Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Phương pháp bảo toàn điện tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.04 KB, 11 trang )

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HĨA HỌC TRỰC TUYẾN
CHỌN LỌC-ĐẦY ĐỦ-CHẤT LƯỢNG


“Học Hóa bằng sự đam mê”

Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG
(Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một – Bình Dương)

Phương pháp

Bảo toàn điện tích

Khơng tức giận vì muốn biết thì khơng gợi mở cho
Khơng bực vì khơng hiểu rõ được thì khơng bày vẽ cho
Khổng Tử


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN ĐIỆN TÍCH

I- PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nội dung phương pháp
 Vì trong dung dịch ln trung hòa về điện nên một dung dịch tồn tại đồng thời các cation và anion
thì tổng số điện tích dương bằng tổng số điện tích âm hay tổng số mol điện tích dương bằng tổng số
mol điện tích âm
 Tổng qt:




số mol x điện tích ion dương =



số mol x điện tích ion âm

2. Áp dụng và một số chú ý
a/ Khối lượng muối (trong dung dịch) =



khối lượng các ion tạo muối

b/ Q trình áp dụng ĐLBT điện tích thường kết hợp:
- Các phương pháp bảo tồn khác: Bảo tồn khối lượng, bảo tồn ngun tố
- Viết các phương trình hóa học ở dạng thu gọn

II. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
VÍ DỤ 1: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,015 mol SO42và x mol Cl-. Giá trị của x là:
A. 0,015
B. 0,035
C. 0,02
D. 0,01
HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng ĐLBT điện tích:
0,01.1 + 0,02.2 = 0,015.2 + x.1 → x = 0,02
→ Đáp án C
VÍ DỤ 2: Kết quả xác định nồng độ mol/l của các ion trong một dung dịch như sau:

Ion:
Na+
Ca2+
NO3ClHCO3Số mol:
0,05
0,01
0,01
0,04
0,025
Hỏi kết quả đó đúng hay sai
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tổng số điện tích dương: 0,05 + 2.0,01 = 0,07 (mol)
Tổng số điện tích âm: 0,01 + 0,04 + 0,025 = 0,075 (mol)
Ta thấy tổng số điện tích dương # tổng số điện tích âm → kết quả phân tích trên là sai
VÍ DỤ 3: Dung dịch X chứa Na2SO4 0,05M, NaCl 0,05M và KCl 0,1M. Phải dùng hỗn hợp muối nào
sau đây để pha chế dung dịch X ?
A. KCl và Na2SO4. B. KCl và NaHSO4. C. NaCl và K2SO4. D. NaCl và KHSO4
HƯỚNG DẪN GIẢI

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến

-1-


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Na2SO4  2Na+ + SO42
0,05
NaCl


0,1
 Na

0,05

+

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
(1)

0,05
+ Cl

0,05



KCl
(2)



0,1

K+

+ Cl

0,1


(3)

0,1

0,05

[Na+ ]  0,1 + 0,05 = 0,15 M ; [K+ ]  0,1 0M
Dung dÞch :  
2
[Cl ]  0,05 + 0,1 = 0,15 M ; [SO4 ]  0,05 M
+

[Na ]  [Cl ]
 +
2
[K ]  2[SO 4 ]
 Ph¶i dïng hçn hỵp NaCl vµ K 2SO4

→ Đáp án C
VÍ DỤ 4: (TSCĐ A 2007): Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO42-.
Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,03 và 0,02
B. 0,05 và 0,01
C. 0,01 và 0,03
D. 0,02 và 0,05
HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng ĐLBT điện tích: 2.0,02 + 0,03 = x + 2y hay x + 2y = 0,07 (1)
Khối lượng muối: 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y = 5,435 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) được: x = 0,03 và y = 0,02
→ Chọn A

VÍ DỤ 5: Một dung dịch chứa hai cation là Fe2+ 0,1M và Al3+ 0,2M. Trong dung dịch còn có hai
anion là Cl x mol/l và SO42− y mol/l. Khi cơ cạn 1,0 lít dung dịch trên thu được 46,9 gam hỗn hợp
muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,6 và 0,1.
B. 0,3 và 0,2.
C. 0,5& 0,15.
D. 0,2 và 0,3.
HƯỚNG DẪN GIẢI
nCl = x mol ; nSO2 = y mol
4

Khèi l­ỵng mi khan : mmi = mcation + manion
 56.0,1 + 27.0,2 + 35,5x + 96y = 46,9  35,5x + 96y = 35,9 (1)
Theo ®Þnh lt BT§T : x + 2y = 2.0,1 + 3.0,2  x + 2y = 0,8

(2)

x = 0,2
Tõ (1), (2)  
y = 0,3

→ Chọn D
VÍ DỤ 6: Dung dịch X có chứa 0,1 mol K+, 0,2 mol Fe3+, 0,4 mol NO3 - và x mol SO42-. Cơ cạn dung
dịch X được m gam hỗn hợp 4 mí khan. Giá trị của m là:
A. 54,3
B. 68,7
C. 39,9
D. 47,8
HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng ĐLBT điện tích: 0,1.1 + 0,2.3 = 0,4.1 + 2x → x = 0,15

Theo ĐKBT khối lượng: m muối = mcation + manion
→ m = 0,1.39 + 0,2.56 + 0,4.62 + 0,15.96 = 54,3 gam → Đáp án A
VÍ DỤ 7: Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị khơng đổi thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: bị oxi hóa hồn tồn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến

-2-


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Phần 2: tan hồn tồn trong dung dịch H2SO4 lỗng thu được V lit H2 ( đktc). Giá trị V là:
A. 2,24 lit
B. 0,112 lit
C. 5,6 lit
D. 0,224 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Một hỗn hợp gồm nhiều kim loại có hóa trị khơng đổi và có khối lượng cho trước sẽ phải
nhường một số mol electron khơng đổi cho bất kỳ tác nhân oxi hóa nào.
Khối lượng mỗi phần: 1,24 : 2 = 0,62 gam
0,78  0,62
Số mol O kết hợp với 0,62 gam hỗn hợp kim loại:
 0,01(mol)
16
Q trình tạo oxit:
O
+ 2e → O20,01 → 0,02(mol)

Theo hệ quả 3 thì ở phần 2 hỗn hợp kim loại khử H+ của dung dịch axit cũng nhường 0,02 mol
electron:
2H+ + 2e → H2
0,02 → 0,01(mol)
Vậy thể tích H2 thu được là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lit → Chọn D
VÍ DỤ 8: Chia hỗn hợp 2 kim loại A,B có hóa trị khơng đổi thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl tạo ra 1,792 lit H2( đktc)
Phần 2: nung nóng trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 2,84 gam chất rắn. Khối lượng
hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,4g
B. 3,12g
C. 2,2g
D. 1,8g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Xét phần 1:
2H+
1,792
= 0,08 (mol)
22,4
Theo hệ quả 3 thì ở phần 2:
O

+ 2e → H2

0,16 ←

+ 2e → O20,08 ← 0,16(mol)

→ mKL = moxit – mO = 2,84 – 0,08.16 = 1,56 gam
Khối lượng hỗn hợp ban đầu: 2.1,56 = 3,12 gam → Chọn B

VÍ DỤ 9: Lấy 7,88 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại hoạt động X,Y có hóa trị khơng đổi, chia thành
hai phần bằng nhau:
- Phần 1 nung trong oxi dư để oxi hóa hồn tồn thu được 4,74 gam hỗn hợp 2 oxit
- Phần 2 hòa tan hồn tồn trong dung dịch chứa hỗn hợp hai axit HCl và H2SO4 lỗng thu được V
lít khí (đktc). Giá trị V là:
A. 2,24 lit
B. 0,112 lit
C. 1,12 lit
D. 0,224 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Khối lượng mỗi phần: 7,88 : 2 = 3,94 gam
4,74  3,94
Số mol O kết hợp với 3,94 gam hỗn hợp kim loại:
 0,05(mol)
16
Q trình tạo oxit:
O
+ 2e → O2ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến

-3-


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
0,05 →
Theo hệ quả 3 thì ở phần 2:

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

0,1(mol)

2H+

+ 2e → H2
0,1 → 0,05 (mol)
Vậy thể tích H2 thu được là: 0,05 . 22,4 = 1,12 lit → Chọn C
VÍ DỤ 10: Hồ tan hồn tồn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số của x/y là:
A. 2/1.
B. 1/2.
C. 3/1.
D. 1/3.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Do X chØ cã mi sunfat  dung dÞch kh«ng cßn gèc NO3
S¬ ®å biÕn ®ỉi : FeS2  Fe3+ + 2SO24
x

x

2x
2+

Cu2S  2Cu + SO24
y

2y

(1)
(2)

y


Dung dÞch chØ cã c¸c ion : Fe3+ , Cu2+ vµ SO24
Theo BT§T : 3x  2.2y  2.2x + 2.y  x  2y  x/y  2/1

→ Chọn A
VÍ DỤ 11: (TSĐH A 2007): Hồ tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào
axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của
a là
A. 0,04.
B. 0,075.
C. 0,12.
D. 0,06.
HƯỚNG DẪN GIẢI
FeS2  Fe3+ + 2SO42
0,12
0,12
0,24
2+
Cu2S  2Cu + SO42
a
2a
a
Áp dụng ĐLBT điện tích:
3.0,12 + 2.2a = 0,24.2 + 2a  a  0, 06 → Chọn D
VÍ DỤ 12: Dung dịch A có chứa các ion sau: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần
V lit dung dịch K2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:
A. 300 ml
B. 200 ml
C. 250 ml
D. 150 ml

HƯỚNG DẪN GIẢI
Để thu được kết tủa lớn nhất khi các ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ tác dụng hết với ion CO32-:
Mg2+ + CO32-  MgCO3 
Ba2+ + CO32-  BaCO3 
Ca2+ + CO32-  CaCO3 

Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch chứa các ion K+, Cl- và NO3- ( kết tủa tách khỏi dung dịch
).
Áp dụng ĐLBT điện tích:

n K + = n Cl- + n NO -  0,1  0,2  0,3(mol)  nK2CO3  0,15(mol )
3

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến

-4-


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

0,15
 0,15(lit)  150ml → Chọn D
1

→ VddK2 CO3 =

VÍ DỤ 13: Dung dịch A chứa các ion CO32-, SO32-, SO42- và 0,1 mol HCO3 -, 0,3 mol Na+. Thêm V(lit)

dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 0,15 lit
B. 0,2 lit
C. 0,25 lit
D. 0,5 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nồng độ các ion [Ba ] = 1M và [OH ] = 2M. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần 0,1 mol OH- để
tác dụng hết với HCO3 -:
HCO3- + OH- → CO32-+ + H2O
Mặt khác cần 0,3 mol OH- để trung hòa Na+. Vậy tổng số mol OH- cần là 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
2+

-

Thể tích dung dịch Ba(OH)2 là: V =

0,4
 0,2(lit )
2

→ Đáp án B
VÍ DỤ 14: Cho hòa tan hồn tồn 10g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 5,6 lit H2(
đktc) và dung dịch D. Để kết tủa hồn tồn các ion trong D cần 300 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích
dung dịch HCl đã dùng là:
A. 0,1 lit
B. 0,12 lit
C. 0,15 lit
D. 0,2 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 *5,6

Cách 1: n(H+) = n(Cl-) = n(HCl) = 2n(H2) =
 0,5(mol )
22,4
Mà số mol NaOH cần dùng để kết tủa hồn tồn ion trong D là 0,3.2 = 0,6 (mol)
Ta thấy số mol Na+ (0,06) > số mol Cl- (0,05) → số mol HCl dư là 0,1 mol
→ V(HCl) =

0,6
 0,15(lit ) → Đáp án C
4

Cách 2: Khi cho 0,6 mol NaOH vào dung dịch D chứa Mg2+, Fe2+ và H+( nếu dư) tách ra khỏi dung
dịch D. Dung dịch tạo thành chứa Cl- phải trung hòa điện với 0,6 mol Na+ :
n(Cl-) = n(Na+) = 0,6 (mol)
→ V(HCl) =

0,6
 0,15(lit )
4

VÍ DỤ 15: (TSĐH A 2008): Hấp thụ hồn tồn 4,48 lit CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85g
B. 11,82g
C. 17,73g
D. 19,7g
HƯỚNG DẪN GIẢI

4,48
 0,2(mol)

22,4
= 0,5.0,1 = 0,05 (mol)

n CO2 =
n NaOH

n Ba(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)
n OH- = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến

-5-


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Ta có: 1 

n OHn CO2



Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

0,25
 1,25  2 → tạo 2 muối
0,2

HCO3-


x (mol)

CO32-

y (mol)

CO2 + OHBảo tồn ngun tố Cacbon: x + y = 0,2
Bảo tồn điện tích âm: x + 2y = 0,25
Giải hệ pt trên được: x = 0,15 và y = 0,05
Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Số mol Ba2+(0,1 mol) > số mol CO32- (0,05 mol) → n(BaCO3) = n(CO32-) = 0,05 mol → m(BaCO3)
= 0,05.197 = 9,85(g)
→ Đáp án A.
VÍ DỤ 16: Hòa tan hồn tồn 15,6gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch NaOH 1M
thu được 6,72 lit H2(đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào để thu lượng kết tủa
lớn nhất là:
A. 0,175 lit
B. 0,25lit
C. 0,35lit
D. 0,52lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Dung dịch X chứa các ion Na , AlO2 , OH- dư(nếu có)
+

-

Áp dụng ĐLBT điện tích: n AlO - + n OH- = n Na+ = 0,5
2

Khi cho HCl vào dung dịch X:

H + + OH- → H2O

(1)

H + + AlO 2 - + H 2 O  Al(OH)3 
+

3+

Al(OH)3 + 3H → Al

(2)

+ 3H2O

(3)

Để thu kết tủa lớn nhất thì (3) khơng xảy ra n H+ = n AlO - + n OH- = 0,5
2

→ VHCl =

0,5
 0,25(lit ) → Đáp án B
2

VÍ DỤ 17: Dung dịch X gồm 6 ion : 0,15 mol Na+, 0,10 mol Ba2+, 0,05 mol Al3+, Cl, Br và I.
Thêm từ từ dung dịch AgNO3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích
dung dịch AgNO3 đã sử dụng là:
A. 150 ml.


B. 300 ml.

C. 250 ml.

D. 500 ml.

HƯỚNG DẪN GIẢI
KÕt tđa lín nhÊt  c¸c ion Cl , Br  vµ I ®· kÕt tđa hoµn toµn
Ag+ + Cl  AgCl 

(1)

Ag+ + Br   AgBr 

(2)

+



Ag + I

 AgI 

(3)

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến


-6-


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Theo (1), (2), (3) : nAg+  nCl  nBr   nI

(1)

Theo BT§T : nCl  nBr   nI  1.0,15 + 2.0,1 + 3.0,05  0,5 mol (2)
Tõ (*), (**)  nAg+  0,5 mol
 VAgNO 
3

0,5
 0,25 lÝt  250 ml
2

→ Đáp án C
VÍ DỤ 18: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32−, SO42−. Tiến hành các thí nghiệm :
- Lấy 100 ml X cho tác dụng với HCl dư được 2,24 lít CO2 (đktc).
- Cho 100 ml X tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 43 gam  .
- Lấy 100 ml X cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được 4,48 lít khí (đktc).
Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là:
A. 43,1 gam.
B. 86,2 gam
C. 119,0 gam.
D. 50,8 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
C¸c ph¶n øng : CO23  + 2H+  H2O + CO2  (1)
Ba2+ + CO23   BaCO3 

(2)

Ba2+ + SO24  BaSO4 

(3)

OH + NH4  NH3  + H2O

(4)

Trong 100 ml X :
2,24
4,48
 0,1 mol ;nNH  nNH3 
 0,2 mol
4
22,4
22,4
43 197.0,1
mBaCO3 + mBaSO4  43  nSO2  nBaSO4 
 0,1
4
233
Theo BT§T :
nCO2  nCO2 
3




2nCO2  2nSO2  nNH + nNa+  nNa+  2nCO2  2nSO2
3

4

4

 nNa+  2.0,1  2.0,1

3

4

n

NH4

 0,2  0,2 mol

Khèi l­ỵng mi cã trong 500 ml dung dÞch X :
mmi  mCO2  mSO2  mNH + mNa+
3

4

4


 5(0,1.60 + 0,1.96 + 0,2.18 + 0,2.23)
 mmi  119,0 gam

→ Đáp án C
VÍ DỤ 19: Hòa tan hồn tồn 15,95 gam hỗn hợp Ag, Zn và Al bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu
được 7,84 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được
khối lượng muối khan là:
A. 150,35 gam.
B. 116,75 gam.
C. 83,15 gam.
D. 49,55 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến

-7-


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Qu¸ trinh nhËn electron : S+6 + 2e  S+4
7,84
 2  0,7 mol
22,4
Dung dÞch thu ®­ỵc chØ cã mi sunfat
 n®iƯn tÝch d­¬ng (cation)  ne nh­êng  ne nhËn 


Theo BT§T : 2nSO2 (mi)  0,7  nSO2 (mi)  0,35 mol
4

4

 mmi khan  mkim lo¹i + mSO2 (mi)  15,95 + 0,35.96  49,55 g
4

→ Đáp án D
VÍ DỤ 20: Hồ tan hồn tồn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc
thí nghiệm thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối nitrat (khơng có
NH4NO3) tạo thành trong dung dịch là:
A. 43,0 gam.

B. 30,6 gam.

C. 55,4 gam.

D. 39,9 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
C¸c qu¸ trinh nhËn electron :
N+5 + 3e  N+2 ; N+5 + 1e  N+4
 n®iƯn tÝch d­¬ng (cation)  ne nh­êng  ne nhËn  0,1.3 + 0,2.1  0,5 mol
Dung dÞch thu ®­ỵc chØ cã mi nitrat
Theo BT§T : nNO (mi)  0,5 mol
3

 mmi nitrat  mkim lo¹i + mNO (mi)  12,0 + 0,5.62  43,0 gam
3


→ Đáp án A
VÍ DỤ 21: (ĐH B 2013): Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO 2-4 ; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol
NH +4 . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, lọc bỏ kết
tủa, thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190
B. 7,020
C. 7,875
D. 7,705



HƯỚNG DẪN GIẢI
Bảo tồn điện tích trong dd X: 0,12.1 + 0,05.1 = 0,12.1 + 2x  x = 0,025
n Ba2+ = 0,03 (mol); n OH- 0,06 (mol)
Ba2+

+

SO42-


 BaSO4

0,025  0,025
NH4+

+ OH-



 NH3 + H2O

0,05  0,05
 Dung dịch Y gồm : Ba2+ dư (0,005 mol), Na+ (0,12 mol), Cl- (0,12 mol) và OH- dư (0,01 mol )
Khối lượng chất rắn bằng tổng khối lượng các ion:
 mY = 0,005.137 + 0,12.23 + 0,12.35.5 + 0,01.17 = 7,875 (gam)
 ĐÁP ÁN C
VÍ DỤ 22: (ĐH A 2010): Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO 24 và x mol OH-. Dung
dịch Y có chứa ClO4 , NO3 và y mol H+; tổng số mol ClO 4 và NO3 là 0,04. Trộn X và Y được 100
ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là:
A. 1
B. 2
C. 12
D. 13
HƯỚNG DẪN GIẢI
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến

-8-


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH




Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Áp dụng định luật bảo tồn điện tích cho dung dịch X:
0,07 = 0,02.2 + x → x = 0,03

Áp dụng định luật bảo tồn điện tích cho dung dịch Y: y = 0,04
Trộn X và Y xảy ra phản ứng:
H + + OH- 
 H2O
0,03
0,03 mol

→ n H  dư = 0,01 mol
→ [H+] dư =

0,01
 0,1 M = 10-1 M → pH = 1
0,1

 ĐÁP ÁN A
BÀI TẬP TỰ LÀM
BÀI 1: Lập biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d trong dung dịch chứa amol Na+, b mol Ca2+, c mol Cl- và d
mol SO42- là:
A. a + 2b = c + 2d
B. a + 2b = c + d
C. a + b = c + d
D. 2a + b = 2c + d
2+
BÀI 2: Dung dịch Y chứa 0,1 mol Ca , 0,3 mol Mg2+, 0,4 mol Cl-, y mol HCO3-. Khi cơ cạn dung
dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 37,4g
B. 49,8g
C. 25,4g
D. 30,5g
BÀI 3: Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hồn tồn với dung dịch HNO3 lỗng dư. Cơ cạn cẩn

thận dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m + 62)g muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên
đến khối lượng khơng đổi thu được chất có khối lượng là:
A. (m + 4)g
B. (m + 8)g
C. (m + 16)g
D. (m + 32)g
BÀI 4: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu
được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cơ cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?
A. 2,66g
B. 22,6g
C. 26,6g
D. 6,26g
2+
+
BÀI 5: Trộn dung dịch chứa Ba ; 0,06 mol OH và 0,02 mol Na với dung dịch chứa 0,04 mol HCO3-;
0,03 mol CO32- và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:
A. 3,94g
B. 5,91g
C. 7,88g
D. 1,71g
BÀI 6: Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,8M đến khi phản ứng hồn
tồn thì lượng kết tủa thu được là:
A. 3,12g
B. 6,24g
C. 1,06g
D. 2,08g
+
+
3BÀI 7: Dung dịch B chứa 3 ion K ; Na ; PO4 . 1 lit dung dịch B tác dụng với dd CaCl2 dư thu được
31g kết tủa. Mặt khác nếu cơ cạn 1 lit dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn. Nồng độ của 3 ion K+;

Na+; PO43- lần lượt là:
A. 0,3M; 0,3M; 0,6M
B. 0,1M; 0,1M; 0,2M
C. 0,3M; 0,3M; 0,2M
D. 0,3M; 0,2M; 0,2M
BÀI 8: Để hòa tan hồn tồn 20g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch
HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lit H2(đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch X rồi lấy tồn bộ kết
tủa thu được đem nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì lượng chất rắn thu được là:
A. 8g
B. 16g
C. 24g
D. 32g
BÀI 9: Hòa tan hồn tồn 15,95gam hỗn hợp Ag, Zn, Al bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
7,84 lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối
lượng muối khan là:
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến

-9-


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

A. 150,35g
B. 83,15g
C. 116,75g
D. 49,55g
BÀI 10: Hòa tan hồn tồn 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc thí

nghiệm thu được hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối nitrat (khơng có
NH4NO3) tạo thành trong dung dịch là:
A. 43g
B. 30,6g
C. 55,4g
D. 39,9g

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến

-10-



×