Tiết 34 - Bài 33:
THÂN NHIỆT
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu sự khác biệt giữa đồng hóa và dị hóa?
Đồng hóa
Dị hóa
- Tổng hợp chất đặc - Phân giải chất đặc
trưng.
trưng thành chất đơn
giản.
- Tích lũy năng lượng ở - Bẻ gãy liên kết hóa học
các liên kết hóa học.
giải phóng năng lượng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Vì sao nói sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
là đặc trưng cơ bản của sự sống?
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần năng
lượng, năng lượng lại được giải phóng từ quá
trình chuyển hóa.
- Vậy nếu không có chuyển hóa thì không có hoạt
động sống.
3. Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng
vào những hoạt động nào?
- Hoạt động co cơ, đồng hóa, và sinh nhiệt.
Đồng hoá
- Tổng hợp các
chất
- Tích luỹ năng l
ợng
Dị hoá
- Phân giải các
-chất
Giải phóng năng l
- Giải phóng năng l
ợng
ợng
Co cơ Nhiệt
Nhiệt
- Nhit do d húa gii phúng iu hũa thõn nhit.
- Vy thõn nhit l gỡ? C th cú nhng bin phỏp
no iu hũa thõn nhit?
Tiết 34 – Bài 33: THÂN NHIỆT
I. Thân nhiệt:
- Thân nhiệt là nhiệt
gì? độ của cơ thể.
- Người
Thân
tình
trạng
sứckẹp
khỏe.
Ngậmnhiệt
ta
nhiệt
đophản
thân
kế ánh
ởnhiệt
miệng
như
(37
thế0C),
nào
và để
nhiệt
làm kế
gì?ở nách
(36,50C) hoặc cho vào hậu môn (37,50C).
- Thân nhiệt phản ánh tình trạng sức khỏe.
Ngậm nhiệt
kế ở miệng
NhiÖt kÕ
®iÖn tö
NhiÖt kÕ th
êng (thuû
ng©n)
Tiết 34 – Bài 33: THÂN NHIỆT
I. Thân nhiệt:
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
- Thân nhiệt phản ánh tình trạng sức khỏe.
-Ở
Thân
nhiệt
luôn
ổn nhiệt
định độ
ở 37
sựtrời
cânnóng
bằngvàgiữa
người
khỏe
mạnh
cơ0Cthểdokhi
khi
quá
trình là
sinh
vàvà
tỏathay
nhiệt.
trời lạnh
baonhiệt
nhiêu
đổi như thế nào?
- Vậy tại sao khi sốt nhiệt độ lại tăng?
- Làm giảm sự phát triển của vi khuẩn hay siêu vi, do
chúng rất nhạy cảm với sự gia tăng nhiệt độ dù tăng ít.
- Giúp bạch cầu đến bộ phận bị nhiễm nhanh hơn, để
chống lại sự xâm nhập của vi trùng.
Tiết 34 – Bài 33: THÂN NHIỆT
I. Thân nhiệt:
II. Sự điều hòa thân nhiệt:
1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt:
- Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để
làm gì?
- Được máu phân phối khắp cơ thể và tỏa ra môi trường
để đảm bảo cho thân nhiệt ổn định.
- Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức tỏa
nhiệt nào?
- Qua hơi nước ở hoạt động hô hấp.
- Qua da.
- Qua sự bốc hơi của mồ hôi.
Người lao động nặng thì hô hấp mạnh và đổ mồ hôi.
Tiết 34 – Bài 33: THÂN NHIỆT
I. Thân nhiệt:
II. Sự điều hòa thân nhiệt:
1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt:
- Vì sao da người hồng hào về mùa hè và da thường tái
hoặc sởn gai ốc về mùa đông (trời lạnh)?
Khi trời lạnh
- Mao mạch da co lại, lưu
lượng máu qua da ít nên da
tím tái. Đồng thời cơ chân
lông co lại nên sởn gai ốc
làm giảm thiểu sự tỏa nhiệt
qua da
Khi trời nóng
- Mao mạch da dãn, lưu
lượng máu qua da nhiều
tạo điều kiện cho cơ thể
tăng cường tỏa nhiệt
Mao
mạch
Cơ co
chân lông
Tuyến
mồ hôi
Lông
mao
Cấu tạo da
Bằng kiến thức bản thân hãy điền nội
dung phù hợp vào bảng sau:
Điều kiện
Khi lao động
nặng
Khi trời nóng
+ Bình th
ờng:
+ Oi bức:
Khi trời lạnh
+ Lạnh vừa:
+ Rét (Rất
lạnh):
Phản ứng của cơ thể
- Hô hấp mạnh và đổ
mồ hôi
- Da hồng
hào
- Toát mồ hôi và có cảm giác
khó chịu
- Da tái
- Da sởn gai ốc, tím tái và
cơ thể run
Thảo luận:
Hiện tượng
- Mùa hè da hồng hào
Giải thích
- Vì mao mạch máu dãn, lưu lượng
máu qua da nhiều
- Tỏa nhiệt ra môi trường nhiều
- Mùa đông da thường tái hoặc - Mao mạch máu co, lưu lượng
sởn gai ốc
máu qua da ít
- Tỏa nhiệt ra môi trường ít
- Lao động thì người nóng và toát - Mồ hôi bay hơi mang đi một
mồ hôi
lượng nhiệt lớn làm mát cơ thể
- Vào ngày trời nóng, không Mồ hôi thoát ra không bay hơi
thoáng gió, độ ẩm không khí cao, được nên chảy thành dòng, nhiệt
mồ hôi chảy thành dòng,người không thoát ra ngoài nên người
bức bối khó chịu
bức bối khó chịu
Tiết 34 – Bài 33: THÂN NHIỆT
I. Thân nhiệt:
II. Sự điều hòa thân nhiệt:
1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt:
- Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, trời oi bức, cơ thể
ta có những phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
- Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao,oi bức: mồ hôi tiết
ra nhiều nhưng lại khó bay hơi nên mồ hôi chảy thành
dòng, sự tỏa nhiệt khó khăn ta cảm thấy bức bối, khó
chịu.
- Tại sao khi rét chúng ta lại run?
- Vì khi đó các cơ co giãn liên tục, gây phản xạ run giúp
tạo ra nhiệt, làm cho thân nhiệt tăng lên
- Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt?
Tiết 34 – Bài 33: THÂN NHIỆT
I. Thân nhiệt:
II. Sự điều hòa thân nhiệt:
1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt:
Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong điều
hòa thân nhiệt.
- Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn
giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi,
mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
- Khi trời rét, mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để
giảm sự tỏa nhiệt
Tiết 34 – Bài 33: THÂN NHIỆT
I. Thân nhiệt:
II. Sự điều hòa thân nhiệt:
1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt:
2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt:
- Hệ thần kinh đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều
hòa thân nhiệt.
+ Sự tăng, giảm quá trình dị hóa ở tế bào.
Để điều
+ Phản ứng co, dãn mạch máu dưới da.
tiết sự tỏa
+ Tăng, giảm tiết mồ hôi.
nhiệt
+ Co, duỗi cơ chân lông để.
Tiết 34 – Bài 33: THÂN NHIỆT
I. Thân nhiệt:
II. Sự điều hòa thân nhiệt:
1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt:
2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt:
III. Phương pháp phòng chống nóng lạnh:
- t0 môi trường cao nhưng không thông thoáng, sự tỏa
nhiệt và thoát mồ hôi bị ngưng trệ làm nhiệt độ cơ thể
tăng cao dễ bị cảm nóng.
- Đi nắng hay vừa lao động nặng xong, thân nhiệt đang
cao mà tắm ngay hay ngồi nghỉ nơi gió lùa có thể bị
cảm sốt.
- Mùa rét, cơ thể mất nhiều nhiệt mà không giữa cho cơ
thể đủ ấm cảm lạnh.
Bệnh cúm là bệnh của loài chim và động vật có vú do
siêu vi trùng. Biểu hiện: tăng nhiệt, đau đầu, đau cổ
họng, đau nhức bắp thịt khắp cơ thể, ho, mệt mỏi.
Bệnh cúm giống và khác cảm:
- Giống: ở giai đoạn đầu là đều gây đau cổ họng, tứ chi ê
ẩm và nhức đầu.
- Khác:
+ Cảm ít gây sốt và hiếm khi làm thân nhiệt cao hơn
38,8 độ C.
+ Cúm thường thân nhiệt trên 39,4 độ C.
Tiết 34 – Bài 33: THÂN NHIỆT
I. Thân nhiệt:
II. Sự điều hòa thân nhiệt:
1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt:
2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt:
III. Phương pháp phòng chống nóng lạnh:
- Để đề phòng cảm nóng, cảm lạnh, trong lao động và
sinh hoạt hàng ngày ta cần phải chú ý những điểm gì?
Phương pháp phòng chống nóng-lạnh
Đặc điểm
1. Chế độ ăn
uống
2. Mặc
Mùa đông
Mùa hè
- Cần ăn nhiều và ăn
những thức ăn nóng,
cung cấp nhiều năng
lượng.
- Cần uống nhiều
nước, ăn canh rau
giàu nước để đủ mồ
hôi phát tán nhiệt.
+ Cần đội mũ nón khi
đi đường và lao động
+ Mặc quần áo rộng
và thoáng.
Cần mặc ấm, giữ
ấm chân, cổ, ngực
3. Phương tiện - Chăn, lò sưởi, điều
hòa
- Quạt, điều hòa