Tải bản đầy đủ (.doc) (390 trang)

Giáo án vật lí 9 Ly 9 17 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 390 trang )

Giáo án vật lí 9
2018

Tuần:
Tiết:

Năm học : 2017-

Ngày soạn: 16/8/2017
Ngày dạy:

1
1

Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Biết được cách vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng
điện và hiệu điện thế từ số liệu thực hành.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
2/ Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng mắc mạch điện, cách sử dụng ampe kế và vôn kế
- Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị có ô sai số
3/ Về thái độ:
- Nghiêm túc , tập chung, trong học tập.
4/ Phẩm chất – năng lực.
* Phẩm chất:
- Sống biết yêu thương, có trách nhiệm trong các hoạt động


- Tự trọng, tự lực, chăm chỉ hoàn thiện bài học.
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
* Năng lực.
- Tự học, sáng tạo
- Nhận thấy được tầm quan trọng của khoa học thực nghiệm, của vật lý học
- Lập kế hoạch học tập, xác định mục tiêu học tập.
- Phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất thực hiện giải pháp.
- Đọc lưu loát và đúng ngữ điệu; đọc hiểu nội dung chính và chi tiết các bài
- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân Xác định nhu cầu và khả năng
của người hợp tác.
- Sử dụng các phép tính và đo lường cơ bản: Sử dụng được các phép tính Sử dụng
công cụ tính toán
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Cho mỗi nhóm học sinh:
- 1 điện trở mẫu; 1 Ampe kế có GHĐ 1,5 A, ĐCNN 0,1A;1 Vôn kế có GHĐ 12V,
ĐCNN 0,1V; 1 biến thế nguồn; 9 đoạn dây nối; 1 bảng lắp điện
2/ Cho giáo viên: ( như học sinh )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
* Ổn định tổ chức:
Lớp 9A Sĩ số 26
Vắng
Lớp 9B
Sĩ số 23
Vắng
A. Khởi động:
- Kiểm tra các dụng cụ cần thiết để học sinh học bộ môn vật lý và tiết học.
Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
cần những dụng cụ gì? nêu nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đó?
Nhắc lại cường độ dòng điện và hiệu điện thế đã học ở lớp 7
Giáo viên: Vũ Thị Uyển


1

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

Ở lớp 7 ta biết: khi U đặt vào 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn
có I càng lớn và đèn càng sáng. Bây giờ ta cần tìm hiểu xem I chạy qua dây dẫn
điện có tỷ lệ với U đặt vào vào 2 đầu dây dẫn đó hay không?
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
B,C: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động cá nhân
I/ Nhắc lại cđdđ và hđt:
- Cường độ dòng điện là gì? Kí hiệu? Đơn vị? 1. Cường độ dòng điện:
Dụng cụ đo.
- Ký hiệu I (A)
Mắc ampe kế như thế nào?
- Quy tắc sử dụng ampe kế
- Hiệu điện thế là gì? Kí hiệu? Đơn vị? Dụng cụ Sgk/
đo.Mắc vôn kế như thế nào?
2. Hiệu điện thế:
- Cá nhân hoạt động
- Kí hiệu U (V)
- Quy tắc sử dụng vôn kế SGK/

- Đọc phần mở bài sgk
- Cá nhân trả lời
- Nhận xét cá nhân khác
Gv theo rõi, chốt kiến thức
Hoạt động nhóm
II/ Thí nghiệm:
- Yêu cầu học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ Hình 1. Sơ đồ mạch điện:
1.1.
- Tiến hành làm thí nghiệm để đo I và U.
- Yêu cầu học sinh đo 5 lần, mỗi lần đo tăng hđt
lên 3 V.
- Yêu cầu học sinh nhận xét kết quả.
- Nhóm hoạt động
2. Tiến hành thí nghiệm:
- GV quan sát hướng dẫn
3. Kết quả:
- Đại diện nhóm báo cáo kq
Kq
U(V)
I (A)
- GV chốt kiến thức
Lần tn
-

1
0
0
2
3
0.2

3
6
0.4
4
9
0.6
5
12
0.8
- Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị thể hiện mối quan III/ Đồ thị biểu diễn sự phụ
hệ giữa U với I.
thuộc của I vào U.
- Yêu cầu học sinh nhận xét dạng của đồ thị.
1. Dạng đồ thị:
a)Mỗi điểm ứng với một cặp giá
trị U, I
b) Là 1 đường thẳng đi qua gốc
toạ độ.

Giáo viên: Vũ Thị Uyển

2

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-


2. Kết luận: sgk
D. Vận dụng.
Hoạt động cá nhân
IV. Vận dụng
- Yêu cầu học sinh làm câu C3.
C3
- Yêu cầu học sinh làm câu C4.
C4
- Yêu cầu học sinh làm câu C5.
C5: - Xác định U: Từ A kẻ đường thẳng //OU cắt
Hướng dẫn hs cách xác định giá
OU tại U0.
trị của I và U dựa vào đồ thị.
- Xác định I: Từ A kẻ đường thẳng // OI cắt OI
- Cá nhân hoạt động
tai I0.
- Cá nhân báo cáo
I = I 0
⇒
- Nhận xét cá nhân khác
U = U 0
- GV theo dõi , chốt kiến thức.
E/ Tìm tòi – mở rộng:
HS nhắc lại kết luận trong bài và giải bài tập 1.1 SBT trang 4
GV sửa
Tóm tắt đề U1=12V I1=0,5A
U2=36V I2=?
Giải:Vì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện
thế

đặt vào hai đầu dây dẫn nên ta có:
U1 I1
U .I 36.0,5
= suy ra I2= 1 1 =
= 1,5 A
U 2 I2
U2
12

* Học sinh làm bài tập:
Bài tập 1.1 SBT:
Hướng dẫn: I = 1,5A
Bài tập 1.2 SBT:
Hướng dẫn: U = 16V
Bài tập 1.3 SBT:
Hướng dẫn: Nếu I = 1,5A là sai vì đã nhầm HĐT giảm đi 2 lần. Theo đầu bài, HĐT
giảm đi 2V tức là còn 4V khi đó CĐDĐ là 0,2A
Bài tập 1.4 SBT:
Hướng dẫn: D.
Học các kết kuận và nhận xét trong bài.
Kết hợp người thân tìm hiểu thực tế và chuẩn bị bài mới.
* Nhận xét rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

3

Tổ : KHTN



Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tuần:
Tiết:

1
2

Ngày soạn:
Ngày dạy:

16/8/2017

Bài 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập
- Phát biểu và viết được hệ thức của Định luật Ôm.
- Vận dụng được Định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2/ Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán
- Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm
- Rèn luyện kỹ năng thí nghiệm

3/ Về thái độ:
- Nghiêm túc , tập chung, trong học tập.
4/ Phẩm chất – năng lực.
* Phẩm chất:
- Sống biết yêu thương, có trách nhiệm trong các hoạt động
- Tự trọng, tự lực, chăm chỉ hoàn thiện bài học.
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
* Năng lực.
- Tự học, sáng tạo
- Lập kế hoạch học tập, xác định mục tiêu học tập.
- Phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất thực hiện giải pháp.
- Đọc lưu loát và đúng ngữ điệu; đọc hiểu nội dung chính và chi tiết các bài
- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân Xác định nhu cầu và khả năng
của người hợp tác.
- Sử dụng các phép tính và đo lường cơ bản: Sử dụng được các phép tính Sử dụng
công cụ tính toán
II/ Chuẩn bị:
* Đối với GV: - Kẻ sẵn bảng giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu
trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước (Theo mẫu dưới đây).
Thương số U/ I đối với mỗi dây dẫn.
Lần đo
Dây dẫn 1
1
2
3
4
Trung bình
cộng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Giáo viên: Vũ Thị Uyển


4

Dây dần 2

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

* Ổn định tổ chức:
Lớp 9A
Lớp 9B

Sĩ số 26
Sĩ số 23

Vắng
Vắng

A. Khởi động:
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa HĐT hai đầu dây dẫn với cường độ dòng điện chạy qua
đây dẫn đó và đồ thị biểu diễn quan hệ giữa hai đại lượng đó?.
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ
dòng điện và hiệu điện thế?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
Trong TN với mạch điện có sơ đồ hình 1.1,

nếu sử dụng cùng một U đặt vào 2 đầu dây dẫn khác nhau thì I qua chúng có như nhau
không?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
B, C: Hoạt động hình thành kiến thức, luyện tập :
Hoạt động cá nhân
I/ ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
+ Y/c dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước, tính thương số 1) Xác định thương số
U/ I đối với mỗi dây dẫn.
U/ I đối với mỗi dây dẫn
+ Trả lời câu C1, C2 và thảo luận với cả lớp
- Câu C1:U/I=5
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu tính toán, trả lời
- Câu C2:
chính xác
- Cá nhân hoạt động
+đối với mỗi dây dẫn thì
- Cá nhân báo cáo
U/I không đối
- Nhận xét cá nhân khác
+ Với hai dây dẫn thì U/I
- GV theo dõi , chốt kiến thức.
khác nhau
GV giới thiệu khái niệm điện trở (R =

U
)
I

Kí hiệu, đơn vị

-Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào?
-Khi tăng hiệu điện thế đăt vào dây dẫn lên hai lần thì
điện trở của nó tăng lên mấy lần?
Hoạt động cá nhân
+ Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:
- Công thức tính điện trở của 1
dây dẫn bằng?
+Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây
dẫn là 3V, dòng điện chạy qua
nó có I = 250mA. Tính R?
+ Nêu ý nghĩa của điện trở:
- Cá nhân hoạt động
- Cá nhân báo cáo
- Nhận xét cá nhân khác
- GV theo dõi , chốt kiến thức.

Giáo viên: Vũ Thị Uyển

2) Điện trở:
+ GIẢI:
U = 3V
I = 250mA = 0.250A
R= U/ I = 3 / 0.25 = 12
a) Trị số R =

U
I

không đổi đối với mỗi dây


dẫn đươc gọi là điện trở của dây dẫn đó
b) Kí hiệu trên sơ đồ:
c)Đơn vị điện trở: Ω
1Ω =

1V
1A

Ngoài ra có các bội của ôm như:
Ki lô ôm; 1k Ω =1000 Ω
Mêgaôm: 1M Ω =1 000 000 Ω
5

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

d)Ý nghĩa của điện trở (sgk )
Hoạt động cá nhân
II/ ĐỊNH LUẬT ƠM:
+ u cầu HS
1) Hệ thức của định luật:
U
kΩ
- Đổi 0,5M Ω =…

=… Ω
I=
R
- Nêu ý nghĩa của điện trở?
U
U
Trong đó:Uđo bằng vơn
GV hướng dẫn:Từ cơng thức R = ⇒ I = giáo viên
(V); I đo bằng âm pe (A); R
I
R
lưu ý hs đơn vị đo các đaị lượng trong cơng thức
đo bằng ơm ( Ω )
U
2) Phát biểu định luật:
Cơng thức R= dùng để làm gì? Từ cơng thức này
I
Cường độ dòng điện chạy
có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu
qua dây dẫn tỉ lệ thuận với
lần được khơng? Tai sao?
hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây và tỉ lệ nghịch
- Cá nhân hoạt động
- Cá nhân báo cáo
- Nhận xét cá nhân khác
- GV theo dõi , chốt kiến thức.
D: Vận dụng:
GV u cầu học sinh Đọc và tóm tắt C3 , C4.
III/ VẬN DỤNG :

C3: R=12 Ω I=0,5 A

U
GV. Từ cơng thức R = , một
I

HS phát biểu:”Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu
điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ
dòng điện chạy qua dây dẫn đó” Phát biểu đó đúng
hay sai? Tại sao?
- Cá nhân hoạt động
- Cá nhân báo cáo
- Nhận xét cá nhân khác
- GV theo dõi , chốt kiến thức.
(phát biểu sai vì;tỉ số U/ I khơng đổi đối với một dây
dẫn)

Tính U?
Giải:Ap dụng cơng thức: I=
U
⇒ U = I .R
R

Ta cơ hiệu điện thế giữa hai
đầu dây tóc bóng đèn là:
U=I.R=12.0,5= 6 (V)
C4: U1=U1=U R2 =3R1
So sánh I1 và I2
U


I1= R ; I2=
1

U
U
=
⇒ I1 = 3 I 2
R2 3R1

E/ Tìm tòi – mở rộng:
* Học sinh làm bài tập:
Bài tập 2.1 SBT:
Hướng dẫn: I = 1,5A
a. I1=5mA → R1=600 Ω
I2=2mA → R2= 1 500 Ω
I3=1mA → R3=3 000 Ω .
Hướng dẫn HS 3 cách trả lời
 Hệ thống các bài tập bài 2 trong SBT trang 5.
2.1/ Từ đồ thò, khi U = 3V thì:
I1 = 5mA → R1 = 600Ω ,
I2 = 2mA → R2 = 1500Ω,
1mA → R3 = 3000Ω.
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

6

I3 =

Tổ : KHTN



Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

* Ba cách xác đònh điện trở lớn nhất, nhỏ nhất:
- Cách 1: Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy dây dẫn 3 có
điện trở lớn nhất, dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất.
- Cách 2 : Nhìn vào đồ thò, không cần tính toán, ở cùng
một hiệu điện thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua
có cường độ lớn nhất thì điện trở của dây dẫn đó nhỏ
nhất. Ngược lại, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có
cường độ nhỏ nhất thì dây dẫn đó có điện trở lớn nhất.
- Cách 3: Nhìn vào đồ thò, khi dòng điện chạy qua ba điện
trở có cường độ như nhau thì giá trò điện thế giữa hai đầu
điện trở nào lớn nhất, điện trở đó có giá trò lớn nhất.
2.2/ a) I = 0,4A.
I(A)
b) Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7A.
1,8
Khi đó U = I.R = 0,7.15 = 10,5V
1,5
2.3/ a)Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của I1,2
vào U được vẽ :
b) Từ đồ thò ta thấy:
0,9
Khi U = 4,5V thì I = 0,9A ⇒ R = 5,0Ω .
0,6
2.4/ a) I1 = 1,2A.

0,3
b) Ta có I2 = 0,6A nên R2 = 20Ω .
O
1,5

3
6
9 U(V)
4,5 7,5

Bài tập 2.3 SBT:
Hướng dẫn: a. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U được vẽ trên hình 2.1
b. Từ đò thị hình 2.1 ta thấy. Khi U = 4,5V thì I= 0,9A → R = 5,0 Ω
Bài tập 2.4 SBT:
Hướng dẫn: I= 1,2A
b. Ta có I2 = 0,6A nên R2 = 20 Ω
HS Học bài theo sgk, xem bài trước
IV RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Giáo viên: Vũ Thị Uyển

7

Tổ : KHTN



Giáo án vật lí 9
2018

Tuần:
Tiết:

Năm học : 2017-

Ngày soạn: 23/8/2017
Ngày dạy:

2
3

Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ
CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I/ MỤC TIÊU:
I/ Mục tiêu:
1/ Về kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế.
2/ Về kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ
- Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế và ampe kế
- Kỹ năng làm bài thực hành: Xử lý số liệu và viết báo cáo.
3/ Về thái độ:
- Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn khi sử dụng điện.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Yêu thích môn học.

4/ Phẩm chất – năng lực.
* Phẩm chất:
- Sống biết yêu thương, có trách nhiệm trong các hoạt động
- Tự trọng, tự lực, chăm chỉ hoàn thiện bài học.
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
* Năng lực.
- Tự học, sáng tạo
- Sử dụng thành thạo dụng cụ và tiến hành tn thực hành.
- Lập kế hoạch học tập, xác định mục tiêu học tập.
- Phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất thực hiện giải pháp.
- Sử lí các kq tn một cách khoa học
- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân Xác định nhu cầu và khả năng
của người hợp tác.
- Sử dụng các phép tính và đo lường cơ bản: Sử dụng được các phép tính Sử dụng
công cụ tính toán
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

8

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

G Viên: một đồng hồ đa năng
Đối với mỗi nhóm học sinh

• 1 dây điện trở chưa biết giá trị.
• 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được HĐT từ 0V đến 6V một cách liên tục.
• 1 ampe kế có giới hạn đo 1.5A và độ chia nhỏ nhất là 0.1A.
• 1 Vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất là 0.1V.
• 1 công tắc điện.
• 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30 cm.
• Mỗi học sinh chuẩn bị một mẫu báo cáo thí nghiệm, trong đó đã trả lời các câu
hỏi của phần 1 trang 10 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
* Ổn định tổ chức:
Lớp 9A Sĩ số 26
Vắng
Lớp 9B
Sĩ số 23
Vắng
A. Khởi động:
- Viết công thức tính điện trở và giải thích các đại lượng có trong công thức? nêu đơn
vị điện trở?
- Phát biểu định luật Ôm và công thức?
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS và các dụng cụ cần thiết để học sinh học thực hành.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
B, C, D: Hoạt động hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng.
*Hoạt động nhóm:
I/ Vẽ mạch điện theo sơ đồ:
Tìm hiểu mục I SGK nêu mục đích thn, dụng cụ thí - Dụng cụ tn. SGK
* Sô ñoà maïch ñieän.
nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm.
+
- Vẽ sơ đồ mạch điện cần tn.

- Nhóm hoạt động
A
+
- GV quan sát hướng dẫn
V
- Đại diện nhóm báo cáo kq
+
U
- GV chốt kiến thức
- GV quan sát hướng dẫn
II/ Tiến hành thí nghiệm
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Mắc vôn kế và ampe kế để đo I và U.
SGK
- Đóng thử mạch điện.
- Điều chỉnh biến thế nguồn từ 0, 3, 6, 9, 12, 15 V.
- Đọc số chỉ của vôn kế và ampe kế tương ứng.
- Viết vào bảng báo cáo kết quả.
- Tính điện trở của dây dẫn trong mỗi lần đo và điện
trở trung bình trong cả 5 lần đo.
U
I
R + R2 + R3 + R4 + R5
R= 1
5

R=

- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
- Nhận xét xem kết quả thu được có phù hợp với lý

thuyết không? Giải thích?
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

9

III/ Viết báo cáo
Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

Hoàn thành mẫu báo cáo trên
cơ sở kết quả của nhóm.
E/ Tìm tòi – mở rộng:
Cần nắm được:
+ Cách mắc mạch điện theo sơ đồ.
+ Các quy tắc sử dụng vôn kế và ampe kế.
+ Cách viết báo cáo kết quả thực hành.
Chuẩn bị bài mới: Đoạn mạch nối tiếp
• Nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 7 về đoạn mạch có hai bóng đèn mắc nối
tiếp và các tính chất của đoạn mạch này.
• Cùng người thân tìm hiểu về mạch điện trong đời sống
IV RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..

Tuần:
Tiết:

2
4

Ngày soạn:
Ngày dạy:

23/8/2017

Bài 4: ĐỌAN MẠCH NỐI TIẾP
I / MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 Và hệ thức từ các kiến thức đã học .
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý
thuyết.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập
về đọan mạch nối tiếp.
2/ Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán
- Rèn luyện kỹ năng làm viêc theo nhóm
- Rèn luyện kỹ năng thí nghiệm
3/ Về thái độ:
- Nghiêm túc , tập chung, trong học tập.
4/ Phẩm chất – năng lực.
* Phẩm chất:
- Sống biết yêu thương, có trách nhiệm trong các hoạt động
- Tự trọng, tự lực, chăm chỉ hoàn thiện bài học.

- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
* Năng lực.
- Tự học, sáng tạo
- Lập kế hoạch học tập, xác định mục tiêu học tập.
- Phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất thực hiện giải pháp.
- Vẽ sơ đồ,bằng ký hiệu, lắp mạch điện, tiến hành thí nghiệm.
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

10

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân Xác định nhu cầu và khả năng
của người hợp tác.
- Sử dụng các phép tính và đo lường cơ bản: Sử dụng được các phép tính Sử dụng
công cụ tính toán
II/ CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh
• 3 điện trở màu lần lượt có giá trị 6 Ω , 10 Ω , 16 Ω .
• 1 ampe kế có giới hạn đo 1.5A và độ chia nhỏ nhất là 0.1A.
• 1 Vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất là 0.1V.
• 1 nguồn điên 6V.
• 1 công tắc.
• 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30 cm.

Giáo viên:mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.2 sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
A. Khởi động:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 9A Sĩ số 26
Vắng
Lớp 9B
Sĩ số 23
Vắng
2. Tạo tình huống có vấn đề
a. Mục tiêu:
- Đưa được phương án xác định kích thước của vật.
b. Cách thức tiến hành:
*. Giao nhiệm vụ.
? Mạch điện tronng sơ đồ được mắc như thế nào?

? Mạch điện mắc như thế nào gọi là nối tiếp?
* Thực hiện nhiệm vụ: suy nghĩ câu hỏi.
* Báo cảo sản phẩm: trả lời câu hỏi
* Nhận xét, đánh giá:
c. Dự kiến sản phẩm:
Học sinh:
- Mắc nối tiếp
- Các thiết bị mắc liên tiếp nhau.
GV; Bổ sung:
- Mạch điện trên được mắc nói tiếp các thiết bị với nhau
- Mạch điện mắc nối tiếp là mạch gồm các thiết bị được mắc nối tiếp nhau
B, C. Hình thành kiến thức, Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

*Hoạt động 1:: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới:

Giáo viên: Vũ Thị Uyển

11

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

Hoạt động cá nhân
Cá nhân trả lời
I / Cường độ dòng
? Trong đọan mạch gồm 2 * TRẢ LỜI:
điện
bóng đèn mắc nối tiếp
- I qua mỗi đèn
và hiệu điện thế trong
- Cường độ dòng điện chạy bằng với I mạch chính .
đọan mạch nối tiếp:
1) Nhớ lại kiến thức ở
qua mỗi đèn có mối liên hệ Nghĩa là: Imc = I1 = I2

như thế nào với cường độ - U giữa 2 đầu đọan mạch lớp 7:
dòng điện mạch chính?
bằng tổng U giữa 2 đẩu Trong đọan mạch gồm
2 bóng đèn mắc nối
- Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi
đọan mạch có mối liên hệ như đèn. Nghĩa là: Umc=U1 + U2 tiếp:
I=I1=I2 (1 )
thế nào với hiệu điện thế giữa
U=U1+U2 (2)
2 đầu mỗi đèn?
Gv Nhận xét, Chốt kiến thức.
* Kết nối: Liệu có thể thay thế
2 điện trở mắc nối tiếp bằng 1
điện trở để dòng điện chạy qua
mạch không thay đổi.
Họat động 2: Nhận biết được đọan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
Hoạt động cá nhân
Cá nhân trả lời
2) Đọan mạch gồm hai
Tìm hiểu Câu C1 và cho biết 2 Câu C1:
điện trở mắc nối tiếp:
điện trở có mấy điểm chung?
- R1, R2 và ampe kế được + Câu C1: mắc nối
+ Vận dụng hệ thức của Định mắc nối tiếp với nhau
tiếp
luật Ôm để trả lời Câu C2
Cá nhân trả lời
R1 ,R2 và Ampe kế mắc
Hoạt đông nhóm
Câu C2:

nối tiếp với nhau
* Giao nhiệm vụ
Nhóm hoạt động
+ Câu C2:
+ Tiến hành TN kiểm tra các - Đại diện trả lời
Ta coù: I1=I2 hay
U1 U 2
hệ thức (1) và (2) đối với đọan
=
R1 R2
mạch gồm, các điện trở mắc
nối tiếp.
U
R
= 1 (đpcm)
Suy ra:
1

U2

R2

Họat động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2
điện trở mắc nối tiếp
GV hướng dẫn:
+ Từng HS đọc phần khái II/ Điện trở tương
Ap dụng định luật Ôm hãy cho niệm điện trở tương đương đương
biết
trong SGK.
của đọan mạch nối

I1=? I2=? mà 2 điện trở mắc + Từng HS làm câu C3
tiếp:
nối tiếp suy ra điều gì?
* TRẢ LỜI:
1) Điện trở tương
I=
UAB=U1+U2= IR1 + IR2 = đương:
U1 U 2
U
R
IRtđ
(Rtđ) của 1 đọan mạch
=
⇒ 1 = 1
R1 R2
U 2 R2
Rtđ = R1 + R2
là điện trở có thể thay
thế cho đọan mạch này,
GV giải thích bổ sung để
sao cho với cùng U thì I
GV hướng dẫn HS xây dựng
chạy qua đọan mạch
công thức
vẫn có giá trị như trước
Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai
2) Công thức tính điện
đầu đoạn mạch làU, hiệu điện
trở
thế hai đầu mỗi điện trở là U1,

tương đương Rtđ của
U2
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

12

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

Cường độ dòng điện chạy qua
đoạn mạch là I, Viết biểu thức
tính U, U1, U2, theo I và R
tương ứng
U1=I.R1 ; U2=I.R2 mà hai
điện trở mắc nối tiếp nên
U=U1+U2 = I.R1+I.R2=I

( R1 + R2 ) =I.Rtđ

đọan
mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp:
Rtđ = R1 + R2 (4)

⇒ Rtđ=R1+R2


* Họat động 4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
+ GV hướng dẫn HS làm thí a) Các nhóm mắc mạch 3) Thí nghiệm kiểm
nghiệm kiểm tra theo nhóm điện

tra:

như trong SGK: Theo dõi và theo sơ đồ hình 4.1 và tiến
kiểm tra các nhóm HS mắc hành TN theo hướng dẫn
mạch điện như sơ đồ

SGK

+ Yêu cầu một vài HS phát b) Thảo luận nhóm để rút
biểu kết luận.

ra

4) Kết luận: Đọan

kết luận

mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp có điện trở
tương đương bằng tổng
các điện trở thành
phần Rtđ=R1+R2

* Họat động 5: Vận dụng
GV ; yêu cầu HS suy nghĩ và

thảo luận trả lời C4 (chia 3
nhóm mỗi nhóm suy nghĩ một
câu)
GV chính xác hoá các câu trả
lời
Hình a)
GV Mở rộng: Từ kết quả câu
C5 suy ra
Điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc
nối tiếp bằng tổng các điện trở
thành phần
R =R1+R2+R3
Hình b)
Học sinh đọc phần ghi nhớ

Giáo viên: Vũ Thị Uyển

*HS suy nghĩ và thảo luận III/ Vận dụng:
trả lời C4 (chia 3 nhóm mỗi
Mạch điện có sơ đồ
nhóm suy nghĩ một câu)
H 4.2 (sgk )
* HS đứng tại chỗ trả lời
+ C4. K mở hai đèn
không hoạt động, vì
mạch hở không có dòng
HS tiếp tục giải câu C5
điện chạy qua đèn
+ K đóng,cầu chì đứt ,

hai đèn cũng không
hoạt động vì mạch hở,
không có dòng điện
chạy qua
+ K đóng dây tóc đèn
Đ1 bị đứt đèn hai không
sáng vì mạch hở
C5. R1=R2=20 ( Ω )
Vì hai điện trở mắc nối
13

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

tiếp nên
R12=20+20=40 Ω
+ RAC = R12+R3 =
40+20= 60 ( Ω )
* Với đoạn mạch có 3
điện trở mắc nối tiếp
ta cũng có Rtđ =
R1+R2+R3
* Ghi nhớ: Xem SGK
4/ Củng cố: (Kết hợp trong khi giải C4 và C5) + Ghi nhớ: (sgk )
GV: Tổng kết đối với đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp:

U=U1+U2+…+Un
I=I1=I2=…+In R=R1+R2+…+Rn
* Học sinh làm bài tập:
Bài tập 4.1 SBT:
R1
R2
A
Hướng dẫn: a. Sơ đồ mạch điện. A
B
b. Tính HĐT của đoạn mạch theo 2 cách
Cách 1: U1 = IR1 =1,0V; U2 = IR2 = 2,0V ⇒ UAB = 3V
Cách 2 : UAB = IRtđ =0,2.1,5 = 3V
Bài tập 4.2 SBT:
Hướng dẫn: a. I= 1,2A
b. Ampe ke phải có điện trở rất nhỏn so với điện trở của đoạn mạch, khi dó điện trở của
đoạn mạch. Dòng điện chạy qua Ampe kế chính là dòng điện chạy qua dòng điện đang
xét.
Bài tập 4.3 SBT:
U

U

12

Hướng dẫn: a. I = R = R + R = 30 = 0,4 A ; UAB = IR1 = 0,4.10 = 4V

1
2
Ampe kế chỉ 0,4, Vônkế chỉ 4V
b. Chỉ mắc điện trở R1 = 10Ω ở trong mạch giữa 2 điện thế như ban đầu.

Bài tập 4.4 SBT
U2

3

Hướng dẫn: a. I = R = 15 = 0,2 A
t2
Ampe kế chỉ 0,2A
b. UAB = IRtđ = I(R1 + R2) = 0,2.20 = 4V
Bài tập 4.5 SBT
U

12

Hướng dẫn: Điện trở của đoạn mạch là Rtđ = I = 0,4 = 30 Ω Suy ra có 2 cách điện trở
đó vào mạch
Cách 1: trong đoạn mạch có điện trở 30Ω
Cách 2: Trong đoạn mạch mắc 2 điện trở 10 Ω và 20 Ω nối tiếp nhau.
Bài tập 4.6 SBT
Hướng dẫn: C (Khi R1,R2 mắc nối tiếp nhau thì dòng điện chạy qua 2 điện trở có cùng
cường độ. Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được CĐDĐ tối đa là 1,5A, vậy HĐT tối đa
là U = 1,5(20+40) = 90V
Bài tập 4.7 SBT
Hướng dẫn: a.Rtđ = 30Ω
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

14

Tổ : KHTN



Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

b. I = 0,4A ⇒ U1 = 2V, U2 = 4V, U3 = 6V
5 / Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm lại các bài tâp và xem bài trước.
IV RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..

Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:

3
5

30/8/2017

Ngày dạy:

Bài 5: ĐỌAN MẠCH SONG SONG
I/ MỤC TIÊU


1/ Về kiến thức:
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
1

-

-

-

1

I1

1

R2

điện trở mắc song song: R = R + R và hệ thức: I = R từ các kiến thức đã học.
1
2
2
1
Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn
mạch song song.
2/ Về kỹ năng:
Kỹ năng thực hành, sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế và ampe kế.
Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
Kỹ năng suy luận, lập luận logic.

3/ Về thái độ:
Yêu thích môn học
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan
trong thực tế.
4/ Phẩm chất – năng lực.
* Phẩm chất:
- Sống biết yêu thương, có trách nhiệm trong các hoạt động
- Tự trọng, tự lực, chăm chỉ hoàn thiện bài học.
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

Giáo viên: Vũ Thị Uyển

15

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

* Năng lực.
- Tự học, sáng tạo
- Lập kế hoạch học tập, xác định mục tiêu học tập.
- Phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất thực hiện giải pháp.
- Vẽ sơ đồ,bằng ký hiệu, lắp mạch điện, tiến hành thí nghiệm.
- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân Xác định nhu cầu và khả năng
của người hợp tác.
- Sử dụng các phép tính và đo lường cơ bản:

II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
-

Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị;
Một biến thế nguồn;
1 Ampe kế có GHĐ 1,5 A, ĐCNN 0,1A;
1 Vôn kế có GHĐ 12V, ĐCNN 0,1V;
9 đoạn dây nối;
1 bảng lắp điện
* Giáo viên: Bộ thí nghiệm như học sinh để hướng dẫn cách làm.

III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Khởi động:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 9A Sĩ số 26
Vắng
Lớp 9B
Sĩ số 23
Vắng
3. Tạo tình huống có vấn đề
a. Giao nhiệm vụ
? Mạch điện trong gia đình hay trên lớp học thường được mắc như thế nào? Mạng điện
chiếu sang trên đường phố thường mắc như thế nào?
- Viết tất cả các công thức trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song đã biết ở
lớp 7.
b.
Thực hiện nhiệm vụ.
Hs tìm hiểu mạch điện mắc trong lớp học, ngoài đường phố

Nhớ lại các công thức ở lớp 7 và trình bày ra giấy
c.
Báo cáo
- Trình bày cách mắc mạnh điện trong lớp, ngoài đường phố
- Trình bày công thức mạch mắc song song
d.
Nhận xét, bổ sung.
Mạch điện trong gia đình hay lớp học, đường phố thường là mắc song song
Công thức: I = I1+ I2
U = U 1 + U2
R = R1 + R 2

Kết nối: Ta đã biết mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song thì cường đọ dòng điện trong
mạch bằng tổng cường độ dòng điện trong các đoạn mạch thành phần, hiệu điện thế thì
như nhau tại mọi điểm nếu mạch gồm 2 hay nhiều điện trở mắc song song thì công
thức trên còn đúng không và điện trở trong mạch được tính như thế nào?
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

16

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

B,C. Hình thành kiến thức, luyện tập.
Hoạt động

Nội dung
Ghi chú
* Họat động 1: Nhận biết được đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song song:
a. Giao nhiệm vụ(
- Tìm hiểu xem bóng đèn và điện trở có liên
cá nhân)
quan gì với nhau không?
- Tìm hiểu và trả lời câu C1, C2 SGK/14
- Viết công thức tính I, U

? 2 điện trở có mấy điểm chung?
? Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đọan
mạch này có đặc điểm gì?
b. Thực hiện
- Tìm hiểu SGK về mói quan hệ giữa bóng đèn
nhiệm vụ:
và điện trở
- Tìm hiểu và trả lời câu C1, C2 SGK/14
c. Báo cáo thảo - Trình bày ý kiến của cá nhân về mối quan hệ
luận
giữa bóng đèn và điện trở
- Trả lời câu hỏi C1, C2 SGK/14
d. Phát biểu vấn
I = I1 + I2
đề
U = U 1 = U2
+ Câu C1: Mắc song song
ampe kế đo I
vôn kế đo U
+ Câu C2:

Ta có U=U1=U2
Mà U1= I1. R1 ; U2= I2. R2
Vậy: I1. R1 = I2. R2 suy ra I1/I2 = R2/R1
* Họat động 2: Xây dựng công thức điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2
điện trở mắc song song :
a.
Giao
* GV yêu cầu học sinh Chứng minh.
nhiệm vụ( nho
R1. R2
1
1
1
Rtd

=

R1

+

R2

Suy ra: → Rtd =

R1 + R2

trên phiếu học tập
*GV Tổ chức cho học sinh tiến hành thí nghiệm
kiểm tra

? Nêu dụng cụ thí nghiệm?
? Các bước tiến hành thí nghiệm như thế nào?
? Mắc mạch điện theo sơ đồ 5.1, tiến hành TN
? Đọc ghi kết quả vào bảng sau?
Lần đo UAB
R1
R2
IAB
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

17

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

1
2

5V
6Ω
10Ω
UAB
R
I’AB
5V

16Ω
+ rút ra kết luận
b. Thực hiện
- Tiến hành tn
nhiệm vụ:
- Nhóm trưởng phân cơng mỗi thành viên trong
nhóm thực hiện một nhiệm vụ.
c. Báo cáo thảo - Đại diện nhóm trình bày báo cáo Tn
luận
d. Phát biểu vấn
CM: Ta có:
đề
U
U
U
→ I1 = ; I 2 =
R
R1
R2 (1)
Mặc khác: U = U1 = U2 (2 ) ; I = I1 + I2
(3)
Thay (1),(2) vào (3)
U U U
= +
Rtd R1 R2 Chia 2 vế cho U, ta được
I=

1
1
1

= +
Rtd R1 R2 (đpcm)

Kl: SGK/15
*.Tổng qt: Có nhiều điện trở mắc song song
với nhau thì:
I = I1 + I 2 + ... + I n

U = U 1 = U 2 = ... = U n
1
1 1
1
= + + ... +
Rtd R1 R2
Rn

D :Vận dụng
a.
Giao
nhiệm vụ( cá
nhân)
b. Thực hiện
nhiệm vụ:
c. Báo cáo thảo
luận
d. Phát biểu vấn
đề

? Vận dụng kiến thức đã học tìm hiểu và trả lời
câu C4, C5 SGK?15,16

- Tìm hiểu C4, C5 SGK?15,16 vẽ sơ đồ, tìm lời
giải
- Một số cá nhân trình bày lời giải C4, C5 theo
từng câu hỏi nhỏ.
C4
+Đèn và quạt được mắc song vào nguồn
220Vthì chúng hoạt động bình thường
+Sơ đồ mạch điện

+ Nếu đèn khơng hoạt động thì quạt vẫn hoạt
động?Vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

18

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

220V và mạch điện qua quạt vẫn không hở
C5. R1 =R2 =30 Ω sơ đồ hình 5.2a
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch
1
1
1
1

1
2
= +
=
+
=
R1,2 R1 R2 30 30 30
⇒ R1,2 =

30
= 15Ω
2

+ Mắc thêm điện trở R3 =30 Ω vào mạch (sơ đồ
hình 5,2b) thì ta có
1
1
1
= +
Rtd R1 R2
⇒ Rtd =

R1 R2
15.30 30
=
=
= 10Ω
R1 + R2
45
3


E. Tìm tòi, mở rộng ( ở nhà)
* Học sinh làm bài tập:
Bài tập 5.1 SBT:
Hướng dẫn: a. RAB = 6V
b. Ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, Ampe kế 1 chỉ 0,8A, Ampe kế 2 chỉ 1,2A
Bài tập 5.2 SBT:
Hướng dẫn: a. UAB = 3V b. IAB = 9A
Bài tập 5.3 SBT:
Hướng dẫn: Ampe kế 1 chỉ 0,72A, Ampe kế 2 chỉ 0,48A
Bài tập 5.4 SBT: Hướng dẫn: B.
Bài tập 5.5 SBT: Hướng dẫn: R2 = 20Ω; Ampe kế 1 chỉ 1,2A; Ampe kế 2 chỉ 1,8A
Bài tập 5.6 SBT: Hướng dẫn: a. R2 = 5Ω.
b. I = 24A, I1 = 1,2A, I2 = I3 = 0,6A
Chuẩn bị trước bài 6
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tuần:
Tiết:

Ngày soạn: 30/8/2017
Ngày dạy:

3
6

Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ MỤC TIÊU:


1/ Về kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất là 3 điện trở.
2/ Về kỹ năng:
- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ
3/ Về thái độ: Cẩn thận, trung thực
4/ Phẩm chất – năng lực.
* Phẩm chất:
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

19

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

- Sống biết yêu thương, có trách nhiệm trong các hoạt động
- Tự trọng, tự lực, chăm chỉ hoàn thiện bài học.
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
* Năng lực.
- Tự học, sáng tạo
- Lập kế hoạch học tập, xác định mục tiêu học tập.
- Phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất thực hiện giải pháp.

- Vẽ sơ đồ,bằng ký hiệu, lắp mạch điện, tiến hành thí nghiệm.
- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân Xác định nhu cầu và khả năng
của người hợp tác.
- Sử dụng các phép tính và đo lường cơ bản:
II/ CHUẨN BỊ:
* Đối với GV: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của
một số dụng cụ dùng điện trong gia đình, với 2 nguồn điện là 110V và 220V.
III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS:

III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Khởi động:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 9A Sĩ số 26
Vắng
Lớp 9B
Sĩ số 23
Vắng
1. Tạo tình huống có vấn đề
a. Giao nhiệm vụ
? Trình bày biểu Định luật Ôm? công thức, nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có
trong công thức?
? Trình bày các công thức trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp? Làm bài tập
6.1 sbt trang 11
? Trình bày các công thức của đoạn mạch có hai điện trở mắc song song. Làm bài tập
6.2 sbt trang 11
b. Thực hiện nhệm vụ.
c. Thực hiện nhiệm vụ
d. Phát biểu vấn đề
B, C, D. Hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng.

Hoạt động
Nội dung
Ghi chú
* Họat động 1: Nhận biết được đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song song:
a. Giao nhiệm
? Trình bày các bước chung để giải bài tập vận
vụ( cá nhân)
dụng định luật Ôm
? Hãy đọc đề bài 1, tóm tắt đề bài?
? Cho biết các điện trở R1 và R2 được mắc như
thế nào? Am pe kế ,vôn kế dùng để đo những đại
lượng nào trong mạch?
? Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương
đương?
? Trình bày lời giải bài tập 1 ( 5 phút)
b. Thực hiện
- Nêu các bước giải
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

20

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

nhiệm vụ:


- Tóm tắt bài toán
- Trình bày lời giải
c. Báo cáo thảo - Lên bảng trình bày lời giải
luận
d. Phát biểu vấn Gv tóm tắt các bước giải
đề
- Hs khác
- GV Theo rõi, nhận xét, sửa chữa bà cho HS
TT
Bài giải
R1=5 Ω
*) Phân tích mạch điện: R1 mắc
UV=6V
nối tiếp với R2 .Am pe kế nối
IA=0,5A
tiếp với R1 và R2 nên IA=IAB =
a) Rtđ =?
0,5A
b) R2=?
Vôn kế mắc song song với đoạn
mạch nên UV =UAB = 6V
a)
Rtđ=UAB /IAB =6V : 0,5A =12( Ω )
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là12 Ω
b) Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên
Rtđ = R1 +R2 suy ra
R2=Rtđ- R1 = 12 Ω − 5Ω = 7Ω
Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch bằng 7



Cách 2:U1=I.R1 =0,5.5=2,5V
U2 =U-U1=6V-2,5V=3,5V
R2=U2 :I =3,5 :0,5=7 Ω
*Họat động 2:Giải bài 2
a. Giao nhiệm
? Hãy đọc đề bài 2
vụ( cá nhân)
* GV yêu cầu HS tham khảo cách giải trong sgk ,
mỗi cá nhân làm bài trên phiếu học tập
? . R1 và R2 được mắc như thế nào?Các ampe kế
dùng để làm gì?
* Gv yêu cầu hai học sinh :
HS1 sửa câu a
HS2 sửa câu b
b. Thực hiện
- Nêu các bước giải
nhiệm vụ:
- Tóm tắt bài toán
- Trình bày lời giải
c. Báo cáo thảo - Nộp báo sp lời giải bài toán bằng phiếu học tập
luận
- 2 HS trình bày lời giải trên bảng
d. Phát biểu vấn GV thu một số bài của học sinh để kiêm tra
đề
GV sủa chữa bài trên bảng.

Giáo viên: Vũ Thị Uyển

21


Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

Tóm tắt
R1=10 Ω
IA1=1,2A
IA=1,8A
a) UAB=?
b) R2=?

R
A

R
A

A

B

Bài giải
a) Ampe kế A1 nối tiếp với R1
Nên I1=1,2A
Ampe kế A nối tiếp với (R1//R2) nên

IA =I1,2 =1,8 A
Từ công thức I =

U
⇒ U = I .R
R

U1=I1R1=1,2.10=12(V)
R1//R2 nên U1=U2=UAB =12V
Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B là 12V
b) Vì R1 và R2 mắc song song nên
IA= I1,2=I1+I2 suy ra I2=I-I1=1,8 – I1
=1,8- 1,2=0,6(A)
R2 =U2 :I2 =12 : 0,6=20( Ω )
Vậy điện trở R2 bằng 20 Ω
Cách 2
RAB=UAB: IAB =12V :1,8A =

20

3

1
1
1
=
+

RAB
R1

R2
1
1
1
=

R2
R AB
R1
3
1
1
=

=

20 10
20
R2 = 20Ω

*Họat động 3: Giải bài 3 Bài tập dạng hổn hợp
b. Giao nhiệm
GV yêu cầu nhóm HS tìm hiểu bài số 3 nghiên
vụ( nhóm)
cứu các bước giải để làm bài 3.
? Hãy phân tích đoạn mạch điện?
? Trong đoạn mạch các điện trở được mắc như
thế nào với nhau? Ampe kế dùng để làm gì? Và
được mắc như thế nào với các điện trở?
? Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn

mạch AB
? Hãy tính I1?
? Tínhhiệu điện thế giữa hai đầu R3,R2?
? Hãy tính U2,3?
b. Thực hiện
- Thảo luận nhóm tìm bước giải
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

22

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

nhiệm vụ:

- Phân tích đoạn mạch
- Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn
mạch
- Nhóm trưởng phân công mỗi thành viên thực
hiện một nhiệm vụ.
- Từng thành viên thực hiện nhiệm vụ để hoàn
thiện bài giải.
c. Báo cáo thảo - Trình bày lời giải trên bảng nhóm, treo bảng
luận
nhóm nên bảng.

d. Phát biểu vấn Gv Nhận xét sửa chữa bài cho HS
đề
TT
Vẽ sơ đồ mạch điện hình 6.3
R1=15 Ω
SGK: R2
R2=R3=30 Ω
U= 12 V
R1
a/ Rtđ =?
b/ I1, I2, I3=?
R3
Giải
Sơ đồ mắc: R1nt ( R2//R3)
R R

2 3
a/ Vì R2//R3 nên: R23 = R + R = 15Ω
2
3
Vì R1nt R23 nên Rtđ = R1+ R23 = 30 Ω
b/ Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính:

I=

U
12
=
= 0,4 A
R td 30


Vì R1 nt R23 nên I = I1= I23 = 0,4 A
Suy ra: U23 = I23.R23 = 0,4.15 = 6V
Vì R2//R3 nên U2 = U3 = U23 = 6V
Vậy:

I2 =

U2
6
=
= 0,2 A
R2 30

I3 =

U3
6
=
= 0,2 A
R3 30

Cách 2: sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức
I 2 R3
=
và I =I1 +I2 Từ đó tính được I2 và I3
I 3 R2

E. Tìm tòi, mở rộng.
Y/c Cả lớp tìm hiểu , vận dụng kiến thức làm các bài tập theo hướng dẫn của GV

Bài tập 6.1 SBT:
Hướng dẫn: a. R1 nối tiếp R2 thì RAB = 40 Ω ta thấy Rtđ lớn hơn mỗi điện trở thành
phần.
b. R1 // R2 thì R’tđ = 10 Ω ta thấy Rtđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
Rtđ

c. R' = 4

Bài tập 6.2 SBT:
Hướng dẫn: a. Có 2 cách mắc: Cách 1: R1 nối tiếp R2; Cách 2: R1 // R2
b. Rtđ của đoạn mạch gồm R1 nt R2 >Rtđ của đoạn mạch khi mắc R1 // R2 vì vậy dòng
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

23

Tổ : KHTN


Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

điện chạy qua đoạn mạch nt có cường độ nhỏ hơn dòng điện song song nên ta có : - I1
U

6

= 0,4A khi R1 nt R2 nên R1 + R2 = I = 0,4 =15 (1)
1

R1 .R2

U

6

10

- I1 = 1,8A khi R1 // R2 nên R + R = I = 1,8 = 3 (2)
1
2
2
Kết hợp (1) và (2) ta có: R1R2 = 50 (3)
Từ (1) và (3) giải ra ta có : R1 =5 Ω, R2 =10 Ω
Bài tập 6.3 SBT:
Hướng dẫn: IĐ1 = IĐ2= 0,25A. Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì dòng điện
thực tế chạy qua chúng nhỏ hơn cường độ dòng điện định mức chạy qua bóng
Bài tập 6.4 SBT:
Hướng dẫn: Không mắc nt 2 bóng đèn này được vì cđdđ thực tế chạy qua 2 bóng đèn
này là : IĐ1=IĐ2= 0,52A. So sánh với cđdđ định mức của mỗi đèn ta thấy đèn 1 có thể
không sáng lên được, còn đèn 2 thì có thể cháy.
Bài tập 6.5 SBT:
Hướng dẫn: a. Có 4 cách mắc
b. RC1 = 90 Ω, RC2 = 45 Ω, RC3 = 20Ω, RC4 = 10 Ω
Chuẩn bị bài mới: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN.
• Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
..………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Tuần:
Tiết:

4
7

Ngày soạn:
Ngày dạy:

6/9/2017

Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ

VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Nêu được sự phụ thuộc của điện trở vaò chiều dây dẫn tiết diện và vật liệu làm dây
dẫn
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố
- Tiến hành được thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây
dẫn.
- Xác định được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
2. Kỹ năng.
Giáo viên: Vũ Thị Uyển

24

Tổ : KHTN



Giáo án vật lí 9
2018

Năm học : 2017-

- Rèn luyện kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây
dẫn
4.
Thái độ.
- Giáo dục thái độ trung thực tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
4/ Phẩm chất – năng lực.
* Phẩm chất:
- Sống biết u thương, có trách nhiệm trong các hoạt động
- Tự trọng, tự lực, chăm chỉ hồn thiện bài học.
- u thiên nhiên, bảo vệ mơi trường.
* Năng lực.
- Tự học, sáng tạo
- Lập kế hoạch học tập, xác định mục tiêu học tập.
- Phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất thực hiện giải pháp.
- Vẽ sơ đồ,bằng ký hiệu, lắp mạch điện, tiến hành thí nghiệm.
- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân Xác định nhu cầu và khả năng
của người hợp tác.
- Sử dụng các phép tính và đo lường cơ bản:
II.CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS.
- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất
0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 nguồn điện 3V.

- 1 công tắc điện.
- 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm bằng
cùng mộit vật liệu: một dây dài l (điện trở 4Ω), một dây
dài 2l và dây thứ ba dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một
lõi cách điện phẳng, dẹt và dễ xác đònh số vòng dây.
- 8 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ
cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
* Đối với cả lớp.
- Đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, dài
80cm, tiết diện 1mm2.
- Một đoạn dây thép dài 50cm, tiết diện 30mm 2.
- 1 cuộn dây hợp kim dài 10m, tiết diện 0,1mm 2.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Khởi động.
1)Ổn định tổ chức:
9A Tổng 26 Vắng
9B Tổng 23 Vắng
2)Tạo tình huống có vấn đề :
* HS: trả lời bài sau :Hai điện trở R1=10 Ω ; R2 = 20 Ω , R1 chịu được cường độ
dòng điện tối đa là1,5 A, còn R2 chịu được dòng điện tối đa là 2A . Có thể mắc song
song chúng vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu?
A. 10V
B. 15V
C. 30V
D. 40V
Giải thích vì sao chọn đáp án?
( Chọn đáp án C. U= 30V)
• Kết nối.
Giáo viên: Vũ Thị Uyển


25

Tổ : KHTN


×