Trêngthcs
XUÂN ÁNG
M¤NSINHHäc–líp9
Gi¸oviªn:Nguyễn Thị Thúy Hằng
Trường THCS Xuân Áng – Hạ Hòa
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu các bệnh, tật di truyền ở người ?
- BÖnh Đao, Bệnh Tơcnơ, bệnh bạch tạng, BÖnh
c©m ®iÕc bÈm sinh…
- Tật: Khe hë m«i hµm…do ®ét biÕn NST. Chi
ng¾n, bµn ch©n nhiÒu ngãn do ®ét biÕn gen
tréi gây ra.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di
truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các
tật, bệnh đó ?
*Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các tác nhân vật
lý và hóa học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường hoặc
do rối loạn trao đổi chất nội bào.
*Biện pháp hạn chế:
- §Êu tranh kh«ng sö dông vò khí h¹t nh©n, vũ
khí ho¸ häc và các hành vi g©y « nhiÔm m«i tr
êng.
- Sö dông ®óng c¸ch c¸c lo¹i thuèc.
- Nh÷ng ngêi cã gen g©y bÖnh, tËt DT kh«ng
nªn kÕt h«n, sinh con.
Tiết 31 – Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I - Di truyền y học tư vấn.
*Bài tập: Nghiên cứu trường hợp sau:
Người con trai và người con gái bình thường, sinh
ra từ hai gia đình đã có người mắc chứng câm điếc bẩm
sinh.
+ Em hãy thông tin cho đôi trai, gái này biết đây là
loại bệnh gì?
+ Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? Tại sao?
+ Nếu họ lấy nhau, sinh con đầu lòng bị câm điếc
bẩm sinh thì họ có nên tiếp tục sinh con nữa không? Tại
sao?
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I - Di truyền y học tư vấn.
- Đây là bệnh di truyền.
- Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời trước của 2 gia đình
này đã có người mắc bệnh.
- Không nên tiếp tục sinh con nữa vì ở họ đã mang gen
lặn gây bệnh.
Tiết 31 – Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I - Di truyền y học tư vấn.
- Các em đã tư vấn cho đôi trai gái đó, như vậy là các em
đã làm nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn. Vậy thế nào
là di truyền y học tư vấn ? Di truyền y học tư vấn có chức
năng gì?
- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền
học kết hợp với các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán
hiện đại về mặt di truyền cùng với nghiên cứu phả hệ
- Chức năng :
+ Chẩn đoán
+ Cung cấp thông tin
+ Cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I - Di truyền y học tư vấn.
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
Thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi sau tình huống sau:
Ông nội anh Tuấn và ông nội chị Hoa là hai anh em ruột,
anh Tuấn và chị Hoa yêu nhau, khi 2 bên gia đình biết họ
cấm không cho anh Tuấn và chị Hoa kết hôn với nhau,
theo em gia đình của đôi trai gái đó làm như vậy là đúng
hay sai ? Tại sao?
- Gia đình của đôi trai gái đó làm như vậy là đúng vì theo
Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam quy định những người
có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết
hôn với nhau.
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I - Di truyền y học tư vấn.
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
- Căn cứ vào cơ sở nào mà Luật hôn nhân và gia đình của
Việt Nam quy định những người có quan hệ huyết thống
trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau ?
- Kết hôn gần tạo cơ hội cho những gen lặn gây hại dễ
tổ hợp với nhau tạo thể đồng hợp lặn sẽ biểu hiện ra
kiểu hình có hại - > suy thoái nòi giống.
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I - Di truyền y học tư vấn.
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
- Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ
đời thứ 4 trở đi thì được Luật hôn nhân và gia
đình cho phép kết hôn với nhau ?
- Vì từ đời thứ 4 trở đi có sự sai khác về mặt di
truyền nhiều hơn, các gen lặn có hại khó có cơ hội
tổ hợp với nhau hơn.
Luật hôn nhân và gia đình của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam được Quốc hội thông qua ngày 09 tháng 6 năm 2000 được gọi là
Luật hôn nhân và gia đình năm 2000
Điều 1:Nhà nước bảo đảm thực sự chế độ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ,
một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, nhằm xây dựng gia đình dân
chủ, hoà thuận, hạnh phúc, bền vững.
Điều 7 :Cấm kết hôn trong những trường hợp sau đây :
a) Đang có vợ hoặc có chồng b) Đang mắc bệnh tâm thần không có khả
năng nhận thức hành vi của mình ; đang mắc bệnh hoa liễu ;
c) Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ ; giữa anh chị em cùng
cha mẹ, cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha ; giữa những người
khác có họ trong phạm vi ba đời ;
d) Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi.
Từ năm 2006, trong Nghị định số 104/2006/NĐ-CP của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh dân số đã nghiêm cấm
mọi hành vi phổ biến các biện pháp tạo giới tính, chẩn đoán giới tính
thai nhi …
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I - Di truyền y học tư vấn.
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
Bảng: Sự thay đổi tỷ lệ nam/nữ theo độ tuổi
Độ tuổi
Nam giới
Nữ giới
Sơ sinh
Từ 1 – 5 tuổi
Từ 5 – 14 tuổi
Từ 18 – 35 tuổi
Từ 35 – 45 tuổi
Từ 45 – 55 tuổi
Từ 55 – 80 tuổi
Từ 80 tuổi trở lên
105
102
101
100
95
94
55
< 40
100
100
100
100
100
100
100
100
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
+ Phân tích bảng 30.1:
Tỉ lệ nam – nữ lúc mới sinh, khi về già và ở độ tuổi trưởng
thành thay đổi như thế nào?
Có sự thay đổi tỷ lệ nam/nữ theo độ tuổi, tuy nhiên độ tuổi từ
18-35 tuổi tỷ lệ là 1:1.
Dựa trên cơ sở khoa học em hãy giải thích qui định ‘‘ Hôn
nhân 1 vợ, 1 chồng ’’ của luật hôn nhân và gia đình ?
- Nếu để 1 nam kết hôn với nhiều nữ hoặc ngược lại thì dẫn
đến mất cân bằng giới tính trong xã hội.
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
- Từ kiến thức địa lý lớp 9: Em hãy cho biết ở Việt Nam tỉ
số giới tính thay đổi như thế nào từ năm 1979 đến nay?
- Nước ta trải qua quá trình chiến tranh lâu dài làm cho tỉ số
giới tính mất cân đối. Năm 1979 là 94,2 nam/ 100 nữ. Cuộc
sống hòa bình đang kéo tỉ số giới tính cân bằng năm 1999 là
96,9 nam/ 100 nữ. Năm 2012 là 113,3 nam/ 100 nữ
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?
- Do tư tưởng trọng nam khinh nữ, con trai nối dõi tông
đường.
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I - Di truyền y học tư vấn.
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
+ Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi?
-Không chuẩn đoán giới tính thai nhi sớm hạn chế việc
mất cân đối tỷ lệ nam/nữ.
+Vậy di truyền học đã giải thích được những qui định nào
trong luật hôn nhân và gia đình?
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I - Di truyền y học tư vấn.
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
- Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học
của qui định:
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời
không được kết hôn với nhau.
+ Hôn nhân một vợ 1 chồng.
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I - Di truyền y học tư vấn.
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
2. Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình.
HS nghiên cứu thông tin SGK :
? Cho biết các tiêu chí của kế hoạch hóa gia đình?
Không sinh con quá sớm hoặc quá muộn, các lần sinh
con không nên quá gần nhau, 1 cặp vợ chồng chỉ dừng
lại ở 1-2 con.
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
2. Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình.
Quan sát hình ảnh
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
2. Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình.
Bằng kiến thức sinh học 8: Em giải thích vì sao không
nên sinh con quá sớm đặc biệt ở tuổi vị thành niên?
Sinh con quá sớm( tuổi vị thành niên) cơ thể phát triển
chưa hoàn thiện dễ sảy thai, đẻ non, con sinh ra thường
nhẹ cân, khó nuôi, ảnh hưởng đến học tập.
-
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
2. Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình.
Quan sát hình ảnh
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
2. Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình.
Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35?
- Sinh con ở tuổi ngoài 35 con sinh ra dễ mắc bệnh Đao.
Bảng: Sự tăng tỷ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Đao theo độ tuổi của
các bà mẹ.
Tuổi của các bà mẹ
Tỷ lệ (%0) trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao
20 – 24
25 – 29
30 – 34
35 – 39
40 và cao hơn
2–4
4–8
11 – 13
33 – 42
80 – 188
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I - Di truyền y học tư vấn.
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Di truyền học với hôn nhân.
2. Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình.
- Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 - 34 là hợp lý.
- Từ độ tuổi >35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ.
- Mỗi cặp vợ chồng: 1 – 2 con.
III - Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường.
Tiết 31 – Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I - Di truyền y học tư vấn.
II - Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia
đình.
III - Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường.
- Bằng kiến thức môn Địa lí 7, Lịch sử 9, Hóa học 8, Hóa
học 9, công nghệ 7: Hãy nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm
môi trường?
- Ô nhiếm do các chất phóng xạ, do thải các khí độc
vào bầu khí quyển, ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật
và hóa chất độc, ô nhiễm do các chất thải lỏng và rắn,
ô nhiễm do tác nhân sinh học…
Quan sát hình ảnh
(Vụ nổ trong vũ trụ)
(Một vụ thử vũ khí hạt nhân)
Em hãy cho biết chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? Xâm nhập
vào cơ thể bằng con đường nào?
- Chất
phóng xạ có trong lòng đất và các vật dụng quanh ta
thường xuyên phân rã xâm nhập vào cơ thể động vật, thực vật
rồi qua rau, thịt, sữa đi vào cơ thể người.
- Chất phóng xạ có nguồn gốc từ vụ nổ trong vũ trụ, vụ thử
vũ khí hạt nhân, một số chất đồng vị phóng
Quan sát hình ảnh
Từ kiến thức lịch sử em hãy cho biết trong chiến tranh Mĩ
đã sử dụng chất độc nào? Xâm nhập vào cơ thể bằng con
đường nào?
-Trong chiến tranh Mĩ đã sử dụng chất độc điôxin. Xâm nhập
vào cơ thể qua da, hô hấp, thức ăn.