Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

BÀI KIỂM TRA HÓA vô cơ 9 NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.89 KB, 2 trang )

BÀI KIỂM TRA HÓA VÔ CƠ 9 NÂNG CAO
Thời gian: 90 phút
GV: Löu Huyønh Vaïn Long
( Trường THPT Thanh Hòa)
Câu 1(2 Điểm): Dự đoán hiện tượng và giải thích bằng các phản ứng hóa học:
a/ Nhỏ từ từ dung dịch NaOH, cho đến dư vào dung dịch AlCl3
b/ Nhỏ từ từ dung dịch AlCl3, cho đến dư vào dung dịch NaOH
c/ Kim loại Ba vào dung dịch NaHCO3
d/ Cho kim loại Na vào dung dịch NaOH
Câu 2(1,5 Điểm):
a/ Viết 4 phương trình phản ứng khác nhau để thực hiện phản ứng:
BaCl2 + ? → NaCl + ?
b/ Nhận biết 4 chất rắn ở dạng bột : Al, Cu, Al 2O3, CuO chỉ dùng 1 hóa chất duy
nhất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Câu 3(1,5Điểm): Cho 100 gam dung dịch Na2CO3 16,96% tác dụng với 200 gam dung
dịch BaCl2 10,4%. Tính C% các chất sau phản ứng.
Câu 4(1 Điểm): Có một oxit sắt chưa biết.
- Hòa tan m gam oxit cần 150 ml dung dịch HCl 3M
- Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO đun nóng, dư thu được 8,4 gam sắt.
Tìm công thức oxit
Câu 5(2 Điểm): Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và một kim
loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
a/ Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan
b/ Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c/ Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II
thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào?
Câu 6(2 Điểm): Cho 35 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thoát ra
19,04 lit H2( đktc) và dung dịch A.


a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại biết thể tích H 2 thoát ra do Al gấp 2 lần thể tích


H2 thoát ra do Mg
b/ Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa tách ra đem nung nóng
đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Tính khối lượng của B.
HẾT
(Học sinh được dùng bảng Tuần hoàn hóa học)



×