PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Trộn 5,4 gam Al với 6 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản
ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị m là:
A. 2,24 g
B. 9,4g
C. 10,20g
D. 11,4g
Hướng dẫn giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m(hỗn hợp sau) = m(hỗn hợp trước) = 5,4 + 6 = 11,4(gam)
Bài 2: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu
được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá
trị là:
A. 2,66
B. 22,6
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
C. 26,6
D. 6,26
-1-
Hướng dẫn giải
Cách 1: Thông thường các em HS giải bằng cách viết 2 phương trình và dựa vào dữ kiện đã cho lập hệ
pt để giải:
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
x
x(mol)
2x
BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KCl
y
Ta lập 2 pt:
y(mol)
2y
106x + 138y = 24,4 (1)
197x + 197y = 39,4 (2)
Giải hệ trên được: x = 0,1 và y = 0,1
Khối lượng muối thu được là NaCl và KCl: 2.0,1.58,5 + 2.0,1.74,5 = 26,6 gam
Cách 2: Cách giải khác là dựa vào định luật bảo toàn khối lượng:
n BaCl2 = n BaCO3 =
Theo ĐLBTKL:
39,4
0,2(mol)
197
m(hỗn hợp ) + m(BaCl2) = m(kết tủa) + m
→ m = 24,4 + 0,2.208 - 39,4 = 26,6 (gam)
Cách 3: Phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol muối cacbonat tạo 1 mol BaCO3 và 2 mol muối clorua tăng 11 gam
Đề bài:
→ 2,2 gam
0,2 mol
→ m(clorua) = 24,4 + 2,2 = 26,6 (g)
Bài 3(TSĐH A 2007): Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung
dịch axit H2SO4 0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch
có khối lượng là:
A. 6,81g
B. 4,81g
C. 3,81g
D. 5,81g
Hướng dẫn giải
Cách 1: Dùng phương pháp ghép ẩn số( phương pháp cổ điển)
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
-2-
Cách 2: Ta thấy số mol axit tham gia phản ứng = số mol nước sinh ra = 0,5.0,1 = 0,05
Theo ĐLBTKL:
m(oxit) + m(axit) = m(muối) + m(H2O)
→ m(muối) = 2,81 + 98.0,05 – 18.0,05 = 6,81 (g)
Cách 3: Từ oxit ban đầu sau pư tạo muối sunfat có sự thay thế O2- thành SO42- và dĩ nhiên là theo tỉ lệ
mmuối = mKL – mO2- + mSO42-
1:1 và bằng 0,05 mol Do đó:
= 2,81 – 16.0,05 + 0,05.96 = 6,81g
Phương pháp tăng giảm khối lượng: m(muối) = 2,81 + 0,05.80 = 6,81 (g)
Từ oxit ban đầu sau pư tạo muối sunfat có sự thay thế O2- thành SO42- tăng 96- 16 = 80g
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lit khí H2(
đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 1,71g
B. 17,1g
C. 3,42g
D. 34,2g
Hướng dẫn giải
Cách 1: Các em HS có thể viết 2 phương trình, đặt ẩn sau đó giải hệ phương trình
Cách 2: Bảo toàn khối lượng:
Nhận xét: muối thu được là muối clorua nên khối lượng muối là bằng :
m(KL) + m(gốc Cl-)
2H+ + 2e → H2
theo phương trình:
n(H+) = 2n(H2) = 0,2 (mol)
mà n(Cl-) = n(H+) = 0,1 (mol) → m(muối) = 10 + 0,2.35,5 = 17,1 (g) → Đáp án B
Cách 3: Phương pháp trung bình
Cách 4: Phân tích muối = m(kim loại) + m(Cl2 muối) = 10 + 71.0,2 = 17,1 (g)
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu
được 7,84 lit khí A(đktc) và 1,54 gam rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam
muối, m có giá trị là:
A. 33,45g
B. 33,25g
C. 32,99g
D. 35,58g
Hướng dẫn giải
Chất rắn B chính là Cu và dung dịch C chứa m gam muối mà ta cần tìm
n(H+) = 2n(H2) =
2 * 7,84
0, 7(mol) (mol)
22, 4
mà n(Cl-) = n(H+) = 0,7(mol) → m(muối) = (10,14-1,54) + 0,7.35,5 = 33,45 (g)
→ Đáp án A
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
-3-
Bài 6: Cho 0,52 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336
lit khí thoát ra(đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat thu được là:
A.2g
B. 2,4g
C. 3,92g
D. 1,96g
Hướng dẫn giải
Muối thu được là MgSO4 và FeSO4. Theo ĐLBTKL thì:
m(muối) = m(kim loại) + m(SO42-) = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 (gam)
trong đó n(H2) = n(SO42-) =
0,336
0, 015(mol) → Đáp án D
22, 4
Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch
HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lit khí bay ra (đktc). Tính khối lượng muối có trong dung dịch
A:
A. 3,78g
B. 3,87g
C. 7,38g
D. 8,37g
Hướng dẫn giải
Cách 1: Gọi 2 muối cacbonat là: XCO3 và Y2(CO3)3. Các phương trình phản ứng xảy ra:
XCO3 + 2HCl → XCl2 + CO2 + H2O
Y2(CO3)3 + 6HCl → 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O
Ta thấy n(HCl) = 2n(CO2) =
2 * 0,896
0, 08(mol )
22, 4
Theo ĐLBTKL: m(muối cacbonat) + m(HCl) = m(muối clorua) + m(CO2) m(H2O)
→ m(muối clorua) = (3,34 + 0.08.36,5) – (0,04.44 + 0,04.18) = 3,78 (gam)
Cách 2: Phương pháp tăng giảm khối lượng: m = 3,34 + 0,04.11 = 3,78(g)
Bài 8: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilenglicol C2 H6O2 và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
A cần 21,28 lit O2(đktc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Tính khối lượng phân tử X, biết
X chứa C,H,O
A. 86
B. 92
C. 108
D. 76
Hướng dẫn giải
Các phản ứng đốt cháy:
2C2H6O2 + 5O2 → 4CO2 + 6H2O
X + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng ĐLBTKL:
mX + m(C2H6O2) + m(O2) = m(CO2) + m(H2O)
→ mX = 35,2 + 19,8 –( 0,1.62 +
→ MX =
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
21,28
*32 ) = 18,4 (g)
22, 4
18, 4
92( g / mol)
0,2
-4-
Bi 9: Thy phõn hon ton 14,8 gam hn hp 2 este n chc l ng phõn ca nhau thy cn va
200 ml dung dch NaOH 1M, thu c m gam hn hp 2 mui v 7,8 gam hn hp 2 ancol. Tỡm m ?
A. 12g
B. 13g
C. 14g
D. 15g
Hng dn gii
p dng LBTKL:
m(este) + m(NaOH) = m(mui) + m(ancol)
m(mui) = 14,8 + 0,2.40 7,8 = 15 (gam)
Bài 10. Hòa tan ho n to n 20 gam hỗn hợp Mg v
Fe v o dung dịch axit HCl d thấy có 11,2 lít khí thoát ra
(đktc) vdung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối l ợng muối khan thu đ ợc l:
A. 35,5 gam.
B. 45,5 gam.
C. 55,5 gam.
D. 65,5 gam
Hng dn gii
m(mui) = 20 + 35,5.2.0,5 = 55,5 (g)
Bài 11. Sục hết một l ợng khí clo vo dung dịch hỗn hợp NaBr vNaI, đun nóng thu đ ợc 2,34 g NaCl. Số mol
hỗn hợp NaBr vNaI đã phản ứng
l :
A. 0,1 mol
B. 0,15 mol
C. 0,02 mol
D. 0,04 mol
Hng dn gii
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
Ta cú: n(NaBr + NaI) = n(NaCl) =
2,34
0, 04
58, 5
Bài 12. Hotan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe vkim loại M trong dung dịch HCl d thấy thoát ra 14,56 lít H2
(đktc). Khối l ợng hỗn hợp muối clorua khan thu đ ợc l
A. 48,75 gam
B. 84,75 gam
C. 74,85 gam
D. 78,45 gam
Hng dn gii
m = 38,6 + 35,5.2.
14,56
= 84,75(g)
22,4
Bài 13. Hòa tan hon ton 10 gam hỗn hợp Mg vFe trong dung dịch HCl d thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đ ợc gam muối khan. Khối l ợng muối khan thu đ ợc l:
A. 1,71 gam
B. 17,1 gam
C. 3,42 gam
D. 34,2 gam
Hng dn gii
m = 10 + 35,5.2.
2,24
= 17,1(g)
22, 4
Bài 14. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 , K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu đ ợc 39,4
gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu đ ợc m gam muối clorua. m có giá trị l:
GV: LU HUNH VN LONG biờn son
-5-
A. 2,66 gam
B. 22,6 gam
C. 26,6 gam
D. 6,26 gam
Hng dn gii
m = 24,4 + 11
39,4
= 26,6 (g)
197
Bài 15:Cho tan ho n to n 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS v FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3, thu đ ợc khí NO
vdung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo
thnh đem nung ngoi không khí đến khối l ợng không đổi đ ợc 32,03 gam chất rắn Z.
a. Khối l ợng mỗi chất trong X l
A. 3,6 gam FeS v4,4 gam FeS2
B. 4,4 gam FeS v3,6 gam FeS2
C. 2,2 gam FeS v5,8 gam FeS2
D. 4,6 gam FeS v3,4 gam FeS2
b. Thể tích khí NO (đktc) thu đ ợc l
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
C. 2 M
D.0,5M
c. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng
l
A. 1 M
B. 1,5 M
Hng dn gii
GV: LU HUNH VN LONG biờn son
-6-
Bài 16: Cho 2,81gam hỗn hợp Fe2O3, MgO, ZnO tác dụng vừa đủ với 300 ml H2SO4 0,1M. Khối lượng
muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 3,81g
B. 4,81g
C. 5,21g
D. 5,34g
Giải
Ta có: m = 2,81 + 80.0,03 = 5,21 (g)
Bài 17: Cho hóa học X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Mỗi oxit đều có 0,5 mol.
a/ Khối lượng của X là:
A. 231g
B. 232g
C. 233g
D. 234g
b/ Số mol HCl cần có trong dung dịch để tác dụng vừa đủ với X là:
A. 8mol
B. 7mol
C. 6mol
D. 5mol
c/ Khử hoàn toàn X bằng khí CO dư thì khối lượng Fe thu được là:
A. 165g
B. 166g
C. 167g
D. 168g
d/ Khí X đi ra sau phản ứng khử X bằng CO được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối
lượng kết tủa thu được là:
A. 250g
B. 350g
C. 400g
D. 450g
Giải
a/ Xem FeO và Fe2O3 là Fe3O4 → số mol Fe3O4 là 1 mol → 1.232 = 232 (g)
b/ Ta có 4 mol O2- → 8 mol H+ hay 8 mol HCl
c/ Ta có 3 mol Fe → 3.56 = 168 (g)
d/ n(O) = n(CO2) = n(CaCO3) = 4(mol) → m = 400(g)
Bài 18: Cho 4,2g hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,24 lit khí
H2(đktc). Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là:
A. 9,75g
B. 9,5g
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
C. 8,75g
D. 11,3g
-7-
Bài 19: Hòa tan hết 11 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,4 mol H2
và x gam hỗn hợp muối khan. Tính x ?
A. 48,6g
B. 49,4g
C. 89,3g
D. 56,4g
Bài 20: Cho 1,04g hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng dư thấy có 0,672 lit khí thoát
ra(đktc). Khối lượng muối khan thu được là:
A. 3,92g
B. 1,68g
C. 0,46g
D. 2,08g
Bài 21: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Fe3O4, CuO, Al2O3 vào 300ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ)
thu được 7,34g muối. Giá trị của m là:
A. 4,49g
B. 4,94g
C. 5,49g
D. 5,94g
Bài 22: Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch
H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan thu được là:
A. 3,81g
B. 4,81g
C. 5,21g
D. 4,8g
Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn 1,43g một hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn thì thu được 2,23g hỗn hợp
oxit. Để hòa tan hết hỗn hợp oxit này cần dùng dung dịch H2SO4 0,2M có thể tích là:
A. 200ml
B. 250ml
C. 150ml
D. 300ml
Bài 24: Tìm CT của FexOy, biết 4g oxit này phản ứng hết với 52,14ml dung dịch HCl 10% ( d =
1,05g/ml)
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe2O3
D. Không có
Bài 25: Cho hỗn hợp A gồm 5,6g Fe và 23,2g Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M. Thể tích
dung dịch HCl tối thiểu cần lấy để hòa tan là:
A. 2lit
B. 1,6lit
C. 2,5lit
D. 1,5lit
Bài 26: Cho 24,12g hỗn hợp CuO, Fe2O3 và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HNO3 4M rồi
đun dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m:
A. 77,92g
B. 86,8g
C. 76,34g
D. 99,72g
Bài 27: Đốt cháy hết 2,86g hỗn hợp kim loại gồm Al,Fe,Cu được 4,14g hỗn hợp 3 oxit. Để hòa tan hết
hỗn hợp oxit này phải dùng đúng 0,4 lit dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X
thì muối khan thu được là bao nhiêu ?
A. 9,45g
B. 7,49g
C. 8,54g
D. 6,45g
Bài 28: Đốt cháy x gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe bằng 0,8 mol O2 thu được 37,7g hỗn hợp rắn B và còn
lại 0,2 mol O2. Hòa tan 37,4 gam hỗn hợp B bằng y lit dung dịch H2SO4 2M vừa đủ thu được z gam hóa
học muối khan. Tính x,y,z
A. 18,2g; 0,6 lit; 133,4g
B. 98,3g; 0,7lit; 122,4g
C. 23,1g; 0,8lit; 123,4g
D. 89,5g; 0,5lit; 127,1g
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
-8-
Bài 29: Oxi hóa 13,6g hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit, để hòa tan hoàn toàn m gam
oxit này cần 500 ml dung dịch H2SO4 1M. Tính m
[21,6g]
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN TRẮC NGHIỆM
VỀ PHẢN ỨNG NHIỆT KHÍ
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC VẬN DỤNG
MxOy + yCO
o
t C
xM + yCO2
o
t C
MxOy + yH2
xM + yH2O
Trong đó M là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Theo ĐLBTKL ta có:
m(oxit) + mCO = m(rắn) + mCO2
m(oxit) + mH2(pư) = m(rắn) + mH2O
Theo định luật bảo toàn nguyên tố thì:
CO + O → CO 2 và H2 + O → H2O
Từ đó ta suy ra những kết quả quan trọng sau:
a/ Số mol CO pư = số mol CO2 sinh ra = số mol O(trong oxit)
b/ Số mol H2 pư = số mol H2O sinh ra = số mol O(trong oxit)
c/ Số mol (CO + H2)pư = số mol (CO2 + H2O) sinh ra = số mol O(trong oxit)
d/ Khối lượng oxit ban đầu = khối lượng KL + khối lượng O(trong oxit)
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
-9-
Bi 1: Thi mt lung khớ CO d qua ng s ng m gam hn hp gm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung
núng thu c 2,5 gam cht rn. Ton b khớ thoỏt ra sc vo nc vụi trong d thy cú 15 gam kt ta
trng. Khi lng ca hn hp oxit kim loi ban u l:
A. 7,4g
B. 4,9g
C. 9,8g
D. 23g
Bi 2: Thi 8,96 lit CO(ktc) qua 16 gam FexOy nung núng. Dn ton b lng khớ sau phn ng qua
dung dch Ca(OH)2 d thy to 30 gam kt ta. Khi lng st thu c l:
A. 9,2g
B. 6,4g
C. 9,6g
D. 11,2g
Bi 3: Kh m gam hn hp A gm cỏc oxit CuO, FeO, Fe3O4 v Fe2O3 bng khớ CO nhit cao,
ngi ta thu c 40 g hn hp cht rn X v 13,2 gam khớ CO2. Tỡm giỏ tr ca m?
A. 44,8g
B. 48,4g
C. 84,4g
D. 54,6g
Bi 4:Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn to n bộ l ợng khí sau phản ứng qua dung dịch
Ca(OH)2 d , thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối l ợng sắt thu đ ợc l
A. 9,2 gam
B. 6,4 gam
C. 9,6 gam
D. 11,2 gam
Bài 5. Thổi một luồng khí CO d đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 vCuO nung nóng đến khi phản ứng xảy
ra hon ton thu đ ợc 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra đ ợc đ a vo bình đựng dung dịch Ca(OH)2 d
thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối l ợng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu l:
A. 3,12 gam
B. 3,21 gam
C. 4 gam
D. 4,2 gam
Bi 6: Hn hp X gm. Fe, FeO, Fe2O3 Cho lung khớ CO i qua ng s cha m gam X un núng. Sau
khi kt thỳc thớ nghim thu c 64 gam cht rn trong ng s v 11,2 l hn hp khớ B (ktc) cú t khi
so vi H2 l 20,4. Tỡm m
Bi 7: Kh 16g Fe2O3 bng khớ CO nhit cao thu c hn hp Y gm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3.
Cho Y tỏc dng vi dung dch H2SO4 d thỡ khi lng mui to ra trong dung dch l:
A. 20g
B. 40g
C. 60g
D. 80g
Bi 8: Cho lung khớ CO i qua ng s cha 5,64g hn hp gm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 un núng, cht
rn thu c ch cú Fe. Khớ i ra sau phn ng c dn vo dung dch Ca(OH)2 d thy to ra 8g kt
ta. Khi lng Fe thu c l:
A. 4,63g
B. 4,36g
C. 4,46g
D. 4,64g
Bi 9: Kh 9,6g hn hp gm Fe2O3 v FeO bng H2 nhit cao, thu c Fe v 2,88g H2O. Xỏc
nh % mi oxit v th tớch H2 cn kh ht lng oxit trờn (ktc)
Bi 10: Kh hon ton 32,1g hn hp gm CuO,Fe2O3,ZnO bng khớ H2 d thu c 9g nc. Khi
lng hn hp rn thu c sau phn ng l:
A. 14,1g
B. 23,1g
GV: LU HUNH VN LONG biờn son
C. 25,1g
D. 24,1g
-10-
Bài 11: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí
sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hào tan
hết trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,176lit H2(đktc). Công thức oxit kim loại là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. CuO
Bài 12: Để khử hoàn toàn 6,4g một oxit kim loại cần 0,12mol khí H2. Mặt khác lấy lượng kim loại tạo
thành cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 0,08 mol H2. Công thức oxit kim
loại là:
A. CuO
B. Al2O3
C. Fe3O4
D. Fe2O3
Bài 13: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau
khi kết thúc thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung
dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO và Fe2O3 có trong A lần lượt
là:
A. 13,04% và 86,96%
B. 86,96% và 13,04%
C. 31,03% và 68,97%
D. 68,97% và 31,03%
Bài 14:Khö ho n to n 32 gam hçn hîp CuO v Fe2O3 b»ng khÝ H2 thÊy t¹o ra 9 gam H2O. Khèi l− îng hçn hîp
kim lo¹i thu ®− îc lμ:
A. 12 gam
B. 16 gam
C. 24 gam
D. 26 gam
Bài 15: Để khử 3,04g hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần 0,05 mol H2 thu được khối lượng chất rắn
là:
A. 2,24g
B. 2,42g
C. 1,44g
D. 1,24g
Bài 16:Thổi từ từ V lit hỗn hợp khí gồm CO và H2(đktc) đi qua ống sứ đựng 16,8g (lấy dư) hỗn hợp 3
oxit CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn và
hỗn hợp khí ban đầu là 0,32g. Giá trị V và m là:
A. 0,224lit và 16,16g
B. 0,448lit và 16,48g
C. 0,448 lit và 16,16g
D. 0,224 lit và 16,48g
Bài 17: Cho luồng khí CO và H2 đi qua 32g hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO nung nóng. Hỗn hợp khí sau
phản ứng được hấp thụ bởi bình đựng nước vôi trong dư thu 10g kết tủa và khối lượng bình tăng 8g.
Thể tích hỗn hợp CO, H2 đã phản ứng (đktc) và khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là:
A. 6,72lit và 27,2g
B. 10,08lit và 24,8g
C. 4,48 lit và 28,8g
D. 3,36lit và 29,6g
Bài 18: Nung nóng 11,6g một oxit bằng khí CO dư đến hoàn toàn thu được Fe nguyên chất và lượng
khí được hấp thụ bởi dung dịch Ca(OH)2 dư, tách ra 20g kết tủa. Công thức hóa học của oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
C. Fe3O4
D. Fe3O2
-11-
Bài 19: Thổi rất chậm 2,24 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua ống sứ đựng hỗn hợp gồm Al2O3,
CuO, Fe2O3, Fe3O4 có khối lượng 24g (lấy dư) đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối
lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là bao nhiêu ?
[22,4g]
Bài 20: Thổi khí CO qua ống sứ đựng 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng, khí ra khỏi ống sẽ được
hấp thụ hoàn toàn bởi nước vôi trong thu được 20g kết tủa; lọc kết tủa rồi đun tiếp nước lọc lại thấy có
10g kết tủa nữa. Tính khối lượng chất rắn còn lại và thể tích CO đã phản ứng ở 546oC và 4,48atm
[17,6g và 6lit]
Bài 21: Cho dòng khí CO qua ống sứ đựng 31,2 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng. Sau thí nghiệm
thu được chất rắn A trong ống sứ, khí đí ra khỏi ống sứ cho lội từ từ qua 1 lit dung dịch Ba(OH)2 0,2M
tạo ra 29,55g kết tủa. Tính khối lượng chất rắn A ?
[28,8g hoặc 27,2g]
Bài 22: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí
sinh ra vào bình đựng nước vôi trong dư thấy tạo ra 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan
hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí H2(đktc). Xác định công thức oxit
[ Fe3O4]
Bài 23: Khử hoàn toàn 32,1g hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3,ZnO bằng khí H2 dư thu được 9g nước. Khối
lượng hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng là:
A. 14,1g
B. 23,1g
C. 25,1g
D. 24,1g
Bài 24: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí
sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hào tan
hết trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,176lit H2(đktc). Công thức oxit kim loại là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. CuO
Bài 25: Để khử hoàn toàn 6,4g một oxit kim loại cần 0,12mol khí H2. Mặt khác lấy lượng kim loại tạo
thành cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 0,08 mol H2. Công thức oxit kim
loại là:
A. CuO
B. Al2O3
C. Fe3O4
D. Fe2O3
Bài 26: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau
khi kết thúc thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung
dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO và Fe2O3 có trong A lần lượt
là:
A. 13,04% và 86,96%
B. 86,96% và 13,04%
C. 31,03% và 68,97%
D. 68,97% và 31,03%
Bài 27: Có 2,88g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng
thu được 0,224 lit H2(đktc). Mặt khác lấy 5,76h hỗn hợp A khử bằng H2 đến khi hoàn toàn thu được
1,44g H2O. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
-12-
Bài 28: Khử 9,6g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao, thu được Fe và 2,88g H2O. Xác
định % mỗi oxit và thể tích H2 cần để khử hết lượng oxit trên (đktc).
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
I - Nội dung
Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối lượng
hỗn hợp hay một chất.
- Dựa vào phương trình hoá học tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol chất trong phản ứng
(A B) hoặc x mol A y mol B. (với x, y tỉ lệ cân bằng phản ứng).
- Tính số mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại.
Phản ứng MCO3 + 2HCl MCl2 + CO2 + H2O
Ta thấy rằng khi chuyển 1 mol MCO3 thành 1 mol MCl2 thì khối lượng tăng:
[M + (2x35,5) – (M + 60)] = 11 gam và có 1 mol khí CO2 bay ra. Như vậy, khi biết khối lượng muối
tăng ta co thể tính lượng CO2 bay ra.
Hoặc với bài toán cho kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối dưới dạng tự do:
-
Khối lượng KL tăng bằng: mB(bám) – mA(tan)
-
Khối lượng KL giảm bằng: mA(tan) – mB(bám)
Phương pháp này thường được áp dụng giải bài toán vô cơ và hữu cơ, tránh được việc lập nhiều
phương trình, từ đó sẽ không phải giải những hệ phương trình phức tạp.
Có thể nói 2 phương pháp “Bảo toàn khối lượng” và “tăng giảm khối lượng” là “hai anh em sinh đôi”,
vì một bài toán nếu giải được phương pháp này thì cũng có thể giải bằng phương pháp kia. Tuy nhiên
tùy từng bài tập mà phương pháp này hay phương pháp kia là ưu việt hơn
II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Cho 14,5gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lit H2( đktc).
Khối lượng(gam) muối sunfat thu được là:
A. 43,9g
B. 43,3g
C. 44,5g
D. 34,3g
Bài 2: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M( có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư
thì thu được 1,008 lit khí( đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Giá trị m là:
A. 1,38
B. 1,83g
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
C. 1,41g
D. 2,53g
-13-
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Cô
cạn dung dịch A thu được 5,71g muối khan. Thể tích (lit) khí B thoát ra là:
A. 2,24
B. 0,224
C. 1,12
D. 0,112
Bài 4: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có khối lượng II và một lượng muối nitrat của
kim loại đó có cùng số mol như muối clorua trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói trên
là:
A. Mg
B. Ba
C. Ca
D. Zn
Bài 5: Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí
và dung dịch G1. Cô cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Công thức hóa học của muối cacbonat là:
A. MgCO3
B. FeCO3
C. BaCO3
D. CaCO3
Bài 6:(ĐH A 2007): Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch
H2SO4 0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sau khi cô cạn có khối lượng
là:
A. 3,81g
B. 4,81g
C. 5,81g
D. 6,81g
Bài 7: Hòa tan 14 gam hhợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A
và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 16,33g
B. 14,33g
C. 9,265g
D. 12,65g
Bài 8: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy
thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu:
A. 0,64g
B. 1,28g
C. 1,92g
D. 2,56g
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí
(đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 1,12 lít
B. 1,68 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Bài 10: Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat.
Kim loại đó là gì ?
A. Mg
B. Fe
C. Ca
D. Al
Bài 11: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu được
12,71gam muối khan. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là:
A. 0,224lit
B. 2,24lit
C. 4,48lit
D. 0,448lit
Bài 12: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2 SO4
0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
-14-
A. 3,81g
B. 4,81g
C. 5,21g
D.4,86g
Bài 13: Cho 3 gam một axit cacboxylic no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Công thức phân tử của A là:
A. HCOOH
B. C3H7COOH
C. CH3COOH
D.C2H5COOH
Câu 14: Cho 11 gam hỗn hợp 3 axit đơn chức cùng dẫn đồng đẳng tác dụng hoàn toàn với kim loại Na
dư thu được 2,24 lit H2(đktc). Tính khối lượng muối hữu cơ tạo thành
A. 15,4g
B. 14,5g
C. 14,4g
D. 15,5g
Bài 15: Đem 27,4g một kim loại A tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu đc dung dịch B và V lít khí
thoát ra ( đktc) . Tác dụng hết với dung dịch B bằng dd H2SO4, ta thu đc 46,6g muối. Tất cả phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Xác định A và V lít khí thoát ra.
A. Ca
B. Ba
C. Mg
D. Al
Bài 16: Có 1 lit dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và
CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7gam kết tủa A và dung dịch B.
Tính % khối lượng các chất trong A
A. %BaCO3 = 50%; %CaCO3 = 50%
B. %BaCO3 = 50,38%; %CaCO3 = 49,62%
C. %BaCO3 = 49,62%; %CaCO3 = 50,38% D. Không xác định được
Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối
cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lit khí CO2 ( đktc). Cô cạn dung
dịch thu được sau phản ứng thì muối khan thu được là bao nhiêu ?
A. 26g
B. 28g
C. 26,8g
D. 28,6g
Bài 18: Cho 3 gam một axit no đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Công thức phân tử của A là:
A. HCOOH
B. C3H7COOH
C. CH3COOH
D. C2H5COOH
Bài 19: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25gam hai muối KCl và
KBr thu được 10,39g hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu
A. 0,08 mol
B. 0,06 mol
C. 0,03 mol
D. 0,055mol
Bài 20: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau
phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit đó nếu được nhúng vào dung
dịch AgNO3 thì sau phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim loại hóa trị II đó
là:
A. Pb
B. Cd
C. Al
D. Sn
Bài 21: Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục
khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5gam muối khan. Khối
lượng NaCl có trong hỗn hợp X là:
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
-15-
A. 29,25g
B. 58,5g
C. 17,55g
D. 23,4g
Bi 22: Ngõm mt vt bng Cu cú khi lng 15g trong 340g dung dch AgNO3 6%. Sau mt thi gian
ly vt ra thy khi lng AgNO3 trong dung dch gim 25%. Khi lng ca vt sau phn ng l:
A. 3,24g
B. 2,28g
C. 17,28g
D. 24,12g
Bi 23: Nhỳng mt thanh km v mt thanh st vo cựng mt dung dch CuSO4. Sau mt thi gian ly
2 thanh kim loi ra thy trong dung dch cũn li cú nng mol ZnSO4 bng 2,5 ln nng FeSO4.
Mt khỏc khi lng dung dch gim 2,2 gam. Khi lng Cu bỏm lờn km v bỏm lờn st ln lt l:
A. 12,8g v 32g
B. 64g v 25,6g
C. 32g v 12,8g
D. 25,6g v 64g
Bi 24: Cho 2 thanh kim loi X cú húa tr II v cú khi lng bng nhau. Thanh 1 nhỳng vo dung dch
Cu(NO3)2 v thanh 2 nhỳng vo dung dch Pb(NO3)2. Sau mt thi gian thanh 1 gim 0,2% v thanh 2
tng 28,4% so vi ban u. S mol ca 2 thanh tham gia phn ng gim nh nhau. Tỡm X?
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Al
Bi 25: Nhỳng thanh kim loi A húa tr 2 vo dung dch CuSO4 mt thi gian thy khi lng thanh
gim 0,05% , cng nhỳng thanh kim loi trờn vo dd Pb(NO3)2 thỡ khi lng thanh tng 7,1%. Xỏc
nh M bit s mol CuSO4v Pb(NO3)2 pu l nh nhau.
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Al
Bài 26. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO2 v N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl d , thu đ ợc dung dịch A v
0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đ ợc m gam muối khan. m có giá trị l
A. 16,33 gam
B. 14,33 gam
C. 9,265 gam
D. 12,65 gam
Bài 27. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vo 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm
ra cân nặng 46,38 gam. Khối l ợng Cu thoát ra l
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Bài 28. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vo n ớc đ ợc dung dịch
-
X. Để lm kết tủa hết ion Cl có trong dung dịch X ng ời ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO thu
đ ợc 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu đ ợc dung dịch Y. Cô cạn Y đ ợc m gam hỗn hợp muối khan. m có
giá trị l
A. 6,36 gam
B. 63,6 gam
C. 9,12 gam
D. 91,2 gam
Bài 29. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó
l
A. Mg
B. Fe
C. Ca
D. Al
Bài 30. Hòa tan hon ton 12 gam hỗn hợp hai kim loại X vY bằng dung dịch HCl ta thu đ ợc 12,71gam muối
khan. Thể tích khí H2 thu đ ợc (đktc) l
A. 0,224 lít
B. 2,24 lít
GV: LU HUNH VN LONG biờn son
C. 4,48 lít
D. 0,448 lít
-16-
Bài 31. Cho ho
tan ho n to n a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu đ ợc dung dịch D, cho D tác dụng với
dung dịch NaOH d , lọc kết tủa để ngoi không khí đến khối l ợng không đổi nữa, thấy khối l ợng kết tủa tăng
lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối l ợng không đổi đ ợc b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần l ợt l
A. 46,4 v48 gam
B. 48,4 v46 gam
C. 64,4 v76,2 gam
D. 76,2 v64,4 gam
Bài 32. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg vFe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc,
thu đ ợc 12,4 gam chất rắn B vdung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH d , lọc vnung
kết tủa ngoi không khí đến khối l ợng không đổi thu đ ợc 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a. Khối l ợng Mg vFe trong A lần l ợt l
A. 4,8 v3,2 gam
B. 3,6 v4,4 gam
C. 2,4 v5,6 gam
D. 1,2 v6,8 gam
C. 0,5 M
D. 0,125 M
b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 l
A. 0,25 M
B. 0,75 M
Bi 33: Nhit phõn 9,4 gam Cu(NO3)2 mt thi gian thu c 7,24 g cht rn. Tớnh hiu sut ca phn
ng nhit phõn
S: 20%
Bi 34: Nhit phõn 16,2g AgNO3 mt thi gian thu c hn hp khớ cú tng hki lng 6,2gam. Tớnh
khi lng Ag to ra trong phn ng trờn
S: 5,4g
Bi 35: Cho 10g st tỏc dng vi dung dch CuSO4, mt thi gian thu c cht rn A cú khi lng
10,04g. Cho cht rn A tỏc dng ht vi dung dch HNO3 loóng d thy to ra V lit khớ NO duy nht
ktc. Tớnh giỏ tr V
Bi 36: Khi cho 11g hn hp gm Al, Fe vo mt bỡnh ng dung dch HCl d, sau khi kt thỳc phn
ng khi lng bỡnh tng thờm 10,2 g. Tớnh s mol mi kim loi trong hn hp
S: Al: 0,2; Fe: 0,1
Bi 37: 3,78g Al phn ng va vi dung dch mui XCl3 to thnh dung dch Y. Khi lng cht tan
trong Y gim 4,06g so vi dung dch XCl3. Xỏc nh cụng thc mui XCl3 ?
S: FeCl3
Bi 38: t chỏy hon ton mt hirocacbon A, dn ton b sn phm chỏy vo bỡnh ng dung dch
nc vụi trong d thy khi lng dung dch nc vụi trong gim 14,1g ng thi to ra 30g kt ta.
Tớnh giỏ tr m?
S: 3,9g
Bài 39. Một bình cầu dung tích 448 ml đ ợc nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho
đầy oxi rồi cân. Khối l ợng trong hai tr ờng hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở
đktc.Thành phần% về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 9,375 %
B. 10,375 %
GV: LU HUNH VN LONG biờn son
C. 8,375 %
D.11,375 %
-17-
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
Nguyên tắc chung của phương pháp này là dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố: “ Trong các
phản ứng hóa học thông thường, các nguyên tố luôn được bảo toàn”:
Điều này có nghĩa là: Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kì trước và sau phản ứng luôn
luôn bằng nhau
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Thổi từ từ V lit hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8gam hỗn hợp 3 oxit:
CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn
hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m
A. 0,224 lit và 14,48 gam
B. 0,672 lit và 18,46 gam
C. 0,112 lit và 12,28 gam
D. 0,448 lit và 16,48gam
Câu 2: Thổi rất chậm 2,24 lit( đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp
Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng
khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
A. 22,4g
B. 11,2g
C. 20,8g
D. 16,8g
Câu 3: Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm đi 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H2 là
15,5. Giá trị m là:
A. 0,92gam
B. 0,32gam
C. 0,62gam
D. 0,46gam
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,04gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thu được 5,96 gam hỗn
hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng
A. 0,5 lit
B. 0,7 lit
C. 0,12lit
D. 1 lit
Câu 5:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào HCl dư được dung dịch X.
Cho X tác dụng với NaOH dư được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và nung trong không khí đến khối
lượng không đổi được m(g) chất rắn. Vậy m =?
A. 22g.
B. 32g
C.42g
D.52g
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lit O2(đktc), thu được
0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96lit
B. 11,2lit
C. 6,72lit
D. 4,48lit
Câu 7: Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch
HCl dư thu được dung dịch B. Cho NaOH dư vào B thu được kết tủa C. Lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem
nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn D. Tính m
A. 20g
B. 30g
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
C. 40g
D. 50g
-18-
Câu 8: Tiến hành crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X
gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm
sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc.
A. 4,5g
B. 9g
C. 18g
D. 13,5g
Câu 9: Hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken, một ankin và H2. Chia A thành 2 phần có thể tích
bằng nhau rồi tiến hành thí nghiệm sau:
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc,
bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau phản ứng cân thấy khối lượng bình 1 tăng 9,9 gam, bình 2 tăng 13,2
gam
Phần 2: Dẫn từ từ qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B. Đốt hoàn toàn B rồi
rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thấy bình tăng m gam. Tìm giá trị của m
A. 23,1g
B.24,1g
C. 25,1g
D. 26,1g
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào HCl dư được dung dịch X.
Cho X tác dụng với NaOH dư được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và nung trong không khí đến khối
lượng không đổi được m(g) chất rắn. Vậy m =?
A. 22g.
B. 32g
C.42g
D.52g
Câu 11:Cho 4,48 lit khí CO2(đktc) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tính khối
lượng muối thu được?
A.8,4g.
B.10,6g
C.19g
D.15,2g
Câu 12 (TSĐH A 2008): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85g
B. 11,82g
C. 17,73g
D. 19,7g
Câu 13 (TSĐH A 2007): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3
(vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,075.
C. 0,12.
D. 0,06.
Câu 14:Cho 0,6 mol FexOy phản ứng nhiệt nhôm tạo ra 81,6g Al2O3.Công thức oxit sắt là:
A. FeO.
B.Fe2O3
C.Fe3O4
D. Không xác định được.
Câu 15:Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml dung dịch HCl
1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư,lọc kết tủa, nung nóng trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 8 gam
B. 12 gam
C. 16 gam
D. 24 gam
Câu 16:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
-19-
nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%.
Khối lượng của Z là:
A. 2,04gam
B. 2,55gam
C. 2,31gam
D. 3,06gam
Câu 17(TSCĐ Khối A – 2007)
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của
oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là:
A. FeO;75%
B. Fe2O3;75%
C. Fe2O3;65%
D. Fe3O4;75%
Câu 18(TSCĐ Khối A – 2007)Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan,
propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở
đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí
thiên nhiên trên là:
A. 70 lit
B. 78,4 lit
C. 84 lit
D. 56 lit
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4 H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52
gam H2O, m có giá trị là:
A. 1,48gam
B. 2,48gam
C. 14,8gam
D. 24,7gam
Bài 20: Hòa tan hoàn toàn 13,2g hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong 2 lit dung dịch HCl 0,245M vừa đủ thu
được dung dịch X. Tính khối lượng của từng oxit trong hỗn hợp
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
[12,8g và 0,4g]
-20-
LẬP SƠ ĐỒ HỢP THỨC CỦA QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA,
TÌM MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT ĐẦU VÀ CHẤT CUỐI
I- NỘI DUNG
Đối với các bài toán hỗn hợp bao gồm nhiều quá trình phản ứng xảy ra, ta chỉ cần lập sơ đồ hợp
thức, sau đó căn cứ vào chất đầu và chất cuối, bỏ qua các phản ứng trung gian
VD:
- Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 ta hoàn toàn trong dung dịch
HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m ?
Ta thấy, chất cuối cùng là Fe2O3. vậy nếu tính được tổng số mol Fe có trong A ta sẽ tính được số
mol Fe2O3
- Cho hỗn hợp Fe, Zn, Mg tác dụng hết với dung dịch HCl, cho từ từ dung dịch NaOH vào
dung dịch thu được kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam chất rắn. Tính m ?
Ta thấy, nếu biết được số mol các kim loại ban đầu, ta lập được sơ đồ hợp thức giữa chất đầu và
cuối Fe → Fe2O3; Zn → ZnO; Mg → MgO ta tính được khối lượng các oxit
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu
được dung dịch A và V lit khí H2(đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B.
Lọc B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m (gam) chất rắn
a/ V có giá trị là:
A. 2,24 lit
B. 3,36 lit
C. 5,6 lit
D. 6,72 lit
B. 20 gam
C. 24 gam
D. 36 gam
b/ Giá trị của m là:
A. 18 gam
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được
dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch sấy khô và
nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là:
A. 23 gam
B. 32 gam
C. 24 gam
D. 42 gam
Bài 3: Hỗn hợp Al, Fe có khối lượng 22 gam được chia thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được dung dịch A và 8,96 lit H2( đktc). Cho dung dịch A tác
dụng dung dịch NaOH dư được kết tủa B, lọc kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi
được m1 gam chất rắn
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
-21-
- Phần 2 cho vào dung dịch CuSO4 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m2 gam chất rắn
không tan
a/ m1 có giá trị là:
A. 8 gam
B. 16 gam
C. 32gam
D. 24gam
B. 16gam
C. 25,6 gam
D. 22,4gam
b/ m2 có giá trị là:
A. 12,8 gan
Bài 4: Cho tan hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lit
H2(đktc) và dung dịch D. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc, nung kết tủa trong không khí
đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị a là:
A. 8 gam
B. 12 gam
C. 16 gam
D. 24 gam
Bài 5: Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml dung dịch HCl
1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư,lọc kết tủa, nung nóng trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 8 gam
B. 12 gam
C. 16 gam
D.24gam
Bài 6: Cho 39,88g hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,69 mol
H2SO4 loãng thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa đem
nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của Z là:
A. 50,25g
B. 60g
C. 41,2g
D. 65g
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3g FeS2 trong oxi được a gam khí SO2. Oxi hóa hoàn toàn lượng SO2 đó
được b gam SO3. Cho b gam SO3 tác dụng với NaOH dư được c gam Na2SO4. Cho lượng Na2SO4 đó tác
dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 11,65g
B. 11,56g
C. 1,165g
D. 0,1165g
Bài 8: Cho hỗn hợp gồm x mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được
dung dịch A. Sục dư khí CO2 vào A được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B mang nung tới khối lượng không
đổi thu được 40,8 gam chất rắn C. Giá trị x là:
A. 0,2mol
B. 0,3mol
C. 0,4mol
D. 0,5mol
Bài 9: Cho hóa học gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch
A. Cho A tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được mang nung trong không khí đến khối lượng không
đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 31g
B. 32g
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
C. 33g
D. 34g
-22-
Bài 10: Hòa tan 10g hỗn hợp bột Fe và FeO bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát ra 1,12 lit
khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa tách ra đem nung
trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Trị số m là:
A. 16g
B. 8g
C. 10g
D. 12g
Bài 11: Lấy 14,4g hỗn hợp Y gồm bột Fe và FexOy hòa tan hết trong dung dịch HCl 2M được 2,24 lit
khí ở đktc. Cho dung dịch thu được tác dụng với NaOH dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô và nung đến khối
lượng không đổi được 16g chất rắn
a/ Tình thành phần % khối lượng trong hỗn hợp Y
b/ xác định công thức của oxit sắt
c/ Tính thể tích dung dịch HCl tối thiểu để hòa tan
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
-23-
1/ Bài toán xác định thành phần hỗn hợp chứa 2 chất
Bài toán này thường cho biết khối lượng mol trung bình, tỷ khối của hỗn hợp hoặc số nguyên tử
cacbon trung bình( toán hữu cơ). Ta sử dụng sơ đồ đường chéo được lập trên cơ sở sau:
Gọi số mol của chất A là nA, khối lượng mol là MA
Gọi số mol của chất B là nB, khối lượng mol là MB
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là M
Giả sử MB > M > MA. Sơ đồ đường chéo biểu diễn như sau:
M1 = MB-M
MA
M
n A M1
n B M2
M2 = M - MA
MB
Từ đó có thể tính được khối lượng hoặc số mol từng chất trong hỗn hợp
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm 2 khí CO2 và N2 có tỷ khối so với H2 là 18. Tính thành phần % theo khối
lượng của hỗn hợp :
A. 50; 50
B. 38,89; 61,11
C. 20; 80
D. 45; 65
Ví dụ 2: Hỗn hợp gồm NO và CO có tỷ khối đối với H2 là 14,5. Thành phần % theo khối lượng của hỗn
hợp X là:
A. 50;50
B. 60;40
C. 48,27 ; 51,73
D. 55;45
Ví dụ 3: Để điều chế được hỗn hợp 26 lit H2 và CO có tỉ khối hơi đối với metan bằng 1,5 thì thể tích H2
và CO cần lấy là:
A. 4 lit và 22 lit
B. 22 lit và 4 lit
C. 8 lit và 44 lit
D. 44 lit và 8 lit
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức. Kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
thì thấy tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra lần lượt là 9:13. Phần trăm số mol của mỗi ancol trong
hỗn hợp X( theo thứ tự tăng dần chiều dài mạch C) là:
A. 40; 60
B. 75; 25
D. Đáp án khác
C. 25;75
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm 2 khí H2S và CO2 có tỷ khối so với H2 là 19,5. Thể tích dung dịch KOH
1M(ml) tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lit hỗn hợp X(đktc) trên là:
A. 100
B. 200
C. 150
Ví dụ 6: Khối lượng nguyên tử đồng là 63,54. Đồng có 2 đồng vị là
D. 150 hoặc 250
65
29
Cu và
63
29
Cu . Tìm thành phần %
về số nguyên tử của mỗi đồng vị ? [ Bài toán quen thuộc ở lớp 10]
Bài tập tương tự ( HS tự làm)
[1]. KLNT trung bình của Brom là 79,91. Brom có 2 đồng vị trong tự nhiên là
79
35
Tính hàm lượng phần trăm của mỗi đồng vị trong tự nhiên
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
-24-
Br và
81
35
Br .
[2]. KLNT trung bình của nguyên tử Bo là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử
nguyên tử
11
5
10
5
B thì có bao nhiêu
B?
2/ Bài toán pha trộn 2 dung dịch có nồng độ khác nhau
Với bài toán dạng này thì cách thiết lập sơ đồ đường chéo vẫn thực hiện như phần ở trên. Tuy nhiên
cần chú ý chỉ áp dụng sơ đồ đường chéo trong trường hợp pha trộn 2 dung dịch có nồng độ khác nhau
của cùng một chất tan hay dung dịch với nước.
a/ Pha trộn 2 dung dịch có nồng độ phần trăm khác nhau
Trộn m1 gam dung dịch A có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch A có nồng độ C2% thu được
m gam dung dịch A có nồng độ C%:
C1
C1
C
C2
C2
m1 C1
m 2 C 2
Ví dụ 1: Hòa tan 200 gam dung dịch NaOH 10% với 600g dung dịch NaOH 20% được dung dịch A.
Nồng độ % của dung dịch là:
A. 18
B. 16
C. 17,5
D. 21,3
Ví dụ 2: Từ 20g dung dịch HCl 37% và nước cất pha chế dung dịch HCl 13%. Khối lượng nước( gam)
cần dùng là:
A. 27
B. 25,5
C. 54
D. 37
b/ Pha trộn 2 dung dịch có nồng độ mol khác nhau
Ví dụ 1: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch mới có
nồng độ mol/l là:
A. 1,5M
B. 1,2M
C. 1,6M
D. 0,15M
Ví dụ 2: Từ 300 ml dung dịch NaOH 2M và nước cất pha chế dung dịch NaOH 0,75M. Thể tích nước
cất (ml) cần dùng là:
A. 150
B. 500
C. 250
D. 375
Ví dụ 3: Trộn 800 ml dung dịch H2SO4 aM với 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch có
nồng độ 0,5M. a nhận giá trị là:
A. 0,1
B. 0,15
C. 0,2
D. 0,25
Ví dụ 3: Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 300 ml dung dịch KOH 2M. Nồng độ mol của NaOH và
KOH trong dung dịch thu được lần lượt là:
A. 1; 2
B. 1; 1,5
GV: LƯU HUỲNH VẠN LONG biên soạn
C. 0,4; 1,2
D. 1,2 ; 0,4
-25-