TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚC
BỘ MÔN XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
(Dùng cho hệ liên thông)
HÀ NỘI - 2017
BẢNG TỪ VIẾT TẮT
ADPL
BT
CAND
CTQG
ĐĐ
GV
GVC
KTĐG
LVN
MT
NC
Nxb
QPPL
TC
TG
VĐ
VBHC
VBPL
Áp dụng pháp luật
Bài tập
Công an nhân dân
Chính trị quốc gia
Địa điểm
Giảng viên
Giảng viên chính
Kiểm tra đánh giá
Làm việc nhóm
Mục tiêu
Nghiên cứu
Nhà xuất bản
Quy phạm pháp luật
Tín chỉ
Thời gian
Vấn đề
Văn bản hành chính
Văn bản pháp luật
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚC
BỘ MÔN XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
2
Hệ đào tạo:
Tên môn học:
Số tín chỉ:
Loại môn học:
Chính quy liên thông - Cử nhân luật
Xây dựng văn bản pháp luật
02
Bắt buộc
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. TS. Đoàn Thị Tố Uyên - GV, Phó Trưởng Khoa
Email:
2. ThS. Cao Kim Oanh – GV, Phó trưởng Bộ môn
Email:
3. ThS. Trần Thị Vượng - GVC
Email:
4. ThS. Lê Thị Ngọc Mai - GV
Email:
5. ThS. Ngô Linh Ngọc - GV
Email:
6. ThS. Ngô Tuyết Mai -GV
Email:
7. TS. Lê Hồng Sơn- GV
8. GV. Lê Thị Hồng Hạnh
Email:
Văn phòng Bộ môn xây dựng văn bản pháp luật
Bộ môn Xây dựng văn bản pháp luật - Khoa Hành chính-Nhà nước
Phòng 501 nhà A Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04. 38352357
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
- Lí luận Nhà nước và pháp luật
- Luật Hiến pháp
- Luật Hành chính
3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
3
Xây dựng VBPL là môn khoa học pháp lí ứng dụng, cung cấp
những kiến thức cơ bản về VBPL và xây dựng VBPL, đặc biệt là kĩ năng
soạn thảo VBPL.
Môn học được chia thành hai phần:
- Phần lí thuyết: Tập trung giới thiệu những vấn đề xây dựng văn
bản pháp luật theo từng loại văn bản với những nội dung sau:
+ Khái quát về VBPL;
+ Quy trình xây dựng VBPL;
+ Cách thức trình bày hình thức và nội dung của VBPL;
+ Cách thức kiểm tra, rà soát và xử lí VBPL;
- Phần thực hành: Trên cơ sở lí thuyết, môn học giúp sinh viên vận
dụng giải quyết BT tình huống cụ thể để soạn thảo VBPL.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Khái quát về văn bản pháp luật
1.1. Khái niệm văn bản pháp luật
1.1.1. Định nghĩa văn bản pháp luật
1.1.2. Đặc điểm văn bản pháp luật
1.1.2. Phân loại văn bản pháp luật
1.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng văn bản pháp luật
1.2.1. Tiêu chí về chính trị
1.2.2. Tiêu chí về tính hợp hiến, hợp pháp
1.2.3. Tiêu chí về tính hợp lí
Vấn đề 2. Quy trình xây dựng văn bản pháp luật
2.1. Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
2.1.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo thủ tục thông thường
2.1.1.1. Đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
2.1.1.2. Soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
2.1.1.3. Thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
2.1.1.4. Trình văn bản quy phạm pháp luật
2.1.1.5. Thông qua, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
2.1.2. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo thủ tục rút gọn
2.2. Quy trình xây dựng văn bản áp dụng pháp luật
2.2.1. Xác định thẩm quyền giải quyết công việc cần áp dụng pháp luật và
lựa chọn quy phạm pháp luật để áp dụng pháp luật.
4
2.2.2. Soạn thảo văn bản áp dụng pháp luật.
2.2.3. Trình, thông qua, kí và ban hành văn bản áp dụng pháp luật.
Vấn đề 3. Hình thức văn bản pháp luật
3.1. Xác định tên loại văn bản pháp luật
3.1.1. Sự cần thiết phải xác định tên loại văn bản pháp luật
3.1.2 .Căn cứ xác định tên loại văn bản pháp luật
3.2. Kĩ thuật trình bày hình thức văn bản pháp luật
3.2.1. Yêu cầu về mẫu giấy và vùng trình bày văn bản pháp luật
3.2.2. Cách thức trình bày hình thức văn bản pháp luật
Vấn đề 4. Soạn thảo quyết định, chỉ thị
4.1. Soạn thảo quyết định
4.1.1. Thẩm quyền ban hành quyết định
4.1.2. Nội dung của quyết định
4.1.3. Cách thức soạn thảo quyết định
4.2. Soạn thảo chỉ thị
4.2.1. Thẩm quyền ban hành chỉ thị
4.2.1. Nội dung của chỉ thị
4.2.2. Cách thức soạn thảo chỉ thị
Vấn đề 5. Kiểm tra, rà soát và xử lí văn bản pháp luật
5.1. Kiểm tra văn bản pháp luật
5.1.1. Khái niệm và đặc điểm kiểm tra văn bản pháp luật
5.1.2. Ý nghĩa của hoạt động kiểm tra văn bản pháp luật
5.1.3. Nguyên tắc và phương thức kiểm tra văn bản pháp luật
5.1.4. Nội dung kiểm tra văn bản pháp luật
5.1.5. Quy trình kiểm tra văn bản pháp luật
5.2. Rà soát văn bản pháp luật
5.2.1. Khái niệm rà soát văn bản pháp luật
5.2.2. Cơ sở tiến hành rà soát văn bản quy phạm pháp luật
5.2.3. Nội dung rà soát văn bản quy phạm pháp luật
5.3. Xử lí văn bản pháp luật khiếm khuyết
5.3.1. Những khiếm khuyết của văn bản pháp luật
5.3.2. Nguyên tắc xử lý văn bản pháp luật khiếm khuyết
5.3.3. Thẩm quyền xử lý văn bản pháp luật khiếm khuyết
5.3.4. Cách thức xử lý văn bản pháp luật khiếm khuyết
5.3.5. Cách thức soạn thảo văn bản pháp luật có nội dung xử lý văn bản
pháp luật khác
5
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Về kiến thức
- Hiểu biết những vấn đề cơ bản về VBPL, quy trình xây dựng
VBPL; về kĩ năng trình bày hình thức và nội dung của VBPL;
về kĩ năng kiểm tra, rà soát và xử lí VBPL và nhất là kĩ năng
soạn thảo hoàn chỉnh VBPL cụ thể.
- Ứng dụng lí thuyết vào BT tình huống cụ thể để soạn thảo VBPL.
5.2. Về kĩ năng
- Kĩ năng nhận diện về:
+ Thẩm quyền giải quyết công việc của chủ thể ban hành văn bản
pháp luật.
+ Hình thức văn bản pháp luật phù hợp (để ban hành).
+ Các dạng khiếm khuyết của văn bản pháp luật (để xử lí).
- Kĩ năng soạn thảo văn bản pháp luật:
+ Lập đề cương chi tiết dự thảo văn bản pháp luật.
+ Soạn thảo văn bản pháp luật hoàn chỉnh
- Kĩ năng giao tiếp, thuyết trình, LVN và sử dụng công nghệ thông
tin phục vụ việc tra cứu và soạn thảo văn bản pháp luật.
5.3. Về thái độ
Sinh viên có nhận thức đúng đắn về vai trò của VBPL và hoạt động
xây dựng VBPL trong quản lí nhà nước.
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT
VĐ
1.
Bậc 1
1A1. Nêu được khái
Khái niệm VBPL.
quát về 1A2. Trình bày được
VBPL 5 đặc điểm của VBPL.
1A3. Nêu được 2
nhóm VBPL.
1A4. Liệt kê được 2
6
Bậc 2
Bậc 3
1B1. Phân tích được
một số quan điểm
khác nhau về khái
niệm VBPL.
1B2. Phân tích được 5
đặc điểm của VBPL.
1B3. Phân tích được
1C1. Đánh giá
được mối quan
hệ và ý nghĩa
của các tiêu chí
chính trị, tiêu
chí tính hợp
pháp và tiêu
biểu hiện của tiêu chí
về chính trị mà VBPL
phải đáp ứng
1A5. Nêu được 5 biểu
hiện của tiêu chí về
tính hợp pháp của
VBPL
1A6. Nêu được 4 biểu
hiện của tiêu chí về
tính hợp lý của VBPL
đặc điểm của từng
nhóm VBPL và lấy
được ví dụ minh họa
cho mỗi nhóm.
1B4.Minh họa được
bằng ví dụ cho mỗi
nhóm VBPL
1B5. Phân tích được 2
yêu cầu về tiêu chí
chính trị của VBPL
1B6. Phân tích được 5
yêu cầu về tính hợp
pháp của VBPL.
chí tính hợp lý
của VBPL.
1C2. Đánh giá
được
chất
lượng
của
VBPL
hiện
nay.
2B1. Lấy được ví dụ
minh họa cho từng
Quy
hoạt động trong quy
trình
trình ban hành văn
xây
dựng 2A2. Nêu được các bản QPPL. Vận dụng
VBPL chủ thể có quyền sáng để chỉ ra được các
kiến, đề nghị xây bước trong quy trình
để ban hành văn bản
dựng VBQPPL.
QPPL cụ thể.
2A3. Liệt kê được các
cơ sở cho việc đề nghị 2B2. Lấy được ví dụ
cho từng hoạt động
xây dựng VBQPPL.
chuyên môn trong quy
2A4. Trình bày được trình ban hành văn
các nhiệm vụ của cơ bản ADPL.
quan
soạn
thảo
2B3. Phân tích được
VBQPPL.
sự khác nhau giữa
2A5. Nêu được nội hoạt động thẩm định
dung của hoạt động và thẩm tra dự thảo
thẩm định, thẩm tra VBQPPL.
2C1. So sánh
được quy trình
ban hành văn
bản ADPL với
quy trình ban
hành văn bản
QPPL.
2C2. Đánh giá
được
những
bất cập trong
quá trình thực
hiện thủ tục đề
nghị xây dựng
VBQPPL (lập
chương trình).
2C3.
Phân
tích được vai
trò, ý nghĩa
của hoạt động
đánh giá tác
động của dự
.
2.
2A1. Liệt kê được các
bước trong quy trình
xây dựng văn bản
QPPL.
7
dự thảo VBQPPL.
2A6. Liệt kê được
những tài liệu bắt
buộc trong hồ sơ trình
dự thảo VBQPPL.
2A7. Nêu được thủ
tục
thông
qua
VBQPPL.
2A8. Nêu được các
bước trong quy trình
xây dựng văn bản áp
dụng pháp luật.
2A9. Trình bày được
hoạt động lựa chọn
quy phạm pháp luật
để áp dụng giải quyết
công việc cụ thể.
3.
thảo
VBQPPL.
2C4. Đánh giá
được ý nghĩa,
tầm
quan
trọng của hoạt
động
thẩm
định, thẩm tra
dự
thảo
VBQPPL.
2C5.
Phân
tích
được
trách
nhiệm của các
chủ thể tham
gia vào quy
trình xây dựng
VBQPPL.
2C6.
Nhận
diện được sự
khác biệt về
thủ tục ban
hành
VBADPL
trong nội bộ
và thủ tục ban
hành
VBADPL giải
quyết
công
việc cho người
dân.
3A1. Nêu được 2 căn 3B1. Vận dụng để 3C1. Đánh giá
soạn thảo được hình được sự hợp lí
Hình cứ xác định tên loại
thức của VBPL cụ thể. và chưa hợp lí
thức văn bản.
văn bản 3A2. Liệt kê được các 3B2. Hiểu được ý của những quy
pháp yếu tố hình thức của nghĩa của từng yếu tố định về thể
hình
thức
trong thức trình bày
luật VBPL.
8
3A3. Nêu được cách VBPL.
thức trình bày hình
thức của VBPL.
văn bản trong
pháp luật hiện
hành.
3A4. Liệt kê được
những điểm khác
nhau giữa hình thức
của VBQPPL và hình
thức của VBADPL.
3C2. Bình luận
được sự khác
biệt trong cách
thức trình bày
hình thức văn
bản ADPL và
văn bản QPPL.
4C1. Phân tích
được
thực
trạng ban hành
quyết định, chỉ
thị hiện nay.
4C2. Đánh giá
về chất lượng
của quyết định,
chỉ thị hiện nay
4.
4A1. Nêu được thẩm
quyền ban hành quyết
Soạn định.
thảo 4A2. Nêu được nội
Quyết dung của quyết định.
định, 4A3. Nêu được thẩm
chỉ thị quyền ban hành chỉ
thị.
4A4. Nêu được nội
dung của chỉ thị.
4B1. Trình bày được
kết cấu hình thức và
nội dung của quyết
định.
4B2. Vận dụng để
trình bày được kết cấu
hình thức và nội dung
của quyết định theo
tình huống cụ thể.
4B3. Trình bày được
kết cấu hình thức và
nội dung của chỉ thị.
4B4. Vận dụng để
trình bày được kết cấu
hình thức và nội dung
của chỉ thị theo tình
huống cụ thể.
5.
5B1. Phân tích được
những điểm khác biệt
giữa hoạt động kiểm
tra và hoạt động thẩm
tra, thẩm định, rà soát
VBPL.
5A1. Nêu được khái
Kiểm niệm, đặc điểm, ý
tra, rà nghĩa của hoạt động
soát và kiểm tra VBPL.
xử lí 5A2. Trình bày được
3 phương thức kiểm
5C1. Nêu được
quan điểm cá
nhân
về
nguyên nhân
dẫn đến những
khiếm khuyết
9
VBPL tra VBPL.
5A3. Trình bày được
các hoạt động cần tiến
hành trong nghiệp vụ
kiểm tra VBPL.
5A4. Nêu được mối
quan hệ giữa hoạt
động kiểm tra và hoạt
động xử lí VBPL.
5A5. Nêu được khái
niệm rà soát VBPL
5A6. Nêu được khái
niệm và nguyên tắc
xử lí VBPL khiếm
khuyết.
5A7. Nêu được khái
niệm VBPL khiếm
khuyết.
5A8. Trình bày được
các
dạng
khiếm
khuyết của VBPL.
5A9. Nêu được các chủ
thể có thẩm quyền xử
lí VBPL khiếm khuyết
theo quy định của
pháp luật hiện hành.
5A10. Nêu được 6
biện pháp xử lí VBPL
khiếm khuyết.
5A11. Nêu được 3
nguyên tắc lựa chọn
đúng tên gọi văn bản
có nội dung xử lí.
5A12. Nêu được các
10
5B2. Giải thích được
sự khác nhau giữa các
phương thức kiểm tra
VBPL.
5B3. Vận dụng để chỉ
ra được dạng khiếm
khuyết cụ thể trong
các VBPL.
5B4. Vận dụng để xác
định được chủ thể có
thẩm quyền xử lí
VBPL trong tình
huống cụ thể.
5B5. Lựa chọn được
biện pháp xử lí cụ thể
trong tình huống thực
tiễn.
5B6. Vận dụng để
soạn thảo được VBPL
có nội dung xử lí
VBPL khiếm khuyết
trong tình huống cụ
thể.
của VBPL.
5C2. Nêu được
ý kiến cá nhân
về việc lựa chọn
thẩm quyền xử
lí VBPL khiếm
khuyết.
5C3. Bình luận
được quy định
của Luật ban
hành văn bản
QPPL về các
biện pháp xử lí
nhất là huỷ bỏ,
bãi bỏ văn bản
QPPL.
điều khoản cần phải
có trong VBPL có nội
dung xử lí VBPL
khiếm khuyết.
7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Tổng
Vấn đề 1
6
6
2
14
Vấn đề 2
9
3
6
18
Vấn đề 3
4
2
2
8
Vấn đề 4
4
4
2
10
Vấn đề 5
12
6
3
21
Tổng
35
21
15
71
Vấn đề
8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Xây dựng văn bản pháp
luật, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2016.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Hiến pháp năm 2013.
2. Luật tổ chức Quốc hội năm 2014.
3. Luật tổ chức Chính phủ năm 2015.
4. Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
5. Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014.
6. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996 (sửa đổi,
bổ sung năm 2002); Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2008.
7. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân
11
dân, uỷ ban nhân dân năm 2004.
8. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
9. Luật Khiếu nại năm 2011.
10. Luật Tố cáo năm 2011.
11. Luật Thanh tra năm 2010.
12. Luật Phòng chống tham nhũng năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm
2007 và năm 2012).
13. Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2013.
14. Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
15. Luật Viên chức năm 2010.
16. Luật Tố tụng hành chính năm 2015.
17. Luật Xử lí vi phạm hành chính năm 2012.
18. Các nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành các đạo luật nêu trên.
19. Các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong một số lĩnh
vực: đất đai, xây dựng, môi trường, giao thông đường bộ...
20. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về
công tác văn thư; Nghị định của Chính phủ số 09/2010/NĐ-CP
ngày 02/02/2010 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP.
21.
Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính
phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
22.
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, của Chính phủ, ban hành ngày
14/5/2016 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
23. Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kĩ thuật trình bày văn bản hành chính.
24. Nghị quyết số 351/2017/UBTVQH14 ngày 14/3/2017 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội Quy định thể thức và kĩ thuật trình bày văn
bản quy phạm pháp luật của Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc
hội, Chủ tịch nước.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Sách
1. Bộ Tư pháp, Dự án VIE 02/015, Hỗ trợ thực thi Chiến lược phát
12
triển hệ thống pháp luật đến năm 2010, Sổ tay Kỹ thuật soạn
thảo, thẩm định, đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp
luật, Hà Nội 2011.
2. Bùi Khắc Việt, Kĩ thuật và ngôn ngữ soạn thảo văn bản quản lý
Nhà nước, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội 1998.
* Bài viết đăng trên tạp chí
1. Đoàn Thị Tố Uyên, “Hoạt động lập pháp của Quốc hội trong thời
kì đổi mới”, Tạp chí Luật học, số 11/2007.
2. Đoàn Thị Tố Uyên, “Hoàn thiện quy định pháp luật về xử lí văn
bản QPPL sai trái”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 6/2008.
3. Đoàn Thị Tố Uyên, “Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật,
nhìn từ góc độ lí luận và thực tiễn”, Tạp chí Luật học, số 11/2009.
4. Đoàn Thị Tố Uyên, “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động thẩm định dự thảo VBQPPL do cơ quan tư pháp địa
phương thực hiện”, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, số Chuyên đề
tháng 5/2011.
5.
Đoàn Thị Tố Uyên, “Hoàn thiện thẩm quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp“, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, số Chuyên đề tháng
5/2011.
6.
Đoàn Thị Tố Uyên ”Đánh giá tác động pháp luật trong quá
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật”, Tạp chí Luật học số
5/2016.
7. Lê Thị Ngọc Mai, “Nâng cao hiệu quả nguyên tắc đảm bảo tính
khả thi của văn bản quy phạm pháp luật”, Tạp chí Dân chủ và
Pháp luật, số Chuyên đề tháng 7/2013.
8. Ngô Linh Ngọc, “Hoàn thiện công tác thẩm tra dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước ở địa phương ban
hành“, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, số Chuyên đề tháng
7/2013.
9. Cao Kim Oanh, “Bàn về việc lấy ý kiến nhân dân trong quá trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật”, Tạp chí Dân chủ và
Pháp luật, số Chuyên đề tháng 7/2013.
10. Trần Thị Vượng, “Vấn đề chuẩn hoá thể thức văn bản QPPL”,
Tạp chí Luật học, số 10/2008.
13
11. Trần Thị Vượng, “Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng của
Báo cáo thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản QPPL”, Tạp chí
Dân chủ và Pháp luật, số Chuyên đề tháng 5/2011.
12. Trần Thị Vượng, “Hiệu lực về thời gian của văn bản QPPL –
Một số nhận xét và kiến nghị hoàn thiện”, Tạp chí Dân chủ và
Pháp luật, số Chuyên đề tháng 7/2013.
13. Trần Thị Vượng, “Hiến pháp 2013 – Bước tiến mới về kỹ thuật
lập hiến”, Tạp chí Luật học, số 6/2014.
9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
9.1. Lịch trình chung
Tuầ VĐ
n
1
1
2
3
4
5
2
3
4
5
Tổng
Hình thức tổ chức dạy-học
Lí
Tự Tư
Khá
thuyế Seminar LVN NC vấn
KTĐG
c
t
Nhận BT học kỳ và
2
2
4
3
BT nhóm
2
2
4
3
2
2
4
3
2
2
4
3
Nộp BT nhóm
Thuyết trình BT nhóm
2
2
4
3
và Nộp BT học kỳ
10
10
20 15
tiết tiết tiết tiết
= 10 = 5 = 10 = 5
giờ giờ giờ giờ
TC TC TC TC
Tổn
g số
3
3
3
3
3
30
giờ
TC
9.2. LỊCH TRÌNH CHI TIẾT
Tuần 1: Vấn đề 1: Khái quát về văn bản pháp luật
Hình thức Số
tổ chức giờ
14
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC
Lí thuyết
Seminar
LVN
Tự NC
02 - Khái niệm văn
giờ bản pháp luật.
TC - Đặc điểm của
văn bản pháp luật.
- Phân loại văn
bản pháp luật.
- Tiêu chí đánh giá
chất lượng văn
bản pháp luật:
+Tiêu chí về chính
trị.
+ Tiêu chí về tính
hợp hiến, hợp
pháp
+ Tiêu chí về tính
hợp lí.
Nhận
diện
02 giờ VBPL.
TC - Phân biệt các
nhóm văn bản
pháp luật.
- Đánh giá các
tiêu chí về chất
lượng của văn bản
pháp luật.
* Đọc:
- Chương 1 Giáo trình Xây dựng
văn bản pháp luật, Trường Đại
học Luật Hà Nội, Nxb. Tư pháp,
Hà Nội, 2015.
- Điều 1, Điều 2 Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật
năm 2008.
- Điều 1 Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND,
UBND năm 2004.
- Điều 4 Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015.
*Đọc:
- Khái niệm văn bản quy phạm
pháp luật, nhìn từ góc độ lý luận
và thực tiễn, Đoàn Thị Tố Uyên,
Tạp chí Luật học, số 11/2009.
- Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND 2004
- Luật Ban hành VBQPPL năm
2008
- Luật Ban hành VBQPPL 2015
4 Đánh giá chất
giờ lượng một số văn
TC bản trên thực tiễn
3 Sự thay đổi trong
giờ quy định của pháp
về
thẩm
TC luật
quyền ban hành
15
văn bản quy phạm
pháp luật qua các
giai đoạn khác
nhau
KTĐG
Tư vấn
Nhận BT học kỳ và BT nhóm
‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
‐ Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà A
Tuần 2: Vấn đề 2. Quy trình xây dựng văn bản pháp luật
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC
Nội dung chính
Lý thuyết 02 - Quy trình xây
giờ dựng văn bản quy
TC phạm pháp luật:
+ Xây dựng văn
bản quy phạm
pháp luật theo thủ
tục thông thường.
+ Xây dựng văn
bản quy phạm
pháp luật theo thủ
tục rút gọn.
Seminar
16
02 - Nhiệm vụ của
giờ các chủ thể trong
trình ban
TC quy
hành văn bản quy
phạm pháp luật.
- Quy trình ban
hành văn bản áp
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
* Đọc:
- Chương 2 Giáo trình Xây dựng
văn bản pháp luật, Trường Đại
học Luật Hà Nội, Nxb. Tư pháp,
Hà Nội, 2015.
* Đọc:
- Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015
- Nghị định số 110/2004/NĐ-CP
ngày 08/4/2004 của Chính phủ
về công tác văn thư; Nghị định số
09/
2010/NĐ-CP
ngày
dụng pháp luật.
LVN
Tự NC
Tư vấn
04 - Lập chương trình
dựng
giờ xây
TC VBQPPL.
- Đánh giá tác
động của dự thảo
VBQPPL (RIA).
03 Quy trình ban
VBQPPL
giờ hành
TC của một số nước
trên thế giới
02/02/2010 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Nghị định số
110/2004/NĐ-CP.
Mỗi nhóm đọc, nghiên cứu tài
liệu để hiểu sâu về ý nghĩa, thực
trạng hoạt động lập chương trình
xây dựng VBQPPL và RIA.
‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
‐ Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà A
Tuần 3: Vấn đề 3: Hình thức văn bản pháp luật
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC
Lý
thuyết
Seminar
Nội dung chính
02 - Xác định tên loại
văn bản pháp luật.
giờ
- Kĩ thuật trình bày
TC
hình thức văn bản
pháp luật.
02
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
* Đọc:
- Chương 4 Giáo trình Xây
dựng văn bản pháp luật,
Trường Đại học Luật Hà Nội,
Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2015.
- Nhận diện và so * Đọc:
17
Nghị
quyết
số
giờ sánh cách trình bày hình thức của các 351/2017/UBTVQH14 ngày
TC nhóm văn bản
14/3/2017 của Uỷ ban thường
vụ Quốc hội Quy định thể thức
và kĩ thuật trình bày văn bản
quy phạm pháp luật của Quốc
hội và Uỷ ban thường vụ Quốc
hội, Chủ tịch nước.
- Nghị định số 34/2016/NĐCP, của Chính phủ, ban hành
ngày 14/5/2016 quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015
- Thông tư số 01/2011/TT-BNV
ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ.
Tự NC
Tư vấn
04 Soạn thảo hình thức
của một số VBQPL
giờ điển hình
TC
03 Căn cứ khoa học để * Đọc:
giờ xác định chính xác - Vấn đề chuẩn hoá thể thức
văn bản QPPL, Trần Thị
TC tên loại VBPL.
Vượng, Tạp chí Luật học, số
10/2008.
‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
‐ Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà A
Tuần 4: Vấn đề 4: Soạn thảo quyết định, chỉ thị
Hình thức
18
Số
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
tổ chức
dạy-học
Lý thuyết
giờ
TC
02 - Soạn thảo quyết
giờ định:
TC + Thẩm quyền ban
hành quyết định.
+ Nội dung của
quyết định.
+ Cách thức soạn
thảo quyết định.
- Soạn thảo chỉ thị:
+ Thẩm quyền ban
hành chỉ thị.
+ Nội dung của
chỉ thị.
+ Cách thức soạn
thảo chỉ thị.
* Đọc:
- Mục 7.4, 7.5 Chương 7 Giáo
trình Xây dựng văn bản pháp luật,
Trường Đại học Luật Hà Nội,
Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2015.
- Luật Ban hành VBQPPL năm
2008 và Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân, Ủy ban nhân dân
năm 2004.
- Luật Ban hành VBQPPL năm
2015.
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP,
của Chính phủ, ban hành ngày
14/5/2016 quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015
- Thông tư số 01/2011/TT-BNV
ngày 09/01/2011 của Bộ Nội
vụ.
19
Seminar
LVN
Tự NC
KTĐG
Tư vấn
20
02 - Xác định thẩm
giờ quyền ban hành và
TC loại văn bản phù
hợp theo tình
huống cụ thể.
- Soạn thảo quyết
định:
+Xây dựng kết
cấu nội dung.
+ Soạn thảo hoàn
chỉnh theo tình
huống cụ thể.
- Soạn thảo chỉ thị:
+Xây dựng kết
cấu nội dung.
+ Soạn thảo hoàn
chỉnh theo tình
huống cụ thể.
04 Đánh giá vai trò
giờ của quyết định và
TC chỉ thị trong thực
tiễn
* Đọc:
- Chương 7 Giáo trình Xây dựng
văn bản pháp luật, Trường Đại học
Luật Hà Nội, Nxb. Tư pháp, Hà
Nội, 2015.
- Luật Ban hành VBQPPL năm
2008 và Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân, Ủy ban nhân dân
năm 2004.
- Luật Ban hành VBQPPL năm
2015
03 Phân biệt các
giờ trường hợp sử
TC dụng quyết định
và chỉ thị khi giải
quyết các vấn đề
trên thực tế
Nộp BT nhóm tại giờ Seminar 2
‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
‐ Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà A
Tuần 5. Vấn đề 5: Kiểm tra, rà soát và xử lý văn bản pháp luật
Hình thức
Số
tổ chức
giờ
dạy-học
TC
Lý
thuyết
Nội dung chính
02 - Các dạng khiếm khuyết
giờ của văn bản pháp luật.
TC - Thẩm quyền xử lí văn bản
pháp luật khiếm khuyết.
- Các biện pháp xử lí văn bản
pháp luật khiếm khuyết.
Seminar
02 - Vận dụng lí thuyết để chỉ
ra các dạng khiếm khuyết
giờ
của VBPL trong tình huống
TC
cụ thể.
- Vận dụng lí thuyết để xác
định đúng thẩm quyền xử lí
VBPL khiếm khuyết trong
các tình huống cụ thể.
- Vận dụng lí thuyết để xác
định đúng biện pháp xử lí
VBPL khiếm khuyết trong
các tình huống cụ thể.
LVN
04 Vận dụng lí thuyết để soạn
thảo một số văn bản có nội
giờ
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
* Đọc:
- Chương 6 Giáo trình
Xây dựng văn bản pháp
luật, Trường Đại học
Luật Hà Nội, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2015.
- Nghị định số
40/2010/NĐ-CP ngày
12/4/2010 của Chính
phủ về kiểm tra và xử
lí văn bản QPPL.
- Nghị định số
34/2016/NĐ-CP, của
Chính phủ, ban hành
ngày 14/5/2016 quy
định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy
phạm pháp luật năm
2015
- Hoàn thiện quy định
pháp luật về xử lí văn
bản QPPL sai trái,
Đoàn Thị Tố Uyên,
Tạp chí Nhà nước và
Pháp luật, số 6/2008.
21
TC dung xử lý các văn bản
pháp luật khiếm khuyết
Tự NC
03 - Khái niệm, đặc điểm,
giờ nguyên tắc, phương thức và
TC nội dung kiểm tra VBPL.
- Khái niệm, đặc điểm,
nguyên tắc,phương thức và
nội dung rà soát VBPL.
* Đọc:
- Mục 6.1 Giáo trình
Xây dựng văn bản pháp
luật, Trường Đại học
Luật Hà Nội, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2015.
Nghị
định
số
40/2010/NĐ-CP ngày
12/4/2010 của Chính
phủ quy định về kiểm
tra và xử lí văn bản
QPPL.
- Nghị định số
16/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính
phủ.
- Nghị định số
34/2016/NĐ-CP, của
Chính phủ, ban hành
ngày 14/5/2016 quy
định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm
2015
KTĐG
Tư vấn
22
-
Thuyết trình BT nhóm tại giờ Seminar 1
-
Nộp BT học kỳ tại giờ Seminar 2
‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
‐ Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà A
10. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC
- Theo quy chế đào tạo hiện hành.
- Kết quả đánh giá môn học là thông tin được công khai cho sinh viên biết.
- BT có số trang vượt quá yêu cầu bị trừ 25% điểm (không phụ thuộc
số trang vượt).
11. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
11.1. Đánh giá thường xuyên
- Kiểm diện
- Minh chứng tham gia seminar, làm việc nhóm, biên bản LVN.
11.2. Đánh giá định kì
Hình thức
TỈ LỆ
BT nhóm
15 %
BT học kỳ
15 %
Thi kết thúc học phần
70 %
11.3. Tiêu chí đánh giá
Yêu cầu chung đối với các bài tập
BT nhóm
- Hình thức: Viết tiểu luận (5 - 7 trang).
Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4.
Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái: 3.0cm.
Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14.
Giãn dòng: 1,5 lines.
- Nội dung: Sinh viên lựa chọn theo danh mục các BT Bộ môn
cung cấp hoặc có thể tự chọn đề tài nếu được GV chấp nhận
trước.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi:
2 điểm
+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề:
5 điểm
+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn:
1 điểm
+ Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng:
1 điểm
+ Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ:
1 điểm
23
Tổng:
10 điểm
BT lớn
- Hình thức: Bài luận (3 - 5 trang) viết tay
- Nội dung: Sinh viên lựa chọn theo danh mục các vấn đề do Bộ môn
cung cấp hoặc có thể tự chọn đề tài nếu được GV chấp nhận
trước.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí:
2 điểm
+ Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế:
4 điểm
+ Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú:
1 điểm
+ Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng:
1 điểm
+ Trích dẫn đúng quy định:
1 điểm
+ Sáng tạo trong cách trình bày:
1 điểm
Tổng:
10 điểm
Thi kết thúc học phần
- Hình thức: Thi viết
- Nội dung: Gồm các vấn đề của 05 tuần với các bậc mục tiêu
nhận thức.
Đề thi gồm 02 câu hỏi có nội dung bất kì trong chương trình môn học
theo hình thức hợp bán trắc nghiệm và bài tập tình huống.
MỤC LỤC
Tra
ng
1.
2.
3.
4.
5.
24
Thông tin về giảng viên
Môn học tiên quyết
Tóm tắt nội dung môn học
Nội dung chi tiết của môn học
Mục tiêu chung của môn học
3
3
4
4
6
6.
7.
8.
9.
10.
11.
Mục tiêu nhận thức chi tiết
Tổng hợp mục tiêu nhận thức
Học liệu
Hình thức tổ chức dạy-học
Chính sách đối với môn học
Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá
6
11
11
14
25
25
25