i
bộ giáo dục và đào tạo
bộ nông nghiệp và ptnt
tr-ờng đại học lâm nghiệp
********
nguyễn quốc ph-ơng
ph-ơng pháp lập kế hoạch quản lý
rừng cộng đồng
thử nghiệm tại làng đê tar, xã kon chiêng, huyện mang
Yang, tỉnh gia lai
luận văn thạc sĩ khoa học lâm nghiệp
hà tây - 2006
ii
bộ giáo dục và đào tạo
bộ nông nghiệp và ptnt
tr-ờng đại học lâm nghiệp
*********
nguyễn quốc ph-ơng
ph-ơng pháp lập kế hoạch quản lý
rừng cộng đồng
thử nghiệm tại làng đê tar, xã kon chiêng, huyện mang
Yang, tỉnh gia lai
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.60
luận văn thạc sĩ khoa học lâm nghiệp
Ng-ời h-ớng dẫn khoa học: PGS.TS. Bảo Huy
hà tây - 2006
i
Lời cảm ơn
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp cuối khoá, bản thân đã
đ-ợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình của quý thầy, cô giáo, Ban giám hiệu tr-ờng Đại
học Lâm nghiệp, Khoa đào tạo sau đại học, Ban giám hiệu tr-ờng Trung học Lâm
nghiệp Tây Nguyên.
Đặc biệt là cộng đồng làng Đê Tar, xã Kon Chiêng, huyện Mang Yang, tỉnh
Gia Lai đã bớt thời gian làm n-ơng rẫy để tham gia tiến trình này cùng tác giả. Sự
đóng góp của cộng đồng là hết sức quan trọng đối với một nghiên cứu giải pháp tiếp
cận có sự tham gia trong quản lý tài nguyên.
Để hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp cuối khoá này, ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận đ-ợc sự giúp đỡ to lớn và quí báu của quý thầy, cô giáo, Khoa đào
tạo sau đại học. Đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của Thầy PGS.TS Bảo Huy.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Bảo Huy- Ng-ời
thầy đã trực tiếp h-ớng dẫn, dìu dắt và chỉ bảo những kiến thức về chuyên môn thiết
thực và những chỉ dẫn khoa học quí báu.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm Ban giám hiệu tr-ờng Đại học Lâm
nghiệp, Khoa đào tạo sau đại học, Ban giám hiệu tr-ờng Trung học Lâm nghiệp Tây
Nguyên đã khuyến khích và quan tâm tới việc đào tạo nâng cao trình độ chuyên
môn cho đội ngũ cán bộ ngành Lâm nghiệp nói chung và bản thân nói riêng.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nh-ng do thời gian và trình độ có hạn hơn nữa
đây là một lĩnh vực đang còn rất mới đối bản thân nói riêng và đối với Việt Nam nói
chung nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đ-ợc ý
kiến đóng góp quí báu của quý thầy cô giáo, các nhà khoa học và bạn bè đồng
nghiệp để luận văn tốt nghiệp này đ-ợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Quốc Ph-ơng
ii
Mục lục
Trang
Lời cảm ơn................................................................................................................. i
Danh mục các chữ viết tắt ...................................................................................... v
Danh mục các bảng ................................................................................................ vi
Danh mục các hình .............................................................................................. viii
mở ĐầU ........................................................................................................ 1
Ch-ơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................. 3
1.1.
1.2.
1.3.
Thế giới ..................................................................................................... 3
Trong n-ớc ............................................................................................... 7
Thảo luận ................................................................................................ 15
Ch-ơng 2: đối t-ợng và Đặc điểm khu vực nghiên
cứu .............................................................................................................. 18
2.1.
Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 18
2.1.1. Đối t-ợng, địa điểm nghiên cứu ............................................................ 18
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 18
2.2.
Đặc điểm khu vực nghiên cứu ............................................................... 19
2.2.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ............................................... 19
2.2.2. Đặc điểm kinh tế, văn hoá, xã hội ........................................................ 21
Ch-ơng 3: mục tiêu, nội dung và ph-ơng pháp
nghiên cứu ............................................................................................. 28
3.1.
Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 28
3.2.
Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 28
3.3.
Ph-ơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 30
3.3.1. Quan điểm và ph-ơng pháp luận nghiên cứu ..................................... 30
3.3.2. Ph-ơng pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................... 33
3.3.3. Khung logic nghiên cứu ......................................................................... 42
Ch-ơng 4 : kết quả nghiên cứu và thảo luận ................ 46
4.1.
Xây dựng mô hình rừng ổn định phục vụ lập kế hoạch quản lý
rừng cộng đồng ...................................................................................................... 46
4.1.1. Phân bố tổng tiết ngang phổ biến của rừng ổn định .......................... 46
4.1.2. Quan hệ tăng tr-ởng đ-ờng kính (Zd) theo cỡ kính (D) .................... 48
iii
4.1.3. Mô hình N/D ổn định ............................................................................. 49
4.2.
Ph-ơng pháp thẩm định, đánh giá tài nguyên rừng có sự tham gia . 52
4.2.1. Phân chia, đặt tên và đo đếm diện tích các lô rừng ............................ 53
4.2.2. Mô tả lô rừng và xác định mục tiêu quản lý rừng .............................. 56
4.2.3. Ph-ơng pháp điều tra rừng có ng-ời dân tham gia ............................ 59
4.2.4. Phân tích dữ liệu - Ước l-ợng số cây khai thác bền vững ................... 63
4.3.
Cân đối cung cầu lâm sản và lập kế hoạch quản lý rừng 5 năm ....... 69
4.3.1. Đánh giá nhu cầu lâm sản của cộng đồng: .......................................... 69
4.3.2. So sánh nhu cầu và khả năng cung cấp của các lô rừng: ................... 71
4.3.3. Lập kế hoạch phát triển rừng 5 năm: .................................................. 74
4.4.
Cơ chế h-ởng lợi trong thực hiện kế hoạch quản lý rừng cộng
đồng
................................................................................................................. 79
4.5.
Xây dựng quy -ớc quyền lợi và trách nhiệm trong quản lý rừng
cộng đồng ............................................................................................................... 83
4.6.
Đánh giá khả năng tiếp cận của cộng đồng trong lập kế hoạch,
tính khả thi và hiệu quả kinh tế ........................................................................... 87
4.7.
Hệ thống hóa tiến trình lập kế hoạch có sự tham gia và tổng hợp
các giải pháp về tiếp cận, kỹ thuật, tổ chức thể chế ........................................... 93
kết luận và kiến nghị .................................................................... 95
Kết luận .................................................................................................................. 95
Kiến nghị .............................................................................................................. 100
Tài liệu tham khảo ........................................................................ 101
phụ lục ................................................................................................... 105
Phụ lục 1: Mẫu điều tra ô tiêu chuẩn điển hình xây dựng cấu trúc ổn định 105
Phụ lục 2: Mẫu điều tra tăng tr-ởng đ-ờng kính 5 năm................................ 105
Phụ lục 3: Sơ đồ định h-ớng xác định mục tiêu quản lý lô rừng ................... 106
Phụ lục 4: Mẫu điều tra ô mẫu 10x30m ........................................................... 107
Phụ lục 5: Mẫu điều tra điểm quay Bitterlich................................................. 108
Phụ lục 6: Mẫu tổng hợp kết quả điều tra của lô rừng................................... 109
Phụ lục 7 : Tổng hợp thời gian điều tra rừng của hai ph-ơng pháp ô mẫu
và Bitterlich ......................................................................................................... 110
Phụ lục 8: Tổng hợp số liệu lô rừng ................................................................... 112
Phụ lục 9: Tổng hợp số cây của lô rừng so với mô hình rừng ổn định .......... 117
Phụ lục 9 a: Tổng hợp số cây cho gỗ của lô rừng với mô hình rừng ổn định 118
iv
Phụ lục 9 b: Tổng hợp số cây d- của tổng chung và số cây cho gỗ ............... 119
Phụ lục 10: Sơ đồ cột số cây theo cỡ kính của các lô rừng so với mô hình
rừng ổn định ........................................................................................................ 120
Phụ lục 11: Kế hoạch hoạt động 5 năm của 12 lô rừng .................................. 126
Phụ lục 12: Biểu thể tích cây đứng một nhân tố đ-ờng kính ......................... 130
v
Danh mục các chữ viết tắt
Stt Chữ viết tắt
1.
CBFM
Nguyên nghĩa
Quản lý rừng dựa vào cộng đồng (Community-based Forest
Management).
2.
CFM
Quản lý rừng cộng đồng (Community Forest Management)
3.
ETSP
Dự án hỗ trợ Phổ cập và Đào tạo (Extension Training Support
Project).
4.
FSSP
Ch-ơng trình hỗ trợ ngành lâm nghiệp (Forestry Sector Support
Programme).
5.
GĐGR
Giao đất giao rừng
6.
GIS
Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Infomation System)
7.
GPS
Hệ thống định vị toàn cầu (Global Possitioning System)
8.
ICRAF
Trung tâm quốc tế nghiên cứu nông lâm kết hợp (International
Center for Research in Agrogorestry)
9.
KNKL
Khuyến nông khuyến lâm
10. LNXH
Lâm nghiệp xã hội
11. LNCĐ
Lâm nghiệp cộng đồng
12. LSNG
Lâm sản ngoài gỗ
13. NTFPs
Lâm sản ngoài gỗ (None-Timber Forest Products)
14. NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
15. PTD
Phát triển công nghệ có sự tham gia (Participatory Technology
Development).
16. PRA
Đánh giá nông thôn có sự tham gia (Participatory Rural Appraisal).
17. QLTNR
Quản lý tài nguyên rừng
18. QLSDR
Quản lý sử dụng rừng
19. QHSDĐ
Quy hoạch sử dụng đất
20. RRA
Đánh giá nhanh nông thôn (Rapid Rural Appraisal)
21. SEANAFE
Mạng l-ới giáo dục nông lâm kết hợp đông nam á (Southeast Asia
Network of Agroforestry Education)
22. UBND
Uỷ ban nhân dân
vi
Danh mục các bảng
Bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1: So sánh hai ph-ơng thức quản lý rừng: Truyền thống và Lâm nghiệp cộng
đồng ...........................................................................................................................12
Bảng 2.1: Các đặc tr-ng kiểu rừng, trạng thái rừng ở làng Đê Tar ...........................21
Bảng 2.2: L-ợc sử làng Đê Tar ..................................................................................21
Bảng 2.3: Diện tích và năng suất canh tác ở làng Đê Tar..........................................24
Bảng 2.4: Tiêu chí phân loại kinh tế hộ làng Đê Tar.................................................25
Bảng 2.5: Tình hình cơ sở hạ tầng làng Đê Tar .........................................................26
Bảng 3.1: Phân cấp đ-ờng kính cây rừng theo màu sắc ...........................................37
Bảng 3.2: Diện tích lấy mẫu trong một ô mẫu theo kích th-ớc cây ..........................39
Bảng 3.3: Khung logic nghiên cứu ............................................................................42
Bảng 4.1: Các đặc tr-ng của phân bố G/ha ...............................................................46
Bảng 4.2: Tính toán xây dựng mô hình rừng ổn định theo N/D ................................50
Bảng 4.3: Tên các lô rừng, loại rừng và diện tích ......................................................53
Bảng 4.4: Đánh giá sự tham gia và khả năng tiếp cận của cộng đồng trong phân chia
lô rừng .......................................................................................................................55
Bảng 4.5: Mục tiêu quản lý 12 lô rừng ......................................................................56
Bảng 4.6: Đánh giá sự tham gia và khả năng tiếp cận của cộng đồng trong phân tích
tình hình và xác định mục tiêu quản lý lô rừng .........................................................58
Bảng 4.7: Số l-ợng ô mẫu thẩm định tài nguyên các lô rừng ....................................60
Bảng 4.8: Tổng hợp so sánh sai số giữa hai ph-ơng pháp điều tra rừng ...................60
Bảng 4.9: So sánh điểm mạnh, điểm yếu của hai ph-ơng pháp điều tra rừng: Ô mẫu
hệ thống và Bitterlich ................................................................................................62
Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả điều tra của lô rừng ....................................................64
Bảng 4.11: Đánh giá khả năng tiếp cận của cộng đồng trong thẩm định và phân tích
tài nguyên rừng ..........................................................................................................68
Bảng 4.12: Dự báo nhu cầu lâm sản của nhóm hộ 2 trong 5 năm 2006 - 2010 ........69
Bảng 4.13: Đánh giá khả năng tham gia, tiếp cận của cộng đồng trong xác định nhu
cầu lâm sản cho gia dụng ..........................................................................................71
Bảng 4.14: Cân đối cung cầu lâm sản 5 năm ............................................................72
Bảng 4.15: Kế hoạch khai thác gỗ lớn 5 năm theo lô rừng .......................................73
Bảng 4.16: Đánh giá khả năng tham gia, tiếp cận của cộng đồng trong cân đối cung
cầu lâm sản ................................................................................................................74
vii
Bảng 4.17: Kế hoạch hoạt động 5 năm của lô rừng ..................................................75
Bảng 4.18: Kế hoạch phát triển rừng 5 năm ..............................................................77
Bảng 4.19: Đánh giá khả năng tham gia, tiếp cận của cộng đồng trong lập kế hoạch
phát triển rừng 5 năm ................................................................................................79
Bảng 4.20: Quy -ớc về quyền lợi và nghĩa vụ của cộng đồng trong quản lý kinh
doanh rừng .................................................................................................................83
Bảng 4.21: Phân tích SWOT về tính khả thi của quy -ớc .........................................86
Bảng 4.22: Đánh giá cho điểm của cộng đồng về ph-ơng pháp lập kế hoạch ..........88
Bảng 4.23: Thu nhập và tỷ trọng thu nhập từ rừng trong kinh tế hộ .........................91
Bảng 4.24: Thu nhập từ rừng của nhóm hộ và hộ gia đình thông qua kế hoạch quản
lý rừng 5 năm ............................................................................................................92
Bảng 4.25: Tỷ trọng lâm nghiệp trong kinh tế hộ .....................................................92
viii
Danh mục các hình
Hình
Tên hình
T
rang
Hình 2.1: Bản đồ hiện trạng rừng và giao rừng cho nhóm 2 - Làng Đê Tar, xã Kon
Chiêng, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai ..................................................................19
Hình 2.2: Sơ đồ Venn về các tổ chức/cơ quan liên quan đến quản lý, sử dụng tài
nguyên trong làng Đê Tar..........................................................................................23
Hình 3.1: Sơ đồ tiếp cận trong nghiên cứu ................................................................29
Hình 3.2: Sơ đồ các b-ớc thiết lập xây dựng mô hình rừng ổn định .........................34
Hình 4.1: Hệ thống mối quan hệ của kết quả nghiên cứu .........................................46
Hình 4.2: Phân bố số ô theo cấp G/ha .......................................................................47
Hình 4.3: Quan hệ Zd 5 năm theo D1.3 ......................................................................48
Hình 4.4: Mô hình Mayer phân bố N/D ....................................................................50
Hình 4.5: Mô hình N/D ổn định theo cỡ kính 5 cm ..................................................51
Hình 4.6: Mô hình N/D ổn định với cự ly cỡ kính 10 cm .........................................52
Hình 4.7: Sơ đồ các b-ớc phân chia lô rừng ..............................................................53
Hình 4.8: Bản đồ khoanh vẽ lô rừng do cộng đồng thực hiện ...................................54
Hình 4.9: So sánh tổng số cây của lô rừng với mô hình rừng ổn định ......................66
Hình 4.10: So sánh số cây cho gỗ của lô rừng với mô hình rừng ổn định .................66
Hình 4.11: So sánh số cây thực tế với mô hình rừng ổn định theo định kỳ 5 năm làm
cơ sở xác định quyền h-ởng lợi của quản lý rừng cộng đồng ...................................80
Hình 4.12: Sơ đồ cơ chế h-ởng lợi gỗ gia dụng ........................................................81
Hình 4.13: Sơ đồ cơ chế h-ởng lợi gỗ th-ơng mại ....................................................82
Hình 4.14: Phân tích tr-ờng lực về t-ơng lai của quản lý rừng cộng đồng ...............90
Hình 4.15: Tổng hợp tiến trình lập kế hoạch quản lý rừng cộng đồng: Ph-ơng pháp Tổ chức, thể chế, chính sách .....................................................................................94
1
mở ĐầU
Quản lý rừng cộng đồng là một ph-ơng thức quản lý rừng dựa vào kiến thức
kinh nghiệm truyền thống và nguyện vọng của cộng đồng, h-ớng đến việc nâng cao
năng lực và tăng c-ờng sự hợp tác chia sẻ kinh nghiệm cho cộng đồng và các bên
liên quan nhằm nâng cao tính tự chủ của cộng đồng trong quản lý sử dụng các
nguồn tài nguyên bền vững và góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, văn
hóa của các cộng đồng dân tộc sống trong và gần rừng.
Trong gần 10 năm trở lại đây, trong định h-ớng phát triển lâm nghiệp bền
vững, chính phủ đã có nhiều chính sách, chủ tr-ơng về phân cấp phân quyền trong
quản lý tài nguyên rừng, giao đất giao rừng, có chính sách về chế độ h-ởng lợi từ
rừng cho ng-ời quản lý rừng; chủ tr-ơng về xã hội hóa nghề rừng, phát triển lâm
nghiệp xã hội, lâm nghiệp cộng đồng. Đặc biệt Luật đất đai năm 2003 (sửa đổi) và
Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 (sửa đổi), đ-ợc Quốc hội thông qua, đã
chính thức công nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng của cộng đồng dân cthôn buôn, bản, sóc, Đây là các cơ sở pháp lý quan trọng trong phát triển lâm
nghiệp cộng đồng.
Thực tế ở Việt Nam, quản lý rừng cộng đồng ở các vùng cao và các định chế
của nó đã tồn tại khách quan trong tiến trình quản lý sử dụng tài nguyên thiên nhiên
của các cộng đồng dân tộc thiểu số, ở một vài nơi cộng đồng vẫn duy trì ph-ơng
thức này một cách ngầm định trong buôn làng và kiểm soát đ-ợc hoạt động sử dụng
tài nguyên đất, rừng trong cộng đồng; tuy nhiên chúng ch-a đ-ợc đánh giá đầy đủ
và thừa nhận một cách chính thức trong hệ thống quản lý tài nguyên hiện nay. Song
song với nó, hoạt động lâm nghiệp ở cơ sở ch-a có ph-ơng pháp tiếp cận thích hợp,
vai trò của cộng đồng, ng-ời dân trong quản lý kinh doanh rừng ch-a coi trọng,
cộng đồng dân tộc thiểu số thay vì sử dụng luật tục, truyền thống để bảo vệ và phát
triển rừng thì lại đứng ngoài cuộc vì rừng ch-a mang lại lợi ích cho cộng đồng; điều
này đã làm mất đi một nguồn lực quan trọng trong phát triển rừng bền vững ở vùng
cao. Bên cạnh đó cộng đồng còn có những kiến thức kinh nghiệm về sinh thái, kỹ
thuật, nhân văn trong quản lý sử dụng rừng, tuy nhiên trải qua các thời kỳ hệ thống
kiến thức bản địa, sinh thái địa ph-ơng cũng đang dần bị mai một, năng lực tự quản
2
của các cộng đồng đang giảm sút. Vì vậy để phát triển nền lâm nghiệp xã hội thì vấn
đề đặt ra là khôi phục, sử dụng, phát huy các thể chế địa ph-ơng và các kinh nghiệm
truyền thống này là một vấn đề quan trọng.
Thực tế hiện nay trong khuôn khổ pháp lý cũng nh- định h-ớng của ngành lâm
nghiệp nh- đã trình bày ở trên, rừng và đất rừng đã và sẽ đ-ợc tiếp tục giao cho hộ
gia đình, cộng đồng quản lý sử dụng; vấn đề đặt ra là làm thế nào cộng đồng có
đ-ợc một kế hoạch quản lý lâu dài, thích hợp, phù hợp với năng lực của họ và kế
thừa đ-ợc các kinh nghiệm và tổ thức thể chế truyền thống. Việc lập kế hoạch quản
lý kinh doanh rừng cộng đồng nếu sử dụng hệ thống ph-ơng pháp điều tra quy
hoạch rừng hiện hành thì không thể áp dụng trực tiếp với cộng đồng bởi vì:
-
Không phù hợp với trình độ học vấn, năng lực quản lý của các cộng đồng dân
tộc thiểu số vùng cao.
-
Hệ thống giải pháp kỹ thuật và quy phạm ch-a đề cập đến ph-ơng thức quản
lý rừng đa tác dụng, đa chức năng, sử dụng kiến thức bản địa; trong khi đó
nhu cầu sử dụng rừng của các dân tộc thiểu số vùng cao lại đa dạng và không
chỉ tập trung vào sản phẩm gỗ.
-
ở tỉnh Gia Lai trong thời gian gần đây cũng đã có một số công trình nghiên
cứu về lâm nghiệp cộng đồng. Trong đó phải kể đến công trình nghiên cứu
Xây dựng mô hình quản lý rừng và đất rừng dựa vào cộng đồng dân tộc
thiểu số Bahnar và Jrai. Tuy nhiên để cộng đồng có thể quản lý bảo vệ và
phát triển tốt vốn rừng đ-ợc giao cần có những nghiên cứu bổ sung, cải tiến
ph-ơng pháp tiếp cận về kỹ thuật và xã hội để lập kế hoạch kinh doanh rừng
cộng đồng.
Trên đây là những lý do để hình thành đề tài: Ph-ơng pháp lập kế hoạch
quản lý rừng cộng đồng. Thử nghiệm tại làng Đê Tar, xã Kon Chiêng, huyện
Mang Yang, tỉnh Gia Lai.
3
Ch-ơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1. Thế giới
Tổng quan các nghiên cứu ngoài n-ớc đã tiến hành theo các khía cạnh sau:
Quan điểm, khái niệm về lâm nghiệp cộng đồng, quản lý rừng dựa vào
cộng đồng, quản lý rừng cộng đồng:
Về phạm vi thuật ngữ cộng đồng, theo FAO (1996, [7]i) một cộng đồng đ-ợc
định nghĩa nh- là những người sống tại một chỗ, trong một tổng thể hoặc là một
nhóm ng-ời sinh sống tại cùng một nơi theo những luật lệ chung. ý tứ về tính chất
tổng thể hoặc cùng nhau gắn bó là gốc ngữ nghĩa trong thuật ngữ cộng đồng, nó
giúp trả lời câu hỏi ai là ng-ời nằm trong một hệ quản lý tập thể đặc biệt. Trong khi
từ cộng đồng ẩn dụ một nhóm người tổng thể sống tại một vị trí hoặc cùng với
nhau theo cách nào đó, thì từ thôn xã có nghĩa là giữa những nhóm người khác
nhau. Sự phân biệt giữa cộng đồng và thôn xã khá quan trọng trong khi nghiên cứu
những ai có quyền h-ởng lợi một vài tài nguyên công cộng và lợi ích đ-ợc phân bổ
nh- thế nào.
Tiếp theo đó là thuật ngữ Lâm nghiệp cộng đồng (Community Forestry) đây
là một thuật ngữ sẽ không bao giờ kết thúc việc tìm kiếm định nghĩa, theo FAO
(1999) [30] Lâm nghiệp cộng đồng là bao gồm bất kỳ tình huống nào mà ng-ời
dân địa phương tham gia vào hoạt động lâm nghiệp, tuy vậy nó thường được sử
dụng với nghĩa hẹp hơn nh- là các hoạt động lâm nghiệp đ-ợc tiến hành bởi cộng
đồng hoặc nhóm ng-ời dân địa ph-ơng (J.E. Michael Arnold (1999) [30]). ở Nepal
dùng thuật ngữ Nhóm sử dụng rừng (Forest User Group) để chỉ hoạt động lâm
i
Số thứ tự tài liệu tham khảo
4
nghiệp cộng đồng đ-ợc tổ chức bởi các nhóm đồng sử dụng tài nguyên rừng trong
một làng [31].
Nh- vậy khái niệm lâm nghiệp cộng đồng đã đ-ợc đề cập nhiều ở các quốc gia
trên thế giới, nó đ-ợc hình thành với mục đích tạo dựng một ph-ơng thức quản lý
rừng dựa vào cộng đồng, phân cấp trong quản lý rừng, rừng đ-ợc quản lý bền vững
hơn từ những ng-ời đang sống phụ thuộc vào rừng, và những giải pháp quản lý bảo
vệ rừng đóng góp vào việc sinh kế và cải thiện đời sống ng-ời dân từ hoạt động lâm
nghiệp. Từ quan điểm đó đã hình thành ph-ơng thức, các ch-ơng trình hoạt động
quản lý rừng dựa vào cộng đồng (Community-based Forest Management CBFM),
nó đ-ợc hiểu là một ph-ơng thức nhằm duy trì và phát triển rừng cũng nh- giải
quyết vấn đề đói nghèo ở vùng cao, một nguyên nhân gốc rễ làm suy giảm tài
nguyên rừng ở các quốc gia (DENR, [28]).
Thực tế nhiều quốc gia cũng đã trả giá cho bài học này, khi mà các cộng đồng
đứng ngoài cuộc thì rừng suy giảm nghiêm trọng. Các dự án, ch-ơng trình ở một số
quốc gia thực hiện quản lý rừng dựa vào cộng đồng đã tổng kết các lợi ích của nó là:
-
Cung cấp nguồn n-ớc ổn định.
-
Giảm các hoạt động chặt phá rừng trái pháp luật.
-
Giảm đói nghèo, vì vậy giảm chi phí cho các dịch vụ xã hội.
-
Tạo ra việc làm và các cơ hội sinh kế cho ng-ời dân.
-
Tạo ra thu nhập cho cộng đồng và chính quyền cơ sở từ việc phân chia các
lợi ích từ rừng.
-
ổn định giá cả thị tr-ờng cho các sản phẩm từ rừng.
-
Tạo ra các sản phẩm từ rừng thông qua quản lý rừng bền vững.
Khái niệm quản lý rừng dựa vào cộng đồng (CBFM) xuất hiện rất sớm, khi mà
các quốc gia thấy cần thiết có sự tham gia của cộng đồng địa ph-ơng trong tiến trình
quản lý tài nguyên thiên nhiên. Trong một số năm gần đây, để khẳng định hơn tính
sở hữu và làm chủ trong quản lý tài nguyên rừng, khái niệm quản lý rừng dựa vào
cộng đồng đã đ-ợc phân định rõ hơn: i) Quản lý rừng dựa vào cộng đồng CBFM là
bao gồm tất cả các hoạt động, tổ chức thu hút cộng đồng tham gia và đ-ợc chia sẻ
5
lợi ích từ nguồn tài nguyên, ii) Trong khi đó một khái niệm cụ thể hơn là quản lý
rừng cộng đồng (Community Forest Management CFM) đã đ-ợc đề x-ớng và thực
thi ở nhiều n-ớc, nó là một phạm trù của CBFM, tuy nhiên nó nhấn mạnh và làm rõ
quyền sở hữu rừng của cộng đồng, trên cơ sở đó cộng đồng tự tổ chức quản lý sử
dụng theo nhu cầu và bảo đảm tính ổn định bền vững [32].
Đổi mới thể chế chính sách của ngành lâm nghiệp phục vụ tiến trình quản
lý rừng cộng đồng:
Mặc dù chính sách cho lâm nghiệp cộng đồng đã có ở nhiều quốc gia, tuy vậy
việc thực hiện các chính sách đó cũng th-ờng gặp các trở ngại (RECOFTC, FAO,
ICRAF, IUCN, 2001, [28]):
-
Thiếu sự cam kết và mất công bằng trong phân bổ ngân sách.
-
Tiếp cận từ trên xuống và thiếu linh hoạt.
-
Quyền sử dụng đất và tài nguyên không ổn định.
-
Hệ thống quản lý, kỹ thuật lâm nghịêp ch-a t-ơng thích với kiến thức và
năng lực của cộng đồng trong quản lý rừng.
-
Nhân viên kỹ thuật lâm nghiệp thiếu các kỹ năng thúc đẩy quản lý rừng
dựa vào cộng đồng có sự tham gia và tiến trình ra các quyết định ở địa
ph-ơng.
-
Thiếu các khung pháp lý để hỗ trợ lâm nghiệp cộng đồng.
-
Thiếu công bằng trong phân bổ lợi ích từ rừng.
Nh- vậy cho thấy để thực hiện CFM, điều đầu tiên cần có là sự đổi mới về
chính sách, thể chế và quan điểm tiếp cận, phát huy dân chủ trong quản lý tài
nguyên thiên nhiên. Trong đó cho thấy sự cần thiết của giao đất giao rừng cho cộng
đồng quản lý, tức là giao quyền và trách nhiệm rõ ràng, làm cơ sở để thu hút sự quan
tâm tham gia của ng-ời dân trong tiến trình quản lý rừng; sau giao đất giao rừng cần
thiết có những hỗ trợ để cộng đồng, hộ gia đình kinh doanh rừng. Nhân tố cốt lõi
của cải cách thể chế, chính sách để hỗ trợ lâm nghiệp cộng đồng là nâng cao tính
dân chủ, sự tham gia trong lập kế hoạch, quản lý ngân sách, ra các quyết định, giám
sát, thu nhập và chi tiêu cũng nh- phát triển nguồn nhân lực.
6
Phát triển ph-ơng pháp điều tra rừng và lập kế hoạch quản lý rừng cộng
đồng:
Có sự không thích ứng của các giải pháp kỹ thuật lâm sinh hiện hành và
ph-ơng pháp điều tra, lập kế hoạch điều chế rừng đối với điều kiện các cộng đồng,
điều này cần có những nghiên cứu để phát triển các ph-ơng pháp, công cụ thích hợp
hỗ trợ cho tiến trình lập kế hoạch quản lý rừng cộng đồng.
Một loạt các nghiên cứu ở nhiều quốc gia về chủ đề này đã cho thấy sự cần
thiết phát triển ph-ơng pháp điều tra và lập kế hoạch quản lý rừng đơn giản, có sự
tham gia và dựa vào cộng đồng. Tại Trung Quốc, nông dân đã đ-ợc khuyến khích
điều khiển và quản lý các nguồn tài nguyên rừng của họ; các kỹ thuật RRA, PRA đã
đ-ợc tiến hành rộng rải để kết hợp kiến thức bản địa vào trong việc lập lại các kế
hoạch quản lý rừng địa ph-ơng (Guanxia Cao (2001) [28]); tác giả cho rằng các nhà
chuyên môn lâm nghiệp cần có sự hiểu biết tốt hơn tại sao và làm thế nào nông dân
quản lý cây rừng và sử dụng những kiến thức đó nh- là cơ sở để lập kế hoạch quản
lý rừng; đó chính là nhận thức cần thiết để phát triển ph-ơng pháp lập kế hoạch quản
lý rừng có sự tham gia. Tại Nepal, với sự hỗ trợ của dự án lâm nghiệp cộng đồng do
chính phủ Thụy Sĩ tài trợ, ph-ơng pháp điều tra rừng đơn giản có sự tham gia đã
đ-ợc phát triển và đ-ợc xem là nhân tố cốt lõi cho quản lý rừng bền vững. Điều này
giúp cho ng-ời sử dụng rừng có đ-ợc các ý t-ởng về tiềm năng sản xuất của các khu
rừng của họ (tập trung vào tất cả các loại sản phẩm rừng) để từ đó lập kế hoạch quản
lý rừng; nó cũng đưa đến cho phụ nữ và những nhóm người thiệt thòi các cơ hội
chia sẻ các kinh nghiệm và trình bày các nhu cầu và mong đợi của họ (Robin Aus
der Beek (2001), [28]). Các tài liệu h-ớng dẫn về điều tra và phân tích dữ liệu tài
nguyên rừng đơn giản có sự tham gia (bao gồm gỗ, lâm sản ngoài gỗ) ở các n-ớc
Nepal, Thái Lan, Philippines đ-ợc thiết lập bao gồm các nội dung h-ớng dẫn chính
[27,35]:
-
Ph-ơng pháp thu thập dữ liệu: Bao gồm xác định kích th-ớc và số ô mẫu
điều tra, ph-ơng pháp đo đếm.
-
Phân tích dữ liệu: Chất l-ợng tái sinh, dự đoán trữ sản l-ợng gỗ, củi, cỏ
thu hoạch, LSNG.
7
-
Lập kế hoạch quản lý rừng: Bao gồm phân loại rừng chức năng theo kiến
thức bản địa, kế hoạch quản lý tái sinh, khai thác gỗ, củi, cỏ, LSNG; bảo
tồn đa dạng sinh học, bảo vệ đất, nguồn n-ớc và ph-ơng pháp giám sát có
sự tham gia.
Đây là các tài liệu h-ớng dẫn đ-ợc thiết kế hệ thống, bao gồm hầu hết các lĩnh
vực cần quan tâm trong quản lý kinh doanh tổng hợp và bền vững tài nguyên rừng.
Các ph-ơng pháp điều tra rừng có sự tham gia đ-ợc xây dựng dựa trên nguyên lý
ph-ơng pháp điều tra và quy hoạch rừng phổ biến trên thế giới do đó bảo đảm tính
kỹ thuật lâm nghiệp; đồng thời các công cụ điều tra lập kế hoạch và công thức tính
toán đơn giản để cộng đồng có thể tiếp cận, đặc biệt là tiếp cận với kiến thức sinh
thái địa ph-ơng trong phân loại để quản lý kinh doanh rừng theo chức năng trong
cộng đồng. Tuy nhiên một vài công cụ, ph-ơng pháp điều tra, lập kế hoạch còn là
khá phức tạp và hàn lâm nh-: i) dự báo trữ l-ợng rừng dựa vào 2 nhân tố tổng tiết
diện ngang (xác định bằng công cụ Relaskop) và chiều cao lâm phần là khá phức
tạp, ii) phân chia các coupe tác nghiệp phức tạp. Trong khi đó việc xác định sản
l-ợng khai thác bảo đảm ổn định rừng ch-a đ-ợc thiết kế rõ ràng, do đó việc tính
toán khối l-ợng gỗ, củi, lâm sản ngoài gỗ thu hoạch hàng năm theo kế hoạch chỉ là
-ớc đoán, ch-a thực sự có cơ sở để bảo đảm sự cân bằng và ổn định sản l-ợng rừng.
1.2. Trong n-ớc
Thực tế cho thấy chính phủ Việt Nam đang có chủ tr-ơng phát triển ph-ơng
pháp quản lý rừng cộng đồng thông qua các chính sách giao đất giao rừng, xây dựng
các h-ơng -ớc, quy -ớc bảo vệ rừng thôn buôn. Từ năm 1999 với sự tài trợ của các
dự án phi chính phủ, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã thành lập nhóm
lâm nghiệp cộng đồng Quốc gia để đánh giá và đề xuất các mô hình quản lý rừng
cộng đồng ở Việt nam. Đồng thời trong vòng 10 năm trở lại đây, các cách tiếp cận
có sự tham gia đã đ-ợc áp dụng trong phát triển nông thôn, đây là cách làm tiến bộ
để xây dựng ph-ơng pháp quản lý rừng có hiệu quả dựa vào ng-ời dân. Cho đến
năm 2003 và 2004 thì ph-ơng thức quản lý tài nguyên rừng cộng đồng đã đ-ợc thừa
nhận trong hệ thống luật pháp thông qua Luật đất đai và Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng.
8
Để khôi phục và phát triển ph-ơng thức quản lý rừng cộng đồng, ở Việt Nam
đã bắt đầu có các nghiên cứu cũng nh- thực hiện các dự án hỗ trợ cho phát triển lâm
nghiệp xã hội, lâm nghiệp cộng đồng trong các vùng khác nhau. Các khía cạnh liên
quan đ-ợc hệ thống nh- sau:
Khái niệm và quan điểm về lâm nghiệp cộng đồng, quản lý rừng cộng
đồng và thực trạng:
Về quan điểm và nhận thức khái niệm cộng đồng, lâm nghiệp cộng đồng, rừng
cộng đồng, quản lý rừng cộng đồng và quản lý rừng dựa vào cộng đồng hiện vẫn còn
đang tranh cải. Nh-ng nhìn chung nhiều nhà khoa học, quản lý, các tổ chức chính
phủ và phi chính phủ đều thừa nhận quản lý rừng với sự tham gia của các cộng đồng
địa ph-ơng sống gần rừng là một tiềm năng để giới thiệu những hệ thống quản lý
rừng khả thi về kinh tế xã hội và bền vững về sinh thái, đồng thời tiết kiệm chi phí
cho nhà n-ớc [3]. Thực tế cho thấy ở các hội thảo quốc gia, vùng, vẫn còn có sự hiểu
lẫn lộn giữa quản lý rừng cộng đồng và lâm nghiệp của các tổ chức kinh tế tập thể.
Điều này dẫn đến sai lầm ở một số địa ph-ơng là không cần áp dụng quản lý rừng
cộng đồng nữa, vì cho rằng nó đã có sẵn ở Việt Nam do ch-a nhận rõ quản lý rừng
cộng đồng là một hình thức quản lý cần phải tồn tại cùng với lâm nghiệp nhà n-ớc,
lâm nghiệp tập thể, lâm nghiệp t- nhân.
Nguyễn Hồng Quân (2000) [3] đã phân loại cộng đồng ra hai loại: cộng đồng
dân tộc và cộng đồng làng bản, theo tác giả khái niệm cộng đồng sử dụng trong
ph-ơng thức quản lý rừng cộng đồng ở n-ớc ta là cộng đồng làng, bản. Cũng nhằm
xác định quy mô, đối t-ợng của lâm nghiệp cộng đồng ở các tỉnh phía bắc, Vũ Long
((2003), [4]) đã đề xuất xuất phát từ thôn bản vì rừng thôn bản đã đ-ợc đề cập trong
nghị định số 17/HĐBT về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng (1991). Nh-ng các
văn bản d-ới luật h-ớng dẫn thi hành giao đất lâm nghiệp (Nghị định 02/CP, nghị
định 163) đã không đề cập đến vấn đề này. Tuy vậy trong thực tiễn, ở rất nhiều tỉnh
phía bắc, rừng làng, rừng bản vẫn tồn tại và có xu h-ớng phát triển. Theo tác giả có
các loại rừng thôn bản phổ biến là rừng thiêng, rừng bảo vệ nguồn n-ớc, rừng phòng
hộ xóm làng, rừng lâm sản gia dụng.
9
Nhận định của hai tác giả trên là phù hợp với thực tiễn quản lý rừng ở vùng cao
và gần đây đ-ợc khẳng định trong điều 9 của luật đất đai năm 2003 [20], trong luật
đất đai cộng đồng dân c- thôn, làng, buôn, ... đ-ợc xem là một trong những ng-ời sử
dụng đất và đ-ợc giao quyền sử dụng đất. Và điều 29 của Luật bảo vệ và phát triển
rừng năm 2004 [21], trong điều Luật này cho phép giao rừng cho cộng đồng dân cthôn.
Ngoài ra với sự nỗ lực của các dự án phát triển nông thôn ở Đăk Lăk (RDDL)
dự án ETSP, dự án ADB về lâm nghiệp cộng đồng ở Gia Lai; khái niệm quản lý rừng
cộng đồng đã đ-ợc đề xuất bao gồm các khía cạnh: i) quyền sử dụng đất lâu dài sau
khi giao đất giao rừng, ii) đánh giá tài nguyên có sự tham gia để lập kế hoạch quản
lý rừng và iii) nâng cao năng lực kỹ thuật lâm sinh ở cấp cơ sở là nền tảng cho việc
đảm bảo quản lý rừng dựa vào cộng đồng bền vững (GFA, (2003) [8]).
Một loạt các nghiên cứu điểm về thực trạng quản lý rừng cộng đồng cũng đã
đ-ợc tiến hành trên các vùng sinh thái nhân văn ở các tỉnh miền núi phía bắc và Tây
Nguyên (An Văn Bảy, Bảo Huy, Nguyễn Huy Dũng, Vũ Long, Bùi Đình Toái, Trần
Văn Con (2000) [3]), qua phân tích, đánh giá kết quả của các nghiên cứu này đã rút
ra một kết luận quan trọng là: trong số các hệ thống quản lý rừng khác thì hình thức
quản lý rừng cộng đồng là một ph-ơng án thích hợp cho quản lý rừng bền vững ở
Việt Nam.
Từ các nghiên cứu hiện trạng quản lý rừng cộng đồng, các tác giả nghiên cứu
nói trên đã đi đến các kiến nghị:
-
Phân tích đánh giá thực trạng và tác động của quản lý rừng cộng đồng
cũng nh- tiềm năng của nó để phục vụ cho việc lập chính sách.
-
Xác định khung pháp lý về quản lý rừng cộng đồng để ng-ời dân có thể
tham gia bảo vệ rừng bền vững.
-
Xây dựng các ch-ơng trình tổng hợp về phát triển quản lý rừng cộng đồng
lồng ghép với các ch-ơng trình của chính phủ.
-
Phát triển quản lý rừng cộng đồng và huy động các nguồn hỗ trợ từ các tổ
chức quốc tế ở tất cả các cấp, các dự án về phát triển rừng cộng đồng.
10
Riêng ở tỉnh Gia Lai, Nguyễn Văn Phong ((2003), [4]) đã cho rằng cần thiết
phải tiến hành quản lý rừng dựa vào cộng đồng bởi các lý do: i) phần lớn diện tích
rừng nằm ở vùng c- trú của các cộng đồng dân tộc thiểu số với đời sống gắn liền với
rừng và đất rừng, ii) ph-ơng thức này phù hợp với điều kiện kinh tế tự cung tự cấp,
iii) nhà n-ớc không có điều kiện đầu t- một khoản kinh phí lớn để thuê ng-ời dân
bảo vệ rừng lâu dài, iv) quản lý rừng hiện nay ch-a gắn với sự tham gia của ng-ời
dân, v) quản lý rừng dựa vào cộng đồng là dựa trên h-ơng -ớc nội bộ với sự lãnh
đạo của ng-ời đứng đầu thôn làng đ-ợc mọi ng-ời tôn trọng nên sẽ có hiệu quả (Sở
NN & PTNT Gia Lai, (2003) [22]).
Nh- vậy với quan điểm phát triển lâm nghiệp bền vững, ph-ơng thức quản lý
rừng cộng đồng cần đ-ợc xem xét, phát triển thích hợp. Kết luận của các hội thảo
lâm nghiệp cộng đồng quốc gia trong những năm qua cũng cho thấy sự cần thiết của
phát triển ph-ơng thức này bởi vì:
-
Các cộng đồng thôn bản cần các sản phẩm từ rừng và đất rừng.
-
Các loại hình quản lý rừng cộng đồng đang hình thành và tồn tại khách
quan.
Đồng thời đã nhận ra rằng quản lý rừng cộng đồng thích hợp với các điều kiện
sau:
-
Vùng miền núi, cơ sở hạ tầng yếu vì vậy cần áp dụng hình thức quản lý
rừng linh hoạt phi tập trung để dễ dàng đáp ứng nhu cầu đa dạng của
ng-ời dân địa ph-ơng.
-
Vùng còn truyền thống cộng đồng và kiến thức bản địa cao.
-
Những vùng mà duy trì rừng hiện còn là mối quan tâm của toàn cộng
đồng, ở đây nếu giao đất giao rừng cho hộ cá thể dễ làm mất sự kiểm soát
và quyền h-ởng lợi của cộng đồng đối với các nguồn tài nguyên rừng.
-
Những vùng có tác dụng bảo vệ đầu nguồn.
Trong các kết luận trên có hai điểm thực sự là quan trọng để làm cơ sở phát
triển ph-ơng thức quản lý rừng cộng đồng, đó là: i) Không nên giao đất giao rừng
11
cho hộ gia đình khi mà cộng đồng đang có sự h-ởng lợi chung trong tài nguyên đó,
ii) phát triển quản lý rừng cộng đồng ở các l-u vực.
Thử nghiệm giao đất giao rừng và các nghiên cứu về chính sách, thể chế,
tổ chức, tiếp cận để phát triển ph-ơng thức quản lý rừng cộng đồng:
Thực hiện nghị định 163 và Quyết định 178 của Chính phủ, cho đến thời điểm
năm 2003, -ớc tính ng-ời dân đã tham gia quản lý khoảng 2,5 triệu ha đất lâm
nghiệp, trong đó một số tỉnh đã thí điểm và triển khai giao rừng cho cộng đồng, đi
tiên phong là tỉnh Đăk Lăk giao 8.000 ha, tỉnh Sơn La giao 105.000 ha rừng tự nhiên
cho hộ, nhóm hộ, cộng đồng thôn bản quản lý. Từ đây đã b-ớc đầu rút ra kinh
nghiệm ở các tỉnh về giao rừng tự nhiên cho các cộng đồng thôn bản, kết quả cho
thấy ph-ơng thức này đã đ-ợc ng-ời dân ủng hộ vì đã gắn lợi ích của họ với rừng và
hài hoà giữa lợi ích của nhà n-ớc với lợi ích cộng đồng (Nguyễn Hồng Quân, (2003)
[4]).
Các tỉnh đã tiến hành giao rừng tự nhiên bao gồm: Đăk Lăk, Đăk Nông, Thừa
Thiên Huế, Sơn La, Gia Lai... các khu rừng, đất lâm nghiệp đ-ợc giao ở các tỉnh
phía bắc chủ yếu là đất trống, rừng non, trong khi đó ở Tây Nguyên đã thử nghiệm
giao cả các khu rừng tốt; từ đây đã tổng kết đ-ợc kinh nghiệm b-ớc đầu của tiến
trình này.
Riêng ở Tây Nguyên, gần đây chính phủ dựa vào các nhu cầu thực tiễn đã ra
quyết định về giao rừng và xác lập chế độ h-ởng lợi cho cộng đồng dân tộc thiểu số
(Quyết định 304/2005/QĐ-TTg, ngày 23 tháng 11 năm 2005 về việc thí điểm giao
rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào
dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên). Việc thực hiện quyết định này đang
ở b-ớc đầu và cũng còn nhiều v-ớng mắc về quy hoạch lâm nghiệp và thủ tục khai
thác sử dụng rừng để có đ-ợc lợi ích.
Hiệu quả quản lý rừng và đất rừng bởi cộng đồng đã đ-ợc khẳng định b-ớc đầu
nh- sau:
12
-
Thực tế cho thấy rừng giao cho cộng đồng đ-ợc quản lý tốt hơn, ng-ời
dân có niềm tin và ý thức đ-ợc rừng là tài sản của mình, kết quả này đ-ợc
khẳng định ở hầu hết các địa ph-ơng giao rừng.
-
Ng-ời dân đã quan tâm đầu t- vào các khu rừng của mình, một số khu
rừng giao đã đ-ợc cộng đồng đầu t- chăm sóc, làm giàu rừng, áp dụng
kiến thức bản địa để kinh doanh. ở tỉnh Đăk Nông, hoạt động sau giao
đất giao rừng đã đ-ợc triển khai ở một số nơi nh- cộng đồng đã tổ chức
phân công bảo vệ rừng, đặc biệt là hoạt động kinh doanh rừng với sự tham
gia trực tiếp của cộng đồng, tạo ra thu nhập từ rừng thông qua công tác
lâm sinh nh- tỉa th-a (Bảo Huy, (2002) [12]).
-
Quản lý rừng cộng đồng dựa trên luật tục truyền thống và các quy -ớc,
h-ơng -ớc đ-ợc phát triển bởi chính cộng đồng đã tỏ ra có hiệu lực trong
đời sống cộng đồng và góp phần thu hút lực l-ợng nhân dân trong bảo vệ
rừng, họ không còn đứng ngoài cuộc với tình trạng phá rừng.
Quy trình quy phạm lâm sinh áp dụng trong điều kiện cộng đồng dân tộc
thiểu số để lập kế hoạch quản lý rừng:
Có những sự khác biệt giữa kỹ thuật lâm sinh truyền thống và kỹ thuật lâm
sinh áp dụng cho rừng cộng đồng. Kỹ thuật lâm sinh truyền thống th-ờng áp dụng
đối với các lâm tr-ờng quốc doanh, các công ty lâm nghiệp, trong khi đó kỹ thuật
lâm sinh cho quản lý rừng cộng đồng th-ờng áp dụng trên qui mô nhỏ ở trong phạm
vi cộng đồng. Các dự án ETSP và RDDL đã tổ chức thử nghiệm áp dụng giải pháp
lâm sinh đơn giản trong thực hiện kế hoạch quản lý rừng cộng đồng ở các tỉnh Hòa
Bình, Thừa Thiên Huế, Đăk Nông và Đăk Lăk; đã đ-a ra một so sánh để làm rõ sự
khác biệt của hai ph-ơng thức quản lý rừng nh- ở bảng 1.1 (Bảo Huy, (2006) [17]
Bảng 1.1: So sánh hai ph-ơng thức quản lý rừng: Truyền thống và Lâm
nghiệp cộng đồng
Các chỉ tiêu so sánh
Lâm nghiệp truyền
Lâm nghiệp cộng đồng
thống
(CFM)
Khối l-ợng gỗ khai thác Lớn (Dựa vào hiệu quả Nhỏ (Chủ yếu cho nhu cầu
kinh tế của khai thác).
hộ gia đình và một ít cho
trong một lần
13
Các chỉ tiêu so sánh
Lâm nghiệp truyền
thống
Giải pháp lâm sinh áp Khai thác chọn với c-ờng
độ lớn trong một lần (Khai
dụng
thác hết l-ợng tăng tr-ởng
trên 20 năm của rừng).
Tần số, luân kỳ khai Không th-ờng xuyên
(Chặt và Chờ).
thác
Lâm nghiệp cộng đồng
(CFM)
th-ơng mại).
Chặt chọn từng cây theo
cỡ kính, loài, c-ờng độ
nhỏ (Dựa vào mô hình
rừng ổn định trong 5 năm,
tiêu chuẩn lựa chọn cây
chặt, cây chừa).
Th-ờng xuyên hàng năm.
Dây chuyền khai thác, vận Sử dụng dụng cụ đơn giản
xuất, vận chuyển chủ yếu của địa ph-ơng, chủ yếu
là máy móc cơ giới.
vận xuất bằng thủ công,
gia súc.
Tác động đến môi Tác động lớn đến đất, cây Tác động của khai thác
tái sinh và cây rừng khác đến đất, tái sinh, cây rừng
tr-ờng
do sử dụng máy móc và khác là thấp do sử dụng
c-ờng độ chặt lớn.
dụng cụ đơn giản, c-ờng
độ chặt thấp.
Nhu cầu nuôi d-ỡng Rất cao (Vì tác động lớn Thấp (Nh-ng phụ thuộc
đến tài nguyên rừng).
vào kỹ thuật lựa chọn cây
rừng sau khai thác
và chặt hạ).
Công nghệ sử dụng
Để áp dụng kỹ thuật lâm sinh vào rừng hiện nay, chủ yếu tuân theo quy phạm
các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất gỗ và tre nứa do Bộ Lâm
nghiệp ban hành năm 1993 [1]. Quy phạm này tr-ớc đây đ-ợc xây dựng phục vụ
cho các đơn vị kinh doanh rừng có quy mô diện tích lớn, nay ứng dụng vào điều
kiện quản lý rừng cộng đồng sẽ không phù hợp với nguồn lực địa ph-ơng và gặp
phải những trở ngại:
-
C-ờng độ khai thác lớn ứng với luân kỳ kinh doanh dài trên 20 30 năm
sẽ không thích hợp vì diện tích rừng giao cho cộng đồng không đủ lớn để
tổ chức không gian và thời gian khép kín trong luân kỳ quá dài, c-ờng độ
khai thác lớn sẽ không thực tế với điều kiện đầu t- của cộng đồng.
-
Các quy định về đ-ờng kính khai thác chỉ phù hợp với kinh doanh gỗ,
ch-a đề cập đến việc đáp ứng các nhu cầu đa dạng sản phẩm từ rừng ở
cộng đồng.
14
-
H-ớng dẫn nặng về kỹ thuật nh-ng lại thiếu cụ thể hoá để có thể ứng
dụng ở cộng đồng.
-
Ch-a đề cập đến kết hợp kiến thức bản địa và điều kiện cộng đồng để lựa
chọn giải pháp kỹ thuật thích hợp.
-
Tiêu chuẩn xác định đối t-ợng khai thác rừng cao trong khi đó rừng giao
cho cộng đồng lại quá nghèo nên không tạo ra thu nhập trong một thời
gian quá dài cho ng-ời nhận rừng.
Thực tế này đòi hỏi phải xây dựng các ph-ơng pháp điều tra rừng, lập kế hoạch
kinh doanh rừng, giải pháp kỹ thuật phải đơn giản, thích ứng và có sự tham gia của
ng-ời dân để tổ chức kinh doanh rừng dựa vào cộng đồng. Với lý do đó trong
ph-ơng h-ớng phát triển quản lý rừng cộng đồng đã nêu lên các tiêu chí để xây
dựng ph-ơng pháp điều tra và lập kế hoạch quản lý rừng cộng đồng: i) Đơn giản,
thực tế, ii) Đầu vào thấp, iii) Dễ theo dỏi giám sát, iv) Rủi ro thấp về mặt sử dụng tài
nguyên quá mức [22].
Dự án lâm nghiệp xã hội sông Đà (2002) [2, 6] theo xu h-ớng đó đã phát triển
một số ph-ơng pháp nh-: i) vẽ bản đồ thôn bản có sự tham gia sử dụng bản đồ ảnh,
trong đó bản đồ ảnh đã giải đoán đ-ợc sử dụng nh- một công cụ hỗ trợ để nông dân
sử dụng để vẽ chi tiết bản đồ tài nguyên và đo tính diện tích, cách làm này rút ngắn
đ-ợc thời gian đo vẽ, hạn chế đ-ợc việc kém chính xác của ph-ơng pháp vẽ sơ đồ tài
nguyên theo PRA; ii) xây dựng mục tiêu quản lý rừng tự nhiên có sự tham gia và iii)
ph-ơng pháp tiếp cận trong phát triển quy -ớc bảo vệ rừng. Nhìn chung các ph-ơng
pháp này đ-ợc phát triển chủ yếu dựa vào nguyên tắc của tiếp cận PRA và lồng ghép
với các ph-ơng pháp kỹ thuật đơn giản, tuy nhiên chúng ch-a đ-ợc hệ thống hoá
thành một chu trình thống nhất để lập kế hoạch quản lý rừng ở cấp thôn bản, đôi khi
lại quá chi tiết gồm nhiều b-ớc, nhiều yêu cầu nên ch-a đáp ứng đ-ợc tiêu chí đơn
giản trong ứng dụng. Trong năm 2003, dự án RDDL và ETSP của tỉnh Đăk Lăk/Đăk
Nông và dự án ADB ở tỉnh Gia Lai (Bjoern Wode, (2003) [8]) bắt đầu khởi x-ớng
cho vấn đề này dựa vào việc kế thừa kinh nghiệm của dự án SFDP sông Đà, những
vấn đề về lập kế hoạch quản lý rừng cộng đồng b-ớc đầu đ-ợc thử nghiệm khảo sát
đánh giá ở cấp thôn xã, bao gồm: i) Đánh giá tài nguyên rừng có sự tham gia, ii) Lập
15
kế hoạch sử dụng và phát triển rừng, iii) Hệ thống giám sát đánh giá, iv) Quy trình
quản lý hành chính. Đến năm 2005, 2006 các dự án trên đã hình thành các h-ớng
dẫn kỹ thuật, cách tiếp cận trong lập kế hoạch quản lý rừng cộng đồng và thử
nghiệm áp dụng các giải pháp lâm sinh trên các vùng dự án. Trong đó đã đề xuất
một số công cụ điều tra rừng đơn giản, cách xác định l-ợng chặt thông qua cấu trúc
mẫu N/D định tr-ớc và đề xuất ph-ơng h-ớng cho hệ thống giám sát và quản lý
hành chính hỗ trợ cho tiến trình quản lý rừng cộng đồng. Kết quả này mới dừng ở
nghiên cứu điểm và dự thảo, cần có sự góp ý và phát triển thêm, tuy nhiên cũng có
thể thấy một số vấn đề cần làm rõ để làm phù hợp ph-ơng pháp này với hệ thống
quản lý kỹ thuật lâm nghiệp hiện hành, và làm thế nào kết hợp kiến thức bản địa và
việc lập kế hoạch kinh doanh rừng không chỉ là thiết kế tỉa th-a, khai thác gỗ củi mà
còn cần phát triển ph-ơng pháp tiếp cận thích hợp để có kế hoạch và giải pháp kinh
doanh rừng trên các đối t-ợng trạng thái rừng giàu nghèo, đất trống khác nhau.
1.3. Thảo luận
Tổng quan các vấn đề liên quan đến phát triển ph-ơng thức quản lý rừng, lập
kế hoạch kinh doanh rừng cộng đồng trong và ngoài n-ớc cho thấy:
-
Xu h-ớng phát triển ph-ơng thức quản lý rừng cộng đồng là khách quan
trong phát triển lâm nghiệp ở nhiều quốc gia nhằm định h-ớng thu hút sự
tham gia của các cộng đồng để đóng góp vào tiến trình quản lý rừng bền
vững. Việt Nam cũng đi theo tiến trình này và đ-ợc thể chế hóa trong các
văn bản pháp luật nh- Luật, nghị định, quyết định liên quan đến giao rừng
cho cộng đồng và tổ chức thực hiện.
-
Quản lý rừng cộng đồng tr-ớc hết là nhằm tìm kiếm giải pháp cải thiện
đời sống ng-ời dân dựa vào các hoạt động lâm nghiệp và thông qua đó
giúp cho việc phục hồi vào quản lý rừng có hiệu quả dựa vào kinh nghiệm
truyền thống của c- dân bản địa. ở Việt Nam, chính phủ quan tâm việc
gắn lợi ích và quản lý rừng cộng đồng ở các vùng cao, đã có những quyết
định quyền lợi và nghĩa vụ cho cộng đồng quản lý rừng.