Ngày soạn
Ngày giảng:
Tiết 1- Bài 1
SỐNG GIẢN DỊ.
I-Mục tiêu bài học:
Học xong bài này HS cần đạt:
1. Hiểu được thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống
giản dị ?
2. Học sinh có kĩ năng biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác
về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc, thái độ
giao tiếp với mọi người.
3. Có thái độ quý trọng trong sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình
thức; có kế hoạc tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người,
biết xây dựng xung quanh.
II. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh, băng hình, câu chuyên, tình huống thể hiện lối sống giản dị.
-Một số câu thơ, câu ca dao tục ngữ nói về lối sống giản dị ở các khía cạnh khác
nhau.
III-Các hoạt động dạy học.
1. GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình môn học và yêu cầu, phương
pháp dạy học bộ môn.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu lên ý nghĩa, sự
cần thiết của lối sống giản dị để vào bài.
Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc, giúp HS hiểu
I-Truyện đọc:
thế nào là sống giản dị.
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn
-Gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện Bác Hồ trong ngày
ngôn độc lập
Tuyên ngôn độc lập
-Hướng dẫn HS thảo luận dựa vào những câu hỏi gợi
ý SGK.
GV:Em hãy cho biết trang phục,tác phong lời nói của -Bác mặc bộ quần áo kaki, đội
Bác Hồ như thế nào?
mũ vải đã bạc màu và đi đôi dép
caosu.
-Bác cười đôn hậu, vẫy chào
đồng bào
-Thái độ thân mật như người cha
hiền đối với các con
-Bác ăn mặc đơn giản, không cầu
kì, phù hợp với hoàn cảnh đất
nước lúc bấy giờ
-Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
-Em có nhận xét gì?
-Thái độ chân thành,cởi mở.
-Lời nói gần gũi thân thương.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế để thấy được những
biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị.
-GV yêu cầu HS tự liên hệ thực tế, nêu lên những tấm
gương sống giản dị trong nhà trường, sách báo mà em
biết.
Học sinh liên hệ thực tế:
VD: Có bạn con nhà giàu có, sang trọng nhưng bạn
vẫn ăn mặc giản dị: áo trắng quần tối màu,đầu tóc gọn
gàng..
VD: Khi thầy giáo giảng bài thầy dùng từ ngữ dễ
hiểu,ngắn gọn...
-Gọi một số học sinh phát biểu và nêu nhận xét.
-GV bổ sung thêm các câu chuyện khác “Bữa ăn của
vị Chủ tịch nước”
GV chốt lại:
Trong cuộc sống quanh ta, sự giản dị được biểu hiện
ở nhiều khía cạnh khác nhau. Giản dị là cái đẹp song
nó không chỉ là vẻ đẹp bên ngoài mà là sự kết hợp hài
hoà với vẻ đẹp bên trong. Giản dị không chỉ biểu hiện
ở lờinói, ở cách ăn mặc và việc làm mà còn thể hiện
qua suy nghĩ, hành động của mỗi người trong cuộc
sống.
-Mỗi học sinh chúng ta cần học tập các tấm gương ấy
để trở thành người có lối sống giản dị.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm tìm ra những biểu
hiện của giản dị hoặc không giản dị.
-GV giao cho các nhóm thảo luận theo nội dung trên.
-Đại diện các nhóm lên bảng ghi lại các từ hoặc cụm
từ mà nhóm mình đã tìm được.
HS nêu một số hành vi như: xa hoa, lãng phí, phô
trương, học đòi, cầu kì ... => trái với giản dị.
-GV khích lệ, khen ngợi.
-GV nhận xét, bổ sung, nêu ra
thêm một số hành vi:
-Mặc bộ áo quần lao động để đi dự lễ hội.
-Đòi hỏi về ăn mặc, tiện nghi, vui chơi vượt quá khả
năng
kinh tế cho phép.
HS nhận xét những hành vi mà GV nêu ra
-Có những hành vi, cử chỉ, cách ăn mặc lạc lõng, xa
lạ với truyền thống dân tộc.
GV kết luận:
-Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, tuỳ tiện
trong sinh hoạt, nếp ăn, nếp nghĩ, nói năng cộc lốc ...
-Hành vi thể hiện lối sống giản dị phải phù hợp với
lứa tuổi, với điều kiện của bản thân, gia đình, xã hội.
Hoạt động 5:
Rút ra nội dung bài học và liên hệ.
-GV hướng dẫn HS phát biểu, rút ra khái niệm sống
giản dị và ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc
sống.
HS phát biểu
II.Nội dung bài học:
1-Sống giản dị là sống phù
hợp với hoàn cảnh, điều kiện.
* Biểt hiện:
- Không cầu kì, kiểu cách
- Không xa hoa, lãng phí
- Không chạy theo hình thức bên
ngoài
2. Ý nghĩa.
Người sống giản dị luôn luôn
được
GV chốt lại, hướng dẫn HS tóm tắt các ý chính và ghi mọi người xung quanh yêu mến
nhớ mục NDBH
cảm thông, giúp đỡ.
Hướng dẫn HS giải thích câu tục ngữ và danh từ.
-Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân và tập thể lớp, nêu
Tục ngữ:
những biểu hiện sống giản dị hoặc chưa giản dị, tìm
“Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”
nguyên nhân, tuyên dương hoặc phê phán những biểu Danh ngôn:
hiện ấy.
Trang bị quý nhất của một người
là khiêm tốn và giản dị.
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS luyện tập, củng cố:
III-Bài tập:
Bài a:
Gợi ý cho HS làm các BT SGK
Bức tranh thể hiện tính giản dị
ảnh 3.
Gọi một số HS làm bài GV đánh giá cho điểm
Bài b: Đáp án: 2, 5
3- Hướng dẫn học tập ở nhà:
-Làm BT c, d, đ, e
-Nắm NDBH
-Chuẩn bị bài 2: Trung thực
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2:Bài 2
TRUNG THỰC
I-Mục tiêu bài học:
1-Hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực.
2-Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và
phản đối những hành vi thiếu trung thực.
3-Giúp học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không
trung thực trong cuộc sống hàng ngày, biết tự rèn luyện hành vi của mình
II. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh thể hiện tính trung thực.
-Một số mẫu chuyện, câu nói của các danh nhân hay ca dao nói về tính trung
thực.
III-Các hoạt động dạy học.
1-Kiểm tra bài cũ:
*Em hãy nêu một số biểu hiện của tính giản dị của học sinh ?
*Hãy kể một câu chuyện về tính giản dị của Bác Hồ.
2-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢ
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
GV nêu tình huống
HS theo dõi tình huống phát biểu ý kiến
-Một học sinh không làm được bài nên giở vở ra chép, được điểm cao.
-Một HS khác dù không làm được bài vẫn không giở tài liệu, bị điểm thấp
nhưng biết cố gắng nhiều hơn.
Em cảm phục học sinh nào hơn? Vì sao ?
TL: HS trong tình huống 2 chắc chắn sẽ được nhiều em cảm phục hơn. Đó là
biểu hiện của tính trung thực.
Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc: Sự công minh chính trực của một nhân
tài.
-Yêu cầu 1 HS đọc diễn cảm truyện đọc SGK
-HS Đọc truyện
-GV nêu câu hỏi.
*Miken lăngiơ có thái độ như thế nào đối với Bramantơ ?
TL: *Thái độ của Miken đối với Bramantơ luôn chơi xấu, kĩnh địch và giảm
danh tiếng của ông .
-Vẫn công khai đánh giá rất cao Bramatơ
*Vì sao Mikengiănglơ lại xử sự như vậy ?
Hoạt động 3: Liên bệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của
tính trung thực.
GV gợi ý:
HS phát biểu:
GV nhận xét ý kiến của học sinh, có thể nêu thêm một số tình huống hoặc
chuyện kể để minh hoạ.
GV chốt lại: Trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau; qua thái độ, lời
nói, hành động của con người. Không chỉ trung thực với mọi người mà còn trung
thực với chính bản thân mình. Mỗi chúng ta cần học tập các tấm gương ấy để
trở thành người trung thực.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm:
I-Truyệ
Sự công
nhân tà
Mikenlă
nhưng v
cao.
Mikeng
luôn tôn
trọng tín
công việ
- Tính t
Một số b
thực.
-Trong h
gian dối
động ha
GD. (kh
bài của
bạn...)
-Trong q
không tr
khác, dũ
-Trong h
chân lí,
những v
GV nêu yêu cầu: nêu lên những trường hợp cụ thể nào có thể không nói lên sự
thật mà không bị coi là thiếu trung thực.
HS thảo luận nhóm.
Ghi ý kiến của nhóm vào giấy khổ lớn.
Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung cho các ý kiến vừa trình bày và nêu lên quan điểm của
mình.
GV tổng hợp, bổ sung đánh giá các ý kiến đánh giá các ý kiến và kết luận.
-Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc trốn tránh.
-Người trung thực phải biết hành động khôn khéo, tế nhị mà vẫn bảo vệ được sự
thật không phải biết gì, nghĩ gì cũng nói ra.
Hoạt động 5: Rút ra bài học và liên hệ.
GV yêu cầu HS rút ra khái niệm, ý nghĩa của trung thực.
-Hướng dẫn HS giải thích câu tục ngữ và danh ngôn SGK.
-Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân và bạn bè với những hành vi trung thực hoặc
thiếu trung thực. Đồng thời thể hiện thái độ trước những hành vi đó.
Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố và hướng dẫn
học tập.-Yêu cầu HS làm BT.
-HS làm BT.
- Bài a: Chọn 1,2,3, 7: thiếu trung thực 4,5,6:
trung thực.
HS Giải thích.
GV nhận xét, cho điểm những em nắm vững kiến
thức và vận dụng tốt
-Hướng dẫn HS về nhà làm BT b,c,d và chuẩn bị
bài3:Tự trọng
Một số b
là:
-Gian dố
tránh, bó
quả xấu
VD: tha
cơ hội ..
II.Nội d
-Trung t
trọng lẽ
Biểu hiệ
cảm nhậ
-ý nghĩa
báu.
+Nâng c
+Được m
+Xã hội
III-Bài tập:
a. Những hành vi thiếu trung thực: 1,2
Hành vi trung thực: 4,5,6.
Giải thích
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3 Bài 3
TỰ TRỌNG
I-Mục tiêu bài học:
1-Giúp HS hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng, vì sao cần phải có nó
2-Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ởbất cứ điều kiện,
hoàn cảnh nào của cuộc sống.
3-Giúp HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu
hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những xung
quanh.
II- Chuẩn bị:
-Tranh ảnh, câu chuyện thể hiện tính tự trọng.
-Một số câu tục ngũ, ca dao, danh ngôn... nói về tính tự trọng.
III-Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
*Em hãy nêu một số biểu hiện của tính trung thực. Những hành vi ấy đã đem
lại tác dụng gì cho cá nhân, xã hội?
*Cho biết một số biểu hiện trái với trung thực? Em cần có thái độ như thế nào
đối với những biểu hiện này? Tại sao?
2. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:
GV nêu lên ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện
tính tự trọng để vào bài:
Hoạt động 2:
I-Truyện đọc:
Phân tích truyện
Gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện Một tâm hồn cao
Một tâm hồn cao thượng
thượng.
Hướng dẫn HS khai thác truyện
-Em hãy cho biết Robe đã hành động như thế nào ?
TL:+Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
Robe: Có ý thức trách nhiệm
+Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại
tiền thừa cho khách.
+Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại
tiền thừa cho khách.
+Sai em mình là sai lấy đến tận nhà để trả lại cho
khách.
-Vì sao Robe lại làm như vậy?
TL: Robe muốn giữ lời hứa của mình.
Không muốn người khác nghĩ rằng: vì nghèo mà em đã
phải nói dối để lấy tiền.
Không muốn bị người khác coi thường, xúc phạm đến
danh sự và mất lòng tin ở mình.
Không muốn bị người khác coi thường, xúc phạm đến
danh sự và mất lòng tin ở mình.
-Em có nhận xét gì về hành động của Robe ?
TL: +Là người có ý thức trách nhiệm cao.
+Thực hiện lời hứa bằng bất cứ giá nào.
+Biết tôn trọng mình và tôn trọng người khác.
-Vẻ bề ngoài nghèo khổ nhưng ẩn chứa một tâm hồn vô
cùng cao thượng.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
-Chia HS thành các nhóm, yêu cầu:
HS chia nhóm
GV:Tìm những hành vi thể hiện tính tự trọng hoặc
thiếu tự trọng ở nhiều mặt khác nhau trong cuộc sống
hằng ngày.
Thảo luận nhóm
-Gọi đại diện các nhóm lên bảng viết các từ hoặc cụm
từ
thể hiện hành vi ấy. Trong một thời gian 6 phút nếu
nhóm nào viết được chính xác và nhiều hơn thì nhóm
đó thắng cuộc.
Đại diện nhóm lên bảng viết kết quả.
-Gọi HS nhận xét.
-GV tổng hợp, đánh giá chođiểm thi đua theo nhóm và
chốt lại.
Lòng tự trọng được biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, trong
mọi hoàn cảnh, biểu hiện từ cách ăn mặc, cách cư xử
cao, thực hiện lời hứa bằng tất
cứ giá nào, biết tôn trọng
và tôn trọng người khác.
-Vẻ bề ngoài nghèo khổ nhưng
ẩn chứa một tâm hồn vô cùng
cao thượng.
Một số biểu hiện của tính tự
trọng.
-Không gian dối trong học tập.
Như: Không quay cóp, sử dụng
tài liệu ...
-Biết dũng cảm nhận lỗi.
-Không tranh công hay đỗ lỗi
cho người khác
-Tự giác hoàn thành nhiệm vụ,
không để người khác nhắc nhở.
-Khắc phục khuyết điểm tiến
bộ không ngừng ...
II-Nội dung bài học:
với mọi người đến cách tổ chức cuộc sống cá nhân.
-HS nhận xét kết quả của các nhóm khác.
Hoạt động 4: Rút ra bài học và liên hệ.
GV hướng dẫn HS phát biểu rút ra khái niệm về tính tự
trọng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm chất này.
HS phát biểu
Hoạt động 5: Luyện tập GV hướng dẫn HS làm BT a
Học sinh làm BT cá nhân
Trình bày trước lớp .
Bài a: Hành vi thể hiện tính tự trọng: 1, 2
Cả lớp nhận xét
GV đánh giá, nhận xét cho điểm
3-Hướng dẫn về nhà:
-Nắm phần NDBH
-Chuẩn bị bài d ra giấy, tiết sau nộp
-Chuẩn bịbài 4: Đạo đức và kỉ luật.
1-Tự trọng là biết coi trọng và
giữ gìn phẩm cách, biết điểu
chỉnh hành vi của mình cho
phù hợp với các chuẩn mực xã
hội biểu hiện ...
2-ý nghĩa: là phẩm chất đạo
đức cao quý và cần thiết của
mỗi con người.
-Lòng tự trọng giúp ta có nghị
lực vượt qua khó khăn.
III-Bài tập:
Bài a: Hành vi thể hiện tính
tự trọng: 1, 2
Giải thích:
Hành vi 1: Thể hiện tính trung
thực trong học tập giữ gìn tư
cách của người HS
Hành vi 2: Biết giữ lời hứa
trong mọi hoàn cảnh, tạo được
niềm tin cho người khác.
******************************************
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: bài 5
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I. Mục tiêu bài học:
1-Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của việc đó.
2-Rèn cho HS quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ lạnh
nhạt, lên án những hành vi độc ác đối với con người.
3-Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người,
sống yêu thương con người.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh, truyện về vòng yêu thương con người.
Đồ dùng đơn giản để sắm vai .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
*Em hãy cho biết giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ với nhau như thế
nào ? Từ đó em hãy nêu một vài biện pháp rèn luyện của bản thân ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Trong cuộc sống, con người cần yêu thương, gắn bó đoàn kết với nhau, có như vậy
cuộc sống mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh púc và thu được kết quả trong công
việc. Để hiểu rõ phẩm chất này, chúng ta cùng tìm hiểu bài yêu thương con người.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu truyện đọc.
GV nêu câu hỏi:
Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín trong thời gian nào ?TL: Vào tối 30 Tết
-Em hãy tìm những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm yêu thương của Bác đối
với gia đình chị Chín.
Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, thái độ của Bác như thế nào ?
Em thử đoán Bác Hồ đang nghĩ gì ?
TL:Bác nghĩ về việc: tạo công ăn việc làm cho những gia đình nghèo khó.
Hoạt động 3: Cho HS liên hệ tìm thêm những mẫu chuyện của bản thân hoặc những
người xung quanh đã thể hiện lòng yêu thương con người.
-GV động viên, gợi ý HS kể chuyện, liên hệ .
HS kể một số câu chuyện, liên hệ với thực tế bản thân về lòng yêu thương con người
VD: Câu chuyện vê bạn bè cõng bạn đi học,
Thăm hỏi khi người khác ốm đau.
GH
I-Tr
thăm
-Bá
các
-Hỏ
Chí
-Hỏ
các
GV khen ngợi, kể thêm một số chuyện (nếu cần)
Hoạt động 4:
Rút ra Nội dung bài học.
GV hỏi: Thế nào là yêu thương con người ? Tại sao cần yêu thương con người ?
II. N
1. Y
qua
điều
nhấ
hoạ
GV chốt lại: Yêu thương con người là: Quan tâm, đối xử tốt, sẵn sàng giúp đỡ người
khác khi gặp khó khăn,h.nạn
2. Y
truy
tộc.
-Chia sẻ, cảm thông
-Có yêu thương người khác người khác mới yêu thương giúp đỡ ta.
3. N
ngư
quý
Tục
Thư
thân
-GV hướng dẫn HS giải thích câu ca dao:
“Nhiễu điều phủ lấy ....
Người trong một nước ... “
3-Hướng dẫn về nhà:
-Nắm NDBH.
-Mỗi tổ chuẩn bị một tình huống, đóng vai.
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT :
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
1-Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của việc đó.
2-Rèn cho HS quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ lạnh
nhạt, lên án những hành vi độc ác đối với con người.
3-Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người,
sống yêu thương con người.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh, truyện về vòng yêu thương con người.
Đồ dùng đơn giản để sắm vai. Tình huống, đóng vai
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là yêu thương con người? Nêu một số việc làm thể hiện tìnhyêu thương
con người của em.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 5: Tổ chức cho HS
chơi đóng vai GV phổ biến nội
dung hình thức chơi
Các tổ bắt xăm trình bày tình huống
Lần lượt các tổ trình bày tình huống
-Sau khi mỗi tổ diễn tình huống, cả lớp nhận xét,
đánh giá, góp ý bổ sung.
-GV nhận xét, cho điểm tình huống tốt và những cá
nhân thể hiện tốt.
Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố
Ngày soạn:20/10/2014
Ngày giảng: 21/10/2014
TIẾT 6. BÀI 6:
TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. Mục tiêu bài học:
1-Giúp HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, ý nghĩa của tôn sư trọng đạo và vì
sao phải tôn sư trọng đạo.
2-Giúp cho HS biết phê phán những hành vi và thái độ vô ơn đốivới thầy giáo
cô giáo.
3-Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người,
sống yêu thương con người.
II.Chuẩn bị:
Tranh, ảnh, truyện về vòng yêu thương con người.
Đồ dùng đơn giản để sắm vai .
III. Các
hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
*Em hãy kể một số phong trào, việc làm của trường lớp, địa phương thể hiện
truyền thống yêu thương con người.
2-Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
GV kể chuyện: Học trò biết ơn thầy để vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc.
GV cho HS đọc truyện.
Nêu câu hỏi:
1-Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có điều
gì đặc biệt về thời gian ?
TL: .Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò diễn ra sau hơn 40
năm xa cách.
2-Em hãy tìm những chi tiết chứng tỏ tình cảm và
lòng kính trọng của HS lớp 7A đối với thầy Bình.
TL Mọi người chạy đến vây quanh thầy chào hỏi
thắm thiết, tặng thầy những bó hoa tươi thắm.
3. Từng HS kể lại những kỉ niệm thầy trò đã nói lên
điều gì ?
TL: Học sinh cũ nói về những kỉ niệm thầy trò bày tỏ
lòng biết ơn.
Hoạt động 3: HS tự liên hệ:
-Yêu cầu HS tự liên hệ, nói lên những tình cảm, lòng
biết ơn của mìh đối với thầy cô giáo đã và đang dạy.
Hoạt động 4:
Hướng dẫn rút ra khái niệm:
GV hỏi: Thế nào là tôn sư trọng đạo?
Nội dung
I-Truyện đọc:
Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng
tình sâu.
Mọi người chạy đến vây quanh
thầy chào hỏi thắm thiết, tặng
thầy những bó hoa tươi thắm.
Học trò nói về những kỉ niệm
thầy trò, bày tỏ lòng biết ơn ...
II-Nội dung bài học:
1. Tôn sư trọng đạo là tôn
trọng, kính yêu và biết ơn đối với
những người làm thầy giáo, cô
giáo. Coi trọng và làm theo những
GV nhấn mạnh: Tôn sư trọng đạo là một truyền thống đạo lý thầy đã dạy.
quý báu của dân tộc, cần phát huy.
2-Tôn sư trọng đạo là một
truyền thống quý báu.
III. Luyện tập:
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố.
GV yêu cầu HS làm BT a.
HS làm bài tập.
Bài a: Đáp án đúng: 1, 3
Giải thích:
Bài a: Những hành vi t.hiện thái
độ tôn sư trọng đạo. 1,3
Giải thích.
Bài tập b: Hướng dẫn học sinh sưu tầm một số câu ca
dao tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trọng đạo.
Học sinh nêu một số câu ca dao tục ngữ
*-Hướng dẫn về nhà:
-Nắm NDBH.Làm bài tập ở SGK và Sách bài tập.
-Xem trước bài Đoàn kết tương trợ.
**********************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7: Bài 7
ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ
I.Mục tiêu bài học:
• Học sinh hiểu được thế nào là đoàn kết tương trợ, ý nghĩa của đoàn kết tương
trợ, ý nghĩa của đoàn kết tương trợ trong quan hệ với nhau trong đời sống
• Rèn luyện thói quen biết đoàn kết tương trợ với hàng xóm láng giềng
• Giúp học sinh biết tự đánh giá mình về những biểu hiện của đoàn kết tương
trợ
II.Chuẩn bị:
Tranh ảnh, băng hình về đoàn kết trợ
1.Các hoạt động dạy học:
• Bài cũ: Thế nào là tôn sư trọng đạo? Hãy đọc một số câu ca dao nói về tôn sư
trọng đạo?
• Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Gv đọc truyện Bó đũa
I. Đặt vấn đề:
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu truyện đọc
Một số chi tiết thể hiện tinh thần
Gọi học sinh đọc truyện
đoàn kết
Nêu câu hỏi:
Lớp trưởng 7B lo lắng cho lớp
1.Khi thấy công việc của lớp 7 A chưa hoàn thành lớp 7A công việc chưa xong, rủ lớp
trưởng 7B sang gặp lớp trưởng 7A và đã nói gì?
Trả lời:
Việc của các cậu còn nhiều, hết buổi chưa chắc đã
xong. Các cậu sang bên mình ăn mía ăn cam rồi cả
hai lớp chúng ta cùng làm...
2.Trước câu nói và việc làm của lớp trưởng 7B, lớp
trưởng 7A đã tỏ thái độ như thế nào?
TL: Lớp trưởng 7B xúc động, vui mừng.
3.Em hãy tìm những hình ảnh và câu nói chứng tỏ hai
lớp đoàn kết, giúp đỡ nhau.
TL: Cùng ăn cam, ăn mía, khoác tay nhau cùng bàn
kế hoạch thực hiện phần còn lại
Người cuốc, người đào, người xúc đất chuyển đi .
Hoạt động 3: Học sinh liên hệ thực tế
Yêu cầu liên hệ thực tế về những câu chuyện trong
lịch sử, trong cuộc sống để chứng minh đoàn kết
tương trợ đã giúp chúng ta thành công .
TL: Liên hệ thực tế:
Trong chiến tranh chống giặc ngoại xâm nhân dân ta
đã đoàn kết giúp đỡ nhau đánh thắng hai đế quốc thực
dân lớn
Miền Bắc chi viện cho miền Nam.
Hoạt động 4: Gv hướng dẫn HS rút ra khái niệm:
-Thế nào là đoàn kết tương trợ?
TL:Đoàn kết tương trợ là sự thông cảm, chia sẽ và có
việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
-Đoàn kết tương trợ có ý nghĩa gì trong cuộc sống?
TL: Sống đoàn kết, tương trợ sẽ giúp chúng ta dễ hoà
nhập, hợp tác với mọi người xung quanh và được mọi
người yêu quý .
Đoàn kết tương trợ sẽ giúp cúng ta tạo nên sức mạnh
để vượt qua khó khăn.
Đoàn kết tương trợ là một truyền thống quý báu của
dân tộc ta.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh luyện tập củng
7A sang ăn mía rồi cùng làm...
II. Nội dung bài học:
A,Đoàn kết tương trợ là sự
thông cảm, chia sẽ và có việc
làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp
khó khăn
B, Sống đoàn kết, tương trợ sẽ
giúp chúng ta dễ hoà nhập, hợp
tác với mọi người xung quanh và
được mọi người yêu quý
C, Đoàn kết tương trợ sẽ giúp
cúng ta tạo nên sức mạnh để
vượt qua khó khăn
D, Đoàn kết tương trợ là một
truyền thống quý báu của dân tộc
ta
III. Bài tập
a. Thuỷ giúp Trung; giúp bạn
cố bài học:
Cho học sinh thi đua giữa các tổ chơi trò chơi đóng
vai, xử lý 2 tình huống a, b và c trong SGK
chép bài, giảng bài cho bạn..
b. Tuấn không nên làm hộ Hưng
mà chỉ nên giảng bài hộ Hưng để
Hưng tự làm bài
* Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc bài học; Hoàn chỉnh bài tập.
- Vận dụng vào trong đời sống.
- Chuẩn bị bài mới: Khoan dung.
*****************************************
Ngày soạn: 27/10/2014
Ngày giảng: 28/10/2014
Tiết 8.Bài 8:
KHOAN DUNG.
I. Mục tiêu bài học:
1. Giúp học sinh hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là một phẩm chất cao đẹp, ý
nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống
2. Rèn cho học sinh biết quan tâm và tôn trọng mọi ngưòi, không mặc cảm, không
định kiến hẹp hòi
3. Học sinh biết lắng nghe, đói xử khoan dung với mọi người
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh, câu chuyện tình huống về lòng khoan dung
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Trả bài kiểm tra 1 tiết
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài:
Gv kể một câu chuyện ngắn thể hiện lòng khoan
dung.
Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc
Yêu cầu học sinh đọc truyện Hãy tha lỗi cho em
Cho Hs thảo luận lớp:
1. Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô như thế nào?
Về sau có sự thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay
đổi đó?
TL: Thái độ nóng nảy, vô lễ
Về sau: hối hận ăn năn vì biết được nguyên nhân chữ
cô viết xấu .
2. Em có nhận xét gì về việc làm của cô giáo Vân và
thái độ của Khôi?
TL: Việc làm của cô Vân thể hiện cô là người rộng
lượng, không trách học sinh, biết thông cảm với học
sinh.
3.Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện trên?
biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sữa
chữa lỗi lầm.
4. Theo em đặc điểm của lòng khoan dung là gì?
TL: Là rộng lòng tha thứ.
Gv kết luận: Không nên vội vàng định kiến với
người khác, cần biết chấp nhận và tha thứ
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm nhằm phát triển
cách ứng xử
Cho HS thảo luận nhóm. Mỗi nhóm TL một nội dung:
1. Tại sao phải biết lắng nghe và chấp nhận người
khác?
TL: Biết lắng nghe để hiểu và thông cảm với người
khác
2. Khi bạn có khuyết điểm ta nên xử sự như thế nào?
TL: Khi bạn có khuyết điểm ta nên tha thứ và nhắc
nhở bạn lần sau.
3. Làm thế nào để thông cảm với người khác nhiều
I. Truyện đọc:
Hãy tha lỗi cho em.
Thái độ: nóng nảy, vô lễ
Về sau: hối hận ăn năn vì biết
được nguyên nhân chữ cô viết
xấu
Việc làm của cô Vân thể hiện cô
là người rộng lượng, không trách
học sinh, biết thông cảm với học
sinh
Biết lắng nghe để hiểu và thông
cảm với người khác
Khi bạn có khuyết điểm ta nên
tha thứ và nhắc nhở bạn lần sau.
Để thông cảm với người khác ta
cần phải biết lắng nghe và chấp
nhận ý kiến của họ
hơn?
TL: Để thông cảm với người khác ta cần phải biết
lắng nghe và chấp nhận ý kiến của họ
Gv tập hợp ý kiến của các nhóm và kết luận: cần phải
biết lắng nghe người khác, trước khuyết điểm của
người khác tuỳ mức độ ta có thể tha thứ hoặc nhắc
nhở khuyên nhủ họ
Hoạt động 4: Rút ra bài học và liên hệ
Gv hướng dẫn học sinh nắm các ý chính và ghi nhớ
Hướng dẫn Hs đọc và giải thích câu tục ngữ, danh
ngôn
Đánh kẻ chạy đi không ai đánh người chạy lại.
Yêu cầu học sinh tự liên hệ bản thân và các bạn trong
lớp, nêu những biểu hiện tốt hoặc chưa tốt liên quan
đến tính khoan dung trong cuộc sống, tìm nguyên
nhân, tuyên dương hoặc phê phán.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh làm bài tập cá
nhân:
Gv phát phiếu học tập
Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến nào sau đây?
a. Nên tha thứ cho lỗi nhỏ của bạn
b. Khoan dung là nhu nhược
c. Cần biết lắng nghe ý kiến của người khác
d. Không nên bỏ qua lỗi lầm của bạn dù là nhỏ
e. Khoan dung là cách đối xử khôn ngoan và đúng
đắn
f. Không nên chấp nhận tất cả mọi ý kiến
g. Khoan dung là không công bằng
Hoạt động 6: Xử lý tình huống
Cho học sinh chơi trò chơi sắm vai ứng xử tình huống
Gv nêu tình huống: Lâm ngồi trước bàn của Sơn rung
bàn, Sơn bực mình lấy mực bôi vào mép bàn áo trắng
của Lâm vấy mực
Học sinh trò chơi sắm vai
II. Nội dung bài học:
a. Khoan dung là rộng lòng tha
thứ. Người có lòng khoan dung
luôn tôn trọng và thông cảm với
người khác, biết tha thứ cho
người khác khi họ hối hận và sữa
chữa lỗi lầm
b. Khoan dung là một đức tính
quý báu con người. Người có
lòng khoan dung luôn được mọi
người quý mến, tin cậy và có
nhiều bạn tốt
c. Chúng ta phải sống cởi mở,
gần gũi mọi người và cư xử một
cách chân thành, rộng lượng.
III. Bài tập:
Em đồng ý hay không đồng ý với
ý kiến nào sau đây?
a. Nên tha thứ cho lỗi nhỏ của
bạn
b. Khoan dung là nhu nhược
c. Cần biết lắng nghe ý kiến của
người khác
d. Không nên bỏ qua lỗi lầm của
bạn dù là nhỏ
e. Khoan dung là cách đối xử
khôn ngoan và đúng đắn
f. Không nên chấp nhận tất cả
mọi ý kiến
g. K. dung là không công bằng
Ý kiến đúng:a, c, e
Các nhóm lên trình bày.
Các nhóm còn lại nhận xét.GV đánh giá cho điểm
3. Hướng dẫn học tập:
Nắm nội dung bài học
Làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị bài để Kiểm tra viết một tiết.
*************************************
Ngày soạn:
Ngày day
TIẾT 9
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT.
I.Mục đích yêu cầu:
Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học học sinh từ tiết 1 đến tiết 8
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
một số vấn đề tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống
Xây dựng thái độ trung thực trong kiểm tra thi cử
II.Chuẩn bị:
Phiếu kiểm tra
III.Tiến trình kiểm tra:
• ổn định lớp, thu tài liệu
• Phát đề
• Thu bài
IV. Đề ra
Đề A.
Câu 1. Em hiểu thế nào là Tôn sư trọng đạo? Em hãy kể một vài câu ca dao
tục ngũ nói về tôn sư trọng đạo? (2điểm)
Câu 2.. Em hiểu thế nào là Tự trọng? Kể lại một số việc làm thể hiện tính
tự trọng hoặc thiếu tính tự trọng mà em thấy trong cuộc sống hằng ngày?
(2điểm)
Câu 4.Trong những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện thái độ tôn sư
trọng đạo? Hành vi nào cần phê phán? Vì sao? (1.5đ)
A. Ngày chủ nhật Hằng ra chợ cùng chị, gặp cô giáo Nga- là cô đã dạy Hằng
hồi lớp 3, Hằng đứng nghiêm, bỏ mũ chào cô.
Nhận xét: .
B Thầy Minh dạy Toán lớp 7B ra bài tập về nhà cho học sinh làm. Mải chơi đá
cầu, đá bóng nên Bảo không làm bài tập
Nhận xét: .
Câu 5. Em hãy giải quyết tình huống sau:(1,5điểm)
Hoàn cảnh gia đình bạn Việt rất khó khăn, Việt thường xuyên phải đi làm kiếm
tiền giúp đỡ bố mẹ vào ngày chủ nhật, vì vậy, thỉnh thoảng Việt vắng mặt trong
những hoạt động do lớp tổ chức vào chủ nhật.
- Có bạn cho rằng Việt là học sinh thiếu ý thức tổ chức kỷ luật
- Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?
- Nếu em học cùng lớp với Việt, em sẽ làm gì để Việt được tham gia sinh hoạt
với tập thể lớp trong những ngày chủ nhật?
Đề B.
Câu 1. Em hiểu kỷ luật là gì? Em hãy nêu biểu hiện thiếu tính kỷ luật của
một số bạn học sinh hiện nay và tác hại của nó? (2điểm)
Câu 2. Em hiểu thế nào là sống trung thực? Đối với học sinh, để rèn luyện
tính trung thực, theo em cần phải làm gì? (2điểm)
Câu 3.Trong những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện thái độ tôn sư
trọng đạo? Hành vi nào cần phê phán? Vì sao? (1.5đ)
A. Anh Thắng là sinh viên đại học, nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, anh
ngồi viết thư thăm hỏi cô giáo cũ dạy anh từ hồi học lớp 1
Nhận xét:
B Giờ trả bài tập làm văn, An bị điểm kém. Vừa nhận được bài từ tay thầy giáo,
An đút bài xuống gầm bàn và vò nát
Nhận xét: Câu 4. Em hãy giải quyết tình huống sau:(1,5điểm)
A. Tuấn và Hưng cùng học một lớp. Tuấn học giỏi, còn Hưng lại học kém toán;
mỗi khi có bài tập về nhà là Tuấn lại làm hộ Hưng để Hưng khỏi bị điểm xấu
- Em có tán thành việc làm của Tuấn không? Vì sao?
B. Giờ kiểm tra toán, có một bài khó, hai bạn ngồi cạnh nhau đã “góp sức” cùng
làm
- Em có suy nghĩ gì về việc là của 2 bạn đó
V. Đáp án
Câu 1: Tôn sư trọng đạo là: Tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với những người làm
thầy cô giáo ( đặc biệt đối với những thầy cô giáo đã dạy mình), ở mọi nơi; coi trọng
những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lí mà thầy đã dạy cho mình
• Không thầy đố mày làm nên.
• Ngày nào em bé cỏn con
Bây giờ em đã lớn khôn thế này
Cơm Cha, áo Me, công Thầy
Nghĩ sao cho bõ những ngày ước ao.
• Gươm vàng rớt xuống Hồ Tây
Ơn Cha cũng trọng, nghĩa Thầy cũng sâu.
• Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy Thầy.
Câu 2: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gin phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội, biểu hiện ở chổ: cư xử đàng hoàng,
đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người
khác nhắc nhở, chê trách
Câu 3: a. Hành vi của Hằng đã thể hiện thái độ tôn sư trọng đạo. Vì Hằng gặp cô
giáo cũ đã lễ phép chào cô
b.Hành vi này cần phê phán. Vì Bảo không vâng lời Thầy giáo
Không đồng ý với ý kiến trên. Vì hoàn cảnh gặp nhiều khó khăn nên Việt phải đi
làm thêm vào chủ nhật nhưng thỉnh thoảng Việt xin phép nghĩ trong những hoạt
động của lớp.
Biện pháp: Tổ chức góp quỹ bạn nghèo, Đi làm thêm cùng với bạn
Câu 1: Kỉ luật là những quy định chung của một cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội(
Nhà trường, cơ sở sản xuất, cơ quan...)Yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo
ra sự thống nhất hành động để đạt được chất lượng hiệu quả trong công việc
• Không học bài trứơc khi đén lớp
• Không thực hiện đúng trang phục, tư cách người đội viên
• Đi xe đạp dàn hàng 2, hàng 3
• Đi học không đúng giờ...
Câu 2: Sống trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lý, lẽ phải, sống
ngay thẳng, thật thà và dám nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm
• Nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm
• Sống thật thà ngay thẳng
• Không được nói dối với bạn bè, thầy cô, ông bà , bố me..
Câu 3: a. Hành vi của anh Thắng thể hiện thái độ tôn sư trọng đạo. Vì anh đã nhớ
đến công lao dạy dỗ của thầy cô giáo
b.Hành vi này cần phê phán. Vì An không nghe theo lời dạy bảo của thầy giáo
và không tôn trọng thầy giáo
Câu 4:a. Không tán thành việc làm của Tuấn. Vì như vậy Tuấn đã tạo ra sự lười
biếng, ỷ lại, không chịu tìm tòi suy nghĩ
b. Không tán thành việc làm của 2 bạn. Vì hai bạn đã trao đổi bài trong quá
trình làm bài kiểm tra
VI.Kết quả:
Điểm giỏi
Điểm khá
Điểm TB
Điểm yếu
Lớp
Sl
%
SL
%
SL
%
SL %
7.1
7.2
VII. Nhận xét sau khi kiểm tra
Ngày soạn:
Ngay day
TIẾT 10,11.
XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ
I. Mục tiêu bài học:
1. Học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá, hiểu mối
quan hệ giữa qui mô gia đình văn hoá và chất lượng đời sống gia đình, hiểu bổn
phận và trách nhiệm của bản thân trong việc xây dưng gia đình văn hoá
2. Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thương gắn bó, quý trọng gia đình, mong
muốn tham gia xây dựng gia đình văn minh hạnh phúc
3. giúp học sinh biết giữ gìn danh dự gia đình, biết tránh những thói quen xấu có hại
thực hiện bổn phận của mình để xây dựng gia đình văn hoá
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh, bảng phụ
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
• Kiểm tra bài cũ: Biểu hiện cụ thể của lòng khoan dung là gì? Vì sao chúng
ta cần rèn luyện lòng khoan dung?
• Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Cho học sinh xem
tranh ảnh về gia đình văn hoá kiểu mẫu
Hoạt động2: Phân tích truyện: Một gia đình
I. Phân tích truyện đọc: Một gia
văn hoá
đình văn hoá
Hs đọc truyện:
- Nếp sống ngăn nắp, gọn gàng
Hướng dẫn cho học sinh thảo luận lớp theo câu
- Mỗi người trong gia đình đều chung
hỏi gợi ý SGK.
tay xây dựng gia đình văn hoá
-Gia đình cô Hoà có nếp sống như thế nào?
Luôn chia sẻ với nhau những buồn
TL: Gia đình cô Hoà có nếp sống ngăn nắp, gon vui trong công việc, gia đình
gàng đúng giờ. Mỗi thành viên trong gia đình
Chăm lo phát triển kinh tế, con cái
đều góp phần xây dựng gia đình văn hoá
ngoan ngoãn học giỏi
Mọi người luôn chia sẽ với nhau mọi niềm vui
nỗi buồn
-Cô Hoà là người phụ nữ ra sao?
TL: Cô Hoà: người phụ nữ đảm đang, giỏi việc
cơ quan đảm việc gia đình
Tăng gia sản xuất
Sau khi thảo luận Gv chốt lại ý chính, kết luận về
những tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hoá
Vợ chồng hoà thuận, hạnh phúc tiến bộ
Thực hiện kế hoạch hoá gia đình
Đoàn kết với hàng xóm láng giềng và làm tốt
Các kiểu gia đình
nghĩa vụ công dân
- Gia đình không giaù nhưng mọi
- Yêu cầu học sinh liên hệ với thực tế địa phương
về tiêu chuẩn của gia đình văn hoá, nêu ví dụ
minh hoạ.
Hoạt động 3: Phát triển nhận thức của học sinh
về quan hệ giữa đời sống vật chất và tinh thần
của gia đình
Gv tiếp tục yêu cầu học sinh kể về một số gia
đình
- Gia đình không giaù nhưng mọi người yêu
thương tôn trọng nhau
- Gia đình giàu có nhưng cha mẹ thiếu gương
mẫu
- Gia đình bất hoà thiếu nền nếp gia đình
- Gia đình bất hạnh vì quá đông con và nghèo
túng.
Gv cần gợi ý khuyến khích cho học sinh bắt đầu,
từ đó rút ra những biểu hiện khác nhau của gia
đình văn hoá, đồng thời nhận xét về mối quan hệ
giữa đời sống vật chất và tinh thần của gia đình
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiết 2 của bài hoc
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày về
những điều các em đã tìm hiểu được về tiêu
chuẩn của một gia đình văn hoá ở địa phương
- Gv gọi một số em trình bày.
Học sinh trình bày
Nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Học sinh thảo luận về ý nghĩa của
việc xây dựng gia đình văn hoá
Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm thảo
luận một nội dung sau đây ( phát phiếu học tập
cho các nhóm)
Thảo luận nhóm
- Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa như thế
nào đối với mỗi người và xã hội?
người yêu thương tôn trọng nhau
- Gia đình giàu có nhưng cha mẹ
thiếu gương mẫu
- Gia đình bất hoà thiếu nền nếp gia
đình
- Gia đình bất hạnh vì quá đông con
và nghèo
thiếu lành mạnh, không sa vào các tệ nạn xã hội
- Học sinh góp phần xây dựng gia đình văn hoá
bằng cách nào?
- Trong gia đình mỗi người đều có một thói quen
và sở thích khác nhau. Làm thế nào để có được sự
hoà thuận trong gia đình?
TL: Tôn trọng nhau.
- Con cái có thể tham gia xây dựng gia đình văn
hoá không? Ví dụ?
TL: Đồng ý với ý kiến:
Con cái có thể tham gia bàn bạc công việc gia
đình
- Vì sao con cái hư hỏng là nỗi bất hạnh lớn của
mỗi gia đình?....
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm việc cá
nhân nhằm phát triển thái độ đối với việc thực
hiện kế hoạch hoá gia đình và vai trò của trẻ em
trong GĐ.
Gv phát phiếu học tập cho HS theo bài tập d
SGK.
Cho 1-2 học sinh trình bày kết quả cả lớp trao đổi
đáp án, bổ sung hoàn thành hần giải thích
Gv kết luận về sự cần thiết phải thực hiện kế
hoạch hoá gia đình và và phê phán những quan
niệm sai lầm như thích có nhiều con, coi trọng
con trai hơn con gái
Hoạt động 4: Rút ra bài học:
Cho học sinh đọc NDBH
-Học sinh đọc NDBH .
Gv hướng dẫn cho các em nắm ý chính:
• Khái niệm
• Làm thế nào để xây dựng gia đình văn hoá
• ý nghĩa của gia đình văn hoá
• Trách nhiệm bổn phận của học sinh
II. Nội dung bài học:
1. Gia đình văn hoá là gia đình hạnh
phúc tiến bộ, thực hiện kế hoạch hoá
gia đình, đoàn kết với hàng xóm láng
giềng.
2. Để xây dựng gia đình văn hoá