Cuộc sống như một cuốn sách. Kẻ
điên rồ giở qua nhanh chóng. Người
khôn ngoan vừa đọc vừa suy nghó vì
biết rằng mình chỉ đọc có một lần
Jean Paul
Trên bước đường thành công không
có dấu chân của kẻ lười biếng
Lỗ Tấn
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-1-
PHÖÔNG 1
PHAÙP
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
I.CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP
1. Nguyên tắc
Bài toán liên quan đến hỗn hợp các chất là một trong những bài toán phổ biến nhất
trong chương trình Hóa học phổ thông. Các bài toán có thể liên quan đến hỗn hợp kim
loại, hỗn hợp khí, hỗn hợp dung dịch ,… Những bài toán như thế đều có thể giải được
bằng phương pháp đường chéo.
Phương pháp đường chéo có thể giải nhanh các bài toán trộn lẫn 2 dung dịch, tìm
thành phần % hỗn hợp 2 đồng vị, bài toán tính tỷ lệ thể tích hỗn hợp 2 khí, bài toán trộn
2 quặng của cùng một kim loại,…
Để giải các bài tập theo phương pháp này cần xác định thành phần hỗn hợp với
lượng tương ứng phù hợp với công thức áp dụng cho các dạng.
2. Phân loại các dạng toán
Phương pháp đường chéo là một trong những công cụ phổ biến và hữu hiệu nhất
trong giải toán hóa học ở chương trình phổ thông. Chúng ta cần áp dụng linh hoạt
phương pháp này cho rất nhiều dạng bài tập khác nhau. Cụ thể là một số dạng sau:
Dạng 1:Tính toán hàm lượng các đồng vị
Ta xét trường hợp một nguyên tố được tạo nên bởi 2 đồng vị. Ta thực hiện phương pháp
đường chéo theo nguyên tắc sau:
Đồng vị 1 có số khối A1 và có thành phần % đồng vị x (%)
Đồng vị 2 có số khối A2 và có thành phần % đồng vị y (%)
Nguyên tử khối trung bình là M (Giả sử A1 < M
Áp dụng:
Ðv 1 (A1)
A2 - M
M
x A 2 -M
y M-A1
Ðv 2(A2)
M - A1
Dạng 2: Bài toán xác định thành phần hỗn hợp chứa 2 chất
Bài toán này thường cho biết khối lượng mol trung bình, tỷ khối của hỗn hợp hoặc
số nguyên tử cacbon trung bình( toán hữu cơ). Ta sử dụng sơ đồ đường chéo được lập
trên cơ sở sau:
Gọi số mol của chất A là nA, khối lượng mol là MA
Gọi số mol của chất B là nB, khối lượng mol là MB
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là M
Giả sử MB > M > MA. Sơ đồ đường chéo biểu diễn như sau:
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-2-
M1 = MB-M
MA
M
n A M1
n B M2
M2 = M - MA
MB
Từ đó có thể tính được khối lượng hoặc số mol từng chất trong hỗn hợp
Dạng 3: Tính toán trong pha chế các dung dịch có cùng chất tan
Với bài toán dạng này thì cách thiết lập sơ đồ đường chéo vẫn thực hiện như phần ở
trên. Tuy nhiên cần chú ý chỉ áp dụng sơ đồ đường chéo trong trường hợp pha trộn 2
dung dịch có nồng độ khác nhau của cùng một chất tan hay dung dịch với nước
a/ Pha trộn 2 dung dịch có nồng độ phần trăm khác nhau
Trộn m 1 gam dung dịch A có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch A có nồng độ
C2% thu được m gam dung dịch A có nồng độ C% ta thu được dung dịch mới có nồng độ
C% (C1% < C% < C2%) trong đó tỉ lệ khối lượng của 2 dung dịch đầu là:
mA C1
C2-C
C
C-C1
mB C2
m A C2 -C
m B C-C1
b/ Pha trộn 2 dung dịch có nồng độ mol/l khác nhau
Khi pha VA lit dung dịch A có nồng độ C1(mol/l) với VB lit dung dịch B có cồng
độ C2 có cùng chất tan, ta thu được dung dịch mới có nồng độ C (C1 < C < C2) trong đó tỉ
lệ thể tích của 2 dung dịch đầu là:
VA
C1
C2-C
C
VB
C2
C-C1
VA C2 -C
=
VB C-C1
c/ Pha trộn 2 dung dịch có tỉ khối khác nhau
Khi pha VA lit dung dịch A có tỉ khối d1với VB lit dung dịch B có tỉ khối d2 có
cùng chất tan, ta thu được dung dịch mới có tỉ khối d(d1 < d < d2) trong đó tỉ lệ thể tích
của 2 dung dịch đầu là:
VA d1
d2-d
VA d 2 -d
=
d
d-d1
VB
d-d1
VB d2
Chú ý: Khi làm các bài tập dạng này còn chú ý một số nguyên tắc mang tính qui ước
sau:
+ Chất rắn khan xem như dung dịch có nồng độ 100%
+ Chất rắn ngậm nước xem như dung dịch có C% bằng % khối lượng của chất tan
trong đó
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-3-
+ H2O (dung môi) coi như dung dịch có nồng độ 0% hay 0M
+ Khối lượng riêng của nước là d = 1g/ml
+ Oxit tan trong nước (tác dụng với nước) coi như dung dịch axit hoặc bazơ tương
ứng có nồng độ C% > 100%
+ Oxit/quặng thường coi là dung dịch của kim loại có C% bằng % khối lượng của
kim loại trong oxit/quặng đó hoặc coi như dung dịch của oxi có C% bằng % khối lượng
của oxi trong oxit/quặng đó)
Dạng 4: Tính tỉ lệ các chất trong hỗn hợp 2 chất hữu cơ
Bài toán hỗn hợp 2 chất hữu cơ, đặc biệt là 2 chất đồng đẳng kế tiếp là một dữ
kiện hay gặp trong các bài toán hữu cơ ở phổ thông. Trong bài này nếu thấy yêu cầu tính
tỉ lệ % của 2 chất(về khối lượng, thể tích, số mol) ta nên áp dụng phương pháp đường
chéo
Đại lượng trung bình dùng làm căn cứ để tính toán theo phương pháp đường chéo
thường là: Số nguyên tử C trung bình, khối lượng phân tử trung bình M, số nguyên tử H
trung bình, số liên kết trung bình,… và tỉ lệ thu được là tỉ lệ số mol của 2 chất
3 Đánh giá phương pháp đường chéo
+ Đây là phương pháp có nhiều ưu điểm, giúp tăng tốc độ tính toán và là một công
cụ bổ trở đắc lực cho phương pháp trung bình
+ Phương pháp đường chéo áp dụng nhiều trường hợp, nhiều dạng bài tập đặc biệt
là dạng bài “pha chế dung dịch” và tính thành phần hỗn hợp
+ Một số dạng bài tập quen thuộc thì ta nhẩm nhanh không cần viết sơ đồ đường
chéo
+ Trong một số bài toán ta cần kết hợp phương pháp đường chéo với phương pháp
trung bình, phương pháp bảo toàn nguyên tố,…
+ Nhược điểm của phương pháp này là không áp dụng được cho những bài toán
trong đó có xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau(trừ phản ứng với H 2O) → không
áp dụng được với trường hợp tính toán pH
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
Dạng 1: Tính toán hàm lượng đồng vị
Ví dụ 1: Khối lượng nguyên tử đồng là 63,54. Đồng có 2 đồng vị là 2965 Cu và 2963 Cu . Tìm
thành phần % về số nguyên tử của mỗi đồng vị ? [ Bài toán quen thuộc ở lớp 10]
Hướng dẫn giải
Cách 1: Các em HS thường làm
Đặt x, y lần lượt là phần trăm về số nguyên tử của 2 đồng vị 2965 Cu và 2963 Cu ( 0 < x,y
< 100%)
Từ các giả thiết trong bài ta có hệ phương trình:
x + y = 100
65x + 63y
x y 63,54
Giải hệ trên được: x = 27% và y = 73%
Cách 2: Sử dụng sơ đồ đường chéo:
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-4-
65
29
Cu ( M = 65)
0,54
M 63,54
63
29
65
29
63
29
Cu 0,54 27
Cu 1,46 73
1,46
Cu (M = 63)
27*100
27%
27+73
65
Cu =
→ % 29
Ví dụ 2: KLNT trung bình của Brom là 79,91. Brom có 2 đồng vị trong tự nhiên là
và 3581 Br . Tính thành phần % số nguyên tử của 3581 Br là:
A. 54,5%
B. 55,4%
C. 45,5%
D. 44,6%
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
1,09
79
Br (M = 79)
79,91
81
% 3581 Br =
79
35
Br
0,91
Br (M = 81)
0,91.100
45,5 → Chọn C
0,91 1,09
Ví dụ 3: KLNT trung bình của nguyên tử Bo là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử
thì có bao nhiêu nguyên tử 115 B ?
A. 188
B. 406
C. 812
D. 94
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
0,188
10
B (M = 10)
10
5
B
10,812
11
B (M = 11)
94.0,812
Số nguyên tử 115 B là:
*100 406 → Chọn B
0,188
Ví dụ 4: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 2965 Cu và
0,812
63
29
Cu . Nguyên tử khối trung bình
63
29
của đồng là 63,54. Thành phần % khối lượng của Cu trong CuSO4 là:
A. 39,83%
B. 11%
C. 73%
D. 28,83%
Hướng dẫn giải
Sử dụng phương pháp đường chéo:
65
29
Cu ( M = 65)
0,54
M 63,54
63
29
→ % 2965 Cu =
Cu (M = 63)
65
29
63
29
Cu 0,54 27
Cu 1, 46 73
1,46
27*100
63
27% → % 29
Cu = 73%
27+73
Xét trong 1 mol CuSO4 ta dễ dàng có:
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-5-
%m 63Cu
0, 73*63
*100% 28,83%
63,54 96
→ Chọn D
Dạng 2: Bài toán xác định thành phần hỗn hợp chứa 2 chất
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm 2 khí CO2 và N 2 có tỷ khối so với H2 là 18. Tính thành phần %
theo khối lượng của hỗn hợp :
A. 50; 50
B. 38,89; 61,11
C. 20; 80
D. 45; 65
Hướng dẫn giải
Cách 1:HS thường giải
Gọi số mol của CO2 là x
Gọi số mol N2 là y
44x + 28y
18* 2 36 x y
x+y
44
%m(CO 2) =
*100 61,11%
44+28
Ta có:
→
Chọn Đáp án B
Cách 2: Áp dụng sơ đồ đường chéo:
CO2 44
36
n CO2
n N2
8
1
8
N2 28
→ rồi làm tương tự như trên
Ví dụ 2: Hỗn hợp gồm NO và CO có tỷ khối đối với H 2 là 14,5. Thành phần % theo khối
lượng của hỗn hợp X là:
A. 50;50
B. 60;40
C. 48,27 ; 51,73
D. 55;45
Hướng dẫn giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
CO
28
29
n CO
1
n NO
NO 30
%m(CO) =
28
*100% 48,27
30+28
→ Đáp án C
Ví dụ 3: Để điều chế được hỗn hợp 26 lit H2 và CO có tỉ khối hơi đối với metan bằng 1,5
thì thể tích H2 và CO cần lấy là:
A. 4 lit và 22 lit B. 22 lit và 4 lit
C. 8 lit và 44 lit D. 44 lit và 8 lit
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp đường chéo
H2
2
24
CO
28
VH2
VCO
4
22
Mặt khác: V(H2) + V(CO) = 26
Vậy cần 4 lit H2 và 22 lit CO
→ Đáp án A
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-6-
Ví dụ 4: Một hỗn hợp O 2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với H2 là 18. Thành
phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là:
A. 15%
B. 25%
C. 35%
D. 45%
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp đường chéo
12
O2 (M = 32)
18x2 = 36
4
O3 (M = 48)
%V(O3) =
4
*100% 25%
4+12
→ Đáp án B
Ví dụ 5: Cần trộn 2 thể tích CH4 với 1 thể tích đồng đẳng X của metan để thu được hỗn
hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15. X là:
A. C3H8
B. C4H10
C. C5H12
D. C6H14
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp đường chéo
X - 30
VCH4 (M = 16)
15.2 = 30
30 - 16
VX (M = X)
Ta có:
VCH4
VM
M 30 2
M 58 → 14n + 2 = 58 → n = 4 → C4H10
30 16 1
→ Đáp án B
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm 2 khí H 2S và CO2 có tỷ khối so với H2 là 19,5. Thể tích dung
dịch KOH 1M(ml) tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lit hỗn hợp X(đktc) trên là:
A. 100
B. 200
C. 150
D. 150 hoặc 250
Hướng dẫn giải
n(hhX) =
4,48
0,2
22,4
Áp dụng phương pháp đường chéo:
H2S 34
39
CO2 44
n H2 S
n CO2
1
Để lượng hỗn hợp X tối thiểu để bị hấp thụ bởi dung dịch NaOH chỉ tạo muối
axit [Vì sao?]
→ n(KOH) = n(khí) = 0,2 (mol) → V(ddKOH) = 0,2 lit = 200 (ml)
→ Đáp án B
Dạng 3: Tính toán trong pha chế các dung dịch có cùng chất tan
Ví dụ 1: Hòa tan 200 gam dung dịch NaOH 10% với 600g dung dịch NaOH 20% được
dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch là:
A. 18
B. 16
C. 17,5
D. 21,3
Hướng dẫn giải
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-7-
Áp dụng phương pháp đường chéo:
20-C
200g dd NaOH 10%
C
C - 10
600g dd NaOH 20%
Ta có:
200 20 C
C = 17,5
600 C -10
Đáp án C
Ví dụ 2: Từ 20g dung dịch HCl 37% và nước cất pha chế dung dịch HCl 13%. Khối
lượng nước( gam) cần dùng là:
A. 27
B. 25,5
C. 54
D. 37
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp đường chéo:
13-0
20g dd HCl 37%
13
mg H2O
Ta có:
0%
37-13
20 13
m = 37 → Đáp án D
m 24
Ví dụ 3: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M thì thu được
dung dịch mới có nồng độ mol/l là:
A. 1,5M
B. 1,2M
C. 1,6M
D. 0,15M
Hướng dẫn giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
2-C
200ml dd HCl 1M
C
300ml dd HCl 2M
Ta có:
200 2 C
C = 1,6
300 C- 1
C-1
→ Đáp án C
Ví dụ 4: Trộn m 1 gam dung dịch NaOH 10% với m 2 g dung dịch NaOH 40% thu được
60g dung dịch 20%. Giá trị của m1 và m2 tương ứng là:
A. 10g và 50g
B. 45g và 15g
C. 40g và 20g
D. 35g và 25g
Hướng dẫn giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
20
m1 g dd NaOH 10%
20%
10
m g dd NaOH 40%
2
Ta có:
m1 200
2 và m1 + m2 = 60 → m1 = 40 g và m2 = 20g
m 2 100
Đáp án C
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-8-
Ví dụ 5:Cần bao nhiêu lit axit H2SO4 ( d = 1,84) và bao nhiêu lit nước cất ( d = 1) để pha
thành 9 lit dung dịch H2SO4 có d = 1,28 ?
A. 2 lit và 7 lit
B. 3 lit và 6 lit
C. 4 lit và 5 lit
D. 6 lit và 3 lit
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp đường chéo:
0,56
H O( d = 1)
2
d = 1,28
0,28
H2SO4 ( d = 1,84)
Ta có:V(H2O) =
0,56 * 9
6(lit ) → V(H2SO 4) = 3 (lit)
0,56 0,28
Đáp án B
Ví dụ 6: Một loại rượu có tỉ khối d = 0,95 thì độ rượu của nó bằng bao nhiêu? Biết tỉ
khối của nước và rượu nguyên chất lần lượt là 1 và 0,8
A. 25,5
B. 12,5
C. 50
D. 25
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp đường chéo:
0,15
H2O( d = 1)
d = 0,95
0,05
C2H5OH ( d = 0,84)
VH2O
0,15
=
=3 → Độ rượu là 25o → Đáp án D
Ta có:
VC2 H5OH 0,05
Nhắc lại: “ Độ rượu là số ml rượu nguyên chất trong 100 ml rượu”
Dạng 4: Tính tỉ lệ các chất trong hỗn hợp 2 chất hữu cơ
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, thu được 0,9
mol CO2 và 1,4 mol H2O. Thành phần % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 40% và 60%
D. 15% và 85%
Hướng dẫn giải
Ta thấy n(CO2) < n(H2O) → hai hiđrocacbon đã cho là 2 ankan
Gọi CTPT trung bình 2 ankan là: C n H 2n+2 . Ta có:
n H2O n 1 1,4
n 1,8 CH 4 ; C2 H 6
n CO2
0,9
n
Áp dụng phương pháp đường chéo:
CH4( C = 1)
0,2
20%
0,8
80%
n =1,8
C2H6 ( C = 2)
→ Đáp án B
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-9-
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thì thấy tỉ lệ số mol CO 2 và số mol H2O sinh ra lần lượt là 9:13. Phần trăm số
mol của mỗi ancol trong hỗn hợp X( theo thứ tự tăng dần chiều dài mạch C) là:
A. 40; 60
B. 75; 25
C. 25;75
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
Gọi CTPT chung của 2 ancol là C nH2n+2O
CnH 2n+2O → nCO 2 + (n + 1)H2O
n+1 13
n = 2,25 n1 = 2 ; n 2 = 3
Tỷ lệ:
n
9
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
Ancol 1 2C
nancol 1 0,75
3
nancol2 0,25
2,25
Ancol 2 3C
Vậy % số mol 2 ancol theo chiều tăng của cacbon là 75% và 25%
→ Đáp án B
Dạng 5: Một số dạng khác áp dụng phương pháp đường chéo
Ví dụ 1: Thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H 3PO4 1,5M. Muối
tạo thành và khối lượng tương ứng là:
A. 14,2 gam Na2HPO 4 và 32,8 gam Na3PO4
B. 28,4 gam Na2HPO4 và 16,4 gam Na3PO4
C. 12 gam NaH2PO4 và 28,4 gam Na2HPO4
D. 24 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na2HPO4
Hướng dẫn giải
Cách 1: Các em có thể viết 3 phương trình rồi lập hệ phương trình tìm số mol từng muối:
NaOH
H3PO4
=
NaH2PO4
+
H2O
2NaOH
+
H 3PO4
=
Na2HPO4
+
H 2O (2)
nNaOH
=2
nH3 PO4
3NaOH
+
H 3PO4
=
Na3PO 4
H2O (3)
nNaOH
=3
nH3 PO4
Ở đây,
nNaOH
0, 2.5, 2 0, 5
=
=
= 1,67
0, 2.1,5 0,3
nH3 PO4
+
(1)
nNaOH
=1
nH 3PO4
+
1 < 1,67 < 2
có 2 loại muối Na2HPO 4 và NaH 2PO4 tạo thành theo (1) và (2). Đặt a mol, b mol lần
lượt là số mol của NaH2PO4 và Na2HPO 4 tạo thành do (1) và (2), ta có hệ phương trình:
a + 2b = 0,5
a + b = 0,3
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-10-
Giải hệ phương trình trên, ta được: a = 0,1 và b = 0,2
Vậy, mNaH PO = 120.0,1 = 12g; mNa HPO = 142.0,2 = 28,4g
Cách 2:
n
0,25.2 5
2 tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO 4
Ta có: 1 < NaOH
nH PO
0,2.1,5 3
2
4
2
3
4
4
Phương pháp đường chéo:
2
3
Na2HPO4 (n1 = 2)
n
5
3
1
3
NaH2PO4 (n1 = 1)
n Na2 HPO4
n NaH2 PO4
2
1
(1)
Mà n(Na2HPO 4) + n(NaH2PO4) = n(H3PO4) = 0,3 (2)
n Na HPO = 0,2 (mol) m Na HPO = 0,2*142 = 28,4(g)
Giải hệ phương trình (1) và (2):
2
4
2
n NaH2 PO4 = 0,1 (mol)
4
m NaH2 PO4 = 0,1*120 = 12(g)
Ví dụ 2: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO 3 bằng dung dịch HCl dư
thu được 448 ml khí CO2(đktc). Thành phần % số mol của BaCO 3 trong hỗn hợp là:
A. 50%
B. 55%
C. 60%
D. 65%
Hướng dẫn giải
Cách 1: Các em có thể viết 2 phương trình rồi lập hệ phương trình tìm số mol từng muối:
Cách 2:
n(CO2) = n(hỗn hợp muối) = 0,02 (mol) → M hh
Có thể áp dụng sơ đồ đường chéo:
BaCO3( M1 = 197)
3,164
158,2
0, 02
58,2
Mhh 158,2
CaCO3( M1 = 100)
→ % n(BaCO3) =
38,8
58,2
*100% 60%
58,2 38,8
→ Đáp án C
Ví dụ 3: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch
CuSO 4 8% để pha thành 280g dung dịch CuSO4 16% ?
A. 180g và 100g
B. 330g và 250g
C. 60g và 220g
D. 40g và 240g
Hướng dẫn giải
Ta coi CuSO4.5H 2O là dung dịch CuSO4 có:
160
C%
*100% 64%
250
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-11-
CuSO4..5H2O(64%)
8
16%
48
CuSO4 (8%)
48
* 280 240( g) → Chọn đáp án D
Ta có m(CuSO4 8%) =
48 8
Ví dụ 4: Hòa tan 200g SO3 vào m gam dung dịch H 2SO4 49% ta thu được dung dịch
H 2SO4 78,4%. Giá trị của m là:
A. 133,3g
B. 300g
C. 150g
D. 272,2g
Hướng dẫn giải
Ta coi SO3 là “dung dịch H2SO4” có
98
C%
*100% 122,5%
80
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
29,4
SO3(122,5%)
78,4%
44,1
H2SO4 49%
200 29,4
200 * 44,1
m
300( g) → Chọn đáp án B
Ta có
m
44,1
29,4
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40g dung dịch NaOH 12%
thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là:
A. 10g
B. 20g
C. 30g
D. 40g
Hướng dẫn giải
Ta coi Na2O là “dung dịch NaOH” có
80
C%
*100% 129%
62
Áp dụng phương pháp đường chéo:
39
Na2O(129%)
51%
NaOH 12%
78
m 39
40 *39
m
20(g) → Chọn đáp án B
Ta có:
40 78
78
Ví dụ 6: Từ 1 tấn quặng A điều chế được 420kg sắt. Từ 1 tấn quặng manhetit B điều chế
được 504kg sắt. Phải trộn 2 quặng trên với tỉ lệ về khối lượng là bao nhiêu để được 1 tấn
quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế 480 kg sắt ?
A. 2/5
B. 5/2
C. 1/5
D. 5/1
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp đường chéo:
24
mA 420
480
60
mB 504
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-12-
Ta có:
m A 24 2
→ Chọn A
mB 60 5
BÀI TẬP TỰ LÀM
Câu 1: Nguyên tử khối trung bình của Rubiđi là 85,559. Trong tự nhiên rubiđi có hai
87
85
đồng vị 85
37 Rb và 37 Rb . Thành phần % số nguyên tử đồng vị 37 Rb là:
A. 72,05%
B. 44,1%
C. 55,9%
D. 27,95%
35
37
Câu 2: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị 17 Cl và 17 Cl . Thành phần % khối lượng của
37
17 Cl trong KClO4 là ( cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39)
A. 6,25%
B. 3,32%
C. 6,41%
D. 6,68%
Câu 3: Một hỗn hợp gồm CO và CO2 ở đktc có tỉ khối đối với H 2 là 18,2. Thành phần %
về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là:
A. 45%
B. 47,5%
C. 52,5%
D. 55%
Câu 4: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí NO và
N 2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Tỉ lệ thể tích khí NO:N2O trong hỗn hợp là:
A. 2:3
B. 1:2
C. 1:3
D. 3:1
Câu 5: Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được hỗn hợp
khí X có tỉ khối hơi so với H 2 là 20,75. % khối lượng của FeS trong hỗn hợp đầu là:
A. 20,18%
B. 79,81%
C. 75%
D. 25%
Câu 6: Để thu được dung dịch HCl 30% cần lấy a gam dung dịch HCl 55% pha với b
gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ a/b là:
A. 2/5
B. 3/5
C. 5/3
D. 5/2
Câu 7: Để pha được 100ml dung dịch nước muối có nồng độ 0,5M cần lấy V ml dung
dịch NaCl 2,5M. Giá trị của V là:
A. 80
B. 75
C. 25
D. 20
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 75 gam dung dịch NaOH 12%
thu được dung dịch NaOH 58,8%. Giá trị của m là:
A. 66
B. 50
C. 112,5
D. 85,2
Câu 9: Để thu được 42 gam dung dịch CuSO4 16% cần hòa tan x gam tinh thể
CuSO 4.5H2O vào y gam dung dịch CuSO4 8%. Giá trị của y là:
A. 35
B. 6
C. 36
D. 7
Câu 10: Thể tích nước nguyên chất cần thêm vào 1 lit dung dịch H2SO 4 98% ( d =
1,84g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 10% là:
A. 14,192lit
B. 15,192lit
C. 16,192lit
D. 17,192lit
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 500 gam nước
được dung dịch X có nồng độ 9,5%. Giá trị của m là:
A. 1,55
B. 15,5
C. 155
D. 31
Câu 12: Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để lấy được 100g dung dịch
H 2SO4 20% là:
A. 2,5g
B. 8,88g
C. 6,66g
D. 24,5g
Câu 13: Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml; của nước là 1g/ml.
Dung dịch rượu etylic 13,8o có khối lượng riêng là:
A. 0,805g/ml
B. 0,855g/ml
C. 0,972g/ml
D. 0,915g/ml
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-13-
Câu 14: Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và CaSO 3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y
có khối lượng bằng50,4% khối lượng của X. Thành phần % khối lượng của CaCO3 trong
X là:
A. 60%
B. 45,5%
C. 54,5%
D. 40%
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 12 lit hỗn hợp hai hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được 41,4 lit CO2. Thành phần % thể tích của hợp chất có khối lượng
phân tử nhỏ hơn là (các khí đo ở cùng điều kiện):
A. 55%
B. 51,7%
C. 48,3%
D. 45%
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-14-
PHÖÔNG 2
PHAÙP
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I/ CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “Tổng khối lượng các chất tham
gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm”
Xét phản ứng : A + B → C + D
ta luôn có: mA + mB = mC + mD
Lưu ý: Điều quan trọng khi áp dụng phương pháp này là việc phải xác định đúng lượng
chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý các chất kết tủa, bay hơi, đặc
biệt là khối lượng dung dịch)
1/ Hệ quả thứ nhất
Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành ( không tính khối lượng của phần không
tham gia phản ứng)
Xét phản ứng :
A+B→ C+D+E
Thì luôn có
mA (pứ) + mB(pứ) = mC + mD + mE
Thí dụ 1:
Đốt cháy hoàn toàn m (g) chất hữu cơ A cần a (g) O 2 thu được b(g) CO2 và c (g)
H 2O… thì luôn có: m + a = b + c
2/ Hệ quả thứ hai
Nếu gọi m T là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, và mS là tổng khối lượng
các chất sau phản ứng thì luôn có : mT = m S
Như vậy hệ quả thứ hai mở rộng hơn hệ quả thứ nhất ở chỗ - dù các chất phản ứng
có hết hay không, hiệu suất phản ứng là bao nhiêu, thậm chí chỉ cần xét riêng cho một
trạng thái nào đó thì luôn có nhận xét trên.
Thí dụ 2:
Xét phản ứng :
2Al + Fe2O 3 → Al2O 3 + 2Fe
Thì luôn có: m(Al) + m(Fe2O3) = khối lượng chất rắn sau phản ứng (dù chất rắn
phản ứng có thể chứa cả 4 chất)
Hệ quả thứ 2 cũng cho phép ta xét khối lượng cho một trạng thái cụ thể nào đó mà
không cần quan tâm đến các chất( hoặc lượng chất phản ứng còn dư) khác trạng thái với
nó
Thí dụ 3:
“ Cho m gam hh 2 kim loại Fe, Zn tác dụng với dd HCl … tính khối lượng chất
rắn thu được sau khi cô cạn dd sau phản ứng”
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-15-
Ta được quyền viết : m(KL) + m (HCl) = m(chất rắn) + m(H2)
Trong đó m(HCl) là khối lượng HCl nguyên chất đã phản ứng, dù không biết hh Kl đã
hết hay HCl hết, hiệu suất phản ứng là bao nhiêu!
3 / Hệ quả thứ ba
Khi cho các cation Kim Loại ( hoặc NH4+) kết hợp với anion (phi kim, gốc axit,
hidroxit) ta luôn có:
Khối lượng sản phẩm thu được = khối lượng cation + khối lượng anion
Vì khối lượng electron không đáng kể, nên có thể viết :
Khối lượng sản phẩm thu được = khối lượng kim loại + khối lượng anion
Thí dụ 4:
Hòa tan 6,2 g hh 2 kim loại kiềm vào dd HCl dư thu được 2,24 lít H 2(đktc). Cô cạn
dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Ta nhận thấy ngay rằng: Nếu giải theo cách lập hệ thông thường sẽ khá dài dòng,
nhưng vận dụng hệ quả thứ 2 và thứ 3 nhận xét thì :
nCl- = 2.n(H2) = 2 x 0,1 = 0,2 mol
Ta có : m muối = m KL + mCl- = 6,2 + 0,2 x 35,5 = 13,3 g
4 / Hệ quả thứ bốn
Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta dễ dàng
tính được khối lượng của chất còn lại
5 / Hệ quả thứ năm: Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí H2, CO
Sơ đồ: Oxit + (CO , H 2) → Chất rắn + hỗn hợp khí ( CO, H 2, CO2, H 2O)
Bản chất là các phản ứng : CO + [ O ] → CO2 và H 2 + [O] → H 2O
→ n[O] = n[CO2] = n[H2O] → mrắn = moxit – m[O]
II. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giả nhanh được nhiều bài toán khi biết
mối quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng
Đặc biệt khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc
sử dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn
Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sử dụng trong các bài toán hỗn hợp
nhiều chất
III. CÁC BƯỚC GIẢI
+ Lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau quá trình phản ứng
+ Từ giả thiết của bài toán tìm khối lượng trước và khối lượng sau (không cần
biết phản ứng là hoàn toàn hay không hoàn toàn )
+ Vận dụng ĐLBTKL để lập phương trình toán học, kết hợp với các dữ kiện khác lập
được hệ phương trình
+ Giải hệ phương trình
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-16-
IV. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Trộn 5,4 gam Al với 6 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị m là:
A. 2,24 g
B. 9,4g
C. 10,20g
D. 11,4g
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng :
Al + Fe2O3 → rắn
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m(hỗn hợp sau) = m(hỗn hợp trước) = 5,4 + 6 = 11,4(gam)
→ Đáp án D
Bài 1:Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO 3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau
phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m
gam muối clorua. m có giá trị là:
A. 2,66
B. 22,6
C. 26,6
D. 6,26
Hướng dẫn giải
Cách 1: Thông thường các em HS giải bằng cách viết 2 phương trình và dựa vào dữ kiện
đã cho lập hệ pt để giải:
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
x
x(mol) 2x
BaCl2 + K 2CO3 → BaCO3 + 2KCl
y
y(mol) 2y
Ta lập 2 pt: 106x + 138y = 24,4 (1)
197x + 197y = 39,4 (2)
Giải hệ trên được: x = 0,1 và y = 0,1
Khối lượng muối thu được là NaCl và KCl: 2.0,1.58,5 + 2.0,1.74,5 = 26,6 gam
Cách 2: Cách giải khác là dựa vào định luật bảo toàn khối lượng:
n BaCl2 = n BaCO3 =
39,4
0,2(mol)
197
Theo ĐLBTKL:
m(hỗn hợp ) + m(BaCl2) = m(kết tủa) + m
→ m = 24,4 + 0,2.208 - 39,4 = 26,6 (gam)
Cách 3: Phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol muối cacbonat tạo 1 mol BaCO3 và 2 mol muối clorua tăng 11 gam
Đề bài:
0,2 mol
→ 2,2 gam
→ m(clorua) = 24,4 + 2,2 = 26,6 (g)
Bài 3(TSĐH A 2007): Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO
trong 500 ml dung dịch axit H 2SO4 0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat
khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:
A. 6,81g
B. 4,81g
C. 3,81g
D. 5,81g
Hướng dẫn giải
Cách 1: Dùng phương pháp ghép ẩn số( phương pháp cổ điển)
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-17-
Cách 2: Ta thấy số mol axit tham gia phản ứng = số mol nước sinh ra = 0,5.0,1 = 0,05
Theo ĐLBTKL:
m(oxit) + m(axit) = m(muối) + m(H2O)
→ m(muối) = 2,81 + 98.0,05 – 18.0,05 = 6,81 (g)
Cách 3: Nếu HS thông minh thì có thể nhận thấy từ oxit ban đầu sau pư tạo muối sunfat
có sự thay thế O2- thành SO42- và dĩ nhiên là theo tỉ lệ 1:1 và bằng 0,05 mol [ Vì sao?]
Do đó: mmuối = mKL – mO2- + m SO42= 2,81 – 16.0,05 + 0,05.96 = 6,81g
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra
3,36 lit khí H2( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. m có
giá trị là:
A. 16,85g
B. 15,85g
C. 3,42g
D. 34,2g
Hướng dẫn giải
Các em HS có thể viết 2 phương trình, đặt ẩn sau đó giải hệ phương trình → khối
lượng muối → kết quả [ quá dài]
Nhận xét: muối thu được là muối clorua nên khối lượng muối là bằng :
m(KL) + m(gốc Cl-)
theo phương trình:
2H+ + 2e → H2
n(H+) = 2n(H 2) = 0,3 (mol)
mà n(Cl-) = n(H+) = 0,3 (mol) → m(muối) = 5,2 + 0,3.35,5 = 15,85 (g) → Đáp án B
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung
dịch HCl thu được 7,84 lit khí A(đktc) và 1,54 gam rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung
dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là:
A. 33,45g
B. 33,25g
C. 32,99g
D. 35,58g
Hướng dẫn giải
Chất rắn B chính là Cu và dung dịch C chứa m gam muối mà ta cần tìm
n(H+) = 2n(H 2) =
2 * 7,84
0, 7(mol) (mol)
22, 4
mà n(Cl-) = n(H+) = 0,7(mol) → m(muối) = (10,14-1,54) + 0,7.35,5 = 33,45 (g)
→ Đáp án A
Bài 6: Cho 0,52 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư
thấy có 0,336 lit khí thoát ra(đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat thu được là:
A.2g
B. 2,4g
C. 3,92g
D. 1,96g
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-18-
Hướng dẫn giải
Muối thu được là MgSO4 và FeSO4. Theo ĐLBTKL thì:
m(muối) = m(kim loại) + m(SO42-) = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 (gam)
trong đó n(H2) = n(SO42-) =
0,336
0, 015(mol)
22, 4
→ Đáp án D
Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và III
bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lit khí bay ra (đktc). Tính khối
lượng muối có trong dung dịch A:
A. 3,78g
B. 3,87g
C. 7,38g
D. 8,37g
Hướng dẫn giải
Gọi 2 muối cacbonat là: XCO3 và Y 2(CO 3)3. Các phương trình phản ứng xảy ra:
XCO3 + 2HCl → XCl2 + CO 2 + H2O
Y 2(CO3)3 + 6HCl → 2YCl3 + 3CO 2 + 3H 2O
Ta thấy n(HCl) = 2n(CO2) =
2 * 0,896
0,08(mol)
22,4
Theo ĐLBTKL:
m(muối cacbonat) + m(HCl) = m(muối clorua) + m(CO2) m(H2O)
→ m(muối clorua) = (3,34 + 0.08.36,5) – (0,04.44 + 0,04.18) = 3,78 (gam)
→ Đáp án A
Bài 8: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O 3,
FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi
trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là:
A. 7,4g
B. 4,9g
C. 9,8g
D. 23g
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Đây là một dạng bài tập rất quen thuộc về phản ứng khử oxit kim loại bằng
khí CO hoặc H2. Các em lưu ý: “ Khi khử oxit kim loại, CO hoặc H 2 lấy oxi ra khỏi oxit
kim loại. Khi đó ta có:
nO(trong oxit) = n(CO) = n(CO2) = n(H2O)
vận dụng ĐLBTKL tính khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu hoặc khối lượng kim loại thu
được sau phản ứng
Với bài toán trên ta có:
CO 2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
n(CO2) = n(CaCO 3) =
15
0,15(mol)
100
ta có:
nO(trong oxit) = n(CO2) = 0,15 (mol)
moxit = mkim loại + moxi = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 (g) → Đáp án B
Bài 9: Thổi 8,96 lit CO(đktc) qua 16 gam FexO y nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng khí sau
phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được
là:
A. 9,2g
B. 6,4g
C. 9,6g
D. 11,2g
Hướng dẫn giải
Ta có:
n(CO) =
8,96
0, 4(mol)
22, 4
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-19-
n(O trong oxit) = n(CO2) = n(CaCO 3) =
30
0,3(mol)
100
n(CO) > n(CO 2) CO d hay oxit st b kh ht
p dng LBTKL cú:
m(oxit) + m(CO) = m(Fe) + m(CO 2)
m(Fe) = 16 + 0,3.28 0,3.44 = 11,2 (g) ỏp ỏn D
Hoc : m(Fe) = m(oxit) m(O) = 16 0,3.16 = 11,2 (g)
Bi 10: Kh m gam hn hp A gm cỏc oxit CuO, FeO, Fe3O 4 v Fe2O3 bng khớ CO
nhit cao, ngi ta thu c 40 g hn hp cht rn X v 13,2 gam khớ CO2. Tỡm giỏ
tr ca m
Hng dn gii
Sau 2 VD trờn cỏc em cú th lm nhanh bi toỏn ny m khụng cn vit phng trỡnh
phn ng lm gỡ:
m = 40 +
13,2
*16 = 44,8 (gam)
44
[Cỏc em lm nh vy c khụng ?]
Bi 11: Hn hp A gm 0,1 mol etilenglicol C2H6O2 v 0,2 mol cht X. t chỏy
hon ton hn hp A cn 21,28 lit O 2(ktc) v thu c 35,2 gam CO2 v 19,8 gam
H 2O. Tớnh khi lng phõn t X, bit X cha C,H,O
Hng dn gii
Cỏc phn ng t chỏy:
2C2H6O2 + 5O2 4CO 2 + 6H2O
X + O2 CO2 + H2O
p dng LBTKL:
mX + m(C2H 6O2) + m(O 2) = m(CO 2) + m(H2O)
mX = 35,2 + 19,8 ( 0,1.62 +
21,28
*32 ) = 18,4 (g)
22,4
18,4
92( g / mol)
0,2
Bi 12: Thy phõn hon ton 14,8 gam hn hp 2 este n chc l ng phõn ca nhau
thy cn va 200 ml dung dch NaOH 1M, thu c m gam hn hp 2 mui v 7,8
gam hn hp 2 ancol. Tỡm m ?
Hng dn gii
p dng LBTKL:
m(este) + m(NaOH) = m(mui) + m(ancol)
m(mui) = 14,8 + 0,2.40 7,8 = 15 (gam)
MX =
II BI TP T LM
Bài 1. Hòa tan hon ton 20 gam hỗn hợp Mg v Fe vo dung dịch axit HCl d thấy có
11,2 lít khí thoát ra (đktc) v dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lợng muối
khan thu đợc l :
A: 35,5 gam.
B. 45,5 gam.
C. 55,5 gam.
D.
65,5
gam
Thy LU HUNH VN LONG biờn son (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-20-
Bài 2. Sục hết một lợng khí clo vo dung dịch hỗn hợp NaBr v NaI, đun nóng thu
đợc 2,34 g NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr v NaI đã phản ứng l:
A. 0,1 mol
B. 0,15 mol
C. 0,02 mol
D. 0,04 mol
Bài 3. Ho tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe v kim loại M trong dung dịch HCl d
thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lợng hỗn hợp muối clorua khan thu đợc l
A. 48,75 gam
B. 84,75 gam
C. 74,85 gam
D. 78,45 gam
Bài 4. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn ton bộ lợng khí sau
phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 d, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối lợng sắt thu đợc
l
A. 9,2 gam
B. 6,4 gam
C. 9,6 gam
D. 11,2 gam
Bài 5. Khử ho n to n 32 gam hỗn hợp CuO v Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối
l ợng hỗn hợp kim loại thu đ ợc l:
A. 12 gam
B. 16 gam
C. 24 gam
D. 26 gam
Bài 6. Thổi một luồng khí CO d đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 vCuO nung nóng đến
khi phản ứng xảy ra hon ton thu đ ợc 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra đ ợc đ a vo
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 d thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối l ợng hỗn hợp 2 oxit kim loại
ban đầu l:
A. 3,12 gam
B. 3,21 gam
C. 4 gam
D. 4,2 gam
Bài 7. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 , K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản
ứng thu đ ợc 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu đ ợc m gam muối clorua.
m có giá trị l:
A. 2,66 gam
B. 22,6 gam
C. 26,6 gam
D. 6,26 gam
Bài 8. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau
phản ứng ta thu đ ợc m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m l:
A. 2,24 gam
B. 9,40 gam
C. 10,20 gam
D. 11,40 gam
Bi 9: un 27,6 gam hn hp 3 ancol n chc vi H2SO4 c 140oC ( H = 100%)
thu c 22,2g hn hp cỏc ete cú s mol bng nhau. S mol mi ete trong hn hp l:
A. 0,3
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,05
Bi 10: Kh hon ton 32,1g hn hp gm CuO,Fe2O 3,ZnO bng khớ H2 d thu c 9g
nc. Khi lng hn hp rn thu c sau phn ng l:
A. 14,1g
B. 23,1g
C. 25,1g
D. 24,1g
Bi 11: Kh hon ton 4,06g mt oxit kim loi bng CO nhit cao thnh kim loi.
Dn ton b khớ sinh ra vo bỡnh ng dung dch Ca(OH)2 d thy to 7g kt ta. Nu
ly lng kim loi sinh ra ho tan ht trong dung dch HCl d thỡ thu c 1,176lit
H 2(ktc). Cụng thc oxit kim loi l:
A. FeO
B. Fe3O 4
C. Fe2O 3
D. CuO
Bi 12: kh hon ton 6,4g mt oxit kim loi cn 0,12mol khớ H 2. Mt khỏc ly
lng kim loi to thnh cho tan hon ton trong dung dch H2SO 4 loóng thỡ thu c
0,08 mol H2. Cụng thc oxit kim loi l:
A. CuO
B. Al2O3
C. Fe3O 4
D. Fe2O 3
Bi 13: Cho mt lung CO i qua ng s ng 0,04 mol hn hp A gm FeO v Fe2O3
t núng. Sau khi kt thỳc thu c cht rn B gm 4 cht nng 4,784g. Khớ i ra khi
Thy LU HUNH VN LONG biờn son (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-21-
ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm
khối lượng FeO và Fe2O 3 có trong A lần lượt là:
A. 13,04% và 86,96%
B. 86,96% và 13,04%
C. 31,03% và 68,97%
D. 68,97% và 31,03%
Bài 14:Khö ho n to n 32 gam hçn hîp CuO v Fe2O3 b»ng khÝ H2 thÊy t¹o ra 9 gam H2O. Khèi
l− îng hçn hîp kim lo¹i thu ®− îc lμ:
A. 12 gam
B. 16 gam
C. 24 gam
D. 26 gam
Bài 15: Để khử 3,04g hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần 0,05 mol H 2 thu được khối
lượng chất rắn là:
A. 2,24g
B. 2,42g
C. 1,44g
D. 1,24g
Bài 16: Nung hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm CaCO3 và NaCl. Kết thúc thí nghiệm thu
được 7,8g chất rắn khan. Khối lượng CaCO3 có trong X là:
A. 5g
B. 6g
C. 7g
D. 8g
Bài 17: Hòa tan hết 7,8g hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư. sau phản ứng thấy
khối lượng dung dịch tăng 7g so với ban đầu. Số mol axit đã phản ứng là:
A. 0,08mol
B. 0,04mol
C. 0,4mol
D. 0,8mol
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, CH4, C3H6, C4H10 thu được
4,4g CO2 và 2,52g H2O. Giá trị m là:
A. 1,48g
B. 2,48g
C. 14,8g
D. 24,8g
Bài 19: Để xà phòng hóa hoàn toàn 1Kg chất béo ( có lẫn một lượng nhỏ axit béo tự do)
có chỉ số axit bằng 8,4 phải dùng 450 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng xà phòng thu
được là:
A. 1006,1g
B. 987,7g
C. 977,7g
D. 1000g
Bài 20: Cho 15g hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
1,2M thì thu được 18,504g muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là:
A. 0,8lit
B. 0,08lit
C. 0,4lit
D. 0,04lit
Câu chuyện về nhà hóa học đã phát minh ra cao su !!!
Người phát minh ra phương pháp lưu hóa cao su là Ch.Goodyear. Ông là người nghèo
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-22-
túng nhưng kiên trì theo đuổi công việc của mình.
Một hôm, có một chủ xưởng máy hỏi người bạn của mình làm thế nào để có thể gặp
được Goodyear, người này bèn bảo:
Anh cứ tìm người nào mặc quần áo cao su, đi giày cao su có một cái ví bằng cao su
nhưng không có đến một đồng xu thì đó chính là ... Goodyear !!!
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-23-
PHÖÔNG 3
PHAÙP
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
I – PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nội dung phương pháp
Mọi sự biến đổi hóa học (được mô tả bằng phương trình phản ứng) đều có liên quan
đến sự tăng hoặc giảm khối lượng của các chất
Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều
mol chất Y( có thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ àng tính được số mol của các chất
và ngược lại. Từ số mol hoặc quan hệ về số mol của acc1 chất mà ta sẽ biết được sự tăng
hay giảm khối lượng của các chất X,Y
Các chú ý khi sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng là:
+ Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mol giữa các chất đã biết (chất X) với chất cần
xác định (chất Y) ( có thể lập sơ đồ hợp thức chuyển hóa giữa 2 chất này, chú ý hệ số)
+ Tính xem khi chuyển từ chất X sang chất Y (hoặc ngược lại) thì khối lượng tăng
lên hay giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề bài đã cho
+ Cuối cùng dựa vào quy tắc tam suất, lập phương trình toán học để giải
2. Các dạng toán thường gặp
Có thể nói phương pháp tăng giảm khối lượng áp dụng rất rộng rãi trong hầu hết
các bài toán hóa học(hữu cơ lẫn vô cơ). sau đây là Thầy liệt kê một số dạng bài toán có
sự tăng hoặc giảm khối lượng
a. Trong hóa hữu cơ
Ancol:
ROH + Na → RONa + 0,5H 2
Cứ 1 mol ROH tạo 1 mol RONa thì tăng 22g đồng thời giải phóng 0,5 mol khí H 2
Anđehit:
RCHO + Ag2O → RCOOH + 2Ag
Cứ 1 mol RCHO tạo 1 mol RCOOH thì tăng 16g
Axit:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
Cứ 1 mol RCOOH tạo 1 mol RCOONa tăng 22g
Este :
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì tăng 23 – M’ nếu R’ = CH3
Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì giảm M’-23 nếu R’ > CH 3
Amino axit:
HOOC – R NH 2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl
Cứ 1 mol amino axit tạo 1 mol muối tăng 36,5g
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-24-
Hiđrocacbon:
C nH2n+2-2k + kBr2 → CnH 2n+2-2kBr2k
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng hiđrocacbon phản ứng
Ank-1-in:
2R-C CH + Ag2O → 2R-C CAg + H2O
Cứ 1 mol ank-1-in tạo 1 mol kết tủa tăng 107g
Amin:
RNH 2 + HCl → RNH 3Cl
Cứ 1mol amin tác dụng tạo 1 mol muối tăng 36,5g
b. Trong hóa vô cơ:
Kim loại + Axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + H 2
m tăng = m gốc axit = m muối – m kim loại
mA + nBm+ → mAn+ + nB
(A không tác dụng với nước)
- MA < MB → Khối lượng KL tăng bằng: mB(bám) – m A(tan) = mdd giảm
Nếu khối lượng kim loại A tăng x% thì: m A tăng = a.x% ( a là khối lượng ban đầu của A)
- MA > MB → Khối lượng KL giảm bằng: mA(tan) – mB(bám)) = mdd tăng
Nếu khối lượng kim loại A giảm y% thì: mA giảm = a.y% ( a là khối lượng ban đầu của
A)
Muối cacbonat + axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + CO2 + H2O
m
tăng =
m clorua – m cacbonat = 11 n CO
m
tăng =
m sunfat – m cacbonat = 36 n CO
2
Muối hiđrocacbonat + axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + CO2 + H2O
m
giảm
= m hiđrocacbonat – m clorua = 25,5 n CO
m giảm = m hiđrocacbonat – m
2
sunfat=
13 n CO
2
2
CO2 + dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 → Kết tủa + H2O
Nếu m↓ > m CO2 → mdd giảm = Nếu m↓ > m CO2
Nếu m↓ < m CO2 → mdd tăng = m CO2 - m↓
Oxit + CO (H2) → Chất rắn + CO 2 ( H 2, CO, H2O)
+ mrắn = moxit – mO
+ Độ tăng khối lượng của hỗn hợp khí sau so với hỗn hợp khí đầu chính là bằng
khối lượng Oxi trong oxit bị khử
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn (Ver.1.0)
Phone: 0986.616.225
Email:
-25-