Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

CÁC DẠNG bài tập HIDROCACBON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 22 trang )

A. HIDROCACBON:
CT chung: C xHy (x  1, y  2x+2). Nếu là chất khí ở đk thường hoặc đk chuẩn:
x  4.
Hoặc: CnH2n+2-2k, với k là số liên kết  , k  0.
I- DẠNG 1: Hỗn hợp gồm nhiều hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
PP1: Gọi CT chung của các hidrocacbon Cn H 2 n  2  2 k (cùng dãy đồng đẳng nên k
giống nhau)
- Viết phương trình phản ứng
- Lập hệ PT giải  n , k.
- Gọi CTTQ của các hidrocacbon lần lượt là C n1 H 2n1  2  k , Cn 2 H 2n 2  2  k ... và số mol lần
lần lượt là a1,a2….
Ta có:

+ n

n1a1  n 2a2  ...
a1  a2  ...

+ a1+a2+… =nhh
Ta có đk: n1Thí dụ : + Nếu hh là hai chất đồng đẳng liên tiếp và n =1,5
Thì n1<1,5+ Nếu hh là đđ không liên tiếp, giả sử có M cách nhau 28 đvC (2 nhóm –
CH2-)
Thì n1< n =1,5PP2 : - gọi CT chung của hai hidrocacbon là Cx Hy .
- Tương tự như trên  x, y
- Tách ra CTTQ mỗi hidrocacbon C x1 H y1 , Cx 2 H y 2 ...
Ta có: x1< x y1 < y nếu là đồng đẳng liên tiếp thì y2=y1+2. thí dụ y =3,5


 y1<3,5- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


nếu là đđ không kế tiếp thì ta thay ĐK : y2=y1+2 bằng đk y2=y1+2k (với k là hiệu
số nguyên tử cacbon).
Cho vài thí dụ:
II. DẠNG 2: Tìm CTPT của hidrocacbon khi biết KL phân tử:
 Phương pháp: + Gọi CTTQ của hidrocacbon là CxHy; Đk: x  1, y  2x+2, y chẳn.
+ Ta có 12x+ y=M
+ Do y>0  12x
M
(chặn trên) (1)
12

+ y  2x+2  M-12x  2x+2  x 

M2
(chặn dưới) (2)
14

Kết hợp (1) và (2)  x và từ đó  y.
Thí dụ : KLPT của hydrocacbon CxHy = 58
Ta có 12x+y=58
+ Do y>o  12x<58  x<4,8 và do y  2x+2  58-12x  2x+2  x  4
 x=4 ; y=10  CTPT hydrocacbon là C4H10.

III. DẠNG 3 : GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP
Khi giải bài toán hh nhiều hydrocacbon ta có thể có nhiều cách gọi :

- Cách 1 : Gọi riêng lẻ, cách này giải ban đầu đơn giản nhưng về sau khó giải, dài,
tốn thời gian.
- Cách 2: Gọi chung thành một công thức C x H y hoặc C n H 2 n  2  2 k (Do các hydrocacbon
khác dãy đồng đẳng nên k khác nhau)
Phương pháp: Gọi Ct chung của các hydrocacbon trong hh là C x H y (nếu chỉ đốt
cháy hh) hoặc C n H 2n  2 2 k (nếu vừa đốt cháy vừa cộng hợp H2, Br2, HX…)
- Gọi số mol hh.
- Viết các ptpứ xảy ra, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình  x , y hoaëc n, k...
+ Nếu là x, y ta tách các hydrocacbon lần lượt là C x H y , C x H y .....
1

Ta có: a1+a2+… =nhh
x

x1a1  x 2a 2  ....
a1  a 2  ...

y

y1a1  y 2a 2  ...
a1  a 2  ...

Nhớ ghi điều kiện của x1,y1…
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)

1

2

2



+ x1  1 nếu là ankan; x 1  2 nếu là anken, ankin; x1  3 nếu là ankadien…
Chú ý: + Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhất có số nguyên tử C=1 nó là CH4 (x1=1; y1=4)
+ Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhất có số nguyên tử H=2 nó là C2H2 (y2=4) (không
học đối với C4H2).
Các ví dụ:
IV. CÁC PHẢN ỨNG DẠNG TỔNG QUÁT:
1. Gọi CT chung của các hydrocacbon là C n H 2 n  2  2 k
a.Phản ứng với H2 dư (Ni,to) (Hs=100%)
o

,t
C n H 2n  2 2 k + k H2 Ni


 C n H 2 n  2 hỗn hợp sau phản ứng có ankan và H2 dư

 Chú ý: Phản ứng với H2 (Hs=100%) không biết H2 dư hay hydrocacbon dư thì có
thể dựa vào M của hh sau phản ứng. Nếu M <26  hh sau phản ứng có H2 dư và
hydrocacbon chưa no phản ứng hết
b.Phản ứng với Br2 dư:
C n H 2n  2 2 k + k Br2 
 C n H 2n  2  k Br2 k

c. Phản ứng với HX
C n H 2n  2 2 k + k HX 
 C n H 2n  2 k X k

d.Phản ứng với Cl2 (a's'k't')

C n H 2n  2 2 k + k Cl2 
 C n H 2 n  2  2 k Cl k  xHCl

e.Phản ứng với AgNO3/NH3
2 Cn H 2n  2 2 k +xAg2O NH

 x C n H 2 n  2  2 k  x Ag x  xH 2O
3

2) Đối với ankan:
C nH2n+2 + xCl2 ASKT
 CnH2n+2-xClx + xHCl ĐK: 1  x  2n+2
C nH2n+2 Crackinh

 CmH 2m+2 + C xH2x

ĐK: m+x=n; m  2, x  2, n  3.

3) Đối với anken:
+ Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:1
+ Chú ý phản ứng thế với Cl2 ở cacbon 


o

C
CH3-CH=CH2 + Cl2 500

 ClCH2-CH=CH2 + HCl


4) Đối với ankin:
+ Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:2
o

,t
VD: C nH2n-2 + 2H2 Ni
 CnH 2n+2

- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


+ Phản ứng với dd AgNO3/NH3
2CnH2n-2 + xAg2O 
 2CnH 2n-2-xAgx + xH2O
ĐK: 0  x  2
* Nếu x=0  hydrocacbon là ankin  ankin-1
* Nếu x=1  hydrocacbon là ankin-1
* Nếu x= 2  hydrocacbon là C2H 2.
5) Đối với aren và đồng đẳng:
+ Cách xác định số liên kết  ngoài vòng benzen.
Phản ứng với dd Br2

n Br2
n hydrocacbon

    là số liên kết  ngoài vòng benzen.

+ Cách xác định số lk  trong vòng:
Phản ứng với H2 (Ni,to):


nH2
n hydrocacbon



* với  là số lk  nằm ngoài vòng benzen
*  là số lk  trong vòng benzen.
Ngoài ra còn có 1 lk  tạo vòng benzen  số lk  tổng là  +  +1.
VD: hydrocacbon có 5  trong đó có 1 lk  tạo vòng benzen, 1lk  ngoài vòng, 3
lk  trong vòng. Vậy nó có k=5  CTTQ là CnH2n+2-k với k=5  CTTQ là CnH2n-8
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
VÍ DỤ 1 :Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp ,thu được 3,36 lít
CO2(ĐKTC).Hai ankan trong hỗn hợp là:
Giải : số nt cacbon trung bình= số mol CO 2 : số mol 2 ankan ---> CTPT
VD 2 :Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6
gam CO2 và 10,8 gam H2O.
a)Công thức chung của dãy đồng đẳng là:
b) Công thức phân tử mỗi hiđrocacbon là:
Giải :Do chúng ở thể khí, số mol CO2> số mol H2O --->là ankin hoặc ankadien
số mol 2 chất là :nCO2- n H2O = 0,3 ---> Số ntử cacbon trung bình là : nCO2 :n 2HC=3
---> n1=2 ,n2 =4 ---> TCPT là C2H2 và C4H6
VD 3 :Cho 4,6 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp qua dung dịch brôm dư,thấy
có 16 brôm phản ứng.Hai anken là
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


Giải:n Br2= 0,1 =n 2anken ---->số nguyên tử cacbon trung bình =

4,6
0 ,1.14


=3,3

 CTPT 2anken là: C3H6 và C4H 8
VD 4:Khi đốt cháy 1hh gồm:0,1 mol C2H4 và 1 hydrocacbon A,thu được 0,5 mol CO2
và 0,6 mol H 2O.CTPT của hydrocacbon A là:
Giải:nH2O > nCO2 ---> A là ankan
Số mol A= nH2O - nCO2 =0,1---> n =(0,5 – 0,1.2): 0,1 =2--->CTPT của A là:C2H6
VD 5:Khi đốt cháy 0,2 mol hh gồm: C 2H2 và 1 hydrocacbon A,thu được:
số mol CO 2 =số mol H2O =0,5 mol.CTPT của hydrocacbon A là ?
Giải:nH2O = nCO2 ---> A là ankan --> nC 2H2 =n A= 0,1---> số nguyên tử cacbon trong
Alà:
(0,5 –0,1.2): 0,1 =3 ---> ctpt của A là: C3H8
V- MỘT SỐ DẠNG BIỆN LUẬN KHI BIẾT MỘT SỐ TÍNH CHẤT
PHƯƠNG PHÁP:
+ Ban đầu đưa về dạng phân tử
+ Sau đó đưa về dạng tổng quát (có nhóm chức, nếu có)
+ Dựa vào điều kiện để biện luận.
VD1: Biện luận xác định CTPT của (C2H5)n  CT có dạng: C2nH5n
Ta có điều kiện: + Số nguyên tử H  2 số nguyên tử C +2
 5n  2.2n+2  n  2

+ Số nguyên tử H là số chẳn  n=2  CTPT: C 4H10
VD2: Biện luận xác định CTPT (CH2Cl)n  CT có dạng: C nH 2nCln
Ta có ĐK: + Số nguyên tử H  2 số nguyên tử C + 2 - số nhóm chức
 2n  2.2n+2-n  n  2.

+ 2n+n là số chẳn  n chẳn  n=2  CTPT là: C2H4Cl2.
VD3: Biện luận xác định CTPT (C4H 5)n, biết nó không làm mất màu nước brom.
CT có dạng: C4nH5n, nó không làm mất màu nước brom  nó là ankan loại vì

5n<2.4n+2 hoặc aren.
ĐK aren: Số nguyên tử H =2số C -6  5n =2.4n-6  n=2. Vậy CTPT của aren là
C8H10.
 Chú ý các qui tắc:
+ Thế halogen vào ankan: ưu tiên thế vào H ở C bậc cao.
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


+ Cộng theo Maccôpnhicôp vào anken
+ Cộng H2, Br2, HX theo tỷ lệ 1:1 vào ankađien.
+ Phản ứng thế Ag2O/NH3 vào ankin.
+ Quy luật thế vào vòng benzen
+ Phản ứng tách HX tuân theo quy tắc Zaixep.

C. NHÓM CHỨC
I- RƯỢU:
1) Khi đốt cháy rượu: n H O  n CO  rượu này no, mạch hở.
2

2

2) Khi tách nước rượu tạo ra olefin  rượu này no đơn chức, hở.
3) Khi tách nước rượu A đơn chức tạo ra chất B.
- d B / A  1  B là hydrocacbon chưa no (nếu là rượu no thì B là anken).
- d B / A  1  B là ete.
4)

- Oxi hóa rượu bậc 1 tạo ra andehit hoặc axit mạch hở.
O]
R-CH2OH [

R-CH=O hoặc R-COOH

- Oxi hóa rượu bậc 2 thì tạo ra xeton:
O]
R-CHOH-R' [
R-CO-R'

- Rượu bậc ba không phản ứng (do không có H)
5) Tách nước từ rượu no đơn chức tạo ra anken tuân theo quy tắc zaixep: Tách OH và H ở C có bậc cao hơn
6)

- Rượu no đa chức có nhóm -OH nằm ở cacbon kế cận mới có phản ứng với

Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh lam.
- 2,3 nhóm -OH liên kết trên cùng một C sẽkhông bền, dễ dàng tách nước
tạo ra anđehit, xeton hoặc axit cacboxylic.
- Nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi sẽ không bền, nó đồng phân
hóa tạo thành anđehit hoặc xeton.
CH2=CHOH 
 CH3-CHO
CH2=COH-CH 3 
 CH 3-CO-CH3.
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
Rượu no
a. Khi đốt cháy rượu : n H 2 O  n CO 2  röôïu naøy laø röôïu no
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


n H 2 O  n CO 2  n rượu phản ứng  số nguyên tử cácbon 


n CO 2
n rượu

Nếu là hổn hợp rượu cùng dãy đồng đẳng thì số ngun tử Cacbon trung bình.
VD : n = 1,6  n1< n =1,6  phải có 1 rượu là CH 3OH
b.

nH2
n rượu



x
 x
2

là số nhóm chức rượu ( tương tự với axít)

c. rượu đơn chức no (A) tách nước tạo chất (B) (xúc tác : H2SO4 đđ)
. dB/A < 1  B là olêfin
. dB/A > 1  A là ete
0

,t
d. + oxi hóa rượu bậc 1 tạo anđehit : R-CHO Cu
  R- CH= O

+ oxi hóa rượu bậc 2 tạo xeton : R- CH – R’
OH


O

R – C – R’
O

+ rượu bậc 3 khơng bị oxi hóa.

II. PHENOL:
- Nhóm OH liên kết trực tiếp trên nhân benzen, nên liên kết giữa O và H phân
cực mạch vì vậy hợp chất của chúng thể hiện tính axit (phản ứng được với dd
bazơ)
OH

ONa
+ H2O

+ NaOH

- Nhóm -OH liên kết trên nhánh (khơng liên kết trực tiếp trên nhân benzen)
khơng

CH2OH
+ NaOH

thể hiện tính axit.
không phản ứng

CHÚ Ý KHI GIẢI TỐN
a/ Hợp chất HC: A + Na  H 2
OH hoặc


-COOH.

- Nguyễn Tất Trung (05002461803)

nH 2
nA



x
 x là số ngun tử H linh động trong –
2


b/ Hợp chất HC: A + Na  muối + H2O 

n NaOH phaûn öùng
 y  y là số nhóm chức
nA

phản ứng với NaOH là – OH liên kết trên nhân hoặc – COOH và cũng là số nguyên
tử H linh động phản ứng với NaOH.
VD : .
.

n H2
nA

 1  A có 2 nguyên tử H linh động phản ứng Natri


n NaOH
 1  A có 1 nguyên tử H linh động phản ứng NaOH
nA

. nếu A có 2 nguyên tử Oxi
 A có 2 nhóm OH ( 2H linh động phản ứng Na) trong đó có 1 nhóm –OH nằm trên
nhân thơm ( H linh động phản ứng NaOH) và 1 nhóm OH liên kết trên nhánh như
HO-C 6H4-CH2-OH
III. AMIN:
- Nhóm hút e làm giảm tính bazơ của amin.
- Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ của amin.
VD: C 6H5-NH2 CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN


nH
n amin

 x  x là số nhóm chức amin

VD: nH+ : namin = 1 :1  amin này đơn chức


CT của amin no đơn chức là CnH2n+3N (n  1)
. Khi đốt cháy nH2O > nCO2  nH2O – nCO2 = 1,5 namin
.

n CO 2
n amin


 số nguyên tử cacbon

 Bậc của amin : -NH2 bậc 1 ; -NH- bậc 2 ; -N - bậc 3
IV. ANĐEHIT :
1. Phản ứng tráng gương và với Cu(OH)2 (to)
o

3 ,t
R-CH=O +Ag2O ddNH

 R-COOH + 2Ag 
o

t
R-CH=O + 2Cu(OH)2 
R-COOH + Cu2O  +2H 2O

 Nếu R là Hydro, Ag2O dư, Cu(OH)2 dư:
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


o

3 ,t
H-CHO + 2Ag2O ddNH

 H2O + CO2 + 4Ag 
o


t
H-CH=O + 4Cu(OH)2 
5H2O + CO 2 + 2Cu2O 

 Các chất: H-COOH, muối của axit fomic, este của axit fomic cũng cho được
phản ứng tráng gương.
o

3 ,t
HCOOH + Ag2O ddNH

 H2O + CO2+2Ag 

o

3 ,t
HCOONa + Ag2O ddNH

 NaHCO 3 + 2Ag 
o

3 ,t
H-COOR + Ag2O ddNH

 ROH + CO2 + 2Ag 

 Anđehit vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa:
+ Chất khử: Khi phản ứng với O2, Ag2O/NH3, Cu(OH)2(to)
+ Chất oxi hóa khi tác dụng với H2 (Ni, to)
CHÚ Ý KHI GIẢI TỐN

a.

n Ag
n anđehyt

 2 x  x là số nhóm chức andehyt.

+ Trường hợp đặc biệt : H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag nhưng %O =
53,33%
+ 1 nhóm andehyt ( - CH = O ) có 1 liên kết đơi C = O  andehyt no đơn chức chỉ
có 1 liên kết  nên khi đốt cháy n H 2 O  n CO 2 ( và ngược lại)
+ andehyt A có 2 liên kết  có 2 khả năng : andehyt no 2 chức ( 2 ở C = O) hoặc
andehyt khơng no có 1 liên kết đơi ( 1 trong C = O, 1  trong C = C).
b. +
+

n Cu 2 O
n andehyt

 x  x là số nhóm chức andehyt

n Cu(OH) 2 phản ứng
n andehyt

+

n H 2 phản ứng
n andehyt

 2 x  x là số nhóm chức andehyt


 x  x là ( số nhóm chức andehyt  số liên kết đôi() C  C)

V. AXIT CACBOXYLIC:
+ Khi cân bằng phản ứng cháy nhớ tính cacbon trong nhóm chức.
VD: C nH2n+1COOH + (

3n  1
) O2 
 (n+1)CO2 + (n+1)H2O
2

+ Riêng axit fomic tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 tạo  đỏ gạch.
 Chú ý axit phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh do có ion Cu2+
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


+ Cộng HX của axit acrylic, axit metacrylic, andehit acrylic nó trái với quy tắc
cộng Maccopnhicop:
VD: CH2=CH-COOH + HCl 
 ClCH 2-CH2-COOH
+ Khi giải tốn về muối của axit cacboxylic khi đốt cháy trong O2 cho ra CO2,
H2O và Na2CO3
VD : C xHyOzNat +

t
2

O2 
 ( x  ) CO2 +


y
t
H2O + Na2CO3
2
2

CHÚ Ý KHI GIẢI TỐN


n OH - phản ứng
n axít

 x  x là số nhóm chức axít ( - COOH)

 Chí có axít fomic ( H-COOH) tham gia phản ứng tráng gương
 Đốt axít :
Ta có : n H 2 O  n CO 2  axít trên no đơn chức. ( và ngược lại)  CT : C n H 2n O 2


n H 2 sinh ra
n axít



x
 x là số nhóm chức axít ( phản ứng kim loại)
2

 Lưu ý khi giải tốn :

+ Số mol Na (trong muối hữu cơ) = số mol Na (trong Na2CO3) (bảo tồn ngun
tố Na)
+ Số mol C (trong Muối hữu cơ) = số mol C (trong CO2) + Số mol C (trong
Na 2CO3) (bảo tồn ngun tố C)
 So sánh tính axit : Gốc hút e làm tăng tính axit, gốc đẩy e làm giảm tính acit của
axit cacboxylic.
VI. ESTE :
 cách viết CT của một este bất xkì :

y

Este do axit x chức và rưỡu y chức : R y(COO)x.yR’x .
 Nhân chéo x cho gốc hidrocacbon của rượu và y cho gốc hdrocacbon của
axit.
 x.y là số nhóm chức este.
VD : - Axit đơn chức + rượu 3 chức : (RCOO)3R’
- Axit 3 chức + rượu đơn chức : R(COO-R’)3
1. ESTE ĐƠN CHỨC :
o

t
Este + NaOH 
Muối + rượu

- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


Este + NaOH 
 1 muối + 1 anđehit  este này khi phản ứng với dd
NaOH tạo ra rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1, không

bền đồng phân hóa tạo ra anđehit.
o

t
VD: R-COOCH=CH2 + NaOH 
R-COONa + CH2=CH-OH

Đp hóa

CH3CH=O

Este + NaOH 
 1 muối + 1 xeton  este này khi phản ứng tạo rượu có
nhóm --OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo
xeton.
RCOOC=CH2

o

t
+ NaOH 
R-COONa + CH2=CHOH-CH3

CH3

Đp hóa

CH3-CO-CH3

Este + NaOH 

 2muối +H2O  Este này có gốc rượu là đồng đđẳng
của phenol hoặc phenol..
VD :
RCOO

o

t
+ 2NaOH 
RCOONa + C 6H5ONa + H2O

( do phenol có tính axit nên phản ứng tiếp với NaOH tạo ra muối và H2O)
Este + NaOH 
 1 sản phẩm duy nhất  Este đơn chức 1 vòng
C O
R

+NaOH

O

R

COONa

OH

o

t



CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ NHÓM CHỨC ESTE :


n NaOH(phaûn öùng)
n Este

    là số nhóm chức este (trừ trường hợp este của phenol

và đồng đẳng của nó)
nNaOHcần <2neste(este phản ứng hết)  Este này đơn chứcvà NaOH còn
dư.
 Este đơn chức có CTPT là : C xHyO2  R-COOR’ ĐK : y  2x
Ta có 12x+y+32 = R + R’ + 44.
Khi giải bài toán về este ta thường sử dụng cả hai công thức trên.
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


+ Ct CxH yO 2 dùng để đốt cháy cho phù hợp.
+ CT R-COOR’ dùng để phản ứng với NaOH  CT cấu tạo của este.
 Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo 1 muối + 2 rượu đơn chức
 2 este này cùng gốc axit và do hai rượu khác nhau tạo nên.

Vậy

công

thức


2

este



R-COO R '

giải

 R,R’ ;

ĐK :

R1< R '
 R  COOR 1
 CT 
 Cx H yO2
R  COOR 2

 Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo ra 3 muối + 1 rượu  3
este này cùng gốc rượu và do 3 axit tạo nên.
 R 1COOR '
CT 3 este là R COOR’  CT 3este R 2COOR '  C x H yO 2
R COOR '
 3

Hỗn hợp este khi phản ứng với NaOH 
 3 muối + 2 rượu đều đơn chức

 CTCT của 3este là R COO R ' (trong đó 2 este cùng gốc rượu)
 R 1COOR 1 '

 CT 3este là:  R 2COOR 1 '
R COOR '
2
 3

 C x H yO 2

 Hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức khi phản ứng với NaOH thu được 1 muối + 1
rượu : Có 3 trường hợp xảy ra :
RCOOH
 R ' OH

+ TH1 : 1 axit + 1 rượu 

 RCOOH
RCOOR '

+ TH2 : 1 axit + 1 este (cùng gốc axit) 

 R ' OH
RCOOR '

+ TH3 : 1 rượu + 1 este (cùng gốc rượu) 

 Hỗn hợp hai chất hữu cơ khi phản ứng với dd NaOH thu được hai muối + 1
rượu (đều đơn chức). Có hai trường hợp :
 RCOOH

RCOOR '

+ TH1 : 1 axit + 1 este 

 R 1COOR '
 RCOO R ' .
R 2COOR '

+ TH2 : 2 este (cùng gốc rượu) : 

Hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức khi phản ứng với dd NaOH thu được 1
muối + 2 rượu. Có hai trường hợp :
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


 R ' OH
RCOOR '

+ TH1 : 1 rượu + 1 este 

 RCOOR 1
RCOOR 2

+ TH 2 : 2 este cùng gốc axit 

 Lưu ý : Nếu giả thiết cho các hợp chất hữu cơ đồng chức thì mỗi phần trên chỉ
có 1 trường hợp là hh 2 este (cùng gốc rượu hoặc cùng gốc axit).
2. ESTE ĐA CHỨC :
a)


- Do axit đa chức + rượu đơn chức : R(COOR’)x (x  2)
- Nếu este này do axit đa chức + rượu đơn chức (nhiều rượu) : R(COO R ' )x

- Nếu este đa chức + NaOH 
 1 muối+2rượu đơn chức  este này có tối thiểu
hai chức.
COOR1
R
COOR2

VD :

R

COOR1
COOR1
COOR2

(3 chức este mà chỉ thu được 2 rượu)

- Nếu este này có 5 nguyên tử oxi  este này tối đa hai chức este (do 1 chức este có
tối đa hai nguyên tử oxi)
b) - Do axit đơn + rượu đa : (RCOO)yR’ (y  2)
+ Tương tự như phần a.
c) Este do axit đa + rượu đa : Ry(COO)x.yR’x (ĐK : x,y  2)
nếu x=y  CT : R(COO)xR’
Khi cho este phản ứng với dd NaOH ta gọi Ct este là RCOOR’ nhưng khi đốt
ta nên gọi CTPT là CxHyO 2 (y  2x) vì vậy ta phải có phương pháp đổi từ CTCT sang
CTPT để dễ giải.
VD : este 3 chức do rượu no 3 chức + 3 axit đơn chức (có 1 axit no, iaxit có 1 nối

đôi, 1 axit có một nối ba) (este này mạch hở)
Phương pháp giải : + este này 3 chức  Pt có 6 nguyên tử Oxi
+ Số lkết  : có 3 nhóm –COO- mỗi nhóm có 1 lk   3  .
+ Số lk  trong gốc hydrocacbon không no là 3 ( 1  trong axit có 1 nối đôi,
2  trong axit có 1 nối ba)
 CT có dạng : CnH2n+2-2kO6 với k=6  CT : CnH2n-10O6.

+ Gọi CTCT là :
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


 C m+x+y+a+3H 2m+2x+2y+2a-4O6

CmH2m+1COO
CaH2a-1
CxH2x-1COO
CyH2y-3COO

Đặt : n=m+x+y+a+3
 C nH 2n-10O 6

 Chú ý : Phản ứng este hóa giữa axit và rượu : (phản ứng không hoàn toàn)
+ Rượu đa chức + axit đơn chức :
+

H , to

xRCOOH

R’(OH)n


+

(RCOO)xR’(OH)(n-x) + xH2O Điều kiện : 1

x n

+ Rượu đơn + axit đa :
(COOR')x

+

H , to

R(COOH)n + xR’OH

R
(COOH)(n-x)

Điều kiện : 1  x  n
 Ngoài ra còn những este đăc biệt khác :

- Nguyễn Tất Trung (05002461803)

+ xH2O


 Este do rượu đa, axit đa và axit đơn :
COO


R"

R

COO

R'

COO

VD :
Khi phản ứng với NaOH tạo ra R(COONa)2, R’COONa và

R’’(OH)3
Hoặc este + NaOH 
 muối của axit đa + rượu đa và rượu đơn

VD :

COO
R

R'

COO
COO

R"

khi cho phản ứng với NaOH cho R(COONa)3 + R’(OH)2 +


R’’OH

R'

 Este do axit tạp chức tạo nên :

COONa

OH

VD : R-COO-R’-COO-R’’ khi phản ứng

NaOh

tạo :

R-COONa,

và R’’OH

VD :

COO
R

R'

R


COONa

OH

OOC

khi

phản

ứng

với

NaOH tạo :

CHÚ Ý KHI GIẢI TỐN :
0

t
 Este + NaOH 
muối + nước

n NaOH phản ứng
 x  x là số nhóm chức este trừ trường hợp đặc biệt este của phenol
n este
( và đồng đẳng cuả nó).
0

t

VD: CH3 – COOC 6H5 + NaOH 
CH3 – COONa + C 6H5ONa + H2O

 Đốt cháy este : n H 2 O  n CO 2  este này no đơn chức  CT là C n H 2n O 2

- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


VII. BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM
CHỨC

CT chung : CnH 2n+2-x-2kX x với X là nhóm chức hóa học : -OH, -CHO, -COOH, -NH2…
 Giả thiết cho CT dạng phân tử và một số tính chất của hợp chất hữu cơ.
 Phương pháp :- Đưa CTPT về dạng CTCT có nhóm chức của nó.
- Đặt điều kiện theo công thức chung :
+ Nếu no : k=0 thì ta luôn có số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 – số
nhóm chức.
+ Nếu không cho no thì ta có : số nguyên tử H  2 số nguyên tử C + 2 – số
nhóm chức.
VD1 : Một rượu no có công thức là (C2H5O)n. Biện luận để xác định CTPTcủa
rượu đó.
+ Đưa CT trên về dạng cấu tạo : (C 2H 5O)n  C2nH4n(OH)n
+ Đặt ĐK : số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm chức
 4n=2.2n+2-n  n=2  Ct rượu là C 4H8(OH)2

VD2 : Một axit hữu cơ có CTPT là (C4H 3O2)n, biết rằng axit hữu cơ này không
làm mất màu dd nước brom. Xác định CTCT của axit ?
+ Đưa về dạng cấu tạo : (C4H 3O 2)n  C4nH3nO2n  C3nH2n(COOH)n
+ Do axit hữu cơ này không làm mất màu nước brom nên có 2 trường hợp :
 Axit này no : (k=0) loại vì theo ĐK : H=2C+2-số nhóm chức  2n=6n+2-n

 n<0.

 Axit này thơm : k=4 (do 3 lk  tạo 3 lk đôi C=C và một lk  tạo vòng benzen)
ĐK : H=2C+2-2k-số nhóm chức  2n=6n+2-8-n  n=2. Vậy Ct của axit là
C 6H4(COOH)2 (vẽ CTCT : có 3 CT).

II D ẠNG PTP Ư
Bài 1. Xác định các chất A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng trong sơ đồ
chuyển hoá sau :
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


A

B

C

C3H8

C2H4(OH)2

Đáp án: A CH4

C

D

B: C2H2


C: C2H4

D: C2H 4Cl2

Bài 2. Xác định A, B, D, E và viết các phương trình phản ứng .
(4)
(1)

(2)

Polivinyl axetat

(3)

A

B

(5)

(8)

B

C2H 5OH

D
(7)

Đáp án: A CH3COOC2H3 B: CH3CHO


D: CH3COOH

(6)

E

E: CO2

Bài 3. Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ biến hoá sau (kèm theo điều
kiện nếu
(1) có)
CH4

(3)

(2)

A1

Đáp án: A1C2H2

A2

(4)

A2: CH3CHO

(6)


(5)

A3

A4

(7)

(8)

A5

CH4

A3: C2H5OH A4 CH3COOH A5: CH3COONa

Bài 4. Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
+ HCl

B

A

170oC
H2SO4

E
to

xt


A

A

+M

D

R

Với A, B, D, E, R, M là kí hiệu các chất hữu cơ, vô cơ khác nhau. Viết các phương trình
phản ứng và chỉ ra các chất đó (biết phân tử A chứa hai nguyên tử cacbon).
Đáp án: A: C2H5OH

B: C2H4

D: H2O

E: C2H5Cl R: NaOH

Bài 5. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (cho biết A là hợp chất hữu cơ mạch thẳng):
A + NaOH dư –––––––
B + HCl

B+C

––––––– D + NaCl

D + CaCO3 ––––––– E + CO2  + H 2O

dd NH3

D + Ag2O
C

H2SO4 /180o
trùng h p
xt, P, to

Ag  + CO2  + H2O
F + H2O

- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


F

Poly propylen (nhựa PP)

Đáp án: A: HCOOC3H5 B: HCOONa

C: C3H5OH

Bài 6. Hoàn thành các phương trình phản ứng trong sơ đồ sau dưới dạng công thức cấu
tạo , ghi rõ điều kiện cần thiết.
C 2H4
CH4

C 2H6O2


C 2H2

C 6H10O4
C 2H4O

C 2H4O2

Bài 7. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
C 6H8O4 (A) +

NaOH



X

+

Y

X

+

H 2SO4



E


+

Na2SO4

Y

+

H 2SO4



F

+

Na2SO4

R

+

H 2O

+

Z

H2 SO4 180OC


F

Biết rằng E và Z tham gia phản ứng tráng gương . R là axit có công thức phân tử là
C 3H4O2 . Xác định công thức cấu tạo có thể có của A và viết các phương trình phản ứng
.
Đáp án: R: CH2 = CH–COOH

Y: CH3–CHOH–COONa E: HCOOH

Z: CH3CHO
Bài 8. Có 4 chất A,B,C,D đề có công thức đơn giản nhất là CH. Biết rằng:
nC
D


+H2 1:1

Polistiren
D1



Cao su BuNa



Anilin

B




B1

A



B

Xác định A, B,C,D và viết các phương trình phản ứng ở dạng công thức cấu tạo .
Đáp án: A: C8H8

B: C6H6

A: C2H2

D: C4H 4

Bài 9*. Xác định công thức cấu tạo của A,B,D,E,F,G,K biết rằng chúng là các chất hữu
cơ không chứa quá 3 nguyên tử C và không chứa halogen.Viết các phương trình phản
ứng .
B

E

F (C2H6O)

D


G

K (C2H6O)

B: C2H4

E: CH3CHO

A

Đáp án: A: C3H8

- Nguyễn Tất Trung (05002461803)

F: C2H5OH


D: CH4

G: CH3OH

Bài 10. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (các chất hữu cơ viết dưới dạng
cấu tạo) :
Br2, Fe

A1

c, d , to cao, p

dd NaOH


c, d , to cao, p

dd NaOH, t0

Br2, askt

Toluen

dd NaOH

dd HCl

A2

Ag2O/NH3, to

CuO, to

A4
A7

A.

dd HCl

A8

A5


A6 .

A9

A10 .

Biết A 1, A4, A7 là các chất đồng phân có công thức phân tử C7H7Br.

Bài 11. Hoàn thành dãy biến hoá sau với A1A5 là các chất vô cơ hoặc hữu cơ.
+ HCl

A5

+ NaOH

A(C 3H6O2)

A1

A2

A3

+ KOH

A4
Đáp án: A : CH3COOCH3

A1: CH3OH


A3: (NH4)2CO 3

Bài 12:
+2NaOH

+2NaOH +2NaOH

C 3H6 ––– A ––– B ––– C ––– D –– E ––– H2
Đáp án

A: BrCH2CH2CH2Br

B: HO (CH2)3 OH

E: CH2(COONa)2

Bài 13*: Hoàn toàn sơ đồ phản ứng sau
A

B

E

C 6H12O6 –––––C2H5OH

C

D

F


Biết A,B,C,D,E là những chất hữu cơ hoặc vô cơ thích hợp.
Đáp án A: tinh bột

B: CO2 C:Xenlulozơ F: CH3COOH D: CH3CHO E:C2H4

Bài 14. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau :

- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


(Mỗi chữ cái ứng với một hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng,
chỉ dùng thêm các chất vô cơ , xúc tác).
Đáp án: D CH3COOH

E: (CH3COO)2Ca

F: CH3COONa

Bài 15. Cho sơ đồ biến hóa:

Biết A là một trong các đồng phân của Y có công thức C 6H 5C2H5, tỷ lệ số mol A và Cl2
là 1 : 1, A5 là axit cacboxylic.
Xác định A 1, A2, A 3, A 4, A5, B 1, B2, B3.Viết các phương trình phản ứng minh họa biến
hóa trên.
Bài 16: Cho A,B,C,...là các chất hữu cơ khác nhau, M là một loại thuốc trừ sâu, X là
một chất khí ở điều kiện thường.
Chỉ dùng tác nhân phản ứng là các chất vô cơ
B––PVC
E


X––A––D–––– –G––H––X

M– L

I –– K––Cao su

Đáp án: A: C2H 2 B: C2H 3Cl D: CH3CHO E C 2H5OH
Bài 17: Hoàn toàn sơ đồ phản ứng sau
E
+KMnO4

+ HCl

TNT – A – B – C – D – F
+Cl2 (1:1) + NaOH

+HCl

F ––– G ––H––K 
Bài 18: Hoàn toàn sơ đồ phản ứng sau
B ––––– C
+Br2 /CCl4

- Nguyễn Tất Trung (05002461803)

+ Br2 /H2O

H: CH3COONa



A

G ––– D,E,F

+NaOH,tO

H

O
ZnO, Al2O3 t

I

Bài 19:
a)

+NaOH

C 2H4O2 –––––– D
C 4H8O2

C 2H4O2

+CuO

C 2H6O –––––– E
b)

+NaOH


C 2H4O2

––––––D

C 4H6O2

CH4

+H2/Ni
CH3CHO ––––––E

c)

+C2H2

C 2H4O2

C 2H4O2 ––C4H6O2

C 4H6
––––––D
+H2/Ni

CH3CHO ––––––E ––––––C 2H4O2
Bài 20:
C 3H8OH  A  C3H6O2  C3H 5ClO2  C3H 6O3  C 3H4O2  B  PMA

Bài 21: Cho sơ đồ phản ứng sau:
H2 O


Xenlulozơ

X

t
:1

+

H ,t

men
o

D1 r

u

D2

NaOH, to

HCl
l mol 1

D4

men gi m


D3

Ni, to

D5

H2SO4, to

M
D6

Cho biết D 4 là mộtt trong các sản phẩm của phản ứng cộng HCl vào các nguyên tử cacbon ở
vị trí 1,4 của X ; D6 là 3 - metylbutanol - 1. Xác định công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
D 1, D2, D3, D 4, D5, D 6, M và viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra .
Bài 22:
EF
CH4  A –– B –– D  Cao su BuNa
GH
- Nguyễn Tất Trung (05002461803)


- Nguyễn Tất Trung (05002461803)



×