Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 30. Di truyền học với con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.93 KB, 26 trang )


KIấM TRA BAI CU
Câu 1. Nêu đặc điểm di truyền và
các biểu hiện của bệnh Đao và bệnh
Tơcnơ?
1. * Bệnh Đao do đột biến số lợng NST,
thể dị bội 2n+1.
Biểu hiện: bé, lùn, cổ rụt, má phệ,
miệng hơi há, lỡi hơi thè, mắt hơi sâu
và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần ,vô
sinh...
* Bệnh Tơcnơ do đột biến số lợng
NST, thể dị bội 2n - 1
Biểu hiện: Là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến
vú không phát triển, thờng mất trí, vô


Câu 2. Nêu nguyên nhân phát sinh và
biện pháp hạn chế các bệnh, tật di
truyền?

* Nguyên nhân: Do ảnh hởng của các
tác nhân vật lý, hoá học, do ô nhiễm
môi trờng hoặc do rối loạn trao đổi
chất trong tế bào.
* Biện pháp:
+ Đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ
khí hoá học
+ Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,
thuốc chữa bệnh đúng cách
+ Hạn chế kết hôn giữa những ngời có


nguy cơ mang gen gây bệnh....


TiÕt 31 – Bài 30
DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI


I. Di truyền y học t vấn
Nghiên cứu trờng hợp sau: Ngời con trai và
ngời con gái bình thờng, sinh ra từ 2
gia đình đã có ngời mắc chứng câm
điếc bẩm sinh.
Cá nhân phân tích thông tin để trả lời:


2.
Bệnh
Bệnh
do do
gen
1. Em hãy
Đây
lặn trội
quy hay
định
gen
thônglàtin cho
vì ởlặn
đời quy
trớc của

gen
đôi trai
bệnh
digái
2 gia đình
này
định?
Tại
sao?
này
biết
đây
truyền
đã có ngời mắc
là loại bệnh
bệnh
gì?
Di truyền y học t vấn
là gì?
Thực hiện những
chức năng nào?

3.
Nếu nên
họ lấy
nhau,
sinh con
con nữa
đầuvì
Không

tiếp
tục sinh
lòng
bịmang
câm gen
điếc
bẩm
sinh
thìnên
họ
họ đã
lặn
gây
bệnh

nên con
tiếpsẽtục
nữa
ở đời
cósinh
gen con
đồng
hợpkhông?
lặn
Tại sao?


I. Di truyền y học t vấn

Di truyền y học t vấn là một lĩnh vực

của di truyền học kết hợp các phơng
pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện
Chức năng:
đại với nghiên cứu phả hệ.
- Chuẩn đoán
- Cung cấp thông tin
- Cho lời khuyên
Về các bệnh và tật di truyền


II. DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH.

1. Di truyÒn häc víi h«n nh©n

Nghiªn cøu th«ng tin SGK/ 86, Nghiªn cøu sè liÖu
trong b¶ng 30.1 ®Ó thùc hiÖn c¸c nhiÖm vô trong
hîp ®ång d¹y häc sè 1
Độ tuổi
Nam giới
Nữ giới
Sơ sinh
Từ 1 – 5 tuổi
Từ 5 – 14 tuổi
Từ 18 – 35 tuổi
Từ 35 – 45 tuổi
Từ 45 – 55 tuổi
Từ 55 – 80 tuổi
Từ 80 tuổi trở lên

105

102
101
100
95
94
55
< 40

100
100
100
100
100
100
100
100


Hợp đồng số 1. Trả lời các câu hỏi
1. Tại gói
saosau:
kết hôn gần làm suy thoái
trong
nòi
giống?
2. Tại sao những ngời có quan hệ huyết
thống từ đời thứ 5 trở đi thì đợc luật hôn
nhân và gia đình cho phép kết hôn với
nhau?
3. Tại sao: Hôn nhân 1 vợ, 1 chồng

của luật hôn nhân và gia đình là có

sở khoa
học?
4. Vì
sao nên
cấm chuẩn đoán giới
tính thai nhi?

Nêu kết luận về ý nghĩa của di
truyền học với hôn nhân.


1. Kết hôn gần làm các gen lặn
có hại sẽ tồn tại ở thể đồng hợp
biểu
hiện
tậtkhác
2. Từ lặn
đời thứ
5 trở
đi bệnh,
có sự sai

lớn về mặt di truyền, các gen lặn
có hại sẽ khó gặp nhau hơn

3. Tuổi từ 18 35 là tuổi đợc

phép kết hôn và sinh sản

thuận lợi
4. Vì t tởng Trọng nam, khinh

nữ sẽ làm mất cân bằng giới
tính


II. DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH.
1. Di truyền học với hôn nhân

Di truyÒn häc cung cÊp c¬ së sinh häc
®Ó gi¶i thÝch:
1. H«n nh©n 1 vî – 1 chång
2. Nh÷ng ngêi cã quan hÖ huyÕt thèng
trong vßng 4 ®êi kh«ng ®îc kÕt h«n víi
nhau


II. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch
hoá gia đình
1. Di truyền học với hôn nhân
2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình

Bng 30.2 S tng t l trẻ mi sinh mc bnh ao theo tui
ca cỏc b m

Tui ca cỏc b m

T l (%) tr s sinh mc
bnh ao


20 24
25 29
30 34
35 39
40 v cao hn

0,02 0,04
0,04 0,08
0,11 0,13
0,33 0,42
0,80 1,88

Nghiên cứu thông tin trong bảng 30.2 để hoàn
thành hợp đồng học tập số 2


Hợp đồng học tập 2: Trả lời câu hỏi trong
gói sau:
1. Nên sinh con ở độ tuổi nào để giảm
1.Nên
ở độ
tuổi
từ 25
34
thiểu sinh
tỉ lệcon
trẻ sơ
sinh
mắc

bệnh
Đao?
2. Tại saonên
không
con ởquá
độtrẻ
tuổi
2.Không
sinhnên
consinh
khi tuổi
vì cơ
quá
thểtrẻcha hoàn thiện về tâm, sinh lí, cha
ổn
định
về công việc...
(D
ới 25
tuổi)
3. Số cặp
con nên
có ở mỗi
3.Mỗi
vợ chồng
chỉcặp
nên vợ
cóchồng
từ 1->là2 con
mấy?

Vì sao?
để đảm
bảo điều kiện nuôi dạy con tốt
4. Khoảng cách giữa các lần sinh ở phụ
4.Khoảng cách giữa 2 lần sinh ở phụ nữ từ 3
nữ là bao nhiêu năm? Vì sao?
5 năm để đảm bảo sức khoẻ, học tập và
* làm
Nêu việc.
kết luận về ý nghĩa của di truyền
học với kế hoạch hoá gia đình


II. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch
hóa gia đình.
1. Di truyền học với hôn nhân
2. Di
truyềnhọc
họccung
với kếcấp
hoạch
đình.
Di
truyền
cơhóa
sởgia
khoa

học để giải thích:
- Độ tuổi sinh con: Từ 25 - 34

- Số con của mỗi cặp vợ chồng: Từ 1 - 2
- Khoảng Cách giữa các lần sinh: Từ 3
5 năm


III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi
trờng

Nghiên cứu thông tin SGK/ 88, quan sát một số hình
ảnh và trả lời các câu hỏi:

Vụ nổ bom nguyên tử ở Nhật
Bản

Mĩ dải chất độc da cam ở Việt
Nam


C«ng ty Ve Dan th¶i níc th¶i
xuèng s«ng ThÞ V¶i ë §ång
Nai

R¸c th¶i xuèng dßng
s«ng


Sö dông thuèc b¶o vÖ thùc vËt kh«ng an toµn


Những hình ảnh trên nói về

tác nhân nào gây ô nhiễm
môi
tr
ờng?
* Tác nhân vật lý: Phóng xạ hạt nhân
* Tác nhân hoá học: Chất độc hoá học,
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ....


HËu qu¶ cña « nhiÔm m«i trêng ®èi víi con ngêi


HËu qu¶ cña « nhiÔm m«i trêng ®èi víi con ngêi

Bàn chân 6 ngón

Bàn chân mất ngón
và dính ngón

Tật sáu ngón tay

Bàn tay mất một số ngón

Tật hở môi hàm


III. HU QUA DI TRUYấN DO ễ NHIấM MễI TRNG

Ô nhiễm môi trờng gây ra những hậu
quả


đối
với
vật
chất
di
truyền
của
con
ô nhiễm môi trờng do các chất phóng
ngời?
xạ, chất hoá học độc hại là tác nhân
gây
các ta
đột
biến
Làm
tăng
ng
Chúng
phải
làmgì
để
bảotỉ
vệlệtơng
ờilai
mắc
bệnh, tật di truyền.
loài các
ngời?

Mỗi ngời cần tích cực đấu tranh
chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá
học, ô nhiễm môi trờng


ở địa phơng em có những
hành vi nào gây ô nhiễm môi
trờng?
Những hành vi đó đã
gây hậu quả gì đối với
nhân dân ở địa phơng?
Em sẽ làm gì để bảo vệ môi
trờng ở địa phơng?


Giải bài tập bằng trò chơi
Luật chơi nh sau:
1. Học sinh chọn bất cứ câu hỏi nào
và trả lời đáp án
2. Mỗi đáp án có 1 hoặc 1 số chữ cái
của từ chìa khóa
3. Từ chìa khóa chỉ đợc hình thành
khi trả lời hết số câu hỏi
4. Em nào giải nghĩa đợc từ chìa
khóa là ngời đợc số điểm cao nhất


1
2
3

4

5
6

Sự phối hợp các phơng pháp xét nghiệm ,
chuẩn đoán hiện đại cùng với nghiên cứu phả
truyền
y một
học tlĩnh vực mới là
hệDiđã
tạo nên
Di
truyền học chỉ rõ hậu quả của việc
vấn
Gen
kết hôn gần làm
cho các đột biến
lặnhiện
có hại đợc biểu
Các chất phóng xạ các chất hóa học có
thể
gây ra
ở ngời
Các
đột
biến
Hai ngời nam và nữ đều mang gen
lặn trên NST thờng gây bệnh câm
Kết điếc bẩm sinh thì không nên với

hôn nhau
Kết hôn gần sẽ Suy
làm
nòi
giống
thoái
Loại chất độc hóa
học Mỹ dải
xuống Việt
Da
Nam có mầu
cam
h
Key

s

c

N h

i





t

ễ m s




i

ắ c

m

h

N

t

h



A
B
C
D
E
G


V nh:
Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/
88

Cùng mọi ngời bảo vệ môi trờng ở địa
phơng, tham gia các hoạt động xoa dịu
nỗi đau da cam
Nghiên cứu trớc bài 31. Công nghệ tế
bào


×