TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
1. Thông tin chung về môn học
-
Tên môn học: THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-
Mã môn học: 404141
-
Số tín chỉ: 02
-
Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại Học
-
Loại môn học:
Bắt buộc:
Lựa chọn:
-
Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Các môn học chuyên
ngành viễn thông
-
Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Đồ án hoặc thi tốt nghiệp
-
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
-
Nghe giảng lý thuyết
: 0 tiết
Làm bài tập trên lớp
: 0 tiết
Thảo luận (theo nhóm) : 0 tiết
Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 30 tiết
Hoạt động theo nhóm
:
Tự học
: 60 giờ
Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Cơ – Điện – Điện tử, BM Điện Tử Viễn
Thông
2. Mục tiêu của môn học
-
Kiến thức: Mục tiêu về kiến thức người học đạt được là
-
o Thực tập tốt nghiệp là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo của
Khoa Cơ- Điện- Điện Tử. Chương trình thực tập này là một giai đoạn chuyển
tiếp giữa môi trường học tập với môi trường xã hội thực tiễn. Mục tiêu của
đợt thực tập này nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội cọ sát với thực tế,
gắn kết những lý thuyết đã học được trên ghế giảng đường với môi trường
thực tiễn bên ngoài.
Kỹ năng: Mục tiêu về kỹ năng người học đạt được là
o Củng cố các môn học lý thuyết : Điện tử viễn thông cơ sở. Điện tử viễn thông
chuyên đề. Kỹ thuật chuyển mạch. Ăn ten truyền sóng. Một số mô hình hệ
thống điện tử viễn thông.
o Rèn luyện kỹ năng thực hành và thực tế cho sinh viên
o Hội nhập với những vấn đề kỹ thuật liên quan trong thực tế cuộc sống tại các
nhà máy xí nghiệp. Từ đó, hình thành kỹ năng phát triển nghề nghiệp.
-
Thái độ, chuyên cần:
o Có thái độ nghiêm túc và chăm chỉ để hoàn thành công việc được giao.
o Chấp hành tốt nội qui làm việc được qui định tại nơi tham gia thực tập.
o Mạnh dạn áp dụng các kiến thức thu được trong học tập vào ứng dụng thực
tế.
3. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
Tìm hiểu tổ chức, quy trình sản xuất ở một cơ sở thực tế. Tham gia thực hiện các
công đoạn sản xuất. Tổng hợp các kiến thức cơ sở và chuyên ngành để hoàn thành
một công việc được giao mang tính định hướng nghề nghiệp. Sinh viên thực hiện
dưới sự hướng dẫn của Thầy hoặc cán bộ ngoài doanh nghiệp, lập báo cáo thực
tập và bảo vệ trước Hội Đồng
4. Tài liệu học tập
Được cung cấp bởi cán bộ của cơ sở sản xuất
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Sinh viên viết báo cáo kết quả thực tập và báo cáo trước hội đồng.
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện
trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị bài trước khi lên lớp,
kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án
môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, kỹ thuật tìm
kiếm thông tin (thư viện và trên internet)…
7. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và
xét học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-
Điểm chuyên cần: 10%
-
Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar, bài tập: 10%
Điểm thi giữa kỳ: 10%
-
Điểm thi cuối kỳ: 70%
-
Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-
Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức):
-
Thời lượng thi:
-
Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi:
8.2. Đối với môn học thực hành:
-
Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
-
Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-
Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
o Mức độ hoàn thành công việc được giao
o Mức độ chấp hành nội qui, qui định của cơ quan
o Khả năng tiếp cận thực tiễn
o Năng lực chuyên môn
o Năng lực trình bày báo cáo
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Thực
Tự
hành, thí
học,
Nội dung
Tổng
nghiệm,
tự
Lý
Bài Thảo
thực tập,
nghiên
thuyết tập luận
rèn
cứu
nghề,...
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1.1 Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của
30
60
90
công ty, đơn vị sản suất.
1.2 Tìm hiểu quy trình tổ chức sản
xuất sản phẩm của công ty, đơn
vị sản xuất.
1.3 Tìm hiểu các quy trình công
nghệ, hệ thống sản xuất, bao
gồm các công đoạn sản xuất,
toàn bộ quá trình sửa chữa, bảo
hành và kiểm tra sản phẩm.
1.4 Tham gia trực tiếp vào các nội
dung sản xuất, sửa chữa, bảo
hành, chế tạo trang thiết bị
thuộc ngành chuyên môn.
1.5 Tổng hợp viết báo cáo thu
hoạch thực tập.
1.6 Tiến hành báo cáo kết quả của
quá trình thực tập
10.Các cơ sở bố trí thực tập
o Công ty điện tử Z751, Bộ quốc phòng.
o Đài truyền hình TpHCM.
o Đài phát thanh truyền hình Bình Dương.
o Đài phát thanh truyền hình Bình Phước
o Đài phát song quán tre.
o VINA Phone
o Mobile phone
o Cty Viettel.
o Bưu điện các tỉnh lân cận
o Cty Panasonic Việt nam
o Công ty SAMSUNG VINA
o Công ty CPS.
o Công ty điện tử Biên Hòa
o Công ty điện tử Tân Bình
o Công ty sản xuất thiết bị viễn thông SAICOM
11. Ngày phê duyệt : 28/07/2012
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
Th.S Võ Đình Tùng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ- ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Thực Tập Tốt Nghiệp . Mã môn học: 404141.........................Số tín chỉ: 2
Tiêu chuẩn
con
1. Mục tiêu
học phần
2. Nội dung
học phần
3. Những yêu
cầu khác
Tiêu chí đánh giá
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá được mức độ đáp ứng
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù
hợp
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
học phần điều kiện không quá nhiều
2
x
Điểm
1
x
x
x
x
x
x
x
x
x
0
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
x
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát được những nội dung chính của học phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
x
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
trình theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
x
đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
x
chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
x
Điểm TB =
9
Trưởng khoa
Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc:
9 đến 10
- Tốt:
8 đến cận 9
- Khá:
7 đến cận 8
- Trung bình:
6 đến cận 7
- Không đạt:
dưới 6.
∑/3,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
1. Thông tin chung về môn học
-
Tên môn học: THÔNG TIN DI ĐỘNG
-
Mã môn học: 401041
-
Số tín chỉ: 3
-
Loại môn học:
Bắt buộc:
Lựa chọn: X
-
Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này):
-
Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):
-
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Nghe giảng lý thuyết
: 30 tiết
Làm bài tập trên lớp
: 15 tiết
Thảo luận
: 30 tiết
Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): …. tiết
-
Hoạt động theo nhóm
: … tiết
Tự học
: 60 giờ
Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học:
2. Mục tiêu của môn học
-
Kiến thức: Cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản của hệ thống thông tin di động
thê hệ 3 và sau đó
-
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu lý thuyết, đo kiểm các linh kiện,
hệ thống di động và quang
-
Thái độ, chuyên cần:
3. Tóm tắt nội dung môn học
Thông tin di động thế hệ 3 được phát triển trên cơ sở các mạng di động trước đây tuy
nhiên bổ sung một số kỹ thuật nhằm nâng cao tốc độ truyền dẫn vô tuyến như kỹ
thuật OFDM, MIMO hay mã hóa không gian thời gian. Môn học gồm có các chương
như sau:
-
Chương 1: Nêu khái quát chung về sự phát triển của các hệ thống thông tin di động,
cấu trúc chung cũng như tổ chức phân lớp của hệ thống thông tin di động
-
Chương 2: Trình bày các phương pháp đa truy nhập vô tuyến trong thông tin di động
đặc biệt là phương pháp OFDMA
-
Chương 3 và 4 trình bày hai hệ thống di động 3G đang được sử dụng phổ biến dựa
trên nền tảng GSM và IS95 là WCDMA UMTS và CDMA2000
-
Chương 5: Lộ trình phát triển lên 4G và công nghệ được đề xuất hiện nay là LTE
4. Tài liệu học tập
-
Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài
liệu này, website, băng hình, ...).
1. Bài giảng: Thông tin di động thế hệ 3 (Đang biên soạn)
2. Professor Theodore (Ted) S. Rappaport , Wireless Communication Principle and
practice, , Prentics Hall,
3. Dr. Ramjee Prasad, Third Generation Mobile Communication Systems, ,
Artech House,2000
4. Hari Holma and Anti Toskala, WCDMA for UMTS , John Wiley and Sons,2000
• Những bài đọc chính: Bài giảng Thông Tin Di Động thế hệ 3, Hệ thống thông tin
di động 3G CDMA2000
• Những bài đọc thêm: Kỹ thuật trải phổ và đa truy nhập, HSDPA và LTE.
• Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website để tìm tư liệu liên
quan đến môn học):
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Thuyết trình kết hợp thảo luận theo nhóm
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện
trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị bài trước khi lên lớp,
kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án
môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, kỹ thuật tìm
kiếm thông tin (thư viện và trên internet)…
7. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-
Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận: 10%
-
Điểm thi giữa kỳ: 20%
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-
Hình thức thi: tự luận
-
Thời lượng thi: 90 phút
-
Sinh viên không được tham khảo tài liệu khi thi:
8.2. Đối với môn học thực hành:
-
Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
-
Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-
Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Nội dung
(1)
Chương 1: Tổng quan về thông tin di động
1.1 Tổng quan về hệ thống di động
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Tự
Thực hành,
học,
Tổng
thí nghiệm,
tự
Lý
Bài Thảo
thực tập,
nghiên
thuyết tập luận
rèn nghề,...
cứu
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
3
5
8
1.2 Cấu trúc chung của một hệ thống thông
tin di động
Chương 2: Các phương pháp đa truy nhập
vô tuyến và kỹ thuật trải phổ
4.1
Đa truy nhập phân chia tần số và
thời gian (FDMA và TDMA)
4.2
Đa truy nhập phân chia mã
4.3
Đa truy nhập phân chia theo tần số
trực giao OFDMA
4.4
Phân tích ưu điểm của các phương
pháp đa truy nhập
Chương 3: Hệ thống thông tin di động thế
hệ 3 W-CDMA UMTS
3.1 Giới thiệu về quá trình phát triển từ 2G
lên 3G và 3GPP
3.2 Cấu trúc mạng W-CDMA UMTS
3.3 Giao tiếp vô tuyến của W-CDMA
UMTS
3.4 Các giao thức trong W-CDMA UMTS
3.5 Xử lý cuộc gọi trong W-CDMA
Chương 4: Hệ thống thông tin di động thế
hệ 3 CDMA2000
4.1 Giới thiệu về IS-95 CDMA và quá
trình phát triển lên CDMA2000 và
3GPP2
4.2 Cấu trúc mạng CDMA 2000
4.3 Giao tiếp vô tuyến của CDMA2000
4.4 Các giao thức trong CDMA 2000
4.5 Xử lý cuộc gọi trong CDMA2000
Chương 5: Lộ trình phát triển lên 4G
5.1 Tổng quan về HSPA và WCDMA/HSPA trong 3GPP
5.2 Tổng quan về LTE
5.3 IMT2000, IMT-Advanced và lộ trình
phát triển lên 4G
6
3
6
10
25
9
6
6
10
31
9
6
12
10
47
3
5
11
3
10. Ngày phê duyệt 28/07/2012
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: THÔNG TIN DI ĐỘNG ........Mã môn học: .............................Số tín chỉ: 2
Tiêu chuẩn
con
1. Mục tiêu
học phần
2. Nội dung
học phần
3. Những yêu
cầu khác
Tiêu chí đánh giá
2
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, X
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
X
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, X
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá được mức độ đáp ứng
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
X
và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến X
thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
X
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
X
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù
hợp
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
X
học phần điều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
X
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát được những nội dung chính của học phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
X
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
trình theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
X
Điểm TB = 8,67
Trưởng khoa
Người đánh giá
Điểm
1
X
X
X
X
∑/3,0
0
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc:
9 đến 10
- Tốt:
8 đến cận 9
- Khá:
7 đến cận 8
- Trung bình:
6 đến cận 7
- Không đạt:
dưới 6.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
9. Thông tin chung về môn học
-
Tên môn học: Trường điện từ
-
Mã môn học: 401091
-
Số tín chỉ: 2
-
Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học
-
Loại môn học:
Bắt buộc:
Lựa chọn:
-
Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Toán giải tích vector,
Hàm phức, Phương trình vi phân
-
Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Kỹ thuật siêu cao tần và
Anten
-
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
-
Nghe giảng lý thuyết
: 14 tiết
Làm bài tập trên lớp
: 8 tiết
Thảo luận
: 8 tiết
Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 tiết
Tự học
: 60 giờ
Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Kỹ thuật Điện tử, truyền thông / Khoa Cơ – Điện
– Điện tử
10. Mục tiêu của môn học
-
Kiến thức: cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về bức xạ điện từ trong các
môi trường: điện môi, bán dẫn, ...
-
Kỹ năng:
o Trên cơ sở các kiến thức mà môn học trang bị, SV có điều kiện hơn khi hội nhập với
những vấn đề kỹ thuật liên quan phát sinh trong thực tế cuộc sống, trong các công ty,
xí nghiệp,… Từ đó, hình thành kỹ năng phát triển nghề nghiệp.
o Trên cơ sở các kiến thức cơ bản của môn học này, SV sẽ tiếp cận các vấn đề hiện đại,
đồng thời liên hệ với thực tế kỹ thuật, từ đó giúp SV nắm vững được những vấn đề
cốt lõi của thế vô hướng và cường độ điện trường trong các hệ thống định hướng.
-
Thái độ, chuyên cần: nghe giảng, làm bài tập và tham gia thảo luận.
11. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
Môn học Trường điện từ giới thiệu các vấn đề cơ bản sau:
- Các khái niệm và phương trình cơ bản của trường điện từ.
- Hệ phương trình Maxwell.
- Sóng điện từ phẳng.
- Hộp cộng hưởng.
12. Tài liệu học tập
[1] Bài giảng Trường điện từ – ĐH Kỹ thuật Công nghệ TPHCM
[2] Ngô Nhật Ảnh, Trương Trọng Tuấn Mỹ – Trường điện từ - ĐH Quốc gia TPHCM.
[3] Ngô Nhật Ảnh, Trương Trọng Tuấn Mỹ – Bài tập Trường điện từ - ĐH Quốc gia TPHCM.
[4] John R.Reitz, Frederich J.Milford, Robert W.Christy- Addision, “Foundations of
Electromagnetic Theory”, Addison - Wesley Publishing Company, USA, 1993.
[5] Clayton R. Paul, Keith W. Whites, Syed A. Nasar, “Introduction to Electromagnetic
Fileds”, Mc GrawHill - International Edition , 1998.
13. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Giáo viên giới thiệu môn học, cung cấp bài giảng, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website
để tìm tư liệu liên quan đến môn học, phân từng nhóm SV về nhà chuẩn bị bài từng
chương, làm báo cáo Seminar. Cuối mỗi chương giáo viên tóm tắt bài giảng.
14. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp: trau dồi kỹ năng làm việc theo nhóm,
để chuẩn bị bài Seminar trước khi lên lớp và kỹ thuật tìm kiếm thông tin (thư viện và
trên internet..) để có chất lượng bài Seminar.
15. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.
16. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-
Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận: 10%
-
Điểm thi giữa kỳ: 20%
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-
Hình thức thi: tự luận
-
Thời lượng thi: 60’
-
Sinh viên không được tham khảo tài liệu khi thi
8.2. Đối với môn học thực hành:
-
Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
-
Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-
Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Tự
Thực hành,
học,
Nội dung
Tổng
thí nghiệm,
tự
Lý
Bài Thảo
thực tập,
nghiên
thuyết tập luận
rèn nghề,...
cứu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Chương 1: Các định luật và nguyên lý cơ 2
1
1
8
12
bản của trường điện từ
- Các khái niệm cơ bản
- Các vector đặc trưng
- Hệ phương trình Maxwell
- Điều kiện bờ
- Định lý Poynting
- Nguyên lý tương hỗ
- Trường tĩnh điện
- Từ trường của dòng điện không đổi
Chương 2: Trường điện tĩnh
2
1
1
8
12
- Tính chất
- Phương trình Poisson – Laplace
- Vật dẫn và điện môi trong môi
trường điện tĩnh
- Các phương pháp giải bài toán
trường điện tĩnh
Chương 3: Trường điện từ dừng
2
1
1
8
12
-
Trường điện dừng
Trường từ dừng
Chương 4: Trường điện từ biến thiên
- Thế vector và thế vô hướng
- Các phương trình trường điện từ
biến thiên điều hoà
- Sóng điện từ phẳng đơn sắc
- Phản xạ và khúc xạ của sóng điện
từ phẳng đơn sắc
Chương 5: Bức xạ điện từ
- Nguyên tố bức xạ thẳng
- Nguyên tố anten vòng
Chương 6: Sóng điện từ trong các hệ định
hướng
- Khái niệm
- Nghiệm phương trình sóng trong hệ
định hướng tổng quát
- Ống dẫn sóng chữ nhật
- Ống dẫn sóng trụ tròn
- Cáp đồng trục
- Đường dây song hành
- Mạch dải
- Ống dẫn sóng điện môi
Chương 7: Hộp cộng hưởng
- Độ phẩm chất của hộp cộng hưởng
- Các hộp cộng hưởng đơn giản
- Điều chỉnh tần số cộng hưởng
- Kích thích và ghép năng lượng
2
1
1
8
12
2
1
1
8
12
2
2
2
12
24
2
1
1
8
12
10. Ngày phê duyệt: 28/07/2012
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CĐĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
-
Tên môn học: Trường Điện Từ
Tiêu chuẩn
con
1. Mục tiêu
học phần
2. Nội dung
học phần
3. Những yêu
cầu khác
Mã môn học: 401091……….Số tín chỉ: 2
Tiêu chí đánh giá
Điểm
1
2
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn
học, cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu
chương trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu
chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người
học, có khả năng đo lường được, chứng minh được
và đánh giá được mức độ đáp ứng
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học
phần và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những
kiến thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng
vẹn để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh
viên dễ dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ
khoa học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng
tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh
viên có thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi
và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời
đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt
trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp
cận phù hợp
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán,
số học phần điều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ
ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương
trình và bao quát được những nội dung chính của học
phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và
thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong
quá trình theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh
giá đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu
học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham
khảo chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
2
2
2
2
2
2
2
1
2
2
2
2
2
2
0
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
2
Điểm TB = 29
∑/3,0=9.67
Trưởng khoa
Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc:
9 đến 10
- Tốt:
8 đến cận 9
- Khá:
7 đến cận 8
- Trung bình:
6 đến cận 7
- Không đạt:
dưới 6.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
17. Thông tin chung về môn học
-
Tên môn học: Thí Nghiệm Viễn Thông
-
Mã môn học: 403108
-
Số tín chỉ: 01
-
Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại Học
-
Loại môn học:
Bắt buộc:
Lựa chọn:
-
Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Mạch điện 1, Điện tử
1-2-3 (hay môn Điện Tử Thông Tin), Kỹ thuật số, Hệ Thống Viễn Thông.
-
Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):
-
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Nghe giảng lý thuyết
: tiết
Làm bài tập trên lớp
: tiết
Thảo luận
: tiết
Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 15 tiết
Hoạt động theo nhóm
: tiết
-
Tự học
: 45 tiết
Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Cơ – Điện – Điện tử, Bộ môn Điện tử viễn
thông
18. Mục tiêu của môn học
-
Kiến thức: Nắm được các kiến thức cơ bản và đầy đủ về các vấn đề:
-
o Sinh viên sử dụng được các thiết bị đo và các máy phát viễn thông cơ bản.
o Giúp Sinh viên hiểu về bản chất, nguyên lý và đo các thông số đặc trưng của
mạch dao động, mạch lọc, chuyển mạch tương tự, mạch điều chế và giải điều
chế, mạch vòng khóa pha, …
Kỹ năng:
-
o Môn thí nghiệm viễn thông có vai trò quan trọng trong chương trình đào tạo
các ngành kỹ thuật bậc trung cấp, cao đẳng và đại học. Môn học này giúp Sinh
viên có kỹ năng hệ thống hóa lại các phần tử trong một hệ thống viễn thông cơ
bản. Trên cơ sở các kiến thức cơ bản này giúp sinh viên vận dụng vào việc
thiết kế mạch ứng dụng thực tế. Từ đó không những tạo tiền đề cho những
môn học kế tiếp mà còn giúp Sinh viên tiếp cận các vấn đề hiện đại.
Thái độ, chuyên cần: : Hoàn thành các bài thí nghiệm cơ bản và nâng cao.
-
Tích cực tham gia các hoạt động trên lớp. Có thái độ nghiêm túc và chăm chỉ trong
học tập, cũng như trong nghiên cứu khoa học, mạnh dạn áp dụng các kiến thức thu
được trong học tập vào ứng dụng thực tế.
19. Tóm tắt nội dung môn học
Môn thí nghiệm viễn thông giúp Sinh viên tìm hiểu về bản chất, nguyên lý và đo các
thông số đặc trưng của mạch dao động, mạch lọc, chuyển mạch tương tự, mạch điều
chế và giải điều chế, mạch vòng khóa pha, …
20. Tài liệu học tập: Tài liệu hướng dẫn Thí nghiệm Viễn thông
21. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Giáo viên giới thiệu môn học, cung cấp tài liệu hướng dẫn Thí nghiệm Viễn thông, tài
liệu tham khảo, các địa chỉ website để tìm tư liệu liên quan đến môn học.
22. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện
trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị bài trước khi lên lớp,
kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận; các qui
định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, kỹ thuật tìm kiếm thông tin (thư
viện và trên internet)…
23. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và
xét học vụ.
24. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-
Điểm chuyên cần:
-
Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar, bài tập:
Điểm thi giữa kỳ:
-
Điểm thi cuối kỳ:
-
Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số
-
Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức):
-
Thời lượng thi:
-
Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: được tham khảo tài liệu
8.2. Đối với môn học thực hành:
-
Tiêu chí đánh giá các bài thực hành: 30% chuyên cần + 70% thi thực hành.
-
Số lượng và trọng số của từng bài thực hành: 05 bài và 70%
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-
Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể: 100% báo cáo đồ án (báo cáo bài thí
nghiệm và thi công mạch)
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Nội dung
(1)
Bài 1: Mạch dao động
•
Mạch dao động dịch pha Zero.
•
Dao động dịch pha RC
•
Mạch dao động cầu Wien.
Bài 2: Chuyển mạch tương tự
•
Chuyển mạch tương tự dùng IC
CD4066.
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Thực
Tự
hành, thí
học,
Tổng
nghiệm,
tự
Lý
Bài Thảo
thực tập,
nghiên
thuyết tập luận
rèn
cứu
nghề,...
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
6
10
16
6
10
16
•
Ghép-Tách kênh tương tự 4 <>1
dùng IC CD4052.
•
Ghép-Tách kênh tương tự 8 <>1
dùng IC CD4051.
Bài 3: Mạch lọc
•
Mạch lọc thông thấp thụ động.
•
Mạch lọc thông cao thụ động.
•
Mạch lọc thông thấp tích cực.
•
Mạch lọc thông cao tích cực.
Bài 4: Mạch điều chế và giải điều
chế AM
•
6
10
16
6
10
16
6
10
16
Mạch điều chế và giải điều chế
AM dùng Diode.
•
Mạch điều chế và giải điều chế
AM dùng transistor.
Bài 5: Vòng khóa pha (PLL)
•
Xác định dải bắt và dải giữ.
•
Ứng dụng PLL trong điều tần và
nhân tần.
•
Ứng dụng PLL trong mạch giải
điều chế tần số.
10. Ngày phê duyệt 28/07/2012
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Đồ án cơ sở 2................................Mã môn học: .............................Số tín chỉ: 1
Tiêu chuẩn
con
1. Mục tiêu
học phần
Tiêu chí đánh giá
2
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá được mức độ đáp ứng
2. Nội dung
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
học phần
và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù
hợp
3. Những yêu i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
cầu khác
học phần điều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát được những nội dung chính của học phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
trình theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
Điểm TB =
Trưởng khoa
Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
Điểm
1
∑/3,0
0
Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc:
9 đến 10
- Tốt:
8 đến cận 9
- Khá:
7 đến cận 8
- Trung bình:
6 đến cận 7
- Không đạt:
dưới 6.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
25. Thông tin chung về môn học
-
Tên môn học: THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-
Mã môn học: 4104140
-
Số tín chỉ: 02
-
Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Cao đẳng
-
Loại môn học:
Bắt buộc:
Lựa chọn:
-
Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Các môn học chuyên
ngành viễn thông
-
Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Đồ án hoặc thi tốt nghiệp
-
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
-
Nghe giảng lý thuyết
: 0 tiết
Làm bài tập trên lớp
: 0 tiết
Thảo luận (theo nhóm) : 0 tiết
Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 30 tiết
Hoạt động theo nhóm
:
Tự học
: 60 giờ
Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Cơ – Điện – Điện tử, BM Điện Tử Viễn
Thông
26. Mục tiêu của môn học
-
Kiến thức: Mục tiêu về kiến thức người học đạt được là
o Thực tập tốt nghiệp là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo của
Khoa Cơ- Điện- Điện Tử. Chương trình thực tập này là một giai đoạn chuyển
-
tiếp giữa môi trường học tập với môi trường xã hội thực tiễn. Mục tiêu của
đợt thực tập này nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội cọ sát với thực tế,
gắn kết những lý thuyết đã học được trên ghế giảng đường với môi trường
thực tiễn bên ngoài.
Kỹ năng: Mục tiêu về kỹ năng người học đạt được là
o Củng cố các môn học lý thuyết : Điện tử viễn thông cơ sở. Điện tử viễn thông
chuyên đề. Kỹ thuật chuyển mạch. Ăn ten truyền sóng. Một số mô hình hệ
thống điện tử viễn thông.
o Rèn luyện kỹ năng thực hành và thực tế cho sinh viên
o Hội nhập với những vấn đề kỹ thuật liên quan trong thực tế cuộc sống tại các
nhà máy xí nghiệp. Từ đó, hình thành kỹ năng phát triển nghề nghiệp.
-
Thái độ, chuyên cần:
o Có thái độ nghiêm túc và chăm chỉ để hoàn thành công việc được giao.
o Chấp hành tốt nội qui làm việc được qui định tại nơi tham gia thực tập.
o Mạnh dạn áp dụng các kiến thức thu được trong học tập vào ứng dụng thực
tế.
27. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
Tìm hiểu tổ chức, quy trình sản xuất ở một cơ sở thực tế. Tham gia thực hiện các
công đoạn sản xuất. Tổng hợp các kiến thức cơ sở và chuyên ngành để hoàn thành
một công việc được giao mang tính định hướng nghề nghiệp. Sinh viên thực hiện
dưới sự hướng dẫn của Thầy hoặc cán bộ ngoài doanh nghiệp, lập báo cáo thực
tập và bảo vệ trước Hội Đồng
28. Tài liệu học tập
Được cung cấp bởi cán bộ của cơ sở sản xuất
29. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Sinh viên viết báo cáo kết quả thực tập và báo cáo trước hội đồng.
30. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện
trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị bài trước khi lên lớp,
kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án
môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, kỹ thuật tìm
kiếm thông tin (thư viện và trên internet)…
31. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và
xét học vụ.
32. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-
Điểm chuyên cần: 10%
-
Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar, bài tập: 10%
Điểm thi giữa kỳ: 10%
-
Điểm thi cuối kỳ: 70%
-
Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-
Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức):
-
Thời lượng thi:
-
Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi:
8.2. Đối với môn học thực hành:
-
Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
-
Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-
Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
o Mức độ hoàn thành công việc được giao
o Mức độ chấp hành nội qui, qui định của cơ quan
o Khả năng tiếp cận thực tiễn
o Năng lực chuyên môn
o Năng lực trình bày báo cáo
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Thực
Tự
hành, thí
học,
Nội dung
Tổng
nghiệm,
tự
Lý
Bài Thảo
thực tập,
nghiên
thuyết tập luận
rèn
cứu
nghề,...
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1.1 Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của
30
60
90
công ty, đơn vị sản suất.
1.2 Tìm hiểu quy trình tổ chức sản
xuất sản phẩm của công ty, đơn
vị sản xuất.
1.3 Tìm hiểu các quy trình công
nghệ, hệ thống sản xuất, bao
gồm các công đoạn sản xuất,
toàn bộ quá trình sửa chữa, bảo
hành và kiểm tra sản phẩm.
1.4 Tham gia trực tiếp vào các nội
dung sản xuất, sửa chữa, bảo
hành, chế tạo trang thiết bị
thuộc ngành chuyên môn.
1.5 Tổng hợp viết báo cáo thu
hoạch thực tập.
1.6 Tiến hành báo cáo kết quả của
quá trình thực tập
10.Các cơ sở bố trí thực tập
o Công ty điện tử Z751, Bộ quốc phòng.
o Đài truyền hình TpHCM.
o Đài phát thanh truyền hình Bình Dương.
o Đài phát thanh truyền hình Bình Phước
o Đài phát song quán tre.
o VINA Phone
o Mobile phone
o Cty Viettel.
o Bưu điện các tỉnh lân cận
o Cty Panasonic Việt nam
o Công ty SAMSUNG VINA
o Công ty CPS.
o Công ty điện tử Biên Hòa
o Công ty điện tử Tân Bình
o Công ty sản xuất thiết bị viễn thông SAICOM
11. Ngày phê duyệt
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)