Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài H2SO4 tiết 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.8 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN HĨA HỌC 10
Ngày soạn : 13/3/2017
Tiết : 55
Bài dạy :

1)

AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT

I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Về kiến thức :
Học sinh biết:

- Cơng thức cấu tạo, tính chất vật lí của H2SO4, ứng dụng và sản xuất H2SO4.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
Học sinh hiểu:
- H2SO4 có tính axit mạnh ( tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu...)
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hố mạnh (oxi hố hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo
nước.
2 ) Về kó năng :

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế axit sunfuric.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác (CH3COOH, H2S ...)
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

3/ Về thái độ :
- Tầm quan trọng của nghành hóa học trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học, soạn giáo án.


- Hóa chất: quỳ tím, Na2CO3, H2SO4 đặc, dd NaOH, CuO, phenolphtalein, đinh sắt, miếng đồng, nước cất.
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp.
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ.
- Soạn bài mới.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : (1phút).
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
Hồn thành chuỗi biến hóa sau mỗi mũi tên là một phản ứng.

S
(2)
H2S

(1)

SO2

(4)

SO3

(5)

H2SO4

(3)

FeS2
GV: Nhận xét bài làm của HS và nhắc lại tính chất hóa học chung của một axit.
3. Giảng bài mới: (1phút)
- Giới thiệu bài mới:

1
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN_TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG DIỆU_NĂM HỌC 2015-2016
1


GIÁO ÁN HĨA HỌC 10
Bài trước các em đã nghiên cứu về các hợp chất có oxi của S như SO 2, SO3. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
hợp chất có oxi của S được tạo thành từ phản ứng SO 3 + H2O đó là axit sunfuric. Axit sunfuric được ví là máu
của nền cơng nghiệp. Vậy axit sunfuric có những tính chất lí hóa nào mà có những ứng dụng to lớn như vậy
chúng ta cùng nghiên cứu phần C. AXIT SUFURIC.
- Tiến trình bài dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
Hoạt động 1 : Tính chất vật lí
GV u cầu HS quan sát lọ đựng
H2SO4đặc 98% và nghiên cứu SGK để
rút ra tính chất vật lí của H2SO4.
GV tiến hành pha lỗng axit đặc với
nước, cho HS lên sờ vào thành cốc để
kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trước và
sau pha lỗng.
GV u cầu HS rút ra ngun tắc pha
lỗng axit đặc và giải thích.
GV bổ sung : H2SO4 đặc rất háo nước,
khi tan trong nước tỏa nhiều nhiệt, nếu

làm ngược lại nước sơi đột ngột kéo
theo những giọt axit bắn ra ngồi gây
bỏng axit. Vì vậy khi sử dụng H2SO4
đặc phải cẩn thận, vết bỏng axit sẽ hóa
than, lớp da chỗ đó khơng tái tạo lại
được.
Hoạt động 2 : Tính chất của dung
dịch axit sunfuric lỗng.

TL
5

10

GV : Ở bài trước các em đã học về
axit clohiđric, u cầu HS nhắc lại
tính chất chung của một axit, viết pthh
minh họa.
GV tiến hành thí nghiểm kiểm chứng:
Ơ1 : dd NaOH có pp.
Ơ2 : Một ít bột CuO.
Ơ3 : Một ít Na2CO3.
Ơ4 : Một đinh sắt.
Tiến hành nhúng quỳ tím vào trong dd
H2SO4 lỗng, sau đó lần lượt cho dd
H2SO4 lỗng vào các ống nghiệm.
GV u cầu HS quan sát hiện tượng,
nhận xét, viết ptpưhh.
GV u cầu HS nhận xét sự thay đổi
số oxi hóa các ptpưhh.


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
HS :
- Chất lỏng, khơng màu, sánh
như dầu.
- Khơng bay hơi, hút ẩm mạnh.
- Tan vơ hạn trong nước, tỏa
nhiều nhiệt.
HS : thành cốc nóng lên.
Giải thích : H2SO4 đặc tan trong
nước kèm theo tỏa một lượng
nhiệt lớn.
HS : rót từ từ axit đặc vào nước
và khuấy đều tuyệt đối khơng
làm ngược lại.
HS : Lắng nghe.

HS:
- Làm quỳ tím hóa đỏ.
- Tác dụng oxit bazơ và bazơ tạo
muối.
- Tác dụng với muối của axit yếu
hơn hoặc dễ bay hơi hơn.
- Tác dụng với kim loại hoạt động
tạo khí H2.
HS : quỳ tím hóa đỏ.
Ơ1 : dd màu hồng chuyển sang
khơng màu.
Ơ2 : bột CuO màu đen tan dần tạo

dd CuSO4 có màu xanh lam.
Ơ3 : Na2CO3 tan dần có khí khơng
màu thốt ra.
Ơ4 : có khí khơng màu thốt ra.
HS:
- 3 phản ứng đầu là phản ứng trao
đổi.
- phản ứng cuối cùng là phản ứng
oxi hóa khử, tính oxi hóa thể hiện
bởi ion H+.

NỘI DUNG.
I. AXIT SUNFURIC
1.Tính chất vật lí
- Chất lỏng, khơng màu, sánh như
dầu.
- Khơng bay hơi, hút ẩm mạnh.
- Tan vơ hạn trong nước, tỏa nhiều
nhiệt.
Cách pha lỗng axit H2SO4 đặc: rót
từ từ axit đặc vào nước và khuấy
đều tuyệt đối khơng làm ngược lại.

2. Tính chất hóa học
a. Tính chất của dung dịch axit
sunfuric lỗng.
- Làm quỳ tím hóa đỏ.
- Tác dụng oxit bazơ và bazơ tạo
muối và nước.
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 +
2H2O.
- Tác dụng với muối của axit yếu
hơn hoặc dễ bay hơi hơn.
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2

↑ + H2O.
- Tác dụng với kim loại hoạt động
tạo khí H2.
H2SO4 + Fe → FeSO4+ H2 ↑
⇒ Dd H2SO4 lỗng thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học một dd axit. Ion
H+ ( H2SO4 lỗng) có tính oxi hóa
khi tác dụng với kim loại hoạt động
hơn hiđro.

2
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN_TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG DIỆU_NĂM HỌC 2015-2016
2


GIÁO ÁN HĨA HỌC 10
15

Hoạt động 3 : Tính chất của axit
H2SO4 đặc.
GV nhúng quỳ tím vào axit đặc. u
cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
GV : Vậy axit H2SO4 đặc ngồi tính
chất của một axit nó còn thể hiện tính

chất gì, chúng ta qua phần 2. Tính chất
của axit H2SO4 đặc.
GV tiến hành thí nghiệm :
TN1 : Dùng 2 ống nghiệm, ống 1
đựng H2SO4đặc, ống 2 đựng H2SO4lỗng
lần lượt cho Cu vào 2 ống nghiệm,
đun nóng cùng một lúc.
TN2 : Dùng một ống nghiệm đựng
H2SO4đặc sau đó cho đinh sắt vào để
một thời gian ngắn sau đó đun nóng.
Sau khi có khí thốt ra dùng bơng tẩm
NaOHpp đậy miệng ống nghiệm.
u cầu HS quan sát, nhận xét hiện
tượng.
GV lấy thêm ví dụ phản ứng với Zn,
Mg.
GV u cầu HS quan sát 4 pthh từ đó
rút ra nhận xét về tính chất của axit
H2SO4 đặc .
GV gợi ý :
- Khi cho KL td H2SO4đặc tạo ra sản
phẩm gì?
- Sản phẩm khử phụ thuộc vào cái gì ?
- Tính chất oxi hóa trong phân tử
H2SO4 đặc thể hiện ở đâu?
GV nhận xét, đưa ra kết luận và một
số chú ý.

3


HS : quỳ tím hóa đỏ sau đó hóa
đen.
HS :
TN1 :
Ơ1 : dd tạo thành có màu xanh
lam của ion Cu (II), có khí khơng
màu làm bơng tẩm NaOHpp mất
màu hồng.
Ơ2 : khơng có hiện tượng xảy ra
do Cu là kim loại hoạt động yếu
đứng sau H2 trong dãy hoạt động
hóa học.
TN2 : ban đầu khi chưa đun nóng
khơng có hiện tượng gì, đun nóng
có khí khơng màu thốt ra làm
NaOHpp mất màu hồng.
HS : Khí làm bơng tẩm NaOHpp
mất màu hồng là SO2.
HS :
Quy luật chung tạo muối sunfat.
- M + H2SO4đ → M2(SO4)n +

{ SO2 , S , H 2 S }

+ H2O.
- Sp khử SO2, H2S, S tùy thuộc
vào:
+ Nồng độ của axit.
+ Bản chất của chất khử (KL).
+ t0 phản ứng : Al, Fe, Cr bị thụ

động trong axit đặc, nguội.
- S+6đặc → S+4, S0, S-2.
⇒ thể hiện tính oxi hóa mạnh khi
tác dụng với chất khử.
S+6lỗng khơng bị khử như đặc.

b. Tính chất của axit H2SO4 đặc.
* Tính oxi hóa mạnh
- Tác dụng với kim loại trừ (Au,
Pt...)
t0

→ CuSO4 + SO2
Cu + 2H2SO4đ 
↑ + 2H2O.
0

t
→ Fe2(SO4)3
2Fe + 6H2SO4đ 

+3SO2 ↑ + 6H2O.
3Zn + 4H2SO4đ → 3 ZnSO4 + S +
4H2O.
4 Mg + 5H2SO4đ → 4MgSO4 + H2S

↑ + 4H2O.
Kết luận :
Quy luật chung tạo muối sunfat.
- M ( - Au, Pt) + H2SO4đ →


{ SO , S , H S}

2
2
M2(SO4)n +
+ H2O.
Trong đó : n là hóa trị cao nhất của
KL.
- Sp khử SO2, H2S, S tùy thuộc vào:
+ Nồng độ của axit :
S+6đặc → S+4, S0, S-2.
⇒ thể hiện tính oxi hóa mạnh khi
tác dụng với chất khử.
+ Bản chất của chất khử : KL càng
mạnh thì sản phẩm khử ứng với số
oxi hóa của S càng thấp.
+ t0 phản ứng : Al, Fe, Cr bị thụ
động trong axit đặc, nguội.

Hoạt động 4 : Củng cố

Nhắc lại một số kiến thức trọng HS lắng nghe
tâm như tính axit mạnh của axit
lỗng , tính oxi hóa mạnh ở axit
đặc.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo
- Làm bài tập SGK và bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới .
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


3
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN_TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG DIỆU_NĂM HỌC 2015-2016
3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×