Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

[Kỹ thuật thi công]Chương 6-Công tác xây gạch đá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.05 MB, 72 trang )

Chương 6:
CÔNG TÁC XÂY GẠCH ĐÁ
6.1 VẬT LIỆU DÙNG TRONG CÔNG TÁC XÂY
6.2 PHƯƠNG PHÁP XÂY TƯỜNG VÀ TRỤ GẠCH


6.1 VẬT LIỆU DÙNG TRONG CÔNG TÁC
XÂY
 Cách đây khoảng 8000 năm tức 6000 năm trước
công nguyên, con người đã sử dụng đá thiên nhiên
để xây dựng các công trình kiến trúc đồ sộ.
 Cùng với sự phát triển của nhân loại thì gạch nung
ra đời. Cho tới ngày nay trong xây dựng ngoài gạch
nung ra người ta còn sử dụng một số gạch như:
gạch silicát, gạch xỉ, gạch xi măng cát, gạch bê
tông, gạch thủy tinh vv… để kiến tạo lên các công
trình.


 Muốn xây dựng lên một công trình thì ngoài gạch
đá ra người ta còn sử dụng một số chất liên kết
chúng lại thành một khối và thường những chất đó
là những hỗn hợp. Thành phần các chất liên kết đó
là bùn đất, cát, vôi, mật mía, xi măng, keo dán
tổng hợp…
 Tổng quát lại vật liệu dùng trong công tác xây chủ
yếu vẫn là gạch nung, gạch không nung, đá
hộc, đá đẽo. Còn vữa xây chủ yếu là vữa vôi, vữa
tam hợp và vữa xi măng. Nó là những hỗn hợp
giữa chất kết dính, cốt liệu và nước, có khi còn
thêm các phụ gia dẻo vô cơ (hồ vôi, hồ sét) và các


phụ gia làm vữa liên kết nhanh như CaCl2.


 Tính chất chủ yếu của vữa xây là chuyển dần từ thể
nhão sang thể rắn chắc chịu được tác dụng của lực.
 Sau đây sẽ trình bầy một số đặc điểm và yêu cầu
của một số vật liệu dùng trong công tác xây.
6.1.1 ĐÁ THIÊN NHIÊN:
a. Khái niệm:
 Đá thiên nhiên: là những khối bao gồm một hay
nhiều loại khoáng vật khác nhau. Khoáng vật là
những vật thể đồng nhất về thành phần hóa học và
cấu trúc và tính chất vật lí.
 Vật liệu đá thiên nhiên được sản xuất từ đá thiên
nhiên là những tấm phiến nham thạch đã qua gia
công bằng tay hoặc bằng máy (như đập vỡ, cưa xẻ,
mài…) hoặc không gia công mà trực tiếp xây dựng
các công trình.


 Ngày nay, tuy đã có bê tông và thép nhưng đá vẫn
sử dụng rộng rãi và ưa thích vì có những ưu điểm
như sau:
b. Ưu điểm:
 Cường độ chịu nén của đá tương đối cao.
 Bền trong môi trường thiên nhiên.
 Đẹp, trang trí tốt, rẻ lại có nhiều trong tự nhiên.


Thành nhà Hồ ở Thanh Hóa



Thành nhà Mạc ở Lạng Sơn


Đá tự nhiên dùng để trang trí



6.1.2 GẠCH:
a. Gach bằng đât nung:
 Đất (đất sét) được nhào trộn kỹ và được nung ở
nhiệt độ nhất định để tạo thành viên gạch có khả
năng chịu nén tốt. Gạch bằng đất nung có hai loại
là gạch đặc và gạch rỗng.
 Gạch đặc (gạch thẻ hay gạch chỉ)
Gạch đặc có kích thước chuẩn là 22x10,5x6cm,
thường được sử dụng để xây các kết cấu chịu lực
như móng, tường, cột, hoặc để xây những công
trình có yêu cầu chống thấm như tường, bể
nước...hoặc để xây các kết cấu bao che...





Gạch rỗng
Có các loại hai lỗ, bốn lỗ, sáu lỗ dọc theo chiều
dài viên gạch, có khi có loại cấu tạo lỗ đứng.
Gạch lỗ được sử dụng để xây tường chịu lực,

tường ngăn, tường bao che, xây tường cách âm,
cách nhiệt...


 Kích thước gạch rỗng rất đa dạng:
 Gạch 2 lỗ: 210x100x60 mm
 Gạch 4 lỗ: 180x80x80 mm
 Gạch 6 lỗ: 220x105x150 mm


Gạch không nung:
 Loại này thường là gạch xi măng-cát hoặc xi măngxỉ, vôi và cát. Gạch xi măng-cát có cường độ cao
(phụ thuộc vào tỉ lệ xi măng/cát), có trọng lượng
bản thân khá lớn, được sử dụng để xây tường.
 Gạch xi măng-xỉ, vôi và cát có cường độ thấp, khả
năng chịu xâm thực của môi trường nhất là nước,
ẩm không cao. Dùng để xây tường ngăn, công trình
tạm.

b.


Một số loại gạch không nung của Cty Minh Khang



Gạch bê tông khí chưng áp


 Đặc tính Gạch Bê Tông Khí Chưng Áp - AAC An

Thái
- Nhẹ: trọng lượng từ 550kg/m3- 630kg/m3 (chỉ
nặng bằng 1/3 tỷ trọng của gạch đặc (1600kg/m3),
1/4 tỷ trọng của bê tông 2500kg/m3)) nên nổi
được trên mặt nước.
- Bền: đã được kiểm chứng qua 100 năm trên thế
giới.
- Cách âm: Hiệu quả cách âm của tường dày 20cm
sẽ tương đương hiệu qủa của tường gạch đất nung
dày 49cm.
- Cách nhiệt: Hiệu quả cách nhiệt gấp 6 - 10 lần
gạch đất nung và bê tông thông thường.
- Chống cháy ưu việt: Được cấu tạo từ những
chất vô cơ, gạch có thể dùng làm tường chống hoả
hoạn. Gạch chịu được nhiệt độ cao lên đến 12000C
trong thời gian 4 giờ đối với tường 10cm và hơn 8
giờ đối với tường dày 20cm


- Thi công dễ và nhanh: Kích thước lớn hơn gấp
10 - 28 lần so với gach đất nung nhưng trọng lượng
nhẹ, do vậy giúp thao tác nhanh gấp 2 - 3 lần so
với gạch thường, giảm đáng kể chi phí quản lý công
trình.
- Tiết kiệm năng lượng: Với khí hậu nhiệt đới như
Việt Nam, sử dụng gạch sẽ giảm 40% chi phí điện
năng tiêu thụ cho điều hoà, làm mát vào mùa hè và
tăng hiệu quả sử dụng năng lượng bên trong, làm
ấm vào mùa đông.
- Thân thiện với môi trường: là loại vật liệu xây

dựng có tính thân thiện cao với môi trường. Quá
trình sản xuất không sinh ra chất gây ô nhiễm,
không thải ra chất phế thải, độc hại...




Đá ong – Vật liệu không nung tự nhiên


6.1.3 CHẤT KẾT DÍNH:
 Chất kết dính thường là những chất bột khi trộn với
nước tạo thành hồ dẻo, dưới tác dụng của các quá
trình lý hóa phức tạp xảy ra, dần dần mất tính dẻo
và trở thành một khối rắn chắc như đá.
 Dựa vào tính và khả năng rắn chắc của nó người ta
chia chất kết dính ra làm hai loại chính: loại rắn
trong nước và loại rắn trong không khí.
 Loại rắn trong nước là chất kết dính vô cơ khi
trọng với nước nó có thể rắn chắc, phát triển và
duy trì cường độ không chỉ trong không khí mà
ngay cả trong nước. Ví dụ: vôi nước, xi măng
Pooc lăng, xi măng Aluminat, xi măng Puzơlan…
 Loại rắn trong không khí là chất kết dính vô cơ
sau khi trộn với nước chỉ có thể rắn chắc, phát
triển và duy trì cường độ trong không khí. Ví dụ:
Thạch cao, vôi


6.1.4 VỮA XÂY DỰNG:

a. Khái niệm:
 Vữa xây là một hỗn hợp được chế tạo từ chất kết
dính, nước và cốt liệu nhỏ, có thể thêm phụ gia.
 Vữa xây khác với bê tông: vữa phải dàn thành lớp
mỏng trong khi xây và trát, cho nên nó chỉ có cốt
liệu nhỏ, lượng nước cần để nhào trộn nhiều hơn.
 Vữa tiếp xúc với nền xây trên diện rộng, nó bị hút
nước nhiều, diện tích tiếp xúc với không khí cũng
lớn, nên hơi nước bay hơi nhanh vì vậy vữa xây
phải có khả năng giữ nước tốt.


b. Phân loại:
 Dựa vào loại cốt liệu (trọng lượng thể tích) gồm có:
 Vữa nặng (0 = 1800 ÷ 2200kg/m3)
 Vữa nhẹ (0 ≤ 1500kg/m3)
 Theo tính chất kết dính gồm có:
 Vữa xi măng
 Vữa vôi
 Vữa thạch cao
 Vữa tam hợp
 Vữa đất sét
 Vữa kết hợp xi măng và sét
 Theo mục đích sử dụng:
 Vữa xây để xây các kết cấu bằng gạch đá.
 Vữa trát để trát ngoài, trong của công trình.
 Vữa đặc biệt: vừa chống thấm, vừa cách âm,
cách nhiệt…



×