Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM GDCD 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.29 KB, 43 trang )

BÀI 1
PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
Câu 1. Hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng
quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây ?
A. Quy định.
B. Quy chế.
C. Pháp luật.
D. Quy tắc.
Câu 2. Pháp luật được hiểu là hệ thống các
A. quy tắc xử sự chung.
B. quy định chung.
C. quy tắc xử sự riêng.
D. quy định riêng.
Câu 3. Những qui tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở mọi nơi, đối với mọi tổ chức,
cá nhân, và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào dưới đây của
pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quy định phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 4. Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành
A. nhiều quy định của pháp luật.
B. một số quy định pháp luật.
C. một quy phạm pháp luật.
D. nhiều quy phạm pháp luật.
Câu 5. Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật của pháp luật được thể hiện rõ nhất ở đực
trưng nào dưới đây ?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.


Câu 6. Đặc trưng nào dưới đây phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật với các loại quy phạm
xã hội khác ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 7. Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa
A. quy tắc chung.
B. quy định bắt buộc.
C. chuẩn mực chung.
D. quy phạm pháp luật.
Câu 8. Nội dung văn bản pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt
A. Chính xác, một nghĩa.
B. Chính xác, đa nghĩa.
C. Tương đối chính xác, một nghĩa.
D. Tương đối chính xác, đa nghĩa.
1


Câu 9. Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành trái với nội dung của văn bản do
cơ quan cấp trên ban hành là vi phạm đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 10. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hơp, không được trái Hiến
pháp vì Hiến pháp là
A. luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất.
B. văn bản pháp luật do nhà nước ban hành.
C. văn bản xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. văn bản pháp lí mang tính quy phạm phổ biến.
Câu 11. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với
A. nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.
B. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
D. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
Câu 12. Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do nhà nước ban hành
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.
C. bắt nguồn từ nhu cầu và lợi ích của nhân dân.
D. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
Câu 13. Pháp luật mang bàn chất xã hội vì
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.
C. bắt nguồn từ lợi ích cảu giai cấp cầm quyền.
D. còn ghi nhận và bảo vệ lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội.
Câu 14. Khẳng định nào dưới đây là không đúng khi nói về mối quan hệ giữa pháp luật với
đạo đức ?
A. Quy phạm pháp luật chủ yếu thể hiện quan niệm về đạo đức.
B. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện các giá trị đạo đức.
C. Pháp luật là phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức.
D. Pháp luật và đạo đức được thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
Câu 15. So với pháp luật thì đạo đức có phạm vi điều chỉnh
A. như nhau.
B. bằng nhau.
C. hẹp hơn.
D. rộng hơn.
Câu 16. Điểm giống nhau giữa pháp luật và đạo đức là
A. đều điều chỉnh hành vi hướng tới các giá trị xã hội.
B. đều là những quy tắc mang tính bắt buộc chung.

C. đều được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân.
D. đều điều chỉnh hành vi dựa trên tính tự giác của công dân.
2


Câu 17. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào
dưới đây vào trong các quy phạm pháp luật ?
A. Chuẩn mực xã hội.
B. Quy phạm đạo đức phổ biến.
C. Phong tục, tập quán.
D. Thói quen của con người.
Câu 18. Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là
A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.
B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.
C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.
D. công bằng, hòa bình, tự do, tôn trọng.
Câu 19. Nhà nước đưa các quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển
của xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ
A. các giá trị đạo đức.
B. các quyền của công dân.
C. tính phổ biến của pháp luật.
D. tính quyền lực của pháp luật.
Câu 20. Pháp luật là một trong những phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò nào dưới
đây ?
A. Bảo vệ các giai cấp.
B. Bảo vệ các công dân.
C. Quản lí xã hội.
D. Quản lí công dân.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lí xã hội
bằng pháp luật ?

A. Nhà nước ban hành pháp luật trên quy mô toàn xã hội.
B. Nhà nước công bố pháp luật tới mọi người dân.
C. Công dân chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện đúng pháp luật.
D. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.
Câu 22. Việc đưa giáo dục pháp luật vào các nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây ?
A. Xây dựng pháp luật.
B. Phổ biến pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sửa đổi pháp luật.
Câu 23. Phương tiện nào dưới đây được xem là hiệu quả nhất để nhà nước quản lí xã hội ?
A. Kế hoạch.
B. Chủ trương.
C. Đường lối.
D. Pháp luật.
Câu 24. Hiến pháp là văn bản pháp luật quy định
A. các quyền cơ bản của công dân.
B. các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
C. lợi ích và trách nhiệm của công dân.
3


D. lợi ích và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 25. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ các quyền và
A. nghĩa vụ của mình.
B. nghĩa vụ cơ bản của mình.
C. lợi ích cơ bản của mình.
D. lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 26. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện cho việc nhà nước sử dụng pháp luật làm
phương tiện quản lí xã hội ?
A. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.

B. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
C. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.
D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của cá nhân.
Câu 27. Pháp luật không những quy định về quyền của công dân mà còn quy định rõ
A. cách thức để công dân thực hiện quyền của mình.
B. phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.
C. hành động để công dân thực hiện quyền của mình.
D. việc làm để công dân thực hiện quyền của mình.
Câu 28. Người bị xử lí hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao
thông là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quy định, ràng buộc chung.
Câu 29. Vhur thể nào dưới đây sẽ đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh ?
A. Công dân.
B. Tổ chức.
C. Nhà nước.
D. Xã hội.
Câu 30. Bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu
được pháp luật quy định là đực trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 31. Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nahf nước có thẩm quyền xử lí
theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 32. Bạn A thắc mắc, cả Hiến pháp và Luật Giáo dục đều quy định công dân có quyền và
nghĩa vụ học tập. Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn
A?
4


A. Tính quyền lực.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 33. Để xử lí người có hành vi xâm hại đến lợi ích của giai cấp cầm quyền, nhà nước sẽ
sử dụng quyền lực có tính cưỡng chế. Khẳng định này là nội dung nào dưới đây của pháp
luật ?
A. Đặc trưng của pháp luật.
B. Bản chất của pháp luật.
C. Vai trò của pháp luật.
D. Chức năng của pháp luật.
Câu 34. Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền. Nội
dung đó thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật ?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Xã hội.
D. Giai cấp.
Câu 35. Khi đạo đức trở thành nội dung của các quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo đức
được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng
A. sức ép của dư luận xã hội.
B. lương tâm của mỗi cá nhân.
C. niềm tin của mọi người trong xã hội.
D. sức mạnh quyền lực của nhà nước.

Câu 36. Dựa vào nội dung nào dưới đây của pháp luật mà nhà nước có thể kiểm tra, kiểm
soát được các hoạt động của mọi công dân ?
A. Đặc trưng của pháp luật.
B. Bản chất của pháp luật.
C. Chức năng của pháp luật.
D. Vai trò của pháp luật.
Câu 37. Công dân có thể thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng, điều kiện của
mình là biểu hiện pháp luật có vai trò nào dưới đây ?
A. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.
B. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
C. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và nghĩa vụ của mình.
D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 38. Nhờ có luật sư tư vấn nên việc khiếu nại của gia đình ông B đã được giải quyết.
Trường hợp này đã thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và
A. nghĩa vụ của mình.
B. trách nhiệm của mình
C. lợi ích hợp pháp của mình
D. nghĩa vụ hợp pháp của mình

5


Câu 39. Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với
gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thê hiện
vai trò nào dưới đây ?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.
C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền tham gia quản lí xã hội của công dân.
Câu 40. Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây ?

A. Ban hành pháp luật.
B. Sửa đổi pháp luật.
C. Phổ biến pháp luật.
D. Thực hiện pháp luật.
BÀI 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
Câu 1. Thực hiện pháp luật bao gồm
A. Nhiều hình thức.
B. Ba hình thức chính và một hình thức phụ.
C. Bốn bình thức.
D. Tối thiểu là ba hình thức.
Câu 2. Chủ thể áp dụng pháp luật
A. Do mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện.
B. Do cơ quan, công chức
nhà nước thực hiện.
C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện. D. Do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện.
Câu 3. Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu
A. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, có lỗi
C. Là hành vi trái pháp luật, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, có lỗi
D. Là hành vi trái pháp luật, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện
Câu 4. Vi phạm hình sự là
A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội
B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội
D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội
Câu 5. Vi Phạm hành chính là hành vi
A. Xâm phạm các nguyên tắc quản lí hành chính
B. Xâm phạm các quy tắc quản lí nhà
nước

C. Xâm phạm các quy tắc quản lí xã hội
D. Xâm phạm các nguyên tắc quản lí
đất nước
Câu 6. Vi phạm dân sự là hành vi
A. Xâm phạm các quan hệ tài sản
B. Xâm phạm các quan hệ nhân
thân
C. Xâm phạm các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân D. Xâm phạm các quan hệ sở hữu
Câu 7. Vi phạm kỉ luật là hành vi
A. Xâm phạm các quan hệ lao động
B. Xâm phạm các quan hệ công
vụ nhà nước
C. Xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước
D. Xâm phạm các quan hệ về kỉ
luật lao động
6


Câu 8. Hành vi đánh người gây thương tích nặng là
A. Vi phạm hành chính
B. Vi phạm dân sự
C. Vi phạm hình sự
D. Vi phạm kỉ
luật
Câu 9. Hành vi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là
A. Vi phạm hành chính
B. Vi phạm dân sự
C. Vi phạm hình sự
D. Vi phạm kỉ
luật

Câu 10. Anh H là cán bộ công chức nhà nước, anh H xin nghỉ phép ngày thứ 3 và thứ 4 được
thủ trưởng cơ quan đồng ý, nhưng đến ngày thứ 5 anh H vẫn chưa đi làm cũng không xin
phép nghỉ. Anh H đã
A. Vi phạm hành chính B. Vi phạm dân sự
C. Vi phạm hình sự
D. Vi phạm kỉ
luật
Câu 11. Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp
luật cho phép làm là
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng
pháp luật
Câu 12. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà
pháp luật quy định phải làm là
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng
pháp luật
Câu 13. Các cá nhân, tổ chức không làm những gì pháp luật cấm là
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng
pháp luật
Câu 14. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra các quyết định làm phát sinh,
chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng
pháp luật
Câu 15. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi hành vi vi phạm hình sự là (Hỏi khác:
Trách nhiệm hình sự được áp dụng đối với mọi người vi phạm hình sự là:)
A. Đủ 12 tuổi trở lên
B. Đủ 14 tuổi trở lên
C. Đủ 16 tuổi trở lên D. Đủ 18 tuổi trở
lên
Câu 16. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự là từ
A. Đủ 12 tuổi trở lên
B. Đủ 14 tuổi trở lên
C. Đủ 16 tuổi trở lên D. Đủ 18 tuổi trở
lên
Câu 17. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên B. Từ đủ 14 tuổi trở lên C. Từ đủ 16 tuổi trở lên D. Từ đủ 18 tuổi
trở lên
Câu 18. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý và tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng là:
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên B. Từ đủ 14 tuổi trở lên C. Từ đủ 16 tuổi trở lên D. Từ đủ 18 tuổi
trở lên
Câu 19. Cửa hàng X ký hợp đồng mua bán với anh K. Theo hợp đồng, cửa hàng X phải giao
hàng trước ngày 10 hàng tháng, nhưng tháng này đã đến ngày 15 mà của hàng X vẫn chưa
giao hàng cho anh K và cũng không có lí do hoặc thông báo gì cho anh K, làm cho việc kinh
7


doanh của anh K bị gián đoạn và mất khách hàng, lợi nhuận đến 10 triệu đồng. Trong trường
hợp này nếu anh K yêu cầu Tòa án giải quyết thì cửa hàng X sẽ phải:
A. Bị phạt tiền và khôi phục hiện trạng như ban đầu
B. Bồi thường thiệt hại cho anh K và khôi phục lại việc cung cấp hàng hóa cho anh K như

trong hợp đồng trước đó
C. Bị cảnh cáo, phạt tiền và khôi phục hiện trạng như ban đầu
D. Bị phạt tù có thời hạn và phải bồi thường thiệt hại cho anh K
Câu 20. Anh H kinh doanh dịch vụ ăn uống. Thấy quán lúc nào cũng đông khách và trong
nhà không đủ chỗ ngồi, anh H đành kê thêm bàn ghế xuống vỉa hè dựng thêm cột chống và
mái che để cho khách ngồi ăn uống làm ảnh hưởng đến việc đi lại của người đi đường và
mất mỹ quan đô thị. Anh H đã được cảnh sát trật tự đô thị nhắc nhở nhưng không thực hiện
đúng. Trong trường hợp này anh H sẽ bị xử phạt như thế nào?
A. Bị cảnh cáo và buộc phải cất hết bàn ghế trả lại vỉa hè như ban đầu
B. Phạt tiền và tịch thu toàn bộ bàn ghế anh H đã đặt trên vỉa hè
C. Phạt tiền và tước giấy phép hành nghề
D. Phạt tiền, tịch thu tang vật và buộc thảo dỡ hết mái che chắn trả lại vỉa hè như ban đầu.
Câu 1. Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành vi không đội mũ bảo hiểm khi đi xe
máy là biểu hiện
A. Sử dụng pháp B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng
luật
pháp luật
Câu 2. Anh Hòa 20 tuổi làm đơn tình nguyện nhập ngũ là biểu hiện
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp
luật
luật
Câu 3. Nhà máy sản xuất phân bón không xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường là biểu
hiện
A. Sử dụng pháp B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng
luật
pháp luật

Câu 4. Chị C là giáo viên của một trường THCS của huyện K, trong tháng 9/2016 chị C bỏ
tiết không lên lớp, cũng không xin phép nghỉ. Hành vi của chị C thuộc loại vi phạm pháp
luật và phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. Vi phạm hành sự và chịu trách nhiệm hành sự
B. Vi phạm hành chính và chịu trách
nhiệm hành chính
C. Vi phạm dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
D. Vi phạm kỉ luật và chịu trách nhiệm
kỷ luật
Câu 5. “Anh Nguyễn Hoàng Hải, 20 tuổi đi xe máy. Anh Hải bị cảnh sát giao thông ra dấu
hiệu dừng xe và kiểm tra giấy tờ xe và giấy phép lái xe. Cảnh sát giao thông phát hiện anh
Hải có giấy phép lái xe nhưng là giấy phép lái xe giả”. Hành vi trái pháp luật trong tình
huống này là:
A. Đi xe không có giấy tờ xe
B. Sử dụng giấy phép lái xe giả
C. Không đội mũ bảo hiểm
D. Chưa đủ tuổi để điều khiển xe máy
Câu 6. “Anh Nguyễn Hoàng Hải, 20 tuổi đi xe máy. Anh Hải bị cảnh sát giao thông ra dấu
hiệu dừng xe và kiểm tra giấy tờ xe và giấy phép lái xe. Cảnh sát giao thông phát hiện anh
8


Hải có giấy phép lái xe nhưng là giấy phép lái xe giả”. Lỗi của anh Hải trong tình huống này

A. Không có lỗi
B. Lỗi cố ý
C. Lỗi vô ý
D. Cả lỗi cố ý và
vô ý
Câu 7. “Anh Nguyễn Hoàng Hải, 20 tuổi đi xe máy. Anh Hải bị cảnh sát giao thông ra dấu

hiệu dừng xe và kiểm tra giấy tờ xe và giấy phép lái xe. Cảnh sát giao thông phát hiện anh
Hải có giấy phép lái xe nhưng là giấy phép lái xe giả”. Năng lực trách nhiệm pháp lí của anh
Hải trong tình huống này là
A. Không có năng lực trách nhiệm pháp lí
B. Đủ tuổi theo quy định và anh Hải nhận thức được đầy đủ hành vi của mình
C. Anh H có vấn đề về sức khỏe tinh thần
D. Hành vi sử dụng giấy phép lái xe
giả
Câu 8. Anh D là chủ tịch huyện Q đã chỉ đạo và ký duyệt vào hồ sơ khống để rút 20 triệu
đồng từ ngân sách để làm việc riêng. Trong trường hợp này anh D phải chịu những trách
nhiệm pháp lí nào?
A. Hành chính, hình sự, dân sự
B. Dân sự, kỷ luật, hành chính
C. Hình sự, hành chính, kỷ luật
D. Hình sự, dân sự, kỷ luật
Câu 9. Nguyên tắc trong xử lí người chưa thành niên phạm tội hình sự là
A. Xử phạt thật nặng B. Chỉ xử phạt hành chính C. Lấy giáo dục là chủ yếu D. Không xử
phạt gì
Câu 10. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lí hành chính là
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên B. Từ đủ 14 tuổi trở lên C. Từ đủ 16 tuổi trở lên D. Từ đủ 18 tuổi
trở lên
Câu 11. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lí hành chính về mọi hành vi vi phạm hành
chính là
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên B. Từ đủ 14 tuổi trở lên C. Từ đủ 16 tuổi trở lên D. Từ đủ 18 tuổi
trở lên
Câu 12. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lí hành chính về vi phạm hành chính do cố ý là
A. Từ đủ 12 đến dưới 14 tuổi
B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
C. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên

Câu 13. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác là
A. Vi phạm hành chính
B. Vi phạm dân sự C. Vi phạm kỷ luật D. Vi phạm hình
sự

Bài 3. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
Câu 1: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. Đều có quyền như nhau.
B. Đều có nghĩa vụ như nhau.
C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật.

9


Câu 2: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi
vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình
đẳng về:
A. Trách nhiệm pháp lí.
B. Trách nhiệm xã hội.
C. Trách nhiệm kinh tế.
D.
Trách nhiệm chính trị.
Câu 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật là
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy vào địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể
mà họ tham gia.
D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu

trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
Câu 4: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là
A. Công dân ở bất kì lứa tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu
trách nhiệm pháp lí.
Câu 5: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai,
giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân:
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh
doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 6: Anh H là người dân tộc kinh, trình độ văn hóa 9/12; anh T là người dân tộc Dao, trình
độ văn hóa 5/12. Cả anh H và anh T đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, trong trường hợp
này, CSGT sẽ xử phạt:
A. Anh H nhiều tiền hơn. B. Anh T nhiều tiền hơn. C. Xử phạt bằng tiền nhau.
D.
Anh T không bị xử phạt.
Câu 7: Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói “công dân bình đẳng về quyền và nghĩa
vụ”:
A. Công dân ở bất kì độ tuổi nào cũng có quyền bầu cử và ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng
nhân dân.
B. Công dân ở bất kì độ tuổi nào cũng phải làm nghĩa vụ quan sự.
C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật.
D. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ lao động, học tập.
Câu 8: Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ:
A. Mọi công dân đều được hưởng quyền học tập như nhau.
B. Mọi công dân đều có nghĩa vụ lao động và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc như nhau.

C. Mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội. theo quy
định của pháp luật.
D. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế như nhau
Câu 9: Anh K là cán bộ công chức nhà nước, anh D là thợ xây. Khi tham gia giao thông sẽ:
10


A. Anh K được ưu tiên đi trước vì đi làm công việc nhà nước.
B. Anh D được ưu tiên đi
trước vì công việc nặng nhọc.
C. Cả hai anh đi song song cùng nhau vì đều đi làm. D. Cả hai anh đều phải tuân thủ các quy
định của luật giao thông đường bộ.
Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng học tập giữa các công
dân:
A. Các dân tộc thiểu số được ưu tiên trong học tập.
B. Công dân thuộc các dân tộc khác
nhau đều bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Dân tộc đa số phải học tất cả các môn học trong cấp học phổ thông.
D. Các dân tộc
thiểu số không cần học ngoại ngữ.
Câu 11: Phát biểu nào dưới dây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định.
D. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 12: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ
và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng trước pháp luật.
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Bình đẳng về quyền con người.
Câu 13: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi.
B. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị xã hội.
C. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị xã hội.
D. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.
Câu 14. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp
luật đều phải bị xử lí theo
A. Quyết định của Tòa án.
B. Quyết định của cơ quan. C. Quy định của nhà nước. D.
Quy định của pháp luật.
Câu 15: Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng
quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về
trách nhiệm pháp lí.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.
D. Công dân bình đẳng về
nghĩa vụ trước nhà nước.
Câu 16: Quy định về điểm ưu tiên cho các thí sinh người dân tộc thiểu số trong tuyển sinh
Đại học, cao đẳng là:
A. Đảm bảo nguyên tắc bình đẳng về quyền học tập của công dân.
B. Đảm bảo nguyên tắc bình đẳng về quyền và cơ hội học tập của công dân.
C. Không đảm bảo nguyên tắc bình đẳng về quyền học tập của công dân.
D. Không đảm bảo nguyên tắc bình đẳng về cơ hội học tập của công dân.
Câu 17: Luật nghĩa vụ quân sự quy định, trong thời bình, thanh niên nam đủ 17 tuổi phải
đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không phải thực hiện. Điều này thể hiện việc
công dân:
A. Bất bình đẳng về quyền.

B. Bất bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
11


C. Bình đẳng về quyền.
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 18: Anh A và anh B làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh A
sống độc thân, anh B có mẹ gà và con nhỏ. Anh A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi anh
B. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào:
A. Điều kiện làm việc cụ thể của A và B.
B. Địa vị của A và B trong cơ quan.
C. Điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của A và B.
D. Độ tuổi của A và B.
Câu 19: Bất kì công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền
học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện:
A. Công dân bình đẳng về quyền.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa
vụ.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Công dân bình đẳng về mặt xã
hội.
Câu 20: Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và
một người là công nhân với mức phạt như nhau. Việc hai người này đều xử phạt như nhau là
thể hiện bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng trước xã hội.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Bình đẳng khi tham gia giao
thông.
Câu 1. Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi.
B. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị.
C. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị.
D. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.
Câu 2. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ. B. Công dân bình đẳng về
hưởng quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
D. Công dân nam được
hưởng nhiều quyền hơn công dân nữ.
Câu 3. Quyền và nghĩa vụ của công dân có mối quan hệ
A. tách rời hoàn toàn.
B. trùng với nhau.
C. không tách rời nhau.
D. phụ thuộc vào nhau.
Câu 4. Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân. C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất
cả mọi người trong xã hội.
Câu 5. Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội sẽ bị nhà nước
A. xử lí thật nặng.
B. xử lí nghiêm minh.
C. xử phạt nghiêm minh.
D.
xử phạt thật nặng.
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Chủ động tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Chủ động đấu tranh, tố giác các
hành vi vi phạm pháp luật.
C. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.

D. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định.
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình?
12


A. Tạo điều kiện để công dân được thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
C. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định.
D. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 8. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật
cũng
A. phải chịu trách nhiệm như nhau.
B. phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
C. bị xử lí theo quy định của pháp luật.
D. bị truy tố và xét xử trước Tòa án.
Câu 9. Phó chủ tịch UBND quận X cùng Giám đốc công ty Y lợi dụng chức vụ để tham ô 14
tỉ đồng. Mặc dù cả hai đều giữa chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể
hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí.
B. trách nhiệm kinh doanh.
C. nghĩa vụ pháp lí.
D.
nghĩa vụ kinh doanh.
Câu 10. Pháp luật Việt Nam quy định trong thời bình, nam đủ 17 tuổi phải đăng kí nghãi vụ
quân sự, còn nữ thì không phải thực hiện. Điều này thể hiện việc công dân
A. bất bình đẳng về quyền. B. bất bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. C. bình đẳng về quyền.
D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
BÀI 4.
QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC

CỦA ĐÒI SỐNG XÃ HỘI
Câu 1. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chòn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động.
Câu 2. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
B. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối
với đất nước.
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.
D. Củng cố tình yêu đôi lứa.
Câu 3. Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua
A. quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. quan hệ gia
đình và quan hệ xã hội.
C. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. quan hệ hôn nhân và
quan hệ huyết thống.
Câu 4. Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là
A. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản.
B. Vợ chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia
đình.
C. Người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
D. Người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.
Câu 5. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
13



C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
Câu 6: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền
bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ:
A. Nhân thân.
B. Tài sản chung.
C. Tài sản riêng.
D. Tình cảm.
Câu 7. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản được
hiểu là vợ chồng có quyền và nghĩa vụ
A. ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.
B. ngang nhau trong sở hữu tài sản riêng.
C. khác nhau trong sở hữu tài sản chung.
D. khác nhau trong sở hữu tài sản riêng.
Câu 8. Bình đẳng giữa vợ và chồng đối với tài sản chung được hiểu là vợ, chồng
A. có quyền chiếm hữu, khai thác và trao đổi.
B. có quyền sở hữu, sử dụng và đem cho.
C. có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.
D. có quyền sở hữu, khai thác và đem
cho.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con cái?
A. Cha mẹ buộc con làm những việc trái đạo đức.
B. Cha mẹ buộc con lao động phục vụ
mình.
C. Cha mẹ quyết định mọi việc thay cho con.
D. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con.
Câu 10. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa ông bà và các cháu được hiểu là mối
quan hệ
A. một chiều giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu.

B. hai chiều giữa ông bà nội, ông
bà ngoại và các cháu.
C. phụ thuộc giữa cháu với ông bà nội, ông bà ngoại.
D. ràng buộc giữa tất cả các con,
các cháu đối với ông bà.
Câu 12. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo các nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
C. Tích cực, chủ động, tự quyết.
D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
Câu 13. Để tìm việc là phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong tuyển dụng lao đồng.
B. trong giao kết hợp đồng lao động.
C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
D. tự do lựa chọn việc làm.
Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ?
A. Kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 06 tháng tuổi.
B. Kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
C. Kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
D. Kết hôn, có
thai, nghỉ thai sản.
Câu 15. Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa
A. người chủ lao động và người lao động.
B. người sử dụng lao động và người lao
động.
C. người mua lao động và người bán lao động.
D. người thuê lao động và người bán lao
động.
Câu 16. Đặc trưng nào dưới đây thể hiện quyền lao động của công dân?

A. Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình.
B. Công dân có thể làm việc không cần theo quy định của pháp luật.
14


C. Công dân phải lao động dưới sự giám sát của chính quyền.
D. Công dân chỉ được làm việc ở một thành phần kinh tế.
Câu 17. Do phải đi công tác nên anh T đã bắt vợ mình phải chuyển gia đình đến ở gần nơi
công tác mới của mình. Anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về
A. sở hữu tài sản riêng.
B. lựa chọn nơi cư trú.
C. mua bán, trao đổi.
D. dùng tài sản chung.
Câu 18. Để có tiền chi tiêu thêm, A (14 tuổi) đã xin vào làm nhân viên ở quán kraoke. Nếu là
bạn của A, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đồng ý với bạn và cũng xin vào làm cùng.
B. Coi như không biết để bạn có
thể tự tin làm việc.
C. Khuyên bạn nên bỏ công việc này vì trái quy định của Luật Lao động.
D. Báo công an đến phạt chủ quán vì sử dụng người lao động trái quy định của pháp luật.
Câu 19. Công ty AM kinh doanh thêm cả quần áo trẻ em, trong khi giấy phép kinh doanh là
sữa trẻ em. Công ty AM đã vi phạm nội dung nào dưới đây?
A. Nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề đăng ký.
B. Tự chủ kinh doanh theo quy
định của pháp luật.
C. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
D. Xác định được hình thức đầu
tư.
Câu 20. Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền
A. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.

B. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh.
D. mở rộng sản xuất, kinh doanh theo ý
mình.
Câu 21. Khẳng định nào dưới đây không đúng khi các doanh nghiệp kinh doanh thực hiện
bình đẳng trong kinh doanh?
A. Có quyền chủ động mở rộng quy mô sản xuất. B. Có quyền chủ động tìm kiếm thị trường
đầu tư.
C. Có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Có quyền tự ý chấm dứt hợp đồng.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không bị coi là bất bình đẳng trong lao động?
A. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng một công việc.
B. Không sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số.
C. Chỉ dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam.
D. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn cao.
Câu 23. Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân AM đã quyết định mở rộng thêm
quy mô sản xuất. Doanh nghiệp đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A. Quyền chủ động trong kinh doanh.
B. Quyền tự chủ đăng ký kinh doanh.
C. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
D. Quyền định đoạt tài sản.
Câu 24. Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?
A.Tự chủ kinh doanh.
B. Chủ động tìm kiếm thị trường.
C. Nộp thuế và bảo vệ môi trường.
D. Khai thác thị trường.
Câu 25. Hiện nay một số doanh nghiệp và cơ quan khong thích tuyển lao động nữ trong độ
tuổi sinh đẻ vì sợ ảnh hưởng đến công việc chung. Các doanh nghoieepj, cơ quan này đã vi
phạm nội dung nào dưới đây?
15



A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao
động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao đọng nữ. D. Bình đẳng trong sử dụng lao động.
Câu 26. Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, T được bà ngoại nuôi ăn học. Từ khi có việc làm ổn định, T
không về thăm bà và thường chốn tránh khi bà đến thăm. Nếu là T, em sẽ chọn cách ứng xử
nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Biếu bà một khoản tiền.
B. Chuyển chỗ ở để bà không tìm
được.
C. Chuyển cả chỗ ở và chỗ làm để bà không tìm được.
D. Đón bà lên sống cùng để tiện
chăm sóc.
Câu 27. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được pháp luật thừa nhận
ở văn bản nào dưới đây?
A. Quy phạm pháp luật.
B. Giao kèo lao động.
C. Hợp đồng lao động.
D.
Cam kết lao động.
Câu 28. Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị V đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà
bây giờ chị vẫn là người sở hữu. Chị V đang thực hiện quyền
A. chiếm hữu tài sản riêng của mình.
B. sử dụng tài sản riêng của mình.
C. định đoạt tài sản riêng của mình.
D. tự do đối với tài sản riêng của mình.
Câu 29. Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. thỏa thuận với vợ.

B. tự quyết định.
C. xin ý kiến cha mẹ.
D. tự giao dịch.
Câu 30. Mọi người đều có quyền lựa chọn
A. vị trí làm việc theo sở thích của mình.
B. điều kiện làm việc theo mong
muốn của mình.
C. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.
D. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt, đối xử.
BÀI 5 QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
Câu 1. Tiếp cận từ quyền bình đẳng thì dân tộc được hiểu là
A. tập hợp người trên lãnh thổ.
B. bộ phận dân cư của một quốc gia.
C. cộng đồng người ổn định.
D. tập thể người gắn bó với nhau.
Câu 2. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong phạm vi nào đều
được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện để phát triển?
A. Trọng một cộng đồng dân cư.
B. Trong một khu vực.
C. Trong một lãnh thổ.
D. Trong một quốc gia.
Câu 3. Pháp luật Việt Nam về quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xác định trong phạm
vi nào dưới đây?
A. Một quốc gia.
B. Một dân tộc.
16


C. Một cộng đồng dân cư.
D. Một vùng, miền.

Câu 4. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xây dựng trên cơ sở nào dưới đây?
A. Quyền cơ bản của con người và quyền công dân.
B. Quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. Quyền cơ bản của con người và quyền dân chủ công dân.
D. Quyền cơ bản của con người và quyền tự do, dân chủ công dân.
Câu 5. . Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được quy định từ bản Hiến pháp của Việt Nam
ban hành năm
A. 1946.
B. 1980.
C. 1992.
D. 2013.
Câu 6. Bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được hiểu là mọi công dân đều được tham gia
quản lí Nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia góp ý về các vấn đề
chung của cả nước không phân biệt
A. tôn giáo.
B. dân tộc.
C. chủng tộc.
D. trình độ.
Câu 7. Các dân tộc ở Việt Nam được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện quyền
bình đẳng về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. giáo dục.
Câu 8. Thực hiện quyền bình đẳng về chính trị thì các dân tộc thiểu số và đa số trên lãnh thổ
Việt Nam đều có đại biểu trong
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Tòa án.
D. các cơ quan nhà nước.

Câu 9. Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu
là quyền
A. tự do kinh doanh.
B. thừa kế.
C. sở hữu sản phẩm lao động.
D. tổ chức quá trình sản xuất.
Câu 10. Nội dung bình đẳng về kinh tế giữa các dân tọc được thể hiện trong chính sách phát
triển kinh tế của Đảng và Nhà nước là không có sự phân biệt giữa
A. các dân tộc đa số.
B. các dân tộc thiểu số.
17


C. các chủng tộc.
D. dân tộc đa số và thiểu số.
Câu 11. Mục đích của Nhà nước trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc nhằm
khắc phục
A. sự phân hóa giàu nghèo giữa các dân tộc.
B. trình độ phát triển quá thấp của một số dân tộc.
C. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các dân tộc.
D. khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các dân tộc.
Câu 12. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là các dân tộc có quyền
A. dùng tiếng nói, chữ viết, bảo tồn và phát huy các truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình.
B. tự do ngôn ngữ, chữ viết, tiếng nói trong quá trình phát triển văn hóa của mình.
C. dung tiếng địa phương, lưu trữ các giá trị, truyền thống văn hóa của mình.
D. dung tiếng phổ thông và giữ gìn các tập quán, hủ tục lạc hậu của mình.
Câu 13. Thực hiện bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc nhằm
A. giao lưu, hiểu biết.
B. đoàn kết, thống nhất toàn dân tộc.
C. truyền bá tri thức.

D. kế thừa truyền thống.
Câu 14. Nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là
A. các dân tộc đều được Nhà nước chú trong phát triển giáo dục.
B. các dân tộc đều được Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục.
C. các dân tộc đều được bình đằng hưởng thụ một nền giáo dục.
D. các dân tộc đều thực hiện cùng một nền giáo dục.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Là điều kiện thuận lợi để các dân tộc cùng nhau phát triển.
B. Là biện pháp hàng đầu để thúc đẩy các dân tộc đoàn kết với nhau.
C. Là cơ sở đề đoàn kết các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Là chiến lược để phát huy sức mạnh của toàn dân tộc.
Câu 16. Việc đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà
nước nhằm thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. xã hội.
Câu 17. Khó khăn cơ bản nhất trong thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế là các dân tộc
A. bất đồng về ngôn ngữ và trình độ văn hóa chênh lệch nhau.
B. luôn kì thị và thiếu tôn trọng nhau trong hợp tác, phát triển.
C. có trình độ phát triển kinh tế và xã hội chênh lệch nhau.
D. hay cạnh tranh nhau trong việc tranh thủ các nguồn đầu tư.
Câu 18. Nhà nước luôn đặc biệt quan tâm đầu tư phát triển cho các dân tộc ở vùng sâu, vùng
xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số vì đây là những vùng
A. có lợi thế cạnh tranh trong phát triển kinh tế.
B. có trình độ phát triển kinh tế còn thấp.
18


C. có đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.

D. có trình độ sản xuất nông nghiệp còn thấp.
Câu 19. Để thực hiện quyền bình đẳng về giáo dục giữa các dân tộc, cần thực hiện bình đẳng
về
A. cơ sở vật chất giáo dục.
B. cơ hội học tập.
C. nội dung chương trình.
D. đánh giá kết quả học tập.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân
tộc?
A. Công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử theo quy định của pháp luật.
C. Công dân thuộc các dân tộc đa số mới có quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Công dân thuộc mọi dân tộc đều có quyền tham gia vào bộ máy nhà nước.
Câu 21. Ý kiến nào dưới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Binh đẳng giữa các dân tộc là bình đẳng về vai trò làm chủ.
B. Binh đẳng giữa các dân tộc là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Binh đẳng giữa các dân tộc là bình đẳng cho các dân tộc thiểu số.
D. Binh đẳng giữa các dân tộc là bình đẳng trước pháp luật.
Câu 22. Hành vi nào dưới đây cần nghiêm cấm trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các
dân tộc?
A. Dân tộc đa số hay coi thường các dân tộc thiểu số.
B. Dân tộc đa số nên giúp đỡ các dân tộc thiểu số.
C. Dân tộc đa số cần tôn trọng các dân tộc thiểu số.
D. Dân tộc đa số phải đoàn kết với các dân tộc thiểu số.
Câu 23. Mục tiêu chủ yếu trong thực hiện quyền bình đẳng về giáo dục giữa các dân tộc
nhằm
A. mở rộng quy mô giáo dục.
B. nâng cao trình độ dân trí.
C. xóa mù chữ.
D. duy trì chữ viết riêng.

Câu 24. Khẳng định nào dưới đây là đúng về thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không cần thực hiện trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội.
B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là quyền tự nhiên vốn có của công dân thuộc các dân
tộc.
C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc do các dân tộc tự mình đặt ra và yêu cầu các dân tộc
khác thực hiện.
D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc cần được Nhà nước và pháp luật thừa nhận, tôn trọng
và bảo vệ.
Câu 25. Theo quy định của pháp luật, công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công
nhận đều
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
19


B. thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
C. được đảm bảo công bằng.
D. hưởng mọi quyền lợi như nhau.
Câu 26. Thực hiện bình đẳng giữa các tôn giáo nhằm
A. tạo sức mạnh tổng hợp của dân tộc trong xây dựng và bảo vệ đất nước.
B. mục tiêu đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tôn giáo.
C. tách rời tôn giáo với sự phát triển của dân tộc Việt Nam.
D. tạo quan hệ giữa tôn giáo hợp pháp và không hợp pháp đang hoạt động ở Việt Nam.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Tạo cơ sở cho các tôn giáo nhỏ có thể phát triển bình đẳng với tôn giáo lớn.
B. Góp phần phát huy sức mạnh nội lực của dân tộc Việt Nam.
C. Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Ngăn chặn các hành vi lợi dụng tôn giáo để chống phá Nhà nước.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.

B. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
C. Mọi cơ sở tôn giáo hợp pháp được Nhà nước bảo hộ.
D. Công dân theo tôn giáo khác nhau không được kết hôn với nhau.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật?
A. Các tôn giáo có thể đứng ngoài pháp luật.
B. Các tôn giáo không cần chịu sự quản lí của Nhà nước.
C. Các tôn giáo có thể tự xây dựng các khu tự trị của mình.
D. Các tôn giáo nếu có hành vi vi phạm pahps lauatj đều bị Nhà nước xử lí.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
C. Các tôn giáo lớn nhiều quyền hơn tôn giáo nhỏ.
D. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.
Câu 31. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân phải tham gia một tôn giáo để Nhà nước dễ quản lí.
B. Công dân không được tự ý bỏ đạo trong bất kể trường hợp nào.
C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
D. Công dân cần thực hiện mọi hành động để bảo vệ tôn giáo.
Câu 32. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được
A. pháp luật bảo hộ.
B. tổ chức tôn giáo giữ bí mật.
C. Mặt trận Tổ quốc giữ gìn.
D. Đảng quản lí.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân có tôn giáo?
A. Sống khép kín, không giao lưu, hợp tác với các ông dân không có tôn giáo.
B. Chỉ thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân khi có sự đồng ý của các chức sắc tôn giáo..
C. Tôn trọng lẫn nhau giữa công dân thuộc tôn giáo khác nhau và không có tôn giáo.
20



D. Sẵn sang làm việc trái với quy định của pháp luật để bảo vệ tôn giáo của mình.
Bài 6
CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
Câu 1. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tham gia bầu cử, ứng cử.
B. Quyền bình đẳng trong lao động.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 2. Quyền nào dưới đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền tham gia bầu cử, ứng cử.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 3. Các quyền tự do cơ bản của công dân quy định mối quan hệ giữa
A. công dân với pháp luật.
B. công dân với nhà nước.
C. công dân với các tổ chức.
D. công dân với công dân.
Câu 4. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, là một trong những nội dung
của quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.
Câu 5. Trong các quyền tự do cơ bản dưới đây, quan trọng nhất là quyền?
A. tự do ngôn luận.
B. bất khả xâm phạm về thân thể.
C. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện rín.
Câu 6. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được quy định tại điều nào sau

đây trong Hiến pháp năm 2013?
A. Điều 17.
B. Điều 20.
C. Điều 70.
D. Điều 71.
Câu 7. Hiến pháp năm 2013 quy định
A. mọi công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. mọi công dân được quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. mọi người được quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 8. Khẳng định nào dưới dây là đúng?
A. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của viện
kiểm sát trừ trường hợp phạm tội quả tang.
21


B. Không ai bị khởi tố nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
viện kiểm sát.
C. Không ai bị truy tố nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
viện kiểm sát.
D. Không ai bị xét xử nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
viện kiểm sát.
Câu 9. Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là: Không ai bị bắt nếu
không có quyết định của Tòa án hoặc
A. công văn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
B. lệnh của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
C. phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
D. đề nghị của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
Câu 10. Hiến pháp năm 2013 quy định: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa
án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ trường hợp

A. phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
B. phạm tội quả tang
C. phạm tội đặc biệt nguy hiểm.
D. phạm tội gây hậu quả lớn.
Câu 11. Hiến pháp năm 2013 quy định cơ quan nào dưới đây có quyền ra quyết định bắt
người?
A. Cơ quan cảnh sát điều tra.
B. Tòa án.
C. Ủy ban nhân dân các cấp.
D. Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 12. Cơ quan nào dưới đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm
giam?
A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
B. Tòa án nhân dân các cấp.
C. Ủy ban nhân dân.
D. Cơ quan điều tra các cấp.
Câu 13. Pháp luật quy định những cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo
để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra?
A. Ủy ban nhân dân, Tòa án.
B. Viện kiểm sát, Tòa án trong phạm vi thẩm quyền.
C. Cảnh sát điều tra, Viện kiểm sát.
D. Cảnh sát điều tra, Ủy ban nhân dân.
Câu 14. Trường hợp nào sau đây không phải là căn cứ để tiến hành bắt người trong trường
hợp khẩn cấp:
A. Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng
hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng
B. Khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử
hoặc sẽ tiếp tục phạm tội
22



C. Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của người nào đó có dấu viết của tội phạm và xét thấy
cẩn phải ngăn chặn ngay việc người đó chốn
D. Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà
xét thấy cần bắt ngay để người đó không chốn được.
Câu 15. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Bất cứ ai cũng có thẩm quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp.
B. Mọi người đều có quyền ra lệnh bắt giữ người trong trường hợp khẩn cấp.
C. Chỉ có những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt
người trong trường hợp khẩn cấp.
D. Tòa án và Viện Kiểm sát có thẩm quyền theo quy định của pháp luật luật mới có quyền ra
lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp.
Câu 16. Bất kì ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp
A. người đó phạm tội nghiêm trọng.
B. người đó đang thực hiện tội phạm.
C. có thông tin cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm.
D. có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm.
Câu 17. Trong một số trường hợp cần thiết thì những người có thẩm quyền được phép bắt,
giữ người nhưng phải theo đúng
A. công đoạn và trình tự do pháp luật quy định.
B. trình tự và thủ tục do pháp luật quy định.
C. công đoạn và thủ tục do pháp luật quy định.
D. quy định và thủ tục của pháp luật.
Câu 18. Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới dây có quyền bắt người?
A. Công an.
B. Bất kì người nào.
C. Những người mà pháp luật cho phép.
D. Những người có thẩm quyền.
Câu 19. “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn
của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang” là nói đến

A. vai trò của quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. nội dung của quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. khái niệm của quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 20. Việc làm nào dưới dây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật.
B. Bắt và giam, giữ người khi có quyết định của Viện kiểm sát.
C. Bắt và giam, giữ người khi có quyết định của Tòa án.
D. Bắt và giam, giữ người phạm tội quả tang.
Câu 21. Việc làm nào dưới dây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân?
A. Tự ý bắt, giam và giữ người vì lí do không chính đáng.
B. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật.
C. Bắt người phạm tội quả tang.
23


D. Bắt giữ người do nghi ngờ.
Câu 22. Sau khi bắt người phạm tội quả tang cần
A. giam giữ người đó và báo cho cơ quan công an.
B. giam giữ người đó và báo cho Viện kiểm sát nơi gần nhất.
C. giam giữ người đó và báo cho UBND nơi gần nhất.
D. giải ngay người đó đến cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nhất.
Câu 23. Trong thời hạn bao lâu kể từ khi nhận được đê fnghij xét phê chuẩn lệnh bắt khẩn
cấp, VKS phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn?
A. 6 giờ.
B. 12 giờ.
C. 18 giờ.
D. 24 giờ.
Câu 24. Khi thực hiện lệnh bắt bị can, bị cáo, người thi hành

A. phải đọc lệnh, giải thích lênh, quyền và nghĩa vụ của người bị bắt và phải lập biên bản về
việc bắt.
B. chỉ cần đọc lệnh và tiến hành bắt người mà không cần giải thích và lập biên bản.
C. không cần đọc lệnh bắt nhưng phải lập biên bản về việc bắt.
D. phải đọc lệnh và lập biên bản bắt mà không cần giải thích gì thêm.
Câu 25. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới dây thì không vi phạm quyền bất khả
xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây gổ với nhau trong sân trường.
B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.
C. Chị B tung tin, bịa đặt, nói xấu người khác.
D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 26. Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Tự tiện bắt, giam, giữ người là hành vi trái pháp luật.
B. Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
của công dân.
C. Không ai được bắt và giam giữ người.
D. Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật.
Câu 27. Nghi ngờ anh X là người lấy cắp xe máy của ông A, công an xã đã bắt và giam anh
X tại trụ sở UBND xã. Việc làm của công an xã đã vi phạm quyền nào sau đây của công
dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 28. Pháp luật quy định thời hạn giam giữ người theo thủ tục hành chính không được
vượt quá
A. 6 giờ.
B. 8 giờ.
C. 10 giờ.
D. 12 giờ.

24


Câu 29. Quyền bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có
nghĩa là :
A. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người
khác.
B. Không ai được phép can thiệp tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người
khác.
C. Không ai được làm ảnh hưởng tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người
khác.
D. Không ai được cố ý làm tổn hại tới tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người
khác.
Câu 30. Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói: Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự
và nhân phẩm của công dân đều:
A. Trái với đạo đức xã hội.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Bị xử lí theo pháp luật.
D. Không quá nguy hiểm cho xã hội.
Câu 31. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công
dân được quy định thành một nguyên tắc trong bộ luật nào của nước ta?
A. Luật Tố tụng dân sự.
B. Luật Tố tụng Hình sự.
C. Luật Hôn nhân và gia đình.
D. Luật Lao động.
Câu 32. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của
công dân được quy định tại điều nào của Hiến pháp năm 2013?
A. Điều 20.
B. Điều 21.
C. Điều 22.

D. Điều 23.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.
B. Không ai được xâm phạm tới danh dự, nhân phẩm của người khác.
C. Không ai được xâm phạm tới bí mật đời tư của người khác.
D. Không ai được làm thiệt hại tới danh dự và uy tín của người khác.
Câu 34. Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác?
A. Bố mẹ phê bình con cái khi con cái mắc lỗi.
B. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.
C. Bắt người theo quy định của Tòa án.
D. Vì bất đồng quan điểm nên A đánh người gây thương tích.
Câu 35. Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và
nhân phẩm của công dân?
A. Tung tin, nói xấu người khác.
B. Tự ý mở thư của người khác.
C. Tự ý xem tin nhắn của người khác.
D. Tự ý bắt giữ người khác.
Câu 36. Hành vi nào dưới đây không xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về danh
dự và nhân phẩm của công dân?
A. Đặt điều nói xấu người khác.
25


×