD 9
------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Xem xét thái độ, lời nói, việc làm của
mình đúng hay sai.
- Biết rút kinh nghiệm và sửa chữa

3. Bài tập

Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e
Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu
chuyện về một người có tính tự chủ.
4. Vận dụng:
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ
- GV nêu kết luận toàn bài.
5. Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: 3, 4
------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
6


Giáo án GDCD 9
------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
- Hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ
hội, là điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng
dân chủ văn mimh.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kỉ luật.
- Biết nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân

chủ và kỉ luật.
- Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính DC và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt,
phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.
- Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy phê phán, Kn trình bày suy nghĩ
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Kích thích tư duy, thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, giảng giải.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Các tình huống có nội dung liên quan.
- Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong học tập và
rèn luyện? Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và
kỉ luật để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
1. Đặt vấn đề
Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu. * Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015

7


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật
GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch
hoạt động của lớp...
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK )
- Việc làm thiếu DC của ông giám đốc...
- GV nêu câu hỏi:
* Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ Mọi người được tự do bàn bạc, không ai
và thiếu dân chủ trong các tình huống trên. đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A đỏ để nhắc nhở đôn đốc.
được thể hiện như thế nào?
* Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc
phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt,
cuối năm lớp được tuyên dương.
3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của * Việc làm của giám đốc có tác hại: SX
lớp 9A là gì?
giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng.
4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện
thứ 2 có tác hại như thế nào?
- HS thảo luận trả lời.
- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 2. Nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
- Dân chủ là: SGK
1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là - Kỉ luật là: SGK
kỉ luật?

- Những việc làm thể hiện tính dân chủ:
2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến
chủ và thiếu dân chủ trong thực tế cuộc của cử tri, nhà trường tổ chức cho HS góp
sống hiện nay.
ý kiến vào bản nội quy của học sinh,
3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như trong các cuộc họp của thôn buôn bà con
thế nào?
được tự do phát biểu ý kiến…
4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế - Những việc làm thiếu dân chủ của một
nào? Nêu ví dụ.
số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách
5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng
rèn luyện tính KL?
và tiếp thu ý kiến nhân dân, người dân
không được biết, được bàn bạc những
công việc liên quan đến lợi ích chính
đáng của mình…
- GV nhận xét, bổ sung.
- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học
nhau: DC để mọi người phát huy khả
năng của mình vào công việc chung. KL
là điều kiện để phát huy dân chủ.
- DC và KL đem lại lợi ích cho việc phát
triển nhân cách của mỗi người và góp
phần phát triển XH ( nêu ví dụ )
- Mọi người cần tự giác chấp hành KL,
Hoạt động 3 : Hướng dẫn giải bài tập.
các tổ chức XH phải có trách nhiệm tạo
-GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .

điều kiện để mọi người phát huy được
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
tính dân chủ.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
8


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------4. Vận dụng:
- GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …kiểm tra ”.
- GV nêu kết luận toàn bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ”
------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
9


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết: 4

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4: BẢO VỆ HÒA BÌNH
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.
- Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
- Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.

2. Kĩ năng:
Tích cực tham gia các HĐ vì HB, chống CT do nhà trường hoặc địa phương tổ chức.
3. Thái độ:
Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và
xử lí thông tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, khăn trải bàn, trò chơi
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hòa bình.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Dân chủ là gì? Nêu ví dụ? Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ?
- Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu HS
nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phân tích thông tin, tình I. Đặt vấn đề
huống
- Qua các thông tin và hình ảnh trên
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và chúng ta thấy được sự tàn khốc của chiến
quan sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi
tranh, giá trị của hòa bình và sự cần thiết
-GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.

thảo luận 1 câu hỏi )
- Hâu quả của chiến tranh:
1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh +Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10
và đọc các thông tin trên?
triệu người chết. CTTG lần thứ hai có 60
2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như triệu người chết
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
10


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------thế nào?
+ Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu
3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20
tranh, bảo vệ hòa bình?
triệu trẻ em phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ em
- HS các nhóm thảo luận và trình bày.
buộc phải đi lính ,cầm súng giết người.
- GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem - Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng ta
lại cho con người những điều tốt đẹp. Đó là cần phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng,
hạnh phúc, là khát vọng của loài người.
thân thiện, bình đẳng giữa con người với
Ngày nay, các thế lực phản động hiếu chiến con người, giữa các dân tộc, giữa các
vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa bình, quốc gia trên thế giới.
gây chiến tranh tại nhiều nơi trên thế giới. - Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no,
Vì vậy, bảo vệ hòa bình chống chiến tranh hạnh phúc cho con người. Còn chiến
là trách nhiệm của mọi người, mọi dân tộc, tranh đem lại đau thương, nghèo nàn, lạc
mọi quốc gia trên thế giới.
hậu, bất hạnh cho con người.
Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung

- Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến
-GV nêu câu hỏi:
hành CT chống xâm lược, bảo vệ nền độc
1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình.
lập tự do, bảo vệ hòa bình. Còn CT phi
2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và nghĩa là CT xâm lược, xung đột sắc tộc,
CT phi nghĩa.
khủng bố.
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng
hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản
đối các cuộc CT phi nghĩa.
II. Nội dung bài học
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
1. Hòa bình là tình trạng không có
- GV nêu câu hỏi
chiến tranh hay xung đột vũ trang, là mối
1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và
vệ hòa bình?
hợp tác giưã quốc gia dân tộc, giữa con
2. VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ người với con người, là khát vọng của
hòa bình, chống chiến tranh?
toàn nhân loại.
3. Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa 2. Biểu hiện của bảo vệ hòa bình.
bình và luôn phản đối chiến tranh?
- Giữ gìn cuộc sống bình yên
4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình, - Dùng thượng lượng để đàm phán…
chống chiến tranh?
- Không để xảy ra xung đột vũ trang hay
Hướng dẫn giải bài tập

chiến tranh.
-GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 .
3. Trách nhiệm của chúng ta.
- HS chuẩn bị bài và trình bày
- Toàn nhân loại cần bảo vệ hòa bình,
- GV nhận xét, bổ sung.
ngăn chăn chiến tranh. Lòng yêu hòa bình
thể hiện mọi nơi, mọi lúc.
- Dân tộc ta đã, đang và sẽ tích cực tham
gia vì sự nghiệp bảo vệ hòa bình và công
lí trên thế giới
III.Bài tập
Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
11


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------chuộng hòa bình : a, b, d, e, h, i.
Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c
Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ
hòa bình, chống chiến tranh do trường ,
lớp, địa phương , nhân dân trong nước tổ
chức giới thiệu cho các bạn biết
4.Vận dụng:
- Tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình”
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình
- GV nêu kết luận toàn bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập SGK, chuẩn bị trước bài 5.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
12


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết Tiết:
5 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5: TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị
giữa các dân tộc.
- Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:
HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc
sống hàng ngày.
3. Thái độ:
Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, động não, đống vai, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác.
- Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết, hữu nghị.

V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa bình
chống chiến tranh mà em có thể tham gia?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị giữa các
dân tộc trên thế giới để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phân tích thông tin phần 1. Đặt vấn đề
đặt vấn đề
- Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH
với 47 tổ chức song phương và đa
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và phương. Đến tháng 3/2003, VN có quan
quan sát ảnh trong SGK.
hệ ngoại giao với 167 quốc gia, trao đổi
- GV nêu câu hỏi:
ngoại giao với 61 quốc gia trên thế giới.
1. Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh - Việt Nam có mối quân hệ hữu nghi với
trên em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị các nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào,
giữa VN với các dân tộc khác?
Thái Lan, Cu-ba…Nước ta có mối quan
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
13


Giỏo ỏn GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Nờu vớ d v mi quan h hu ngh gia h vi cỏc t chc, cỏc din n hp tỏc
VN vi cỏc dõn tc khỏc m em bit.

trong khu vc v trờn th gii.
* HS cỏc nhúm trỡnh by t liờu ó su
HS: Liờn h thc t v tỡnh hu ngh gia
tm.
nc ta vi cỏc dõn tc khỏc trờn th gii.
Hot ng 2: Tỡm hiu ni dung bi hc
GV nờu cõu hi:
1. Tỡnh hu nghi l nh th no?
2.Quan h hu nghcú ý ngha nh th
no?
3. ng v Nh nc ta thc hin chớnh
sỏch hũa bỡnh hu nghi vi cỏc dõn tc
khỏc ntn?

Hot ng 3: Luyn tp:

2. Ni dung bi hc
a. Khái niệm tình hữu nghị
Là quan hệ bạn bè thân thiét
giữa nớc này với nớc khác.
b. ý nghĩa
- Tạo cơ hội điều kiện để các
dân tộc cùng hợp tác phát trển.
- Hữu nghị, hợp tác giúp nhau
cùng phát triển: Kinh tế, văn hoá,
giáo dục, y tế, KHKT
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh
gây căng thẳng, mâu thuẫn,
dẫn đến nguy cơ chiến tranh.
c. Chính sách của Đảng

- Chủ động tạo ra các mối quan
hệ quốc tế thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình
phát triển của đất nớc.
- Hoà nhập với các nớc trong quá
trình tiến lên của nhân loại.

GV: Chỳng ta cn lm gỡ gúp phn xõy * Học sinh chúng ta cần phải
dng tỡnh hu ngh vi cỏc dõn tc khỏc?
- Thể hiện tình đoàn kết hữu
Bi tp
nghị với bạn bè và ngời nớc ngoài
Bi 1: Cỏc vic lm th hin tỡnh hu - Thái độ cử chỉ việc làm là tôn
ngh vi bn bố v ngi nc ngoi
trọng thân thuộc trong cuộc
- Vit th thm hi bn bố quc t.
sống hàng ngày
- Tham gia giao lu vn húa th thao.
- Tham gia quyờn gúp cỏc nc gp khú
khn.
- Lch s, ci m vi ngi nc ngoi.
4. Vn dng:
- Gv nờu kt lun ton bi,
- Hng dn HS lp k hoach hot ng th hin tỡnh hu ngh vi HS trng khỏc.
5. Hng dn v nh: Chun b trc bi Hp tỏc cựng phỏt trin
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Nm hc 2014 - 2015
14


Giáo án GDCD 9

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết: 6

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 6: HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN ( T1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác, trách
nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
2. Kĩ năng:
HS có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3. Thái độ:
HS biết ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN hợp
tác
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, hỏi chuyên gia, dự án
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 9
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
-HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:

b)/Kết nối: GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình khoa học mà đó là kết
quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phân tích thông tin
I.Đặt vấn đề
-Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ
-GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
chức quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương
-GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi: mại, y tế, lương thực, giáo dục...
1. Qua các thông tin tình huống trên, em có - Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế
nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các giới đang đứng trước những vấn đề bức
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
15


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------nước trong khu vực và trên thế giới?
xúc mang tings toàn cầu, không có một
2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho nước dân tộc, một quốc gia riêng rẻ nào có thể
ta và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác giải quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp
3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương như phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các
thế nào trong vấn đề hợp tác với các nước nước khác phát triển. Cùng nhau giải
khác? Sự hợp tác phải dựa trên những quyết những vấn đề bức xúc của khu vực
nguyên tắc nào?
và thế giới.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
- Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng
- GV nhận xét và nêu kết luận.
cường quan hệ hợp tác với các

nướcXHCN, các nước trong khu vực và
trên thế giới dựa trên nguyên tắc tôn
trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải
quyết bất đồng tranh chấp bằng thương
lượng hòa bình, tránh dùng vũ lực, áp
đặt , cường quyền.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học
-GV nêu câu hỏi:
1.Em hiểu thế nào là hợp tác?
2.Hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc
nào?
3.Sự hợp tác QT có ý nghĩa như thế nào?
- HS trả lời
- GV tóm tắt ND chính của bài học
Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong
cuộc sống hàng ngày
- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh
thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối
quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử
sự với mọi người)
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3 : Luyện tập:
Giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 .

II. Nội dung bài học
1.Khái niệm về hợp tác:
- Là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ
trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào

đó vì lợi ích chung.
- Bình đẳng, hai bên cùng có lợi, không
xâm hại đến lợi ích của nhau.
2. Ý nghĩa hợp tác cùng phát triển:
- Cùng nhau giải quyết các vấn đề bức
xúc có tính toàn cầu như : Môi trường,
bệnh tật, bùng nổ dân số,đói nghèo
* HS các nhóm thảo luận và trình bày.
VD: Nhà máy thủy điện Hòa Bình,nhà
máy lọc dầu Dung Quất...
* HS trình bày.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
16


Giỏo ỏn GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------III Bi tp
Bi 2: HS t nờu s hp tỏc ca bn
thõn trong cụng vic chung v kt qu
ca s hp tỏc ú.
Bi 3:
HS gii thiu nhng tm
gng hp tỏc tt ca cỏc bn trong
trng, trong lp hoc a phng .

4.Vn dng: H thng bi hc bng s ó chun b t trc.
5. Hng dn v nh: Hc thuc ni dung bi hc, lm bi tp SGK, chun b trc bi
7


Tit: 7

Bi 6:

HP TC CNG PHT TRIN (T2)

Ngy son:
Ngy dy
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu đợc thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự
cần thiết phải hợp tác
- Đờng lối của Đảng và nhà nớc ta trong vấn đề hợp tác với các nớc khác.
Trách nhiệm của học sinh trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác trong
học tập, lao động, hoạt động xã hội
2.Kĩ năng:
Biết hợp tác với bạn bè và mọi ngời trong các hoạt động chung
3.Thái độ: Tuyên truyn, vận động mọi ngời ủng hộ chủ trơng, chính
sách của Đảng và nhà nớc về hợp tác cùng phát triển
II. K nng sng c bn c giỏo dc trong bi:
KN xỏc nh giỏ tr, KN t duy phờ phỏn, KN tỡm kim v x lớ thụng tin, KN hp
tỏc.
III. Cỏc phng phỏp, k thut dy hc:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Nm hc 2014 - 2015
17


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và
giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chn bÞ:

- Gi¸o viªn: SGK, SGV GDCD líp 9, gi¸o ¸n
Tranh ¶nh, bµi b¸o, c©u chun liên quan.
- Häc sinh: SGK, ®å dïng häc tËp.
V.TiÕn tr×nh dạy học:
1.KiĨm tra bµi cò:
2.Giới thiệu bài mới:
3.Bµi míi:
Ho¹t ®éng cđa GV - HS
Ho¹t ®éng 3: T×m hiĨu néi
dung bµi häc
H: Chđ tr¬ng cđa nhµ níc trong
®èi ngo¹i?
Ho¹t ®éng 4: Th¶o ln: T×m
hiĨu vỊ trách nhiệm của
công dân - học sinh
H: HS rÌn lun tinh thÇn hỵp t¸c
b»ng c¸ch nµo?
- HS: Trình bày các ý kiến cá
nhân
- GV: GDHS một số kó năng
hợp tác để tìm hiểu, học hỏi
các giái trò văn hóa,
KHKT..phê phán tư tưởng hợp
tác để lợi dụng..vấn đề hợp
tác làm bài kiểm tra của
học sinh
Ho¹t ®éng 5: Lun tËp
- HS lµm bµi tËp 2;3 ë SGK
- GV: Gọi hs sửa bài, nhận
xét, đánh giá

Củng cố:
- Nêu khái niệm và ý nghóa
của tình hữu nghò giữa các
dân tộc trên thế giới?
- Chính sách đối ngoại của

Néi dung bµi häc
I. Nội dung bµi häc:
3. Chính sách của Đảng ta:
- Tăng cường
- Ngun tắc : Tơn trong ĐLCQ, thống
nhất tồn vẹn lãnh thổ, đơi bên cùng có lợi.
Giải quyết bất đồng bằng thương lượng.
Phản đối dùng vũ lực.
4. Trách nhiệm của HS:
- Ln rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn
bè, mọi người xung quanh trong học tập,
lao động, hoạt động tập thể và XH

II. Bµi tËp
1. Bµi tËp 2(23): + Bµi tËp 3
- Em hỵp t¸c víi b¹n bÌ vµ mäi ngêi
trong c«ng viƯc chung.
- T×m hiĨu vµ g.thiƯu vỊ tÊm g¬ng hỵp t¸c tèt.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
18


Giáo án GDCD 9

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Đảng và Nhà nước ta là gì?
4/ Đánh giá:
Theo em tình hữu nghò giữa các dân tộc trên thế giới
hiện nay được thể hiện như thế nào?
5/ Dặn dò:
- Ơn tập lại nội dung các bài đã học.
- Xây dựng một tiểu phẩm thể hiện sự hợp tác trong lao
động của học sinh
= > Tiết sau ôn tập.

Tiết: 8
Ngày soạn:
Lớp dạy:

KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Củng cố – khắc sâu kiến thức về các bổn phận đạo đức đã học
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhơ
-Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi cử
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Phương pháp trắc nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh
Đáp án, biểu điểm
V/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định tổ chức lớp :
2/Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Đề bài:

Câu 1: Chí cơng vơ tư là gì? Nêu ý nghĩa ? Học sinh cần ràn luyện phẩm chất này như thế
nào ?
Câu 2 : Thế nào là dân chủ và kỉ luật ?
Hãy chứng minh nhận định : Dân chủ và kỉ luật là sức mạnh của tập thể
4/Đáp án:
Câu 1: (3điểm)
- Chí cơng vơ tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự cơng bằng, khơng
thiên vị, giải quyết mọi việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đạt lợi ích chung
lên trên lợi ích cá nhân.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
19


Giáo án GDCD 9
------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ý nghĩa : Chí công vô tư góp phần làm cho đất nước thêm giàu mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh. Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ được mọi người tin cậy và kính
trọng.
- HS cần có thái độ ủng hộ tôn trọng người chí công vô tư, phê phán những hgành động
vụ lợi cá nhân, thiếu vcông bằng trong giải quyết mọi công việc.
Câu 2.( 4điểm)
- Dân chủ là mọi người phải được biết , được tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện giám
sát những công việc chung của tập thể, của xã hội có liên quan đến mọi người, cộng đồng,
đất nước.
- Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của cộng đồnghoặc của 1 tổ chức xã hội
nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc vì mục
tiêu chung.
- HS : phân tích và chứng minh nhận định đúng, nêu được nội dung bài học và có ví dụ
chứng minh tốt
4/Hướng dẫn về nhà:

- Về nhà xem lại bài.
- Đọc và soạn trước bài mới.

Tiết: 9

Ngày soạn:
Ngày dạy:
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC (T1)
I Mục tiêu bài học
Học sinh hiểu được :
- Thế nà là truyền thống tốt đẹp của dân ttộc và một số truyền thống tiêu biểu của Việt
Nam
- Ý nghĩa và sự cần thiết phải phát huy truyền thống dân tộc ,
- Bổn phận của HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc
-Phân biệt được truyền thống với các thói quen lạc hậu cần xoá bỏ.- Có kĩ năng phân
tích đánh giá những quan niệm về truyền thống
- Tích cực hoạ động và tham gia vào các hoạt động bảo vệ truyền thống của dân tộc
- Tôn trọng và phát huy các truyền thống
- Phê phán hành vi làm mai một của truyền thông dân tộc.
II Tài liệu và phương tiện dạy học
- Sách các phong tục cổ truyền Việt Nam
- Các trò chơi của các dân tộc ở địa phương
III Phương pháp
- Hoạt động nhóm, tìm hiểu thực tế, Phân tích tình huống .
IV Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
20



Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 1
Thảo luận nhóm:
? Truyền thống yêu nước của dân tộc ta - Nỗi lên khi có giặc ngoại xâm kết
được thể hiện như thế nào qua lời kể của thành làn sóng mạnh mẽ
Bác hồ?
- Tự hào về dân tộc .
- Có nhiều vị anh hùng của dân tộc
- Đồng bào ta ngày càng xứng đáng với
tổ tiên ta .
? Em có nhận xét gì về cách cư xử của - Tôn trọng kính mến thầy .
học trò Chu Văn An đối với thầy giáo - Tuy đã lâu và học trò có địa vị cao
cũ?
nhưng vẫn thể hiện là học trò như đang
học....
? Em hãy kể một số truyền thống của Hiếu học , tôn sư trọng đạo . yêu
Việt Nam và nêu một số biểu hiện của nước , tương thân tương ái , cần cù,
truyền thống đó.
thông minh......
Biểu hiện
- Từng truyền thống có biểu hiện riêng
học sinh có thể nêu cụ thể như qua vụ
sập cầu cần Thơ nhân dân đến hiến
màu , quyên góp tiền để ủng hộ .....
Kết luận theo
Khái niệm
Truyền thống tôt đẹp của dân tộc là Truyền thống tôt đẹp của dân tộc là
những giá trị tinh thần như tư tưởngt đức những giá trị tinh thần như tư tưởng
tính lối sồn....được hình thành trong quá đức tính lối sống ....được hình thành

trình lịch sử, được lưu ttruyền qua nhiều trong quá trình lịch sử, được lưu
đời .
ttruyền qua nhiều đời .
Hoạt động 2
? Em có nhân xét gì về việc những - Người muốn tìm hiểu về lịch sử, về
người thường xuyên tìm đọc tài liệu nói những gì mà cha ông ta đã làm từ trước
về các truyền thống của dân tộc ?
để từ đó mà tự hào về dân tộc và cũng
có thể lựa chọn để phát huy.
? Thế nào là kế thừa và phát huy những - Kế thừa và phát huy là làm đẹp và
truyền thống quý báu của dân tộc?
rạng rỡ thêm những truyền thống đó,
Phân tích nội dung thế nào là kế thừa
làm rạng danh cho dân tộc nòi giống
đồng thời góp phần vào sự phát triển
Hoạt động 3
của đất nước và bản thân
* Trình bày tài liệu , tranh ảnh về các - Trình bày tranh ảnh và nhận xét nội
truyền thống cuả dân tộc mà các lớp dung của từng nhóm tranh
chuẩn bị sẵn .
? Nêu yêu cầu và có thể gợi ý về các làn
điệu dân ca của dân tộc ?
Học sinh xung phong hát..
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
21


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 4
Dặn dò chuẩn bị tiết 2

Sưu tầm thêm một số tài liệu tranh ảnh
bài hát truyền thống của dân tộc

Tiết: 10

KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC (T2)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I Mục tiêu bài học
Học sinh hiểu được :
- Thế nà là truyền thống tốt đẹp của dân ttộc và một số truyền thống tiêu biểu của Việt
Nam
- Ý nghĩa và sự cần thiết phải phát huy truyền thống dân tộc ,
- Bổn phận của HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc
-Phân biệt được truyền thống với các thói quen lạc hậu cần xoá bỏ.- Có kĩ năng phân
tích đánh giá những quan niệm về truyền thống
- Tích cực hoạ động và tham gia vào các hoạt động bảo vệ truyền thống của dân tộc
- Tôn trọng và phát huy các truyền thống
- Phê phán hành vi làm mai một của truyền thông dân tộc.
II Tài liệu và phương tiện dạy học
- Sách các phong tục cổ truyền Việt Nam
- Các trò chơi của các dân tộc ở địa phương
III Phương pháp
- Hoạt động nhóm, tìm hiểu thực tế, Phân tích tình huống .
IV Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Thảo luận nhóm nhằm hiểu thêm ý
nghĩa của truyền thống dân tộc

? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ? vì
sao?
1/ Truyền thống là những kinh nghiệm Đồng ý , vì đã được đúc kết qua nhiều
quý gía của dân tộc?
thế hệ
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
22


Giáo án GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------2/ Nhờ có truyền thống mà mỗi dân -Đồng ý , vì đây là bản sắc riêng của
tộc, mỗi quốc gia mới giữ được bản sắc mỗi quốc gia, phân sự phân biệt lẫn
riêng?
nhau.
3/ Dân tộc Việt nam có nhiều truyền tốt mỗi dân tộc là có bản sắc riêng của họ.
đẹp thống đáng tự hào.
-Đồng ý, vì đây là đặc điểm riêng của
dân tộc Việt Nam ít dân tộc khác có
4/ Không có truyền thống, mỗi cá nhân, được..
dân tộc cũng phát triễn được ;
-Không đồng ý, vì truyền thống là cơ sở
là nền tản để phát triển lên hiện đại
5/ Trong thời đại mở cửa và hội nhập Không đồng ý, vì chúng ta hoà nhập chứ
hiện nay truyền thống không còn quan không hoà tan , ta phải kế thừa và phát
trọng nữa .
huy bản sắc riêng của dân tộc ta để làm
nề tản tiến lên và hội nhập
* Học sinh thảo luận, đại diện nhóm
trình bày
GV bổ sung nhận xét có thể ghi điểm

nhóm có làm tốt
Kết luận .
Vì sao phải giữ gìn truyền thống quý Ý nghĩa
báu của dân tộc
- Vô cùng quý giá
- Góp phần vào sự phát triển của xã hội
và cá nhân
Hoạt động 2
- Đây là bản sắc riêng của mỗi dân tộc.
Liên hệ bản thân
? Là học sinh em làm gì dể giữ gìn và - Trách nhiệm của CD - HS
phát huy truyền thống quý báu của dân - Cần tự hào những truyền thống ,
tộc ?
- Lên án và ngăn chặn những hành vi
* Giúp học sinh phân biệt được truyền làm tổ hại đến truyền thống
thống và hủ tục lạc hậu
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5
- Không đồng ý với ý kiến của An vì dân
HS có thể lấy ví dụ ở trường lớp nói về tộc ta có rất nhiều truyền thống mà
truyền thống của dân tộc ta.
chúng ta phải đáng tự hào chứ không
Chuẩn bị bài sau
phải chỉ có truyền thống chống giặc như:
Hiếu học , tôn sư trọng đạo, yêu nước,
tương thân tương ái, cần cù, thông
minh...
Tiết: 11

BÀI 8 : NĂNG ĐỘNG SÁNG TẠO( T1)
I. Môc tiªu bµi häc:

1. KiÕn thøc:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm học 2014 - 2015
23


Giỏo ỏn GDCD 9
------------------------------------------------------------------------------------------------------------ HS hiểu đợc thế nào là năng động sáng tạo.
- Hiu ý ngha v bit cn lm gỡ tr thnh ngi nng ng, sỏng to.
2. Kĩ năng:
- Nng ng, sỏng to trong hc tp, lao ng v trong sinh hot hng ngy.
3. Thái độ
- Tớch cc ch ng
II.Phơng tiện dạy học :
1. Giỏo viờn : SGK, SGV, tài liệu, tranh nh, tm gng, bi tp trc nghim...
2. Hc sinh: c bi, su tm tranh nh,tm gng tiờu biu...
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: ( khụng)
2. Bài mới.
Giới thiệu bài (tit 1)
GV: Gii thiu hỡnh nh.

Nhng tin hoỏ ca
loi výn ngýi
thnh ngýi

ng co Vỏt

Opera - c
GV nhỡn vo bc nh v s tin húa ca loi ngi, em cho bit vỡ sao li cú s tin húa
nh vy?

HS tr li
GV 3 bc nh cũn li núi lờn iu gỡ?
HS tr li.
Gv dn dt HS vo ni dung bi hc hụm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
I. Đặt vấn đề:
* HOT NG 1
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Nm hc 2014 - 2015
24


Giỏo ỏn GDCD 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Thảo luận phân tích mc t vn 1. Nhà bác học Ê-đi-xơn.
- Ê-đi-xơn đã nghĩ ra cách đẻ

GV: Yêu cầu HS đọc truyện
tấm gơng xung quanh giờng
mẹ và đặt ngọn nến trớc gGV chia HS thành nhóm tho lun.
ơngnhờ đó mà thầy thuốcđã
Cõu 1: Em cú nhn xột gỡ v cõu chuyn ấi-xn v Lờ Hong Thỏi,biu hin nhng
mổ và cứu sống đợc mẹ, sau
khớa cnh khỏc nhauca tớnh nng ng sỏn
này ông trở thành nhà phát
to ?
minh vĩ đại.
Cõu 2: Nhng vic lm nng ng sỏng to
2. Lê Thái Hoàng, một học
ó em li nhng thnh qu gỡ cho ấ-i-xn
sinh năng động sáng tạo.

v Lờ Thỏi Hong?
- Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách
Cõu 3: Em hc tp c gỡ qua vic lm nng giải toán mới, tự dịch đề thi
ng sỏng to ca ấ i-sn v Lờ Thỏi
toán quốc tế.. Hoàng đã đạt
Hong?
huy chơng vàngkì thi
HS tho lun, i din trỡnh by.
toànquốc tế lần thứ 40
GV ỏnh giỏ nhn xột.
=> Bi hc s thnh cụng ca mi ngi l
kt qu ca tớnh nng ng ,sỏng to.S nng
ng sỏng to th hin mi khớa cnh khỏc
nhau trong cuc sng.
* HOT NG 2
Liên hệ thực tế để thấy đợc
biểu hiện khác nhau của năng
động sáng tạo.
* Lao ng: ch ng ,giỏm ngh,giỏm
GV : tổ chức cho HS trao đổi
lm,tỡm ra cỏi mi ,cỏch lm mi ,nng
- Năng động sáng tạo trong:
sut hiu qu cao,phn u t mc
+ Lao động: dám nghĩ dám làm
ớch tt p(B ng do d,bo th,trỡ
tìm ra cái mới
tr,khụng giỏm ngh giỏm lm,nộ trỏnh
+ Học tập: Phơng pháphọc tập khoa bng lũng vi thc ti )
học.
*Hc tp: Phng phỏp hc tp khoa

+ Sinh hoạt hàng ngày: lạc quan tin
hc,say mờ tỡm tũi,kiờn trỡ,nhn ni
tởng vơn lên vơt khó.
phỏt hin cỏi mi .Khụng tho món vi
HS trao i trỡnh by
nhng iu ó bit .Linh hot x lớ cỏc
GV kt lun
tỡnh hung
GV nờu mt s tm gng
(Th ng,li hc,li suy ngh
- ễng Nguyn Cm Ly dõn gian thng gi ,khụng cú chớ vn lờn ginh kt qu
ụng l thn ốn. ễng sinh ra trong gia ỡnh
cao nht .Hc theo ngi khỏc,hc
nụng dõn nghốo xó Long Khỏnh A- Hng
vt. )
Ng - ng Thỏp. Ong ch hc ht lp 4,
* Sinh hot:Lc quan ,tin tng,cú ý
nhng ụng ó lm nờn nhiu kỡ tớch.( di di
thc phn u vn lờn vt khú ,vt
miu B Chỳa X Tõn Chõu lựi 30m, nõng kh cuc sng vt cht ,tinh thn ,cú
cao 70 cm, nng 200 tn..
lũng tin,kiờn trỡ nhn ni.(ua ũi,
- Hip s CNTT Nguyn Cụng Hựng nm
li,khụng quan tõm n ngi
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Nm hc 2014 - 2015
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×