TRNG PTDT NI TR THCS
NA HANG
THI CHN HC SINH GII LP 9
Mụn a lớ
Thi gian lm bi 150 phỳt
BI.
Cõu 1( 3):
a, Trỡnh by s chuyn ng xung quanh Mt Tri ca Trỏi t v nờu khỏi quỏt cỏc
h qu cỏc h qu ca chuyn ng xung quanh Mt Tri ca Trỏi t.
* Chuyn ng xung quanh Mt Tri ca Trỏi t
- Trỏi t chuyn ng xung quanh Mt Tri theo hng t tõy sang ụng, trờn
mt qu o hỡnh elip gn trũn.
- Thi gian chuyn ng mt vũng trờn qu o ht 365 ngy 6 gi.
- Trong khi Trỏi t chuyn ng quanh Mt Tri, trc luụn nghiờng mt gúc
66o33 v hng nghiờng khụng i. Chuyn ng ú gi l chuyn ng tnh tin.
* H qu chuyn ng quay quanh Mt Tri ca Trỏi t.
- Sinh ra hin tng cỏc mựa trong nm.
- Hin tng ngy ờm di, ngn khỏc nhau theo v .
- Hin tng chuyn ng biu kin hng nm ca Mt Tri.
b, Tớnh gi v ngy in vo bng sau:
V trớ
Anh
Hoa Kỡ
Nga
Braxin Vit Nam
0
0
0
Kinh
0
120 T
45
600T
1050
Gi
15h
7h
18h
11h
22h
Ngy/ thỏng
5/4
5/4
5/4
5/4
5/4
c, Một chiếc máy bay nếu xuất phát từ Hà Nội, bay theo hớng Bắc
1000 km rồi rẽ Đông 1000 km. Sau đó đi về hớng Nam cũng 1000km
cuối cùng lại bay về hớng Tây cũng 1000km. Hỏi máy bay đó có về
đúng nơi xuất phát từ Hà Nội không? Giải thích vì sao?
- Muốn xác định hớng Bắc -Nam, chúng ta phải dựa vào hớng
các kinh tuyến . Xác định hơng đông - tây phải dựa vào hớng các vĩ tuyến.
Do các kinh tuyến trên Bề Mặt Trái Đất chụm đầu ở cực,
nên mạng lới các vĩ tuyến trên Trái Đất không phải là mạng lới ô
vuông mà là mạng lới các hình thang cân .
VD: Cung 1 độ ở kinh tuyến dài khoảng 111.324 km, còn
cung 1 độ ở vĩ tuyến chỉ dài khoảng 19.395 km.
Từ 1 điểm xuất phát gần xích đạo, máy bay bay lên phía
Bắc là bay theo hớng kinh tuyến về phía cực Bắc, khi bay
xuống phía Nam cũng là bay theo hớng kinh tuyến nhng về
phía cực Nam. Hai đoạn thẳng này bằng nhau vì là hai cạnh
bên của hình thang . Khi bay về phía Đông và phía Tây, tức
là theo hớng vĩ tuyến, thì hai đoạn này là hai đáy lớn và đáy
nhỏ của hình thang cân. Nếu mỗi đoạn đờng đều dài 1000
km thì máy bay không thể về đúng nơi xuất phát ban đầu.
Câu 2(3đ): Phân tích những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và
khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta ?
Những thế mạnh va hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng
đối với sư phát triển kinh tế xã hội ở nước ta :
• Khu vực đồi núi có các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên :
_ Tâp trung nhiều khoáng sản kim loại như đồng ,chì ,sắt…và phi kim như than,
đá vôi ,bô xít… Đó là nguyên liệu nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
_Rừng và đất trồng tạo cơ sở phát triển nông lâm nghiệp .
_Các cao nguyên thung lũng : trồng cây công nghiệp, cây ăn quả , chăn nuôi gia
súc.
_Nguồn thủy năng ở miền núi có tiềm năng thủy điện.(dẫn chứng…)
_Tiềm năng du lịch(dẫn chứng…)
_ Hạn chế: +địa hình bịa chia cắt mạnh , sườn dốc. vực sâu gây trở ngai cho giao
thông và việc khai thác tài nguyên.
+hay xảy ra lũ quét xói mòn, trươt lở đất khi mưa lớn
• Khu vực đồng bằng có các thế mạnh:
_phát triển nông nghiệp đa dạng các loại nông sản
_có điều kiên tâp trung các thành phố, khu công nghiệp và các trung tâm
thương mại, tâp trung đông dân…
_phát triển giao thông đường bộ .
Hạn chế :các thiên tai bão lụt , hạn hán…
Câu 3(2đ): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam chứng minh rằng khí hậu nước ta rất đa dạng
và thất thường.
* Khí hậu nước ta rất đa dạng.
Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm nhưng không thuần nhất
trên cả nước mà phân hóa theo không gian, thời gian và theo mùa:
- Phân hóa theo không gian.
+ Miền khí hậu phía Bắc. Từ vĩ tuyến 16 trở ra, có mùa đông lạnh, khô hanh, mùa
hạ nóng ẩm mưa nhiều.
+ Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
+ Miền khí hậu phía Nam: Bao gồm phần Tây Nguyên và Nam Bộ. Có 2 mùa mùa
mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.
+ Miền khí hậu biển Đông: Bao gồm biển Đông Việt Nam có khí hậu nhiệt đới hải
dương.
Ngoài ra khí hậu còn phân hóa theo mùa và theo độ cao.
* Khí hậu nước ta còn mang tính thất thường:
Thể hiện có năm rét sớm, có năm rét muộn, có năm nhiều bão, có năm ít bão, có
năm mưa lớn, có năm khô hạn….
Ngoài ra hiện tượng nhiễu loạn thời tiết như En Nino và La Nina cũng làm tăng
tính thất thường của khí hậu nước ta.
Câu 4 (4 đ): Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:
a, Diện tích, giới hạn của vùng biển nước ta?
b, K tờn mt s qun o, vnh bin ln ca nc ta v cho bit giỏ tr kinh t ca
chỳng? Trong cỏc vựng bin ca nc ta, vựng bin no cú th mnh ni bt nht v
khai thỏc tng hp kinh t bin? Chng minh.
c, Ti sao vic gi vng ch quyn mt hũn o, dự nh, nhng li cú ý ngha
quan trng?
a, Din tớch, gii hn:
- Vựng bin VN l mt phn ca Bin ụng. Bin ụng cú din tớch 3,447
triu km2 v vựng bin VN chim khong 1 triu km2.
- Bin ụng l mt bin ln, tng i kớn, nm trong khu vc giú mựa ụng
Nam . Tri rng t Xớch o ti Chớ tuyn Bc, thụng vi Thỏi Bỡnh Dng v n
Dng qua cỏc eo bin hp. Vựng bin VN tip giỏp vi cỏc quc gia: Trung
Quc, Phi-lip-pin, Ma-lai-xia, Xin-ga-po, In-ụ-ne-xia, Thỏi Lan, Bru-nõy, Campu-chia.
B, K tờn cỏc qn o, vnh bin ln:
- Qun o: Hong Sa, Trng Sa
- Vnh bin: H Long, Nng, Xuõn i, Quy Nhn, Võn Phong, Cam
Ranh, Nha Trang.
* Giỏ tr kinh t:
- Giỏ tr v khai thỏc, nuụi trng thy sn;
- Giỏ tr v du lch bin
- Giỏ tr v GTVT bin, khai thỏc khoỏng sn thm lc a
* Vựng bin cú th mnh ni bt nht v khai thỏc tng hp kinh t bin l,
vựng bin ụng Nam B.
- Th mnh ti nguyờn sinh vt bin: nm trong ng trng ln: Ninh
Thun- Bỡnh Thun- B Ra- Vng Tu v gn ng trng C Mau- Kiờn Giang,
ng trng qun o Hong Sa, Trng Sa.
- Th mnh du lch bin, o: Vng Tu, Cụn o, Cn Gi.
- Th mnh GTVT bin: Cng Si Gũn, Vng Tu.
- Th mnh khai thỏc khoỏng sn thm lc a: khai thỏc du m, khớ t ln
nht nc ta ti hai b trm tớch Cu Long v Nam Cụn Sn.
C, í ngha:
- Cỏc o l h thng tin tiờu bo v t lin v bo v T Quc.
- Cỏc do l c s khng nh ch quyn ca nc ta i vi vựng bin v
thm lc a quanh o.
- Cỏc o l c bn phõn b dõn c, phỏt trin kinh t.
- Cỏc o l c s nc ta tin ra bin v i dng.
Câu 5 (2):
Dân số trung bình của tỉnh Tuyên Quang năm 1999 là: 685.792 ngời. Tỉ suất sinh trong năm là 21,6, tỉ suất tử là 6,7. Vậy tỉ lệ gia
tăng tự nhiên là bao nhiêu? Trong năm 1999 tỉnh Tuyên Quang có
thêm bao nhiêu ngời?
- Tỉ suất sinh năm 1999 của Tuyên Quang là: 21,6 6,7
= 14,9 1,5%.
- Trong n¨m ®ã Tuyªn Quang t¨ng thªm: 1,5% x 685.792
= 10.286 (ngêi).
Câu 6(2đ) : Dân số đông và tăng nhanh đã tác động đến kinh tế, xã hội và môi trường
như thế nào? Nêu các giải pháp?
Dân số đông và tăng nhanh đã tác động đến kinh tế, xã hội và môi trường:
- Về kinh tế:
+ Gây sức ép về giải quyết việc là
+ Tốc độ phát triển kinh tế chậm.
+ Tiêu dùng và tích lũy thấp
- Về xã hội:
+ Gây sức ép về giáo dục,y tế và chăm sóc sức khỏe.
+ Thu nhập, mức sống thấp.
- Về tài nguyên, môi trường:
+ Cạn kiệt tài nguyên
+ Ô nhiểm môi trường.
+ Phát triển kinh tế kém bền vững.
*Giải pháp.
+ Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng
+ Đẩy mạnh KHHGĐ và đa dạng hoá các hoạt động KT ở nông thôn.
+ Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Mở rộng liên doanh, đầu tư
nước ngoài, xuất khẩu lao động cũng là những hướng tạo khả năng giải quyết việc
làm.
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp ở nhà
trường, hoạt động dạy nghề và giới thiệu việc làm.
Câu 7. (4đ)
Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa nước ta.
Năm
1990
1993
1995
1998
2000
Diện tích (nghìn ha)
6403
6560
6760
7360
7666
Sản lượng ( nghìn tấn)
19225
22800
24960
29150
32530
a. Tính năng suất lúa từng năm (tạ/ha)
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ gia tăng diện tích, sản lượng lúa và năng
suất lúa.
c. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Tính được năng suất lúa.
Năm
1990
1993
1995
1998
2000
Diện tích (nghìn ha)
6403
6560
6760
7360
7666
Sản lượng (nghìn
19225
22800
24960
29150
32530
tấn)
Năng suất lúa (tạ/ha)
30,0
34,75
36,9
39,6
42,4
Sử lí số liệu: Tính tỉ lệ %
Năm
1990
1993
1995
1998
2000
Diện tích
100%
102,45
105,57
114,95
119,7%
%
%
%
Sản lượng
100% 118,6% 129,8% 151,6% 169,2%
Năng suất lúa 100% 115,8%
123%
123%
141%
Vẽ : Đẹp, chính xác biểu đồ đường biểu diễn. Có chú giải
Nhận xét:
- Diện tích, sản lượng và năng suất lúa đều tăng.
+ Tốc độ tăng trưởng có khác nhau: Tăng nhanh nhất là sản lượng (69,2%), sau đó đến năng suất
lúa (41%) cuối cùng là diện tích(19,7%).
* Giải thích
+ Năng suất lúa tăng tương đối nhanh là do áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp,
trình độ thâm canh của nông dân phát triển.
+ Sản lượng tăng là do mở rộng diện tích và tăng năng suất.
+ Diện tích tăng chậm vì chủ yếu đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, quỹ diện tích nông nghiệp ít.