Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 28. Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.77 KB, 16 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Em hãy trình bày quá trình kháng chiến chống Pháp
của nhân dân Đồng Phú từ năm 1950-1954?

Trả lời
- Năm 1950, tại Bàu Ké ta diệt 3 xe vận tải; tại cống Bố Mua ta
chiếm hoàn toàn hai xe và thu toàn bộ chiến lợi phẩm.
- Năm 1951, tại đồn điền Thuận Lợi, ta tấn công tiêu diệt địch ở
Làng 9.
- Dưới sự lãnh đạo của Chi bộ Đảng Phước An, nhân dân Đồng
Phú tích cực đẩy mạnh hơn nữa cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp.
- Ủng hộ sức người, sức của, góp phần cùng đồng bào cả nước
kháng chiến chống Pháp đến thắng lợi hoàn toàn năm 1954.


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX

 I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
- Hỏi: Nêu những nét chính về tình
- Vào những năm 60 của thế kỉ XIX,
hình kinh tế, xã hội Việt Nam giữa
triều đình Huế thực hiện các chính sách đối
nội, đối ngoại lỗi thời, lạc hậu.

 + Kinh tế: nông nghiệp, công thương
nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt.

thế kỉ XIX?
- Hỏi: Quan sát vào bức tranh sau


em hãy cho biết nội dung bức tranh
nói lên điều gì?

 + Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm
trọng.

PHIM

Nông dân Việt Nam chịu 3 tầng áp bức


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX

 I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
 - Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, triều
đình Huế thực hiện các chính sách đối nội, đối
ngoại lỗi thời, lạc hậu.
 + Kinh tế: Nông nghiệp, công thương
nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt.
 + Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm
trọng.
 Đời sống nhân dân đói khổ => mâu thuẫn
dân tộc và giai cấp sâu sắc.

- Hỏi: Em hãy nêu những
mâu thuẫn cơ bản trong xã
hội Việt Nam?
Nhân dân ta


Nông dân

Thực dân Pháp

Địa chủ PK


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

-

Vào những năm 60 của thế kỉ XIX,
triều đình Huế thực hiện các chính sách đối
nội, đối ngoại lỗi, lạc hậu.

TUYÊN QUANG
2(1862) QUẢNG YÊN
THÁI NGUYÊN 3
4(1861 -1865)
1 BẮC NINH(1862)
HÀ NỘI



+ Kinh tế: nông nghiệp, công thương
nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt.

HẢI NAM




+ Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm
trọng. Đời sống nhân dân đói khổ => Mâu
thuẫn dân tộc, giai cấp ngày càng sâu sắc.

? Quan sát lược đồ em hãy kể tên và
xác định các cuộc khởi nghĩa của nông
dân nửa cuối thế kỉ XIX?
? Trong bối cảnh đó nước ta cần phải
làm gì?

HÀ TĨNH
CHÚ THÍCH

1. Khởi nghĩa Nguyễn Thịnh
2. Khởi nghĩa Nông Hùng Thạc
3. Nhóm thổ phỉ Trung Quốc

5

4. Cuộc bạo loạn của Tạ Văn
Phụng
5. Khởi nghĩa của binh lính và
dân phu tại kinh đô Huế
AN GIANG
Phú Quốc

HUẾ

(1866)

PHÚ YÊN

GIA ĐỊNH

HÀ TIÊN

Lược đồ khởi nghĩa của nông dân nửa cuối thế kỉ XIX


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

 II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa
cuối thế kỉ XIX
 * Bối cảnh:

- Hỏi: Vì sao các quan lại, sĩ
phu đưa ra những đề nghị cải
cách?

 - Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, một
số sĩ phu, quan lại đã đưa ra các đề nghị cải cách.

 * Nội dung cải cách:
 - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn
hóa…


 * Các nhà cải cách tiêu biểu:
 - Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch….

- Hỏi: Nội dung của các đề
nghị cải cách là gì?
- Hỏi: Em hãy cho biết những
sĩ phu tiêu biểu trong phong
trào cải cách nửa cuối thế kỉ?
- Hỏi: Hãy nêu những nội
dung chính trong các đề nghị
cải cách của các sĩ phu, quan
lại yêu nước?


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX
Thời
gian

Tên người và cơ quan
đề nghị cải cách

Nội dung chính

1868

Trần Đình Túc và
Nguyễn Huy Tế


Xin mở cửa biển Trà Lý (Nam Định)

1868

Đinh Văn Điền

Đẩy mạnh việc khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ,
phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.

Viên Thương bạc

Mở ba cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để thông
thương với bên ngoài: (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quế Sơn).

1872
1863 1871
1877
-1882

Nguyễn Trường Tộ

Nguyễn Lộ Trạch

Dâng lên triều đình 30 bản điều trần: Đề nghị chấn
chỉnh bộ máy quan lại, phát triển công thương
nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại
giao, cải tổ giáo dục.
Dâng hai bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức đề
nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ

đất nước.


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào
nửa cuối thế kỉ XIX

Em biÕt g× vÒ NguyÔn Tr
êng Té?

- Em có suy nghĩ gì về cải cách của
Nguyễn Trường Tộ?

NguyÔn trêng té
(1828-1871)


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa
cuối thế kỉ XIX

 III. Kết cục của các đề nghị cải cách
 * Tích cực:
 - Các đề nghị cải cách đáp ứng phần nào yêu
cầu của nước ta lúc đó.


 * Hạn chế:
 - Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa giải quyết
được những mâu thuẫn chủ yếu của của xã hội
Việt Nam.
 * Kết quả:

* Thảo luận nhóm
- Nhóm 1: Trình bày những mặt
tích cực của các đề nghị cải cách
nửa cuối thế kỉ XIX?

- Nhóm 2: Trình bày những
mặt hạn chế của các đề nghị
cải cách nửa cuối thế kỉ XIX?
- Nhóm 3: Trình bày kết quả
của các đề nghị cải cách nửa
cuối thế kỉ XIX?

- Nhóm 4: Trình bày ý nghĩa
 - Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt, không chấp của các đề nghị cải cách nửa
cuối thế kỉ XIX?
nhận các đề nghị cải cách.


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
Nhóm
4: Trình bày ý nghĩa
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa

?- Em
hãy cho biết vì sao các đề
của cải
cáccách
đề nghị
cách
nửa
cuối thế kỉ XIX
nghị
ở Việtcải
Nam
nửa
cuốithế
thếkỉkỉ
XIX?
III. Kết cục của các đề nghị cải cách
cuối
XIX
không thể thực
hiện?
 * Tích cực: Các đề nghị cải cách đáp ứng
phần nào yêu cầu của nước ta lúc đó.
 * Hạn chế:
Triều
đình
- Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa giải
nhà
quyết được những mâu thuẫn chủ yếu của của
Nguyễn
xã hội Việt Nam.

bảo thủ.
 * Kết quả: Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt,
không chấp nhận các đề nghị cải cách.
 * Ý nghĩa:
Vua Tự Đức phán rằng:
 - Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của
“ Nguyễn Trường Tộ quá tin ở các
điều y đề nghị…Tại sao lại thúc dục
triều đình.
nhiều đến thế, khi mà các phương
 - Thể hiện trình độ nhận thức của những người pháp cũ của trẫm đã rất đủ để điều
Việt Nam.
khiển quốc gia rồi”.


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa
cuối thế kỉ XIX
III. Kết cục của các đề nghị cải cách

 * Tích cực: Các đề nghị cải cách đáp ứng phần nào

? Em hãy cho biết vì sao các đề
nghị cải cách ở Việt Nam nửa
cuối thế kỉ XIX không thể thực
hiện?

yêu cầu của nước ta lúc đó.


 * Hạn chế:
 - Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa giải quyết được

Triều
đình
những mâu thuẫn chủ yếu của của xã hội Việt Nam.
nhà
 * Kết quả: Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt, không Nguyễn
chấp nhận các đề nghị cải cách.
bảo thủ.

 * Ý nghĩa:
 - Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của triều
đình.

Các đề
nghị vượt
quá khả
năng có thể
thực hiện.

Chưa có
sự đồng
thuận từ
trên
xuống
dưới.

Làm cản trở sự phát triển, xã hội

 - Thể hiện trình độ nhận thức của những người Việt Việt Nam còn luẩn quẩn trong chế
độ thuộc địa nửa phong kiến.
Nam.


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX

? Quan sát vào các bức tranh sau
em hãy cho biết đời sống của nhân
dân trong thế kỉ XXI có những
điểm gì khác với đời sống của
nhân dân nửa cuối thế kỉ XIX?

Đời sống của nhân dân ta nửa cuối thế kỉ
XIX

Đời sống của nhân dân ta trong thế kỉ
XXI


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa
cuối thế kỉ XIX
III. Kết cục của các đề nghị cải cách

 * Tích cực: Các đề nghị cải cách đáp ứng phần
nào yêu cầu của nước ta lúc đó.

 * Hạn chế:

 - Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa giải quyết
được những mâu thuẫn chủ yếu của của xã hội
Việt Nam.
 * Kết quả: Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt,
không chấp nhận các đề nghị cải cách.

 * Ý nghĩa:
 - Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của triều
đình.
 - Thể hiện trình độ nhận thức của những người
Việt Nam.

? Vì sao ngày nay nhân dân ta
lại đạt được những thành tựu
rực rỡ như vậy?

Những
thay đổi
của ta
xuất
phát từ
nhu cầu
thiết
yếu
trong
nước.

Đội ngũ trí

thức đông
đảo, tiếp
thu các
thành tựu
khoa học
công nghệ
tiến bộ để
phát triển
kinh tế, xã
hội.

Đảng và nhà
nước chủ trì
đổi mới,
được dân
ủng hộ với
mục tiêu
dân giàu,
nước mạnh,
xã hội công
bằng và văn
minh.


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX

 III. Kết cục của các đề nghị cải cách
 I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
 - Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, triều đình  * Tích cực:

Huế thực hiện các chính sách đối nội, đối ngoại lỗi  - Các đề nghị cải cách đáp ứng phần
thời lạc hậu.
nào yêu cầu của nước ta lúc đó.
 + Kinh tế: Nông nghiệp, công thương nghiệp  * Hạn chế:
đình trệ, tài chính cạn kiệt.
- Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa
 + Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng. 
giải quyết được những mâu thuẫn chủ
Đời sống nhân dân đói khổ => mâu thuẫn dân tộc
yếu của của xã hội Việt Nam.
và giai cấp sâu sắc.
 II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa  * Kết quả:
 - Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt,
cuối thế kỉ XIX
không chấp nhận các đề nghị cải cách.
 * Bối cảnh:

-

Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, một
số sĩ phu, quan lại đã đưa ra các đề nghị cải cách.

 * Ý nghĩa:
 - Tấn công vào những tư tưởng bảo

 * Nội dung cải cách:
thủ của triều đình.
 - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa.  - Thể hiện trình độ nhận thức của
 * Các nhà cải cách tiêu biểu:
những người Việt Nam.

 - Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch….


CỦNG CỐ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ

1
2
3
4
5
6

V I Ệ
Q
H O À
N G U
T R
K H

N
U
N
Y



T

G


N
N

H
N
H
N
Đ
G

Ư
G
O
L
Ì
H

Ơ
Y
A

N
O

N
Ê
T
T
H



G
N
H
R
T
N

B Ạ C
Á M
Ạ C H
Ú C
G


quan
này
xin
mở
ba
cửa
biển.
??
Nơi
nổ
hình
ra
Việt
các

Nam
cuộc
nửa
bạo
cuối
loạn
thế
của
kỉ
Tạ
XIX
Văn
rơi
Thái
độ
này
của
nhà
Nguyễn
trước
các
đề
???Tình
Người
đã
dâng
hai
bản

thời

vụ
sách”
lên
Lãnh
đạo
cuộc
khởi
nghĩa
Yên
Thế.
Gôïi yù ? Người xin mở cửa biển Trà Lí ( Nam Định).
Phụng
vào
tình
trạng
nghị
cáchnày.
nửa cuối thế kỉ XIX.
vua
Tựcải
Đức.

AB BẢ HO OT UH T
Khoaù


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
Về chính trị - giáo dục


BẢN
ĐIỀU
TRẦN
CỦA
NGUYỄN
TRƯỜNG
TỘ

Về kinh tế

Cải tạo quan lại, cải cách chế độ giáo
dục, học ngoại ngữ.

Về nông nghiệp:

Áp dụng KH-KT,
thủy lợi, bảo vệ rừng.

Về công nghiệp:

Khai mỏ có quy mô,
hợp tác với nước ngoài.

Hợp tác buôn bán với
các nước, phát triển
nội thương.
Bải bỏ các tập tục phong kiến lạc hậu, mê tín
dị đoan.Về xã hội

Về thương nghiệp:


Về xã hội
Về quân sự
Về ngoại giao

Xây dựng quân đội vững mạnh, trang bị đầy
đủ kiến thức, vũ khí quân sự.Về quân sự.
Nên giao hảo với nhiều nước tư bản khác.


Nguyễn Trường Tộ: (1827-1871), ông
sinh trong một gia đình Nho học theo
đạo Thiên Chúa. Từ nhỏ ông đã nổi
tiếng thông minh, lớn lên ông là một
tri thức Thiên Chúa giáo yêu nước,
quê ở làng Bùi Chu, huyện Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An. Năm 1860,
ông có dịp cùng một giám mục Pháp
qua Rô -ma và Pa-ri. Ở đó, ông chú ý
khảo sát kinh tế và văn hoá phương
Tây rồi về nước năm 1863. Từ năm
1863 đến năm 1871, Nguyễn Trường
Tộ đã đệ trình vua Tự Đức 30 bản
điều trần (dày trên 100 trang), trong
đó có Tế cấp bát điều (Tám điều cấp
bách) dâng năm 1867, nêu lên một hệ
thống vấn đề kinh tế - xã hội quan
trọng.

NguyÔn trêng té

(1828-1871)



×