MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Giới thiệu về Rơle RED670
2. Ứng dụng
CHƯƠNG II: THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1. Các đầu vào tương tự
2. Điện áp một chiều
3. Tiếp điểm đầu ra
4. Cổng thông tin
5. Nhiệt độ và độ ẩm quy định
CHƯƠNG III: VẬN HÀNH RƠ LE
1. Trình bày trên mặt trước Rơle
2. Các chỉ thị bằng đèn LED
3. Màn hiển thị (HMI)
3.1 Đèn màn hình
3.2 Cách điều chỉnh độ tương phản của màn hình
3.3 Cách sử dụng các nút ấn
3.4 Cấu trúc của HMI
3.5 Khai thác thông số vận hành trong Rơle
3.5.1 Khai thác các giá trị đo lường (Measured Values)
3.5.2 Khai thác các thông tin sự kiện (EVENTS)
3.5.3 Khai thác các thông tin sự cố (Disturbance records)
CHƯƠNG IV: PHẦN MỀM PCM600
1. Giới thiệu phần mềm PCM600
2. Cấu trúc của PCM600
3. Kết nối PCM600 với thiết bị IDE
CHƯƠNG V: CÁC QUY ĐỊNH TRONG VẬN HÀNH
Điều 1. Quy định chung về an toàn
Điều 2. Quy định về môi trường làm việc của Rơ le
Điều 3. Quy định về nối đất an toàn
Điều 4. Quy định về nguồn nuôi cho Rơle
Điều 5. Chức năng và phạm vi ứng dụng
Điều 6. Quy định về cấp điện cho Rơle
Điều 7. Quy định về theo dõi, vận hành Rơle
CHƯƠNG VI: THÍ NGHIỆM VÀ BẢO DƯỠNG
Điều 8. Quy định về kiểm tra, bảo dưỡng, đại tu
CHƯƠNG VII: XỬ LÝ SỰ CỐ
Điều 9. Xử lý sự cố
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Giới thiệu về Rơle RED670.
Rơle RED 670 là Rơle kỹ thuật số hoạt động và bảo vệ dựa trên nguyên lý
so lệch dòng điện dùng để bảo vệ đường dây truyền tải. Trong Rơle được tích hợp
nhiều chức năng bảo vệ và khả năng ứng dụng rộng. Ngoài ra nó còn có nhiều
chức năng khác để thu thập và cung cấp thông tin hệ thống theo yêu cầu.
Rơle RED 670 thuộc họ các thiết bị điện tử thông minh dòng 670, một số
thiết bị khác gồm:
- REL 670: Hợp bộ Rơle bảo khoảng cách
- REC 670: Hợp bộ Rơle bảo vệ so lệch trở kháng cao
- REB 670: Hợp bộ Rơle bảo vệ so lệch thanh cái.
- RET 670: Hợp bộ Rơle bảo vệ so lệch Máy biến áp.
Trong họ RET 670 cũng bao gồm các Rơle sử dụng để bảo vệ tối ưu cho đối
tượng gồm:
-
RET 670-A30: Bảo vệ máy biến áp 2 cuộn dây, một máy cắt
-
RET 670-B30: Bảo vệ máy biến áp 2 cuộn dây, nhiều máy cắt
-
RET 670-A20: Bảo vệ máy biến áp 3 cuộn dây, một máy cắt
-
RET 670-A31: Bảo vệ máy biến áp 3 cuộn dây, một máy cắt, dòng điện và
điện áp đầu vào.
-
RET 670-A40: Bảo vệ máy biến áp 3 cuộn dây, nhiều máy cắt
-
RET 670-B40: Bảo vệ máy biến áp 3 cuộn dây, nhiều máy cắt
Các chức năng của RED670:
- Bảo vệ so lệch.
- Bảo vệ khoảng cách
- Bảo vệ quá dòng.
- Bảo vệ tần số.
- Bảo vệ điện áp.
- Các bảo vệ dòng điện và điện áp khác.
- Chức năng điều khiển
- Chức năng giám sát và giám sát nhị thứ
- Chức năng logic
- Chức năng đo lường
- Đồng bộ thời gian.
- Giao diện người và máy
- Kết nối trạm.
- Kết nối từ xa.
2. Ứng dụng:
Các chức năng của bảo vệ so lệch RED670 như một sự lựa chọn bảo vệ ngắn
mạch cho các đường dây trên không với một hay nhiều nhánh trong mạch hình tia
hay mạch vòng.
Ứng dụng của Rơle với hai đầu của đối tượng bảo vệ
Ứng dụng của Rơle với ba đầu của đối tượng bảo vệ
Ứng dụng của Rơle với ba đầu của đối tượng bảo vệ (Một đầu có MBA)
CHƯƠNG II: THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1. Các đầu vào tương tự:
- Giá trị công suất, các giá trị định mức và giới hạn
Bảng 1
Đại lượng
Giá trị định mức
Dòng điện:
Ir = 1 hoặc 5 A
Dải vận hành:
(0– 100) x Ir
Quá tải cho phép:
4 x Ir cont.
Dải thông thường
(0,2 – 40) x Ir
(100 x Ir cho 1s *)
Công suất:
< 150mVA tại Ir = 1
<20mVA Ir = 5
Điện áp xoay chiều (AC)
Ur = 110V
Dải vận hành:
(0 – 340) V
Quá tải cho phép:
420 V (không đổi)
0,5 – 288 V
450 V 10s
Công suất:
< 0,1 VA tại 110 V
Tần số:
fr = 50/60 Hz
± 5%
*) cực đại: 350 A cho 1s khi đưa bộ thử nghiệm vào
- Modun đầu vào (mA).
Bảng 2
Đại lượng
Dải vận hành:
Giá trị định mức
± 5, ± 10, ± 20mA
Dải thông thường
-
0-5, 0-10, 0-20, 4-20mA
Trở kháng đầu vào
Rin = 194 Ω
Công suất tiêu thụ:
-
với mỗi bản mạch
≤2W
với mỗi đầu vào
≤ 0,1 W
2. Điện áp một chiều.
- Modun điện áp nguồn nuôi
Bảng 3
Đại lượng
Điện áp 1 chiều, EL (đầu vào)
Giá trị định mức
Dải thông thường
EL = (24 – 60) V
EL ± 20 %
EL = (90 – 250) V
EL ± 20 %
Công suất tiêu thụ
50W
-
Điện áp 1 chiều lớn nhất
< 5 A trong 1s
-
- Modun đầu vào nhị phân:
Bảng 4
Đại lượng
Giá trị định mức
Dải thông thường
Đầu vào nhị phân
16
-
Điện áp 1 chiều, Rơle
Rơle24 (24/40) V
Rơle ± 20 %
Rơle48 (48/60) V
Rơle ± 20 %
Rơle110 (110/125) V
Rơle ± 20 %
Rơle220 (220/250) V
Rơle ± 20 %
Rơle24 = (24/30) V
lớn nhất: 0,05W/đầu vào
-
Rơle48 = (48/60) V
lớn nhất: 0,1W/đầu vào
Rơle110 = (110/125) V
lớn nhất: 0,2W/đầu vào
Rơle220 = (220/250) V
lớn nhất: 0,4W/đầu vào
Điện năng tiêu thụ
- Modun đầu vào nhị phân với bộ đếm xung:
Bảng 5
Đại lượng
Giá trị định mức
Dải thông thường
Đầu vào nhị phân
16
-
Điện áp 1 chiều, Rơle
Rơle24 (24/30) V
Rơle ± 20 %
Rơle48 (48/60) V
Rơle ± 20 %
Rơle110 (110/125) V
Rơle ± 20 %
Rơle220 (220/250) V
Rơle ± 20 %
Rơle24 = (24/30) V
lớn nhất: 0,05W/đầu vào
-
Rơle48 = (48/60) V
lớn nhất: 0,1W/đầu vào
Rơle110 = (110/125) V
lớn nhất: 0,2W/đầu vào
Rơle220 = (220/250) V
lớn nhất: 0,4W/đầu vào
tần số bộ đếm đầu vào
Lớn nhất: 10 xung/s
Điện năng tiêu thụ
- Modun đầu vào/ra nhị phân:
Bảng 6
Đại lượng
Giá trị định mức
Dải thông thường
Đầu vào nhị phân
8
-
Điện áp 1 chiều, Rơle
Rơle24 (24/30) V
Rơle ± 20 %
Rơle48 (48/60) V
Rơle ± 20 %
Rơle110 (110/125) V
Rơle ± 20 %
Rơle220 (220/250) V
Rơle ± 20 %
Rơle24 = (24/30) V
lớn nhất: 0,05W/đầu vào
-
Rơle48 = (48/60) V
lớn nhất: 0,1W/đầu vào
Rơle110 = (110/125) V
lớn nhất: 0,2W/đầu vào
Rơle220 = (220/250) V
lớn nhất: 0,4W/đầu vào
Điện năng tiêu thụ
3. Tiếp điểm đầu ra: Rơle RED670 có 24 đầu ra
4. Cổng thông tin.
Giao thức thông tin SPA:
Chức năng
Giá trị
Giao thức
SPA
Tốc độ truyền thông
300, 1200, 2400, 4800, 9600, 19200, 38400 Bd
Giao thức thông tin IEC 60870-5-103:
Chức năng
Giá trị
Giao thức
IEC 60870-5-103
Tốc độ truyền thông
9600, 19200 Bd
Cổng SLM - LON
Đại lượng
Kết nối cáp quang
Giá trị
Dây cáp quang: loại ST
Dây cáp thường: loại HFBR
Năng lực
Cáp quang: 11 dB
Cáp thường: 7 dB
Đường kính cáp
Cáp quang: 62,5/125 μm
Cáp thường: 1 mm
Cổng RS485
Đại lượng
Tốc độ truyền dữ liệu
Giá trị hoặc dải đặt
2400 - 19200
Kết nối bên ngoài
Dây cáp thường: loại HFBR
5. Nhiệt độ và độ ẩm quy định.
Thông số
Nhiệt độ biên và
Giá trị chuẩn
Giá trị bình
thường
+20 °C
-10 °C to +55 °C
Giá trị độ ẩm
10% - 90%
10% - 90%
Dải vận hành
0% - 95%
giá trị vận hành
Nhiệt độ bảo quản
- 400C – +850C -
Giá trị ảnh hưỏng
0.02% /°C
-
-
CHƯƠNG III: VẬN HÀNH RƠLE
1. Trình bày trên mặt trước Rơle.
Các chỉ thị và phím mặt trước:
Đi vào, lựa chọn
Trợ giúp
Xoá màn hình
Tại chỗ/Từ xa
Đóng
Cắt
Menu
Cổng giao tiếp
Khởi động lại
Các phím di chuyển, lựa chọn
2. Các chỉ thị bằng đèn LED
Các chỉ thị bằng đèn khác ở phía bên phải màn hình do người chỉnh định
thực hiện. Ví dụ như bảng sau:
LED
Ready
Nội dung
Rơle sẵn sàng làm việc
Start
Khởi động Rơle
Trip
Rơle tác động
1
Rơle tác động
2
Rơle cắt pha A
3
Rơle cắt pha B
4
Rơle cắt pha C
5
50BF cấp 2 tác động
6
Block F87
7
Start 50BF
8
Sychrocheck
9
F87 pha A khởi động
10
F87 pha B khởi động
11
F87 pha C khởi động
12
Cảnh báo chung
13
AR Inprogess
14
AR Success
15
AR Off
3. Màn hiển thị (HMI):
Màn hiển thị là loại tinh thể lỏng cho phép hiển thị sơ đồ một sợi của ngăn lộ
được được bảo vệ, các menu xem thông tin và cài đặt.
Màn hình hiển thị cũng hiển thị tên trạm (do người đặt), ngày và giờ hiện tại.
3.1 Đèn màn hình
- Bình thường đèn màn hình tắt.
- Đèn màn hình sẽ sáng khi ấn vào các nút mũi tên trên giao diện người và
thiết bị. Nếu giao diện này không được sử dụng trong khoảng 5 phút thì đèn màn
hình sẽ tự động tắt.
- Tắt màn hình: Kích
nút và giữ nguyên trong khoảng 20 giây thì
màn hình sẽ tắt.
3.2 Cách điều chỉnh độ tương phản của màn hình
Độ tương phản của màn hình phụ thuộc vào nhiệt độ. Rơle sẽ tự động điều
chỉnh độ tương phản một cách tối ưu. Tuy nhiên có thể điều chỉnh bằng ta, để thực
hiện được màn hình phải ở chế độ trống.
- Để tăng độ tương phản, ấn và giữ nút
và sử dụng nút
- Ngược lại để giảm độ tương phản, ấn và giữ nút
.
và sử dụng nút
.
Sau khi khởi động lại Rơle, các giá trị mặc định của độ tương phản sẽ tự
động cài đặt trở lại.
3.3 Cách sử dụng các nút ấn
Trên giao diện giữa người và thiết bị có các nút ấn để thao tác Rơle.
Các nút thuận nghịch dùng để quan sát, chọn lựa và hiệu chỉnh các mục dữ
liệu chuẩn trong Rơle.
Để di chuyển giữa các mục dữ liệu (items) sử dụng các nút mũi tên, để chọn
và lưu mục dữ liệu đã hiệu chỉnh sử dụng nút
. Để tăng hay giảm giá trị đã
được sử dụng và để di chuyển giữa các số thập phân sử dụng nút ▲ và ▼. Để kết
thúc và quay trở lại màn hình ban đầu ấn nút
.
3.4 Cấu trúc của HMI
Trên Menu HMI bao gồm các Menu chính: Measurements, Events,
Disturbance Report, Settings, Diagnostics, Test, Reset, Authorization và Language.
Trong Manu chính bao gồm các Menu con, cấu trúc cụ thể như sau:
Main menu
Control
Measurements
Events
Disturbance records
Settings
Sub menu
Single line diagram
Commands
Analog primary values
Analog secondary values
Analog mean values
Monitoring
Metering
Manual trig
Time
General settings
Setting group N
Sub-sub menu
Power system
Communication
Analog modules
I/O modules
HMI
Differential protection
Impedance protection
Current protection
Voltage protection
Control
Monitoring
Metering
Differential protection
Impedance protection
Current protection
Voltage protection
Frequency protection
Multipurpose protection
Scheme communication
Secondary system
supervision
Control
Monitoring
Logic
Diagnostics
Test
Reset
IED test mode
Binary input values
Binary output values
Function test modes
Function status
LED test
Line differential test
Reset counters
Reset internal eventlist
Reset LEDs
Reset lockout
Reset temperature
Authorization
Language
3.5 Khai thác thông số vận hành trong Rơle.
3.5.1 Khai thác các giá trị đo lường (Measured Values).
Các giá trị đo lường: Dòng điện, điện áp, công suất, tần số trong RED670
được định nghĩa theo bảng sau:
Chức năng
Theo IEC 61850
Theo IEC60617
Measurements
CVMMXN
P, Q, S, I, U, F
Phase current measurement.
CMMXUI
I
Phase-phase voltage measurement
VMMXU
U
CMSQI
I1, I2, I0
VMSQI
U1, U2, U0
VNMMXU
U
Current sequence component
measurement
Voltage sequence component
measurement
Phase-neutral voltage measurement
Ví dụ: Để xem giá trị P, Q, S, I, U, F thực hiện vào theo đường dẫn sau:
Main menu/Measurement/Monitoring/Service values/CVMMXN
Ví dụ: Để xem giá trị dòng tại chỗ IL thực hiện vào theo đường dẫn sau:
Main menu/Measurement/Analog primary values/TRM40
Ví dụ: Để xem giá trị dòng từ xa IR thực hiện vào theo đường dẫn sau:
Main menu/Measurement/Analog primary values/LDCM312
Ví dụ: Để xem giá trị dòng hãm, dòng so lệch thực hiện vào theo đường dẫn sau:
Main menu/Test/Function status/Differential protection/Line Differential 3
Terminal (PDIF,87L)/L3D
3.5.2 Khai thác các thông tin sự kiện (EVENTS).
Vào: Main menu/Events
Danh sách các sự kiện được hiển thị theo thứ tự thời gian, mỗi một sự kiện có
một thời gian cụ thể. Sự kiện mới nhất ở trên cùng của danh sách.
3.5.3 Khai thác các thông tin sự cố (Disturbance records).
Vào: Main menu/ Disturbance records
Danh sách các sự cố được hiển thị theo thứ tự thời gian, mỗi một sự cố có một
thời gian cụ thể. Sự cố mới nhất ở trên cùng của danh sách.
CHƯƠNG IV: PHẦN MỀM PCM600
Để thực hiện giao tiếp giữa máy tính với Rơle RED670, có thể thực hiện tại
máy tính kỹ sư trong phòng điều khiển hoặc kết nối tại Rơle qua cổng kết nối phía
trước thông qua phần mềm PCM600. Sơ đồ kết nối như sau:
1. Giới thiệu phần mềm PCM600
PCM600 là phần mềm dùng để quản lý, kiểm soát tất cả các ứng dụng của
các thiết bị bảo vệ và điều khiển thông minh (IDE) do ABB cung cấp. Được thiết
kế linh hoạt, dễ dàng quản lý các ứng dụng, cấu hình truyền thông đến các bản ghi
sự cố…của các thiết bị IDE.
PCM600 có thể sử dụng một trong các hệ điều hành sau:
Windows XP SP3.
Server 2003 SP2.
Windows Vista SP2.
Windows 7 (32bit/64bit).
Phần cứng tối thiểu cần thiết:
Physical RAM Memory (Bộ nhớ RAM): 2GB/3GB.
Free hard Disk space (Dung lượng đĩa cứng): 2GB/4GB.
Processor (Bộ vi xử lý): 1.0GHz/2.2GHz.
2. Cấu trúc của PCM600:
3. Kết nối PCM600 với thiết bị IDE (cụ thể: RED670) với máy tính:
Để thiết lập kết nối giữa máy tính và cổng phía trước IED, đầu tiên phải cấu
hình máy tính bằng cách sử dụng CONTROL PANEL PC> MẠNG VÀ
INTERNET> Network and Sharing Center.
1. Chọn: LOCAL AREA CONNECTION.
2. Trên màn hình LOCAL AREA CONNECTION STATUS, click chọn
PROPERTIES.
3. Từ danh sách xuất hiện, chọn TCP/IPV4.
4. Chọn PROPERTIES.
RED670 có thể được truy cập thông qua cổng phía trước (RJ45) hoặc cổng
quang phía sau (ST connector) trong khi PC thông thường chỉ có một cổng, có hai
lựa chọn:
Lựa chọn 1: Lấy địa chỉ IP tự động trên PC.
- Đối với cổng sau của IDE, địa chỉ Default IP address là: 192.168.1.10;
Default Subnet mask là: 255.255.255.0.
- Đối với cổng trước của IDE, địa chỉ Default IP address là: 10.1.150.3;
Default Subnet mask là: 255.255.255.0.
Lựa chọn 2: Kết nối PC vào cổng trước và lấy IP address and Subnet mask
bằng tay.
Để kiểm tra kết nối, trên PC gõ: ping 10.1.150.3. Nếu không kết nối có thể
do địa chỉ sai, thay đổi địa chỉ và kết nối lại.
a. Lưu setting Rơle RED 670 bằng phần mềm PCM600:
Sau khi khởi động xong phần mềm, bước tiếp theo vào File/New Project...
Phần Project name: đặt tên cho bảo vệ
Kích chuột phải vào phần tên mới đặt chọn New/General/Substation và đặt
tên (ấn F2 và đổi tên, ví dụ 500kV Lai Châu)
Kích chuột phải vào Substation, chọn New/Genaral/ Voltage Level và đặt
tên. Ví dụ 500kV
New/General/Bay (có thể đặt là BH1,...)
Trong Bay, chọn New/Transmission IEDs/RED670:
Trên phần mềm sẽ hiện lên 1 cửa sổ để kết nối vào Rơle, kích vào Online
Configuration để kết nói trục tiếp với Rơle
Next 2 lần, đến cửa sổ PCM600 communication, điền địa chỉ IP của Rơle,
tiếp tục Next
Next 2 lần, đến cửa sổ Online Mode, kích vào Scan, sau khi quét xong, phần
mềm sẽ hiện ra thông tin role, version, protocol. Tiếp tục Next
Next tiếp đến cuối cùng chọn Finish
Sau khi cài đặt cho phần mềm nhận Rơle, kích chuột phải vào tên Rơle,
chọn Read from IED... để tải phần khung chương trình của Rơle
Chọn yes để đọc dữ liệu về từ Rơle
Sau khi đọc xong dữ liệu, kích chuột phải vài IED Configuration, chọn
Parameter Setting
Và kích chuột phải vào Application Configuration, chọn Application
Configuration.
Đến bước này cần lưu ý:
1. Cần để phần mềm đang ở RED670_Parameter Setting như hình.
2. Để trỏ chuột ở tên Rơle.
3. Chọn Read parameters from IED.
Hiện lên 1 cửa sổ mới, kích vào ô tên Rơle và Copy IED valuaes to PC value
field. Lưu ý khi read cấu hình về phải nhìn số lượng, trên 2000 mới đúng, nếu số
nhỏ là sai các bước đầu.