Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đánh giá thực trạng công tác tiêm chủng mở rộng tại hà tĩnh cho trẻ dưới 1 tuổi năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.96 KB, 5 trang )

Đá nh giá th ự
c tr ạng công tác tiêm ch ủng m ởr ộng t ại Hà T ĩnh cho tr ẻd ưới 1 tu ổi n ăm 2013
Nguy ễn Tu ấn, Lê Quang Phong, Võ Vi ết Quang và c ộng s ự
.
S ởY t ếHà T ĩnh
ĐẶT V Ấ
N ĐỀ
Ch ư
ơ n g trình tiêm ch ủng m ởr ộng không ch ỉ b ảo v ệs ứ
c kh ỏe tr ẻem mà còn có ý ngh ĩa chính tr ị xã h ội quan tr ọng.
Là m ột trong nh ững ch ư
ơ n g trình y t ếQu ốc gia ưu tiên hàng đ
ầ u và đ
ư
ợ c đ
ư a vào 10 n ội dung ch ăm sóc s ứ
c kh ỏe
ban đ
ầ u và đã mang l ại thành công l ớn trong vi ệc gi ảm t ỷ l ệ m ắc, t ỷ l ệ ch ết ở tr ẻ em do 8 b ệnh truy ền nhi ễm ph ổ
bi ến gây ra. M ột trong nh ững nguyên nhân quan tr ọng tác đ
ộ ng đ
ế n t ỷ l ệtiêm ch ủng đ
ầy đ
ủ ở tr ẻlà ki ến th ứ
c v ềtiêm
ch ủng m ởr ộng c ủa các bà m ẹ có con trong đ
ộ tu ổi tiêm ch ủng và nhân viên tham gia làm công tác tiêm ch ủng t ại
tuy ến y t ế c ơ s ở. Vì v ậy chúng tôi ti ến hành nghiên c ứ
u đ
ề tài: “ Đá nh giá th ự
c tr ạng công tác tiêm ch ủng m ở


r ộng t ại Hà T ĩnh cho tr ẻem d ư
ớ i 1 tu ổi n ăm 2013 ”.
M ục tiêu nghiên c ứ
u:
1. Xác đ
ị nh t ỷ l ệtr ẻem d ư
ớ i 1 tu ổi đ
ư
ợ c tiêm ch ủng đ
ầy đ
ủ trong n ăm 2013 t ại đ
ị a bàn nghiên c ứu t ỉnh Hà T ĩnh.
2. Đá nh giá ki ến th ức, th ực hành v ềtiêm ch ủng m ởr ộng c ủa nhân viên các tr ạm y t ếxã.
3. Tìm hi ểu ki ến th ức v ềtiêm ch ủng các bà m ẹcó con trong đ
ộ tu ổi tiêm ch ủng thu ộc đ
ị a bàn nghiên c ứu.
CH Ư
ƠN G I
ĐỐI T ƯỢ
N G VÀ PH ƯƠ
N G PHÁP NGHIÊN C Ứ
U
1.1. Đ
ối tư
ợ n g nghiên c ứ
u
- Các bà m ẹ có tr ẻ d ư
ớ i 1 tu ổi (tính trong n ăm 2013) ho ặc ng ư
ờ i giám h ộ tr ự
c ti ếp nuôi d ư

ỡ n g và đe m tr ẻđi tiêm
ch ủng (g ọi t ắt là bà m ẹ).
- Nhân viên tr ự
c ti ếp làm công tác tiêm ch ủng m ởr ộng t ại các tr ạm y t ếxã, ph ư
ờ n g, th ị tr ấn.
1.2. Th ờ
i gian nghiên c ứ
u
T ừtháng 05/2014 đ
ế n tháng 11/2014.
1.3. Đ
ị a bàn nghiên c ứ
u
Ti ến hành nghiên c ứu t ại 30 c ụm (xã, ph ư
ờ n g, th ị tr ấn) thu ộc 6 huy ện c ủa t ỉnh Hà T ĩnh.
1.4. Ph ư
ơ n g pháp nghiên c ứ
u
Nghiên c ứ
u đ
ư
ợ c thi ết k ếtheo ph ư
ơ n g pháp mô t ảc ắt ngang.
1.5. C ỡm ẫu nghiên c ứ
u
Ti ến hành nghiên c ứu trên 600 bà m ẹcó tr ẻ t ừ12-23 tháng tu ổi và 120 nhân viên làm công tác tiêm ch ủng t ại các
tr ạm y t ếxã.
CH Ư
Ơ N G II
K ẾT QU ẢVÀ BÀN LU Ậ

N
2.1. T ỷl ệtr ẻđ
ư
ợ c tiêm ch ủng các lo ại v ắc xin
2.1.1 T ỷl ệtr ẻđ
ư
ợ c tiêm các lo ại v ắc xin
B ảng 1. T ỷ l ệtr ẻđ
ư
ợ c tiêm các lo ại v ắc xin (n = 600)
V ắc xin

Có tiêm
Còn gi ữphi ếu TC Không gi ữ phi ếu
TC

T ổng

%


Lao

524

71

595

99,2


Viêm gan B m ũi 0

414

78

492

82,0

DPT-VGB-Hib m ũi 484
1

75

559

93,2

DPT-VGB-Hib m ũi 465
2

70

535

89,2

DPT-VGB-Hib m ũi 427

3

70

497

82,8

OPV1

504

83

587

97,8

OPV2

496

80

576

96,0

OPV3


481

81

562

93,7

S ởi m ũi 1

472

84

556

92,7

Nh ận xét: T ỷ l ệ tiêm ch ủng lao đạt cao nh ất (99,2%); tiêm ch ủng v ắc xin DPT-VGB-Hib m ũi 3 đạt t ỷ l ệ th ấp nh ất
(82,8%).
2.1.2. T ỷl ệtr ẻđược tiêm ch ủng đầy đủ
Bi ểu 1. Tình tr ạng tiêm ch ủng c ủa tr ẻd ướ
i 1 tu ổi ( n = 600)
Nh ận xét: T ỷ l ệtr ẻđược tiêm ch ủng đầy đủ đạt 82,8%.
2. Ki ến th ứ
c, th ự
c hành v ềTCMR c ủa nhân viên y t ế
2.1. Ki ến th ứ
c v ềl ịch tiêm ch ủng và b ảo qu ản các lo ại v ắc xin
B ảng 2. Ki ến th ức v ềl ịch tiêm ch ủng và b ảo qu ản các lo ại v ắc xin (n = 120)

Ki ến th ứ
c

T ỷl ệhi ểu đú ng (%)

L ịch tiêm v ắc xin S ởi m ũi 1

98,4

L ịch tiêm v ắc xin Viêm gan B cho tr ẻs ơsinh

84,2

Kho ảng cách gi ữa các li ều v ắc xin DPT-VGB-Hib

92,5

Nhi ệt độ b ảo qu ản v ắc xin trong dây chuy ền l ạnh

91,7

Th ời gian b ảo qu ản v ắc xin trong dây chuy ền l ạnh ở tuy ến 67,5

Nh ận xét: T ỷ l ệ NVYT hi ểu đú ng v ề l ịch tiêm ch ủng các lo ại v ắc xin không được cao (Tiêm v ắc xin VBG cho tr ẻso
sinh ch ỉ có 84,2% hi ểu đú ng); Nhi ệt độ b ảo qu ản v ắc xin trong dây chuy ền l ạnh và b ảo qu ản ở tuy ến xã s ố NVYT
hi ểu đú ng chi ếm t ỷl ệkhông cao.
2.2 Ki ến th ứ
c li ều, đườn g tiêm, v ị trí tiêm các lo ại v ắc xin.



Bảng 3. Kiến thức liều, đường tiêm, vị trí tiêm các loại vắc xin (n = 120)
Loại vắc xin

Hiểu đúng (%)
Liều lượng

Đường tiêm

Vị trí tiêm

Lao

95

96,6

98,3

DPT-VGB-Hib

97,5

88,3

96,7

Viêm gan B

95,8


85,8

80,0

Sởi

96,6

87,5

87,5

Uốn ván

95,8

79,2

85,0

Nhận xét: Tỷ lệ NVYT hiểu đúng về liều lượng, đường tiêm và vị trí tiêm các loại vắc xin chưa được cao.
2.3. Thực hành của nhân viên y tế về TCMR
Bảng 4. Đánh giá thực hành của NVYT về TCMR (n = 120)
Nội dung thực hành

Thực hành đúng (%)

Chuẩn bị bình tích lạnh cho buổi tiêm ngoại trạm

82,5


Kiểm tra vắc xin trước khi tiêm

93,3

Vô khuẩn trong quá trình tiêm

96,7

Xử lý bơm, kim tiêm sau khi tiêm

70,0

Khám trẻ trước khi trẻ ra về

85,6

Nhận xét: Việc xử lý an toàn bơm kim tiêm sau khi tiêm đạt tỷ lệ thấp (70%), ch ỉ có 85,6% tr ẻ được NVYT khám
trước khi ra về.
3. Kiến thức của các bà mẹ về TCMR
3.1. Tìm hiểu kiến thức của bà mẹ về TCMR
Bảng 5. Hiểu biết của bà mẹ về lợi ích của tiêm chủng (n = 600)
Kiến thức

Hiểu đúng (%)

Lợi ích của tiêm chủng

78,2


Hiểu đầy đủ 8 bệnh trong Chương trình TCMR

34,5

Biết đầy đủ lịch tiêm chủng các loại vắc xin

43,3

Biết đầy đủ các phản ứng phụ sau tiêm chủng

7,3

Nhận xét: Tỷ lệ các bà mẹ hiểu đúng các bệnh có thể phòng được nhờ tiêm chủng, lịc tiêm chủng các loại vắc xin
còn thấp. Đặc biệt số các bà mẹ hiểu đầy đủ các loại phản ứng phụ sau tiêm chỉ đạt 7,3%.
3.2. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ ở trẻ
Bảng 6. Liên quan nghề nghiệp của bà mẹ với tình trạng tiêm chủng


Nghề nghiệp

Tình trạng tiêm chủng

Tỷ lệ TCĐĐ P
(%)

Đầy đủ

Không đủ

Nông dân


316

87

Công chức, viên chức

82

Nghề khác

81

25

76,4

Tổng

479

121

79,80

78,4

09

90,0


c2 = 7,24
P < 0,05

Nhận xét: Con của các bà mẹ là công chức, viên chức được tiêm chủng đầy đủ nhiều hơn con của các bà mẹ làm
nông hoặc các nghề khác. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Bảng 7. Liên quan trình độ học vấn của bà mẹ với tình trạng tiêm chủng
Trình độ học vấn

Tình trạng tiêm chủng

Tỷ lệ TCĐĐ P
(%)

Đầy đủ

Không đủ

THCS trở xuống

189

62

75,6

PTTH trở lên

290


59

81,5

Tổng

479

121

79,80

c2 = 5,511
P < 0,05

Nhận xét: Con của các bà mẹ có trình độ PTTH trở lên được tiêm chủng đầy đủ nhiều hơn con của các bà mẹ có
trình độ học vấn khác.
KẾT LUẬN
1. Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ năm 2013 đạt 82,8%;
2. Kiến thức và thực hành của nhân viên y tế:
- Biết đúng nhiệt độ bảo quản vắc xin trong tủ lạnh đạt 91,7%.
- Biết đúng liều lượng các loại vắc xin đạt từ 95 đến 97,5%.
- Biết đúng đường tiêm từng loại vắc xin đạt từ 79,2% đến 96,6% .
- Biết đúng vị trí tiêm từng loại vắc xin đạt từ 80% đến 98,3%.
- Thực hành đúng chuẩn bị bình tích lạnh cho buổi tiêm ngoại trạm 82,5%
- Thực hành kiểm vắc xin trước khi sử dụng 93,3%
- Thực hành đúng vô khuẩn trong tiêm chủng đạt 96,7%
- Thực hành hủy đúng bơm kim tiêm sau tiêm đạt 70%.
3. Kiến thức của các bà mẹ về TCMR
- Hiểu đúng lợi ích của tiêm chủng:


78,2%

- Biết đầy đủ 8 bệnh trong Chương trình TCMR: 34,5%
- Biết đầy đủ lịc tiêm chủng các loại vắc xin: 43,3%
- Biết đầy đủ các phản ứng phụ sau tiêm chủng: 7,3%
KIẾN NGHỊ


- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên nhiều kênh thông tin nhằm nâng cao nhận thức cho các bà mẹ và gia
đình của những trẻ trong độ tuổi tiêm chủng hiểu rõ lợi ích của tiêm chủng; biết được sự nguy hiểm và cách phòng
chống của những bệnh trong chương trình TCMR để đưa trẻ đi tiêm đầy đủ.
- Phát tờ rơi lịch tiêm chủng và ngày tiêm chủng cố định hằng tháng cho các bà mẹ và gia đình có trẻ trong độ tuổi
tiêm chủng để họ đưa con đi tiêm chủng đầy đủ, dúng lịch.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc tập huấn về TCMR cho nhân viên y tế tham gia công tác TCMR tại các tr ạm y t ế, đảm b ảo
100% NVYT nắm chắc được kiển thức về TCMR để tuyên truyền cho người dân.



×